Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

luận văn quản trị kinh doanh hoàn thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty TNHH thương mại và dịch vụ hùng đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.65 KB, 53 trang )

i
LỜI CẢM ƠN
Hiện nay, ngành công nghệ thực phẩm được đánh giá là một trong những ngành
quan trọng và có tiềm năng lớn phát triển trong tương lai. Đứng trước nguy cơ giảm
sút về thị phần và áp lực cạnh tranh ngày càng lớn, mỗi công ty trong ngành này ln
tìm cho mình một hướng đi mới nhằm củng cố vị thế và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Một trong những hướng đi đó phải kể đến hoạt động thâm nhập vào thị trường hiện tại
của công ty.
Xuất phát từ vai trò của sinh viên khoa quản trị kinh doanh, kết hợp với những
tìm hiểu thực tế trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Hùng Đức, em đã tiến hành đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện triển khai chiến lược thâm
nhập thị trường của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hùng Đức”làm đề tài
khóa luận tốt nghiêp.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban Giám đốc, phòng kinh doanh, hậu
cần, cùng đội ngũ nhân viên trong công ty đã giúp em rất nhiều trong việc thu thập số
liệu, thực hiện phiếu điều tra khảo sát, nhận thức tình hình hiện tại để phục vụ cho việc
nghiên cứu và hoàn thiện đề tài khóa luận.
Em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Đỗ Thị Bình của bộ mơn Quản trị chiến
lược đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình triển khai và hồn thiện đề tài này.
Với thời gian thực tập hạn chế, thời gian và sự hiểu biết có hạn, đề tài khó tránh
khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, các anh chị trong
công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức để khóa luận có thể hồn thiện
hơn, có thể giải quyết những vấn đề đang gặp phải trong quá trình triển khai chiến
lược thâm nhập thị trường của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12, tháng 04 năm 2018
Sinh viên


ii
MỤC LỤC




iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG

HÌNH VẼ


iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LN
TNDN
LNST
TNHH
BHXh
BHYT
BHTN
ISO

Lợi nhuận
Thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Trách nhiệm hữu hạn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
International Organization for Standardization
nghĩa là Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ thì sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Để doanh nghiệp có thể cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác thì một trong những yếu tố quyết định là phải xây dựng được một
chiến lược kinh doanh đúng đắn, kịp thời và có hiệu quả.
Kinh thế thế giới bước năm 2018 sẽ gặp phải nhiều bất ổn và biến động phức tạp.
Việt Nam đang ngày một hội nhập sâu rộng vào sân chơi chung quốc tế. Do vậy, việc
chịu ảnh hưởng bởi tác động của khủng hoảng là điều khơng tránh khỏi. Như vậy, để có
thể nắm bắt được cơ hội và cạnh tranh được với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường
đòi hỏi doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh tồn diện và triển khai chiến
lược đó được diễn ra trơi chảy và đạt hiệu quả cao nhất. Một trong những chiến lược
quan trọng và cần thiết nhất cần được triển khai hiệu quả đó là chiến lược thâm nhập thị
trường. Đây là chiến lược giúp doanh nghiệp nhanh chóng gia tăng thị phần, đông thời
nâng cao vị thế và giá trị thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường.
Hùng Đức là một trong những cơng ty có sự chuyển mình đầy ngoạn mục kể từ
khi thực hiện được chiến lược kinh doanh hiệu quả. Hiện tại Hùng Đức đang nỗ lực
triển khai chiến lược thâm nhập thị trường trên địa bàn các quận Nam Từ Liêm, Cầu
Giấy, Hà Đông ... Tuy nhiên, trong thời gian thực hiện triển khai chiến lược thâm nhập
thị trường không đạt được những kết quả mong muốn. Vì vậy, em chọn đề tài: “Hồn
thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Hùng Đức” là đề tài nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá cơng tác triển khai
chiến lược thâm nhập thị trường tại công ty Hùng Đức, từ đó đề xuất một số giải pháp
hồn thiện cơng tác này.
2. Xác lập vấn đề nghiên cứu
Đề tài “Hoàn thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Hùng Đức” nhằm trả lời các câu hỏi sau:
Để thực hiện đề tài nghiên cứu này tác giả đã tiến hành xác định các vấn đề

nghiên cứu cụ thể sau đây:
+ Chiến lược thâm nhập thị trường là gì và cách thức triển khai chiến lược thâm
nhập thị trường như thế nào?
+ Thời gian vừa qua công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ đã triển khai chiến
lược thâm nhập thị trường như thế nào?


2
+ Cần những giải pháp gì để hồn thiện đề tài là “Hoàn thiện triển khai chiến
lược thâm nhập thị trường của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hùng Đức”?
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Với đề tài này, mục tiêu chung là hoàn thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị
trường của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hùng Đức.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Khi tiến hành đề tài, mục tiêu cụ thể mà bài khóa luận hướng tới đó là:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở kết luận về triển khai chiến lược thâm nhập thị
trường của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, phân tích thực trạng triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của
công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược thâm nhập thị trường của công ty
TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố cấu thành, các yếu tố ảnh hưởng,
mơ hình và quy trình triển khai chiến lược thâm nhập thị trường thâm nhập thị trường
của công ty công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu hoàn thiện triển khai chiến lược sản
phẩm cháo Sen Bát Bảo trên thị trường các quận Nam Từ Liêm, Hà Đông, Cầu Giấy

của công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức.
Phạm vi về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu của đề tài năm 2014 đến năm 2017 và
đề ra những giải pháp phát triển hướng tới đến năm 2022 tầm nhìn đến năm 2027.
Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu quy trình triển khai chiến lược thâm
nhập thị trường của công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức.
+ Phân tích tình thế chiến lược thâm nhập thị trường của doanh nghiệp.
+ Nhân diện chiến lược hiện tại của công ty.
+ Quản trị các mục tiêu ngắn hạn
+ Quản trị các mục tiêu Marketing
+ Phân bổ nguồn lực và ngân sách trong triển khai chiến lược thâm nhập thị
trường
+ Phát huy văn hóa và lãnh đạo chiến lược thâm nhập thị trường.


3
5. Phương pháp nghiên cứu
Là một đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học về kinh tế vào một doanh nghiệp cụ
thể, vì vậy các phương pháp nghiên cứu của chuyên đề nghiên cứu khoa học được sử
dụng bao gồm: Phương pháp ứng dụng lý thuyết thống kê, dự báo, phân tích tổng hợp
( định tính, định lượng ), thống kê, so sánh. Cụ thể :
5.1. Phương pháp luận
Phương pháp lý thuyết hệ thống trong việc phân tích mơ hình chiến lược kinh
doanh theo mơ hình quản trị kinh chiến lược tồn diện.
5.2. Phương pháp cụ thể
Phương pháp phân tích tổng hợp để đánh giá môi trường kinh doanh cũng như
các yếu tố hình thành chiến lược.
Các số liệu thứ cấp là các báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
kết hợp với điều tra khảo sát việc thực hiện chiến lược của công ty, đối với các nhân
viên trong công ty để đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược thâm nhập thị trường
của Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu quy trình triển khai chiến lược thâm

nhập thị trường của cơng ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức.
Các số liệu sơ cấp được tổng hợp từ việc thực hiện các phiếu khảo sát, phỏng vấn
trực tiếp các chuyên gia.
Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp: Trong bài nghiên cứu, nhóm nghiên cứu sử
dụng phương pháp tổng hợp, phân loại, phân tích và so sánh các số liệu của công ty.
Phương pháp sử dụng phần mềm Excel để xử lý các số liệu thu thập được từ các phiếu
điều tra và phỏng vấn trực tiếp.
6. Kết cấu khóa luận
Bài khóa luận được chia làm ba phần:
Chương 1-Một số lý luận cơ bản về triển khai chiến lược thâm nhập thị trường
Chương 2- Phân tích thực trạng triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của
công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức
Chương 3- Các kết luận và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện triển khai chiến
lược thâm nhập thị trường của công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức


4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Khái niệm chiến lược
Chiến lược là một khái niệm hồn tồn khơng xa lạ đối với các hoạt đông của
con người. Chiến lược được định nghĩa trên nhiều phương diện, tùy thuộc vào cách
tiếp cận khác nhau mà các tác giả có các quan điểm về chiến lược khác nhau.
Theo Chandler (1962) một trong những nhà khởi xướng và phát triển lý thuyết
về quản trị chiến lược định nghĩa: “Chiến lược là sự xác định các mục tiêu và mục
đích dài hạn của doanh nghiệp, và sự chấp nhận chuỗi các hành động cũng như phân
bổ nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu này”.
Theo Quinn (1980) đã định nghĩa: “ Chiến lược là mơ thức hay kế hoạch thích
hợp các mục tiêu cơ bản, các chính sách và chuỗi các hành động của tổ chức vào trong

một tổng thể cố kết chặt chẽ”.
Theo Michael Porter (1996): “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hịa giữa các
hoạt động của một cơng ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến
hành tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau. Cốt lõi của chiến lược đó là lựa chọn
cái chưa được làm’’.
Tóm lại: Chiến lược là một xâu chuỗi, một loạt những hoạt động được thiết kế
nhằm để tạo ra lợi thế cạnh tranh lâu dài so với các đối thủ.
Như vậy một chiến lược phải giải quyết tổng hợp các vấn đề sau:
- Xác định chính xác mục tiêu cần đạt.
- Xác định con đường, hay phương thức để đạt mục tiêu.
- Và định hướng phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu lựa chọn.
1.1.2. Khái niệm chiến lược thâm nhập thị trường
Theo Nguyễn Hoàng Long- Nguyễn Hoàng Việt( 2015)“Chiến lược thâm nhập
thị trường là một chiến lược thuộc nhóm các chiến lược cường độ địi hỏi các nỗ
lực cao độ của doanh nghiệp nhằm cải tiến vị thế cạnh tranh đối với các sản phẩm hiện
thời”.
Một khái niệm được dùng phổ biến khác: “Chiến lược thâm nhập thị trường là
chiến lược nhằm gia tăng thị phần các sảnphẩm và dịch vụ hiện tại của doanh nghiệp
trong thị trường hiện có thơng qua những nỗ lực marketing”.


5
Bản chất của chiến lược thâm nhập thị trường:
-Chiến lược thâm nhập thị trường giúp gia tăng thị phần của sản phẩm, dịch vụ
hiện tại trên thị trường hiện tại của cơng ty qua đó làm tăng vị thế cạnh tranh trong
nghành của doanh nghiệp.
-Chiến lược thâm nhập thị trường thông qua những nỗ lực marketting như: gia
tăng số lượng nhân viên bán hàng, gia tăng chi phí quảng cáo, tăng cường các hoạt
động xúc tiến bán hàng hoặc gia tăng các nỗ lực quan hệ công chúng.
1.1.3. Khái niệm triển khai chiến lược thâm nhập thị trường

Theo Nguyễn Hoàng Long- Nguyễn Hoàng Việt (2015) “Triển khai chiến lược
thâm nhập thị trường là các hoạt động nhằm hiện thực hóa chiến lược thâm nhập thị
trường dựa trên cơ sở chiến lược này đã được hoạch định từ trước với việc nhận dạng
đầy đủ điểm mạnh, điểm yếu và xu hướng biến đổi của thị trường nhằm đạt được mục
tiêu thâm nhập của doanh nghiệp.”
Một khái niệm khác cho rằng “Triển khai chiến lược thâm nhập thị trường là một
tập hợp các hoạt động và các quyết định cần thiết cho triển khai chiến lược thâm nhập
thị trường được thực hiện hiệu quả nhất.”
Trên cơ sở chiến lược đã được thiết lập của doanh nghiệp, qua phân tích mơi
trường bên trong, mơi trường bên ngồi để nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu, xu hướng
biến động của thị trường, từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh, thay đổi, triển khai
chiến lược theo chiều hướng tích cực nhằm tận dụng tối đa lợi thế cạnh tranh, tối thiểu
hóa những bất lợi mà doanh nghiệp đang gặp phải.
1.2.Các lý thuyết có liên quan đến triển khai chiến lược thâm nhập thị
trường
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược thâm nhập thị trường
Khung phân tích của McKinsey được phát triển nhằm đơn giản hóa sự phức tạp
trong q trình thực hiện các nhiệm vụ của thực thi chiến lược.


6

Hình 1.1. Mơ hình 7S của McKinsey
( Nguồn: Nguyễn Hồng Long- Nguyễn Hoàng Việt- 2015)
Xem xét từng yếu tố riêng biệt
- Chiến lược (strategy): Kế hoạch giúp gìn giữ và xây dựng các lợi thế cạnh
tranh trước đối thủ.
- Cấu trúc (structure): Cách thức tổ chức của công ty, hệ thống báo cáo liên cấp.
- Hệ thống (systems): Bao gồm các hoạt động thường ngày cũng nhu quy
trình mỗi nhân viên phải tham gia để thực hiện xong công việc.

- Giá trị được chia sẻ (shared values): hay còn gọi là “những mục tiêu
khác thường” bao gồm giá trị cốt lõi của cơng ty được minh chứng trong văn hóa công
ty và đạo đức làm việc chung.
- Phong cách (style): Phong cách của tầng lớp lãnh đạo. Những điều mà nhà
quản trị cho là quan trọng theo cách họ sử dụng thời gian và sự chú ý của họ tới cách
thức họ sử dụng các hành vi mang tính biểu tượng.
- Nhân sự (staff): Bao gồm nhân viên và khả năng của họ, những giá trị cơ
bản mà công ty tạo ra cho họ.
- Kỹ năng (skills): các kỹ năng thực chất và năng lực của nhân viên
Trong đó, giá trị được chia sẻ được xếp ở giữa mơ hình nhằm nhấn mạnh rằng
đây chính là nhân tố cốt lõi ảnh hưởng tới sự phát triển các nhân tố còn lại. Cấu trúc,
chiến lược, hệ thống, phong cách, nhân sự và kỹ năng bắt nguồn từ lý do vì sao tổ
chức được thành lập và đại diện cho điều gì. Tầm nhìn ban đầu của cơng ty được thành
lập từ các giá trị của người sáng lập. Khi giá trị này thay đổi, các nhân tố kia sẽ thay
đổi theo.


7
1.2.2. Lý thuyết về thị trường và cấu trúc thị trường
1.2.2.1. Lý thuyết về thị trường
Thị trường là một khái niệm được biết đến từ rất lâu, ở đây con người thực hiện
các hoạt động trao đổi, lưu thông hàng hóa. Các hoạt động trên thị trường này ngày
càng diễn ra sơi nổi, nhiều hình thức và phức tạp hơn. Có rất nhiều quan điểm về thị
trường:
Theo cách hiểu đơn giản nhất, thị trường đơn thuần là nơi diễn ra các hoạt động
trao đổi, mua bán hàng hóa của con người.
Theo quan điểm của Marketing thì: Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng
tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sang và có khả năng tham gia
trao đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó.
Từ những quan điểm trên ta có thể thấy rằng thị trường bao gồm tổng cung và

tổng cầu về một loại hàng hóa hay một nhóm hàng hóa nào đó. Quy mơ của thị trường
sẽ tùy thuộc và số người có cùng nhu cầu và mong muốn vào lượng thu nhập, lương
tiền vốn mà họ sẵn sàng bỏ ra để mua sắm hàng hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn đó. Thị trường bao gồm các yếu tố không gian và thời gian. Trên thị trường luôn
diễn ra các hoạt động mua bán và các quan hệ hàng hóa tiền tệ. Trên thị trường ln
diễn ra các hoạt động mua bán và các quan hệ hàng hóa- tiền tệ. Thị trường có vai trị
quan trọng trong sản xuất hàng hóa và trong hoạt động thương mại.
1.2.2.2. Lý thuyết về cấu trúc thị trường
Cấu trúc thị trường được đặc trưng bởi số lượng người mua hay người bán tham
gia trên thị trường và mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa họ.
Cấu trúc thị trường có thể xem xét dưới góc độ người bán hoặc người mua. Dưới
góc độ người bán, một thị trường có thể thuộc về một loại cấu trúc thị trường này
nhưng dưới góc độ người mua, nó lại có thể thuộc về một cấu trúc thị trường khác.
Có hai dạng cấu trúc thị trường lớn là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị
trường cạnh tranh khơng hồn hảo. Thị trường cạnh tranh hồn hảo là dạng thị trường
mà ở đó mỗi người bán hay mỗi doanh nghiệp riêng biệt khơng có khả năng kiểm sốt,
chi phí giá cả hàng hóa. Tại thị trường này, doanh nghiệp chỉ là người chấp nhận giá.
Mức giá trên thị trường được hình thành như là kết quả tương tác chung của tất cả
những người bán và người mua. Mỗi doanh nghiệp cụ thể, bằng những cách thức riêng
biệt để tác động đến mức giá này. Là người chấp nhận giá, doanh nghiệp trên thực tế


8
khơng có quyền lực thị trường. Thị trường cạnh tranh khơng cạnh tranh khơng hồn
hảo là dạng thị trường mà ở đó mỗi người bán hay doanh nghiệp riêng biệt ít nhiều có
khả năng kiểm sốt hay chi phối giá cả hàng hóa. Một doanh nghiệp cạnh tranh khơng
hồn hảo không phải là một kẻ chấp nhận giá. Bằng nhiều phương pháp khác nhau,
doanh nghiệp có thể thay đổi được mức giá hàng hóa, doanh nghiệp trả thành bên có
quyền lực thị trường. Có nhiều dạng thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo đó là thị
trường độc quyền, thị trường độc quyền nhóm hay thị trường cạnh tranh có tính chất

độc quyền.
Bảng 1.1 Cấu trúc thị trường

Một người mua
Một số người mua

Nhiều người mua

Một người bán
Độc quyền thuần

Một số người bán
Thị trường độc

Nhiều người bán
Thị trường độc quyền

túy
Thị trường độc

quyền mua
Thị trường khơng

mua
Thị trường khơng hồn

quyền
Thị trường cạnh

hồn hảo


hảo

tranh độc quyền

Thị trường khơng

hồn tồn

hồn hảo

Thị trường hồn hảo

(Nguồn tổng hợp thống kê)
1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Đề tài nghiên cứu chiến lược thâm nhập thị trường trong nước có một số tài liệu
điển hình như sau:
[1]. Nguyễn Hồng Long, Nguyễn Hồng Việt (2015), ‘’Giáo trình Quản trị
chiến lược’’ -Đại học Thương Mại, Nhà xuất bản Thống Kê. Giáo trình nói về khái
niệm chiến lược thâm nhập thị trường và các hoạt động triển khai chiến lược thâm
nhập thị trường.
[2]. GS. TS Phạm Vũ Luận (2004), ‘’Quản trị doanh nghiệp thương mại’’, Nhà
xuất bản Thống Kê- Hà Nội. Giáo trình nói về các việc quản trị chiến lược thâm nhập
thị trường của doanh nghiệp.
[3]. GS.TS Nguyễn Bách Khoa (2004), ‘’Chiến lược kinh doanh quốc tế’’, Nhà
xuất bản Thống Kê. Giáo trình nói về chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của
doanh nghiệp và các hoạt động triển khai chiến lược thâm nhập thị trường.



9
Trên đây là những tài liệu của các thầy cô trong trường mà chúng em được tiếp
cận trong quá trình học tập tại trường. Trong một vài năm gần đây, có một số đề tài do
các sinh viên thực hiện tìm hiểu và nghiên cứu đó là:
1. Phát triển chiến lược thâm nhập thị trường Nhật Bản sản phẩm dệt kim tại
công ty THNN Dệt Kim Đông Xuân/ Đặng Thùy Dung, Nguyễn Ngọc Vinh hướng
dẫn- Khoa Thương Mại quốc tế năm 2009.
2. Phát triển chiến lược thâm nhập thị trường nội địa kinh doanh ô tô vận tải công
ty TNHH Sao Bắc/ Nguyễn Thị Phương, Đỗ Thị Bình hướng dẫn-Khoa Quản trị doanh
nghiệp 2008.
3. Phát triển chiến lược thâm nhập thị trường nội địa nhóm ngành may mặc của
cơng ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Việt An/ Lê Thị Thu Hường, Đỗ Thị Bình hướng
dẫn- Khoa quản trị doanh nghiệp 2008.
Có thể thấy, các đề tài trên đều khai thác và hệ thống khá tốt về chiến lược thâm
nhập thị trường và đặc biệt là quá trình phát triển chiến lược thâm nhập thị trường của
doanh nghiệp mình. Đó là cơ sở để bản thân em tham khảo và trao dồi kỹ năng viết
luận trong q trình hồn thiện và nghiên cứu đề tài của mình. Tuy nhiên, để có thể
phát triển tốt một chiến lược kinh doanh thì vấn đề triển khai và tổ chức thực hiện một
cách thành công là một hoạt động rất quan trọng. Các nghiên cứu trước chưa tổng hợp
đánh giá được những thành công và hạn chế mà doanh nghiệp đạt được khi triển khai
chiến lược thâm nhập thị trường. Bên cạnh đó, tác giả chưa có nhiều đề tài nghiên cứu
việc triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của lĩnh vực bán bn thực phẩm.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu nước ngồi
Chiến lược kinh doanh là một đề tài được đề cập đến trong nhiều năm gần đây,
đồng thời có hàng loạt các tài liệu, cơng trình nghiên cứu về đề tài này, ví dụ như:
[1]. Michael E. Porter (2009) - Dịch giả: Nguyễn Ngọc Toàn, “Chiến lược cạnh
tranh- những kỹ thuật phân tích ngành cơng nghệ và đối thủ cạnh tranh”, Nhà xuất
bản trẻ. Cuốn sách "Chiến lược cạnh tranh" đã lắp đầy khoảng trống trong tư duy quản
lý. Nó cung cấp một nền tảng lâu dài và xuất phát điểm, để từ đó tiến hành các nghiên
cứu sau này

[2]. David A. Aaker (2007) - Dịch giả: Đào Cơng Bình, Minh Đức, “Triển khai
chiến lược kinh doanh” Nhà xuất bản trẻ. Cuốn sách nói về triển khai chiến lược kinh


10
doanh muốn quản trị thành công một doanh nghiệp nhất thiết phải có chiến lược kinh
doanh
Đó là những tài liệu nghiên cứu được trình bày một cách hệ thống từ những khái
niệm chung cho đến những vấn đề quản trị chiến lược cụ thể, đưa ra cái nhìn tổng quát
nhất về chiến lược và quản trị chiến lược. Những tác phẩm này cung đề cập tới những
nội dung căn bản của quá trình thực thi chiến lược kinh doanh. Do đó đề tài: “Hồn
thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty TNHH Thương Mại Và
Dịch Vụ Hùng Đức’’ là một đề tài có tính mới.
1.4. Mơ hình và nội dung nghiên cứu
1.4.1. Mơ hình nghiên cứu
Phân tích tình thế chiến lược thâm nhập thị trường

Nhận diện chiến lược thâm nhập thị trường hiện
tại của doanh nghiệp
Quản trị các mục tiêu ngắn hạn trong triển khai
chiến lược thâm nhập trường
Quản trị các chính sách Marketing nhằm triển khai
chiến lược thâm nhập thị trường

Phân bổ nguồn lực và ngân sách trong triển khai
chiến lược thâm nhập thị trường

Phát huy văn hóa và lãnh đạo chiến lược thâm nhập
thị trường


Hình 1.2: Sơ đồ mơ hình nghiên cứu của đề tài
(Nguồn Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Hoàng Việt- 2015)


11
1.4.2. Phân định nội dung nghiên cứu
1.4.2.1. Phân tích tình thế chiến lược thâm nhập thị trường
Để phân tích tình thế chiến lược thâm nhập thị trường có rất nhiều phương pháp
khác nhau, trong đó mơ thức TOWS là một công cụ phổ biến. Mô thức TOWS là một
công cụ phổ biến dùng để phân tích chiến lược từ việc tổng hợp những cơ hội, thách
thức, điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
Các bước phân tích TOWS bao gồm:
- Bước 1: Liệt kê các cơ hội thông qua nghiên cứu mơi trường bên ngồi.
- Bước 2: Liệt kê các thách thức thơng qua nghiên cứu mơi trường bên ngồi
- Bước 3: Liệt kê các thế mạnh bên trong
- Bước 4: Liệt kê các điểm yếu bên trong
- Bước 5: Kết hợp các thế mạnh bên trong với các cơ hội bên ngoài để hoạch
định chiến lược SO.
- Bước 6: Kết hợp các điểm yếu bên tròn với các cơ hội bên ngoài để hoạch định
chiến lược.
- Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh bên trong với các thách thức bên ngoài để
hoạch định chiến lược ST.
- Bước 8: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các thách thức bên ngồi để hoạch
định chiến lược WT.
Bảng 1.2. Mơ thức TOWS
TOWS

Strengths

Weaknesses


Opportunities

Điểm mạnh (S)
Điểm yếu (W)
(SO): Phát huy điểm mạnh (WO): hạn chế điểm yếu để

Các cơ hội(O)
Threats

để tận dụng cơ hội.
tận dụng cơ hội.
(ST): Phát huy điểm mạnh (WT): tối thiểu hóa điểm

Các thách

của doanh nghiệp để hạn chế yếu của doanh nghiệp và né

thức(T)

thách thức.
tránh các thách thức.
(Nguồn Nguyễn Hoàng Long- Nguyễn Hoàng Việt- 2015)

1.4.2.2. Nhận diện chiến lược thâm nhập thị trường hiện tại của doanh nghiệp
Sau khi phân tích tình thế chiến lược thâm nhập thị trường doanh nghiệp cần
nhận diện được cac yếu tố sau:
Mục tiêu chiến lược Là toàn bộ kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh
nghiệp muốn đạt tới trong một khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu của chiến lược là



12
kết quả cụ thể của doanh nghiệp cần đạt được khi thực hiện chiến lược. Thông thường
các doanh nghiệp chia mục tiêu thành hai loại: mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn.
Mục tiêu dài hạn (mục tiêu trên 1 năm): là kết quả mong muốn được đề ra cho một
khoảng thời gian tương đối dài, thường là các lĩnh vực:
- Mức lợi nhuận và khả năng sinh lợi.
- Phát triển việc làm
- Tăng trưởng thị phần
- Vị trí dẫn đầu về công nghệ…
Thị trường mục tiêu: Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng
có cùng nhu cầu hoặc mong muốn mà cơng ty có khả năng đáp ứng. Việc xác định thị
trường mục tiêu đồng nghĩa với việc công ty đã thu hẹp dần các đối tượng mà hoạt
động kinh doanh của công ty đang hướng tới, từ đó đưa ra được những thơng điệp
thích hợp cho thị trường hiện tại mà doanh nghiệp đang khai thác.
Khách hàng mục tiêu: Khách hàng mục tiêu được hiểu là tập hợp các cá nhân hay
nhóm người mà sản phẩm của doanh nghiệp đang hướng tới. Nói cách khác, khách
hàng sẽ là người có thể bỏ tiền ra mua và tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp. Vì
vậy, việc xác định đúng đối tượng này sẽ giúp cho cơng tác định vị chính xác hơn.
Sản phẩm mục tiêu: Sản phẩm mục tiêu là sản phẩm mà doanh nghiệp muốn và
có khả năng đáp ứng nhu cầu, mong muốn của khách hàng, mang lại lợi ích cho khách
hàng, đồng thời cũng có thể chào bán trên thị trường.
Định vị của công ty là phương thức để công ty có lợi thế cạnh tranh tốt hơn so
với các đối thủ cạnh tranh và thu hút khách hàng. Đó là thế mạnh mà các đối thủ cạnh
tranh không dễ dàng thích ứng hoặc sao chép được.
1.4.2.3. Quản trị các mục tiêu ngắn hạn trong thâm nhập thị trường
Mục tiêu ngắn hạn của chiến lược thâm nhập thị trường là những cột mốc, những
tiêu chí cụ thể mà doanh nghiệp muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định
thông qua áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường.
Việc xác định mục tiêu là cơ sở quyết định hướng đi lâu dài của doanh nghiệp.

Do đó, mục tiêu chiến lược thâm nhập thị trường cần đảm bảo những yêu cầu sau:
- Các mục tiêu cần phải xác định rõ ràng trong từng thời gian tương ứng phải có
các mục tiêu chung cũng như mục tiêu riêng cho từng bộ phận hoạt động trong doanh
nghiệp.


13
- Các mục tiêu phải đảm bảo tính liên kết tương hỗ lẫn nhau, mục tiêu này không
cản trở mục tiêu khác.
- Mục tiêu phải cụ thể, có thể đo lường được, có thời hạn thực hiện và phải phù
hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.4.2.4. Quản trị các chính sách Marketing
Trong q trình triển khai chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược Marketing
là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu mà mọi doanh nghiệp quan tâm. Chính
sách Marketing bao gồm: chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối
và chính sách xúc tiến.
1.4.2.4.1. Chính sách sản phẩm
Chính sách sản phẩm là nền tảng, là xương sống của các quyết định Marketing
nói chung của một doanh nghiệp. Chính sách sản phẩm là các chính sách về chủng
loại, chất lượng, bao gói, lợi ích cơng năng cốt lõi…
Chính sách sản phẩm hỗ trợ chính sách thâm nhập thị trường bao gồm các nội
dung là: Chính sách chủng loại và chính sách chất lượng sản phẩm. Chính sách chủng
loại sản phẩm được đánh giá trên ba khía cạnh là chiều dài- chiều rộng- độ bền tương
đối. Với chiến lược thâm nhập thị trường doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến bao bì,
thương hiệu, dịch vụ trước, trong và sau bán, … Chiến lược thâm nhập thị trường
nhằm gia tăng thị phần đối với sản phẩm hay dịch vụ hiện tại của doanh nghiệp.
1.4.2.4.2. Chính sách giá
Chính sách giá là chính sách duy nhất trực tiếp tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho
doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở để tạo ra sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với
doanh nghiệp, đồng thời nâng cao uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp trên thị

trường.
Việc định giá cho sản phẩm của doanh nghiệp có thể theo đuổi mục tiêu như sau:
Đảm bảo sự sống còn, tăng tối đa lợi nhuận trước mắt, tăng tối đa mức tiêu thụ, giành
vị trí dẫn đạo về chất lượng sản phẩm.


14
1.4.2.4.3. Chính sách phân phối
Chính sách phân phối là những quyết định đưa hàng hóa vào kênh phân phối với
một hệ thống tổ chức và công nghệ để nhằm điều hòa, cân đối thỏa mãn tối đa nhu cầu
khách hàng một cách nhanh chóng và hợp lý nhất.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các chính sách phân phối như: Chính sách phân
phối hạn chế, chính sách phân phối đại lý độc quyền… Các loại trung gian phân phối
được sử dụng bao gồm trung gian phân phối bán buôn, trung gian phân phối bán lẻ. Số
lượng trung gian và phương thức phân phối khác nhau sẽ hình thành nên các loại kênh
phân phối như kênh cấp 0, cấp 1, cấp 2 và cấp 3.
1.4.2.4.4. Chính sách xúc tiến thương mại
Chính sách xúc tiến là chính sách quan trọng để cơng ty thu hút được khách hàng
về phía mình. Có 5 cơng cụ xúc tiến bao gồm: bán hàng cá nhân, quảng cáo, quan hệ
công chúng, xúc tiến bán và marketing trực tiếp. Thơng qua các chính sách xúc tiến
thương mại, doanh nghiệp có thể tìm hiểu, phát hiện, tạo ra và phát triển nhu cầu của
người tiêu dùng. Từ đó tạo ra lòng ham muốn thúc đẩy họ tiêu dùng sản phẩm dựa trên
việc cung cấp các thông tin cần thiết cho việc nhận thức bà tìm hiểu về sản phẩm.
1.4.2.5. Phân bổ nhân lực và ngân sách cho chiến lược thâm nhập thị trường
1.4.2.5.1. Phân bổ nguồn lực
Chính sách nhân sự là chính sách thường xuyên được đề cập đến trong một
doanh nghiệp. Đây là một công tác quan trọng trong quá trình phân bổ, đào tạo, đánh
giá, đãi ngộ tài chính, có chế độ lương thưởng, thành tích cho nhân viên. Việc phân bổ
nguồn nhân lực phải phù hợp với khối lượng công việc và chiến lược thâm nhập thị
trường của doanh nghiệp nhằm đạm bảo công việc được thực hiện theo đúng tiến độ,

phù hợp với năng lực và chức trách của nhân viên. Thực hiện tốt chính sách nhân sự
giúp công ty đạt được hiệu quả cao trong quá trình triển khai chiến lược, đồng thời xây
dựng được danh tiếng của công ty trên thương trường.
1.4.2.5.2. Phân bổ ngân sách
Ngân sách là một yếu tố quan trọng trong quá trình triển khai chiến lược. Doanh
nghiệp cần xác định rõ việc phân bổ ngân sách và nguồn lực cho quyết định sản phẩm
của mình. Ngân sách cho chiến lược thâm nhập thị trường có thể lấy từ các nguồn như:
- Từ các hoạt động thường xuyên và các nguồn tài chính nội bộ


15
- Tăng cường các khoản nợ dài hạn mới hoặc mở rộng vốn chủ sở hữu thông qua
việc thay đổi cơ cấu tài chính.
1.4.2.6. Phát huy văn hóa và lãnh đạo chiến lược
Văn hóa doanh nghiệp là một tập hợp các niềm tin, mong đợi và giá trị được chia
sẻ, học hỏi bởi các thành viên của tổ chức, được xây dựng bà truyền bá trong suốt quá
trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp chi phối các thành
viên trong doanh nghiệp tác động lẫn nhau và đồng thời tác động đến các yếu tố khác
đang tồn tại trong doanh nghiệp.
Lãnh đạo chiến lược là một hệ thống (1 quá trình) những tác động nhằm thúc đẩy
những con người hay một tập thể tự nguyện và nhiệt tình thực hiện các hành động cần
thiết nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.


16
CHƯƠNG 2- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ HÙNG ĐỨC
2.1. Khái quát về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hùng Đức
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty

Cơng ty Hùng Đức có tên đầy đủ là công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Hùng Đức được thành lập từ 13/01/2009 với vốn điều lệ là 600 triệu đồng có sứ mạng
trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực bán buôn thực phẩm.
Mã số thuế: 0103236180
Tên giao dịch: HUNG DUC SERVICES AND TRADING COMPAN LIMITED
Điện thoại: 0462977126
Giám đốc: Phạm Thị Lan Anh.
Địa chỉ: 91 Thiên Hiền, đường Phạm Hùng, phường Mỹ Đình I, quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội.
Từ sự nỗ lực không ngừng trong công tác quản lý và hồn thiện, hiện nay cơng ty
ngày càng lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu khách hàng và hiệu quả kinh doanh cao hơn. Sở
hữu thế mạnh từ đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, cùng hệ thống phân
phối kho tàng hiện đại, Hồng Đức ngày càng khẳng định tên tuổi của mình trong hệ
thống doanh nghiệp thực phẩm và tạo dựng sự tin cậy, sự hài lòng của khách hàng.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Hùng Đức hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 0103236180 bao gồm ngành thực phẩm bán buôn cháo sen Bát Bảo,
chè, bánh kẹo… vừa cung cấp sản phẩm cho đại lý khác vừa và nhỏ trên trên toàn khu
vực các quận của thành phố Hà Nội.
Công ty Hùng Đức ra đời với chức năng là nhà cung ứng thực phẩm bán buôn
cháo sen Bát Bảo, chè, bánh kẹo, nước giải khát, mặt hàng và dịch vụ thương mại
khác, cho các đại lý và cửa hàng tiện ích, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong an
toàn vệ sinh an toàn thực phẩm, cung cấp sản phẩm chất lượng nhất tới tay khách hàng
trên địa bàn một số khu vực của thành phố Hà Nội.
Nhiệm vụ: Đáp ứng sản phẩm thực phẩm chất lượng, bánh kẹo an toàn, tiện lợi
cho người tiêu dùng. Thực hiện đúng nghĩa vụ của Nhà Nước trong buôn bán kinh


17
doanh và của Bộ Y Tế về vệ sinh an tồn thực phẩm, khơng bn bán hàng lậu, hàng

trốn thuế, độc hại làm mất an toàn xã hội.
2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Hùng Đức được thể hiện ở sơ đồ 1.1 dưới
đây:
Giám đốc

Bộ phận
hành chính

Nhân viên
hành chính
nhân sự

Nhân
viên kế
tốn

Bộ phận hậu
cần

Bộ phận
kinh doanh

Bán
hàng

Nhân
viên thị
trường


Marketing

Mua
hàng

Giao
hàng

Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty Hùng Đức
(Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự )
Từ sơ đồ ta có thể thấy bộ máy tổ chức của công ty Hùng Đức được bố trí theo
loại hình cấu trúc chức năng.


18
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Hùng Đức giai đoạn 2015-2017.
Đơn vị: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
2015
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 14,935,971,264

2016
16,074,289,308

2017
17,873,619,990

dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán

13,602,705,988
3. LN gộp về bán hàng và cung cấp 1,333,265,276

14,364,960,120
1,709,329,188

15,821,780,000
1,953,839,990

dịch vụ
4. Doanh thu hoạt động tài chính
450,400
5. Chi phí tài chính ( chi phí lãi 416,344,452

493,600
672,105,294

560,000
798,868,000

vay)
6. Chi phí bán hàng và quản lý kinh 733,074,436

814,519,958

897,980,990

doanh
7. LN thuần từ hoạt động kinh 184,296,788


223,197,536

257,551,000

doanh
8. Tổng lợi nhuận kế toán trước 184,296,788

223,197,536

257,551,000

thuế
9. Thuế TNDN
10. LNST thu nhập doanh nghiệp

40,545,293
143,751,495

49,103,458
51,510,200
174,094,078
206,040,800
( Nguồn: Phòng Kế tốn)

Từ bảng trên ta thấy, lợi nhuận của cơng ty đang tăng, cho thấy hiệu quả hoạt
động kinh doanh tiến triển tương đối ổn định. Công ty nên phát triển và củng cố để đạt
được hiệu quả cao trong kinh doanh, từ đó có những biện pháp để giảm chi phí kinh
doanh.
2.2. Phương pháp nghiên cứu các vấn đề
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Để tiến hành nghiên cứu và làm rõ các vấn đề của đề tài, tác giả đã sử dụng cả dữ
liệu thứ cấp và sơ cấp để nghiên cứu.
2.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Ngoài dữ liệu sơ cấp tác giả đã tiến hành thu thập những dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu
thứ cấp được thu thập thông qua các kênh sau đây:
-Điều tra được tiến hành từ trước đó. Đó là dữ liệu đã được điều tra và công nhận
từ trước đây như: dữ liệu về điều tra chất lượng sản phẩm của công ty TNHH Thương


19
Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức với người tiêu dùng, điều tra cơng tác quản trị tài chính
của cơng ty,…
-Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được thống kê. Kết quả sản xuất kinh
doanh được lấy từ báo cáo tài chính các năm từ phịng kế tốn của công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức.
-Thống kê từ mạng Internet, các trang thông tin của đối thủ cạnh tranh về tình
hình tiêu thụ sản phâm, thị phần của doanh nghiệp trong ngành, danh sách các đại lý
tiêu thụ sản phẩm của công ty được lấy từ báo cáo của phịng kinh doanh của cơng ty
TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức.
2.2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Để thu thập dữ liệu sơ cấp cho bài khóa luận, tác giả đã tiến hành theo phương
pháp sử dụng phiếu điều tra khảo sát cán bộ công nhân viên trong công ty.
-Đối tượng điều tra khảo sát: Cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức (danh sách người trả lời và thơng tin được đính
kèm trong phụ lục 1). Số phiếu điều tra 20, phát ra 20, thu về 18, hợp lệ 15.
-Nội dung điều tra khảo sát: Nhằm làm sáng tỏ các nội dung vế các yếu tố ảnh
hưởng, quản trị mục tiêu ngắn hạn, quản trị mục tiêu Marketing, phân bổ nguồn nhân
lực và ngân sách trong triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức
-Thời gian phát phiếu ngày 17/03/2018, thời gian thu phiếu ngày 22/03/2018.

-Mẫu phiếu điều tra khảo sát và tổng hợp phiếu điều tra khảo sát được đính kèm
theo phụ lục 2.
2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
Để hồn thiện đề tài, tác giả đã sử dụng phân tích cả về định tính và định lượng.
Định tính được sử dụng để tổng hợp dữ liệu thứ cấp và định lượng dùng để tổng hợp
dữ liệu sơ cấp từ các phiếu điều tra khảo sát.
2.2.2.1. Phương pháp định tính
Các phương pháp định tính được sử dụng trong bài khóa luận như:
-Phương pháp tổng hợp là phương pháp kết hợp kết quả của một vài nghiên cứu
để giải quyết một chuỗi các giả thuyết liên quan đến nghiên cứu.
-Phương pháp phân tích chia tách một hay một số dữ liệu ra để giảng giải, nghiên
cứu kỹ hơn và sâu hơn.


20
-Phương pháp diễn dịch là một phép suy luận đi từ nguyên lý chung, qui luật
chung đến những trường hợp riêng.
-Phương pháp quy nạp là một phép suy luật tìm chân lý của lôgic học căn cứ vào
những nhận xét về các sự vật riêng lẻ rồi đúc lại thành nguyên tắc chung.
2.2.2.2. Phương pháp định lượng
Phương pháp định lượng được sử dụng trong q trình làm khóa luận đó là
phương pháp ứng dụng excel vào việc xử lý số liệu. Ứng dụng Excel vào phân tích số
liệu từ các phiếu điều tra trắc nghiệm thu được rồi xử lý bằng excel thu được kết quả là
% các lựa chọn cho trước, từ đó ta thấy được ý nghĩa, rút ra kết luận về các vấn đề
đang tồn tại và cần nghiên cứu.
Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng phương pháp đánh giá tổng hợp để phân tích dữ
liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
2.3. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố môi trường tới triển khai chiến lược
thâm nhập thị trường của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hùng Đức
2.3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên ngồi

2.3.1.1 Mơi trường vĩ mơ
Mơi trường kinh tế
Năm 2017, tăng trưởng kinh tế đạt 6,81%. Sau những khó khăn chạm đáy vào năm
2012, nền kinh tế quốc gia đang cho thấy sự tăng trưởng khá ổn định khi ln cao hơn
mức tăng trưởng trung bình trong giai đoạn 2011 -2017. Quy mô nền kinh tế năm 2017
theo giá hiện hành đạt trên 5 triệu tỷ đồng, trong đó khu vực cơng nghiệp - xây dựng và
dịch vụ tiếp tục là thành phần chủ lực, đóng góp 74% vào quy mô nền kinh tế. GDP đầu
người năm 2017 đạt 53,5 triệu đồng/năm (2.385 USD), tăng 170 USD so với 2016.
Dù nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực và có những bước nhảy vọt cao so với
những năm trước, nhưng ngành bán buôn thực phẩm vẫn cịn chậm chạp trong q
trình gia tăng thị phần và đẩy mạng mảng xúc tiến. Thực trạng đó kéo theo ngành kinh
doanh thực phẩm nói chung cũng điêu đứng cung vượt q cầu. Với thực trạng đó
cơng ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hùng Đức nói riêng và các cơng ty kinh
doanh lĩnh vực thực phẩm, ăn uống nói chung đang gặp nhiều khó khăn. Để phát triển
bền vững và có những hiệu quả kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp cần tìm cho mình
một con đường đi đúng đắn đó là thâm nhập xâu hơn vào thị trường chủ đạo của công


21
ty là địa bàn các quận Nam Từ Liêm, Cầu Giấy và một số quận lân cận trong địa bàn
thành phố Hà Nội.
Mơi trường chính trị - pháp luật
Việt Nam được đánh giá là nước có mơi trường chính trị, xã hội, an ninh ổn định,
phát triển và mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia trên thế giời.Trong năm này, mối
quan hệ giữa nhà nước ta với các nước trong khu vực Đông Nam Á và một số nước khác
như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ đang ngày một được cải thiện và có những hợp tác để
thức đẩy an ninh chính trị cả hai bên. Điều đó tạo điều kiện cho sự du nhập, giao lưu về
kinh tế giữa Việt Nam và các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và cũng
tạo điều kiện thuận lợi cho các nguyên vật liệu, hương liệu thực phẩm nước ngoài được
nhập khẩu vào Việt Nam thuận lợi và dễ dàng hơn. Đó là cơ hội cũng là thách thức với

không chỉ Hùng Đức mà với tất cả các công ty kinh doanh lĩnh vực thực phẩm cần nắm
bắt cơ hội làm phong phú dòng sản phẩm và hình thức phân phối của cơng ty hay phải
đối mặt với sự uy hiếp về thị phần với dòng sản phẩm nhập ngoại.
Môi trường công nghệ
Công nghệ là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình sản xuất, chế biến, đóng gói
và phân phối thực phẩm. Việc phát triển của công nghệ gắn liền với sự phát triển đi lên
của ngành, nó đều tiểm ẩn cơ hội và thách thức cho mọi công ty kinh doanh cùng lĩnh
vực và bao gồm cả Hùng Đức. Do đó, cơng ty cần nắm bất công nghệ hiện đại của
ngành được áp dụng và những nguyên liệu nó sử dụng để có thể cung ứng phù hợp.
Trên thị trường mục tiêu là địa bàn Hà Nội việc áp dụng công nghệ cao trong chế biến
thực phẩm góp phầm là nâng cao chất lượng cũng như tiết kiệm chi phí cho q trình
sản xuất cũng như phân phối sản phẩm, do đó cơng ty cần nắm bắt được những lợi thế
trong quá trình phát triển cơng nghê, sử dụng máy móc tiên tiến nhằm góp phần gia
tăng hiểu quả kinh doanh. Bước sang năm 2018, Hùng Đức cần nhìn nhận lại quá trình
áp dụng máy móc, kỹ thuật trong hoạt động phân phối và vận chuyển của mình tới
khách hàng nhằm đạt được những hiệu quả mong muốn trong quá trình thâm nhập thị
trường mục tiêu.
Mơi trường văn hóa- xã hội
Theo số liệu thống kê mới nhất, dân số trung bình trên địa bàn thành phố Hà Nội
năm 2017 là 7.654,8 nghìn người, tăng 1,8% so năm trước (Chinhphu.vn). Trong đó,
dân số thành thị là 3.764,1 nghìn người, chiếm 49,2% và tăng 1,7% so năm 2016; dân


×