Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Các đại lượng cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.58 KB, 7 trang )

Nội dung chương 2

Các đại lượng cơ bản
Chương 2

2.1. Luồng luân chuyển thu nhập
và chi tiêu

2.1. Luồng luân chuyển thu nhập và chi tiêu (còn
gọi là chu chuyển kinh tế)
2.2. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
2.3. Một số chỉ tiêu đo lường thu nhập khác
2.4. Đo lường biến động giá
2.5. Tỷ lệ thấp nghiệp

2.1.1 Mô hình 2 khu vực

2.1.1 Mô hình 2 khu vực gia đình và doanh
nghiệp
2.1.2 Mô hình 3 khu vực gia đình, doanh nghiệp
và Chính phủ
2.1.3 Mô hình 4 khu vực gia đình, doanh nghiệp,
Chính phủ và nước ngoài.
2.1.4 Các tài khoản thu nhập và chi tiêu.
2.1.5 Các luồng bơm vào và các luồng rò rỉ .

Hạch toán thu nhập và chi tiêu

Hạch toán thu nhập và chi tiêu
- Chi tiêu để mua sản phẩm cuối cùng, nội địa thì


chi tiêu của người này chính là thu nhập của người
khác
- Giá trị sản lượng đó chính là tổng giá bán sản
phẩm và dịch vụ.
- Tổng giá bán sản phẩm và dịch vụ chính là tổng
chi tiêu.
è Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu = Giá trị sản
lượng

1


2.1.2 Mô hình 3 khu vực
Đầu tư và tiết kiệm:
– Đầu tư (I) là phần xí nghiệp mua máy móc thiết
bị mới cho sản xuất và hàng tồn kho. Trong nền
kinh tế giản đơn thì tổng sản lượng (Y) sẽ là:
Y=C+I
–Tiết kiệm (S): là một phần của thu nhập nhưng
không để mua hàng hoá. Tổng thu nhập (Y) của
nền kinh tế lúc này
Y=C+S
Suy ra đồng nhất thức I = S.

Khu vực doanh nghiệp:
–- Thu nhập:
Bán hàng hoá và dịch vụ cho khu vực hộ gia
đình, khu vực chính phủ.
–- Chi tiêu:
Thuế gián thu, chi khấu hao, chi trả lương công

nhân viên, chi trả tiền thuê, chi trả lãi vay và lợi
nhuận.

Khu vực hộ gia đình:
–Nguồn thu:
Cung cấp yếu tố sản xuất
Khoản chi chuyển nhượng của chính phủ (Tr)
Các hộ gia đình phải đóng thuế (Td)
èYd = Y – Td +Tr
–Chi tiêu :
Chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ
Chi cho tiết kiệm:
è Yd = C + S

Khu vực chính phủ:
- Thu nhập: Thuế (Tx) gồm
Thuế trực thu Td:
thuế gián thu Ti:
- Chi tiêu: G, Tr

Một số các chỉ tiêu khác khi có Chính phủ
-Thuế ròng (TN): TN = Tx - Tr
G > TN thì ngân sách thâm hụt, ngân sách
có thể tài trợ bằng các khoản vay trên thị
trường tài chính.
G < TN thì ngân sách thặng dư.

2



2.1.3 Mô hình 4 khu vực
Xuất khẩu ròng NX = X - M
NX>0 Cán cân thương mại thặng dư
NX<0 Cán cân thương mại bị thâm hụt
NX = 0 Cán cân thương mại cân bằng

Y = C + I + G + NX
DI = Yd = Y - NT
S = Yd – C hoặc S = Y – NT – C
NFI : lượng tài sản nước ngoài do các nhà đầu tư
trong nước mua của nước ngoài trừ đi lượng tài sản
trong nước do người nước ngoài mua
ta có: NFI = NX
(DI: Disposable Income)

2.1.4 Các tài khoản thu nhập và
chi tiêu.
Tài khoản thu nhập và chi tiêu của khu vực gia
đình

Tiết kiệm, đầu tư với luồng chu chuyển quốc tế
Y = C + I + G + NX
Tiết kiệm quốc gia S = Y - C – G
Y - C- G = I + NX
S = I + NX
NX = NIF è S = I + NFI
Khi công dân một nước tiết kiệm 1 đô la từ thu nhập
cho tương lai, thì họ có thể dùng 1 đô la đó cho việc
mua tài sản trong nước hay tài sản nước ngoài.


Tài khoản thu nhập và chi tiêu của khu vực xí
nghiệp

3


2.1.5 Các luồng bơm vào và các luồng rò rỉ
Các luồng “bơm vào”chu huyển kinh tế : I, G và X.
Các luồng rò rỉ ra khỏi chu chuyển kinh tế: NT, S và
M. Y = C + I + G + NX (1)
NX = X – M
(1) viết lại: Y = C + I + G + X – M (2)
Từ tài khoản thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình, ta
có: Y = C + S + NT (3)
T ừ (2) v à (3),
C + I + G + X – M = C + S + NT
I + G + X – M = S + NT
I + G + X = S + NT + M (4)
Các luồng bơm vào = các luồng rò rĩ ra khỏi chu
chuyển kinh tế.

2.2.1 Khái niệm
đo lườ
lường SL đượ
được sản xuấ
xuất ra bởi các yếu
tố sản xuấ
xuất nằm trong phạ
phạm vi lãnh thổ
thổ

quố
quốc gia trong một thờ
thời kỳ nhấ
nhất định
(thườ
thường là một năm)
năm) không phân biệ
biệt ai
là chủ
chủ sở hữu các yếu tố sản xuấ
xuất đó.

2.2. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
2.2.1 Khái niệm
2.2.2 Giải thích một số thuật ngữ
2.2.3 Các phương pháp tính GDP

2.2.2 Giải thích một số thuật ngữ
a. Giá trị gia tăng: giá trị được tạo ra bởi các
dịch vụ vốn và lao động trong một giai đoạn
nhất định của tiến trình sản xuất.
GTGT = Giá trị sản lượng – chi phí đầu vào đã
dùng hết
b. Hàng hoá cuối cùng: hh và dv được SX
trong thời kỳ xem xét và được người sử
dụng cuối cùng mua.
c. Hàng hoá trung gian: hh sơ chế, đóng vai
trò là đầu vào trong quá trình sản xuất và
được sử dụng hết trong quá trình đó


2.2.3 Các phương pháp tính GDP
a. Phương pháp tính theo chi tiêu.

b. Phương pháp tính theo thu nhập.

GDP = Y = C + I + G + NX

Nền kinh tế giản đơn
GDP = Y = Tiền lương + tiền lãi + tiền thuê + lợi
nhuận.
Nền kinh tế có chính phủ
GDP = Tổng thu nhập = Lương + Lãi + Tiền
thuê + Lợi nhuận + Thuế gián thu + khấu
hao

4


2.3. Các chỉ tiêu đo lường khác
c. Phương pháp tính theo giá trị gia tăng.
Tổng sản phẩm quốc nội = Giá trị tăng thêm + thuế
nhập khẩu
Hoặc GDP = Giá trị sản xuất – chi phí trung gian +
thuế nhập khẩu

2.3.1 Tổng sản phẩm quốc dân
(GNP)

GNP đo lường thu nhập của các công dân của một
nước, trong một thời kỳ nhất định (thường là một

năm), bất kể dịch vụ yếu tố sản xuất của họ được
cung cấp ở nước nào.
GNP = GDP + NIA (thu
(thu nhậ
nhập tài sản ròng từ nướ
nước
ngoà
ngoài – Net Income from Abroad)
è Yd = GNPmp – NT – GBS
Yd = GDPmp + NIA – NT – GBS

2.3.1 Gross National Products (GNP)
2.3.2 Net National Products (NNP)
2.3.3 GDP danh nghĩa và GDP thực tế

2.3.2 Sản phẩm quốc dân ròng
(NNP)
NNP là giá
giá trị
trị sản phẩ
phẩm ròng của nền kinh tế
thuộ
thuộc về các công dân một nướ
nước. NNP phả
phản
ánh phầ
phần giá
giá trị
trị mới tạo ra bởi các yếu tố sản
xuấ

xuất của các công dân của một nướ
nước, trong
một thờ
thời gian nhấ
nhất định (thường là một năm)
NNP = GNP – Khấu hao

(GBS: Gross Business Saving)
(mp: market price, fc:
fc: factor cost)

2.3.3 GDP danh nghĩa và GDP thực tế
GDP danh nghĩ
nghĩa đo lườ
lường sản lượ
lượng theo
mức giá
giá hiệ
hiện hành (vào thờ
thời điể
điểm hàng
hoá
hoá và dịch vụ này đượ
được sản xuấ
xuất ra)
ra)
GDP thự
thực tế đo lườ
lường sản lượ
lượng theo giá

giá
cố định (giá
giá tại thờ
thời điể
điểm cụ thể
thể đượ
được
chọ
chọn làm năm gốc)
Chỉ
Chỉ số điề
điều chỉ
chỉnh GDP = GDPdn/GDPtt

2.4. Đo lường biến động giá
2.4.1 Chỉ
Chỉ số giá
giá tiêu dùng CPI
2.4.2 Tỷ lệ lạm phá
phát π

5


2.4.1 Chỉ
Chỉ số giá
giá tiêu dùng
Chỉ số giá hàng tiêu dùng phản ánh sự biến động
giá cả của một nhóm hàng hoá và dịch vụ tiêu biểu
cho cơ cấu tiêu dùng của xã hội


Chỉ số giá hàng tiêu dùng tính theo quyền số

n

CPI = ∑ịjdj
J=1

Trong đó:
j: từ 1 à n; chỉ các loại hàng

ịj - Chỉ
Chỉ số giá
giá của từng loạ
loại hàng,
ng, nhó
nhóm hàng j
dj - Tỷ trọ
trọng mức tiêu dùng của từng loạ
loại, nhó
nhóm hàng
∑dj = 1 và nó phả
phản ánh cơ cấu tiêu dùng của xã hội

2.4.2 Tỷ lệ lạm phá
phát (tốc đội tăng
CPI)

Quyền số tính CPI của VN 2000


Là tỷ lệ thay đổi mức giá chung, được tính cho một
thời kỳ nhất định, cho biết mức giá ở cuối thời kỳ
tăng bao nhiêu % so với mức giá đầu thời kỳ. Nếu
giá giảm gọi là giảm phát.

Nguồn: Lưu Phước Dũng, Bài giảng kinh tế vĩ mô, 2008

Qui luậ
luật Okun

2.5 Tỷ lệ thấp nghiệp
TLTN là tỷ lệ so sánh giữ
giữa số ngườ
người thấ
thất
nghiệ
nghiệp và lực lượ
lượng lao động.
ng.
Số người thấp nghiệp
Tỷ lệ thấp nghiệp =

x 100%
Lực lượng lao động

Là mối quan hệ giữ
giữa thấ
thất nghiệ
nghiệp và GDP
(TN tăng à SX giả

giảm à GDP giả
giảm)
Theo Okun:
Okun: GDP thay đổi theo
– Yn
– Tỷ lệ thấ
thất nghiệ
nghiệp
% thay
đổi GDP =
thực tế

% gia
% thay đổi
tăng GDP - β x tỷ lệ thất
tiềm năng
nghiệp

Trong đó: β cho biết cứ 1% thay đổi TN thì GDP thay
đổi ngược chiều là bao nhiêu

6


Ví d ụ
GDP tiề
tiềm năng:
năng: 4%
β: 2
Tỷ lệ thất nghiệp giảm 6% à 5%


Bài tập và bài giả
giải
SGK (tr. 4343-58)

% thay
đổi GDP = 4% - 2 x (5%-6%) = 6%
thực tế

7



×