QUẢN TRỊ KHO VÀ HÀNG LƯU KHO
WAREHOUSING & INVENTORY MANAGEMENT
Giảng viên:
Đinh Thị Thanh Bình, Bộ môn Quy hoạch & Quản lý Giao thông Vận tải,
Trường đại học Giao thông Vận tải
Tel. 0904395758
Email:
Thời lượng:
3 tín chỉ (30 giờ lý thuyết, 30 giờ bài tập + thảo luận, 90 giờ tự học)
Phương pháp đánh giá học phần:
Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần
Điểm thành phần = 50% điểm chuyên cần + 50% điểm bài tập, kiểm tra
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
1
Mục tiêu
Môn học cung cấp 2 nhóm kiến thức:
- Kiến thức quản lý kho hàng: tổng quan về kho
hàng; trang thiết bị kho; chỉ tiêu khai thác &
kinh doanh kho; nghiệp vụ kho cơ bản; tổ chức
quản lý kho hàng.
- Kiến thức về quản trị hàng tồn kho: tổng quan
về hàng tồn kho, chi phí, kiểm soát mức tồn
kho, công nghệ lưu trữ một số loại mặt hàng cơ
bản.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
2
Các chương của môn học
Chương 1: Tổng quan về kho hàng hóa
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng
•
Khái niệm, phân loại, Vai trò kho trong chuỗi cung ứng, chức năng kho hàng
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
•
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
•
Phân tích hoạt động kho hàng
1.3. Đơn vị hàng hóa (SKU)
•
Sự hình thành nên SKU, bao bì, vấn đề môi trương của bao bì
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
3
Các chương của môn học
Chương 2: Trang thiết bị kho hàng hóa
Chương 3: Quy trình và bố trí mặt bằng kho hàng
Chương 4. Tác nghiệp kho hàng hóa
Chương 5. Quản lý kho hàng hóa
Chương 6. Tổng quan về hàng lưu kho
Chương 7. Quản trị dự trữ
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
4
Thảo luận
Chỉ tiêu đánh giá hoạt động kho hàng; Quản lý kho
Benchmarking warehouse (Hưng + Linh Thứ bảy, ngày 3/9/2016) 8
WMS (warehouse management system) Mỹ Linh + Phương Linh + Q.Diễm (17/9/2016) 7,5
Pick-paths Optimization (Uyên + Phượng 8/10/2016) 8
Kiểm toán hàng tồn kho (Đỗ Hiền + Nhàn + Tú Anh) 5/11 8
Thuê ngoài và các trung gian logistic trong hoạt động kho bãi (Dung + Sang + Thảo) 22/10 8
Công nghệ/máy tính/phần mềm quản lý
Bar coding technology & ứng dụng trong quản lý kho Lý + Loan (10/9) 8,5
RFID technology & ứng dụng trong quản lý kho (Quý + Huyền 10/9)
Phần mềm quản lý kho (Hằng + Lan Anh 24/9) lạc đề 7,5
Tự động hóa kho hàng (Diễn + Hải + Tuấn Anh (thứ năm 6/10),
8
7,5
Case Study
Mô hình quản trị hàng tồn kho
Mô hình quản trị hàng tồn kho và liên hệ thực tế công tác quản trị hàng tồn kho tại một doanh nghiệp
cụ thể
3 Case Study (Phạm Anh+ Dịu + Nguyễn Hiền) 29/10 8,5
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
5
Chương 1. Tổng quan về kho hàng hóa
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Các khái niệm:
Terminal: Là hệ thống công trình XD, nhân công, các thiết bị công nghệ hiện đại
cho phép thực hiện các tác nghiệp logistic liên quan đến tiếp nhận, xếp dỡ, lưu
trữ, phân loại, xử lý hàng hóa, các dịch vụ thương mại – thông tin cho người
nhận hàng, người vận chuyển và các bên khác tham gia hoạt động vận tải đơn,
đa, liên phương thức.
Sân hàng: là một phần của ga hàng hóa, có chức năng thực hiện các tác nghiệp
hàng hóa: nhận hàng từ người gửi, xếp lên xe, dỡ hàng, giao hàng cho người
nhận và bảo quản.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
6
Chương 1. Tổng quan về kho hàng hóa
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Khái niệm:
Kho là tổ hợp các tòa nhà SX, công trình kỹ thuật; máy móc nâng hạ, các thiết bị
đặc thù của công nghệ tự động hóa & CNTT điều tiết và kiểm soát công việc, với
mục đích thực hiện việc tiếp nhận, phân bố và lưu trữ hàng hóa, chuẩn bị hàng
hóa cho nhu cầu sản xuất và cung ứng liên tục hàng hóa đến người tiêu thụ.
Cấu trúc hệ thống vận tải – hàng hóa
Hệ thống vận tải –
hàng hóa
Dòng
vào
Tổ hợp
kho
Kho
Dòng
ra
Máy xếp dỡ
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
7
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Sản xuất
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Kho hàng hóa
thành phẩm
PHÂN XƯỞNG
Kho DN
bán buôn
trung
gian
Kho nguyên vật
liệu
Kho hàng hóa
thành phẩm
PHÂN XƯỞNG
Kho nguyên vật
liệu
Sơ đồ nguyên tắc chuỗi kho trên đường dịch chuyển dòng vật tư trong chuỗi
cung ứng:
Kho
đầu ra
cơ sở
bán
buôn
Kho
cơ
sởTM
bán
buôn
Hệ
thống
cửa
hàng
Sản xuất
3/3/2017
8
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Phân loại kho:
1. Theo vị trí trong chuỗi cung ứng
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Kho của DN bán
buôn, bố trí tại nơi
tiêu thụ
Kho trong đoạn dịch chuyển
hàng hóa tiêu dùng
Kho của DN bán
buôn, bố trí tại nơi
SX
Kho sản phẩm của
DN sản xuất
Kho trung gian
trong thị trường
nguyên vật liệu
Kho nguyên vật
liệu thô
Kho trong đoạn dịch chuyển
vật tư mang tính SX-công nghệ
3/3/2017
9
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Phân loại kho:
2. Theo lĩnh vực logistics:
- Kho logistics cung ứng
- Kho logistics sản xuất
- Kho logistics phân phối
3. Theo mức độ hiện đại của mặt bằng kho (của Knight Frank):
Hạng A+
- Kho hạng A+
Không gian cột
12
- Kho hạng A
Khoảnh cách giữa các nhịp
24
- Kho hạng B
Chất liệu sàn
SSiêu phẳng với lớp phủ
- Kho hạng C
chống bụi
Tải trọng sàn
7 tấn/m2
- Kho hạng D
12
18
Lát gạch với lớp phủ
chống bụi
5 tấn/m2
Số cổng
1 / 800 m2
1 / 1000 m2
Nhiệt độ
-35 và +14 độ C
-
4. Theo công đoạn logistics:
- Kho DN SX
- Kho DN thương mại bán lẻ
- Kho DN trung mại trung gian trung gian
- Kho của các trung gian trong chuỗi cung ứng
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Hạng A
3/3/2017
10
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Phân loại kho:
5. Theo ý nghĩa chức năng:
- Kho dự trữ (lâu dài)
- Kho trung chuyển
- Kho phân phối
- Kho lưu trữ theo mùa
- Kho hải quan
6. Theo quy mô phục vụ
- Kho trung tâm
- Kho vùng
- Kho địa phương
7. Theo liên kết GT:
- Kho có cầu cảng
- Kho có đường sắt nhánh
- Kho có đường bộ nhánh
- Tổ hợp
8. Theo hình thức sở hữu:
- Kho chủ sở hữu
- Kho đi thuê
- Kho thương mại (cho thuê)
- Kho quốc gia/ địa phương
9. Theo mức độ chuyên môn hóa:
- Kho chuyên dụng
- Kho tổng hợp
- Kho hỗn hợp
10. Theo cấu trúc công trình XD:
- Kho mái che
- Kho hở
- Kho nửa kín
- Kho đặc biệt (VD: boong-ke)
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
11
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Phân loại kho:
11. Theo diện tích sàn:
- Dưới 20 m2
- …
- Từ 5000 m2 (VD: kho tại
các terminal)
12. Theo tầng cao
- Kho 1 tầng thấp (cao < 6m)
- Kho 1 tầng cao
- Kho có kệ cao > 10m
- Kho nhiều tầng
13. Theo chế độ nhiệt độ bảo quản:
- Không sưởi ấm/ có sưởi ấm
- Kho lạnh
- Kho có chế độ nhiệt độ cố định
14. Theo hình thức xếp hàng lưu kho:
- Kho đổ đống
- Kho có kệ hàng
- Kho hỗn hợp
14. Theo mức độ cơ giới hóa:
- Không cơ giới hóa
- Kho cơ giới hóa
- Kho bán tự động
- Kho tự động hóa
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
12
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Nguồn vật liệu ban đầu để SX hàng k
Vai trò kho
hàng trong
chuỗi cung
ứng
Kho
Kho vật liệu
Phân xưởng k
Kho thành phẩm
Kho DN thương mại trung
gian m
Kho vật liệu
Phân xưởng m
Kho thành phẩm
Kho vật liệu
Phân xưởng n
Kho thành phẩm
Kho DN thương mại trung
gian n
Kho Trung tâm phân phối
cấp vùng
Kho doanh nghiệp bán
buôn
Kho cửa hàng
Kho cửa hàng
Người tiêu dùng cuỗi cùng
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
13
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Chức năng
kho hàng
trong chuỗi
cung ứng
-
Tạo nên dòng vật tư
Lưu trữ tạm thời
Đảm bảo các dịch vụ
logistics trong hệ thống
phục vụ
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
14
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Nhóm chỉ tiêu khối lượng công việc và tốc độ quay vòng
-
(1) Khối lượng hàng hóa lưu chuyển (hàng nhập + hàng xuất), tấn hoặc
$/đơn vị thời gian.
(2) Dòng hàng hóa = đặc trưng cho quá trình dịch chuyển vật tư tại các khu
chức năng kho, tấn/ đơn vị thời gian.
(3) Lượng xử lý hàng hóa (chuyển tải) trên đường di chuyển theo các khu
vực kho = tổng khối lượng hàng hóa xếp, dỡ, lưu kho, chọn lựa, xuất.
(4) Hệ số xử lý hàng hóa = số lượt xếp – dỡ hàng hóa bình quân trong quá
trình dịch chuyển = Q xử lý (3)/Q lưu chuyển (1).
(5) Hệ số không đồng đều hàng vào-ra kho = Q ra-vào max/Q ra-vào TB
(6) Khối lượng hàng hóa lưu chuyển / 1 m2 kho
(7) Hệ số quay vòng hàng hóa trong kho = KLHH lưu chuyển 1 năm (1) /
lượng tồn kho bình quân trong năm (q) = q1/2+q2+…+qn—1+qn/2.
(8) Số ngày 1 vòng quay N = (q).T/Q lưu chuyển 1 năm (1)
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
15
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
Nhóm chỉ tiêu sử dụng công suất kho
-
(1) Sức chứa của kho, tấn, m3 hoặc toa xe, container…
(2) Hệ số sử dụng diện tích kho α = S hữu ích / S tổng, <1.
(3) Hệ số sử dụng thể tích kho.
(4) Hệ số chất tải bình quân / đơn vị diện tích kho, tấn/m2 = Số ;ượng
hàng hóa bảo quản trong kho / S kho.
(5) Hệ số chất xếp hàng hóa / 1 m2 diện tích hữu ích = Q lưu chuyển hàng
hóa 1 năm (1) / S hữu ích.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
16
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho
hàng
Nhóm hệ số sử dụng máy móc thiết bị
-
-
(1) Hệ số sử dụng công suất thiết bị
nâng hạ, xếp dỡ, vận chuyển trong
kho: K1 = Khối lượng hàng hóa nâng
hạ trong kỳ / Công suất thiết bị trong
kỳ.
(2) Hệ số sử dụng thời gian thiết bị: K2
= Thời gian thực tế làm việc trong kỳ /
Quỹ thời gian làm việc theo chế độ.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
17
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác
kho hàng
Nhóm chỉ tiêu năng suất lao động
-
-
(1) Số lượng hàng hóa xử lý / 1 công
nhân / 1 ca làm việc = Tổng số hàng hóa
xử lý trong kyf / tổng người * ca trong
kỳ
(2) Năng suất lao động của 1 công nhân
(trường hợp kho xếp dỡ thủ công).
(3) Mức độ cơ giới hóa = Khối lượng
xếp dỡ bằng cơ giới / tổng tấn hàng lưu
chuyển.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
18
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
Nhóm chỉ tiêu chất lượng phục vụ
-
-
(1) Hệ số toàn vẹn hàng hóa:
+ Mức cho phép (trong giới hạn hao hụt tự nhiên). Hao hụt tự nhiên =
(Q xuất trong kỳ + Q tồn)*t bảo quản * % hao hụt cho phép {T}/T, T –
số ngày bảo quản trong quy định % hao hụt cho phép.
+ Múc không cho phép (lập biên bản)
(2) Hệ số cung cấp hàng không ngừng nghỉ K = Tổng số đơn hàng hoàn
thành đúng hạn theo đơn đặt hàng / Tổng số đơn hàng
(3) Hệ số chất lượng phục vụ tổng hợp K = bình quân gia quyền các chỉ tiêu
chất lượng phục vụ thứ i.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
19
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
Nhóm chỉ tiêu Hiệu quả công việc
-
(1) Suất đầu tư = Tổng vốn đầu tư / Q lưu chuyển qua kho
(2) Suất tài sản / 1 nhân công = TSCĐ + vốn lưu động / số công nhân.
(3) Giá thành 1 tấn hàng hóa lưu chuyển qua kho.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
20
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Phân tích tầm quan trọng của hàng dự trữ trong kho
VD: Công ty phân nhóm hàng lưu kho thành 9 nhóm + 1 nhóm cho hàng mới.
- Nhóm 1-5 cần xác định lượng hàng hóa trong kho đủ trong bao lâu;
- Nhóm 6-9 xác định thời gian kể tuwd ngày bán cuối cùng.
Thời gian tích lũy dự trữ và giai đoạn đảm bảo đủ hàng được tính theo tháng =
Lượng hiện có / lượng xuất bình quân trong 13 tháng gần nhất
VD:
Còn lại trong kho = 200 tấn
Xuất kho trong năm vừa qua = 650 tấn
=> Thời gian tích lũy dự trữ = 200 / (600/13) = 4 tháng
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
21
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Phân tích tầm quan trọng của hàng dự trữ trong kho
Nhóm Thời gian tích lũy dự trữ,
tháng
0
1
2
3
4
5A
5B
5C
5D
5E
5F
Hàng mới
0-3
3,01-6
6,01-9
9,01-12
12,01-18
18,01-24
24,01-36
36,01-48
>48
Hàng không có nhu cầu từ
7-12 tháng
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Nhóm Thời gian tính từ lần xuất
kho gần nhất, tháng
6
7
8
9
12 – 23,99
24 – 35,99
36 – 47,99
>48
3/3/2017
22
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Phân tích mức độ phục vụ khách hàng
A – Các trường hợp hàng có trong kho vào thời điểm khách yêu cầu; và đã
được xuất đủ (VD 100 trường hợp
B – Các trường hợp hàng có trong kho nhưng số lượng < yêu cầu / hoặc không
có tại thời điểm yêu cầu; và chỉ được xuất 1 phần hoặc không xuất (VD 20
trường hợp).
C – Hàng không có tại thời điểm yêu cầu vì kho không lập kế hoạch nhập loại
này; không xuất do thiếu chủng loại hàng hóa (VD 5 trường hợp).
Mức phục vụ chung:
A/(A+B) = 100/(100+20) = 83,3%
Mức phục vụ chủng loại hàng:
(A+B-C)/(A+B) = (100+20-5)/(100+20) = 95,8%
Mức phục vụ theo số lượng hàng hóa cần thiết trong kho:
A/(A+B-C) = 100/(100+20-5) = 86,9%
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
23
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Phân tích dòng hàng hóa trong kho
Mục đích:
- Hoan thiện hoạt động logistics kho
- Đánh giá khả năng tăng số vòng quay kho
- Tối ưu hóa công việc của công nhân
Case Study:
Một DN phân phối phụ tùng ô tô có 120 nhà cung ứng và phục vụ 14 cửa hàng.
Ghi chép hàng hóa ra vào kho của DN như sau: (bảng excel)
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
24
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Xác định giá trị hàng tồn kho
FIFO - First in First out: hàng
có vòng đời ngắn, có hạn
dùng nhất định.
Giá trị hàng tồn kho tính
theo giá loạt hàng đến sớm
nhất
LIFO – Last in First out:
Tính theo giá loạt hàng đến muộn nhất.
Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị hàng hóa tồn kho = Tổng giá trị vật tư tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong
tháng / Lượng tồn đầu ký + lượng nhập trong tháng
Sau mỗi lần nhập lại tình lại giá trị thực của hàng tồn kho.
1. Tính theo giá trị TB sau mỗi lần nhập: Giá trị thực tế sau mỗi lần nhập / Q thực tế sau
nhập
2. Tính theo giá trị TB cuối kỳ trước để tính giá xuất: Giá trị thực tế tồn kho cuối kỹ trước
/ Q thực tế tồn kho cuối kỳ trước.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
3/3/2017
25