Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Bài giảng quản trị tài chính nâng cao v chương 5 GV đào thị thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.49 KB, 98 trang )

ChChươương 5ng 5
QuyQuyếết đt địịnh tài trnh tài trợợ
ccủủa doanh nghia doanh nghiệệpp
GiGiảảng viên: Đào Thng viên: Đào Thịị ThThươươngng
Email::
Mục tiêu chương học
• Tầm quan trọng của quyết định tài trợ đối với
doanh nghiệp
• Nắm được các phương thức tài trợ cơ bản của
doanh nghiệp, ưu và nhược điểm của từng phương
thức
• Xác định chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng
vốn bình quân
• Xây dựng cơ cấu vốn tối ưu
• Các loại đòn bẩy và tác động của chúng, tính
toán được độ bẩy
Nội dung
1. Tổng quan về nguồn tài trợ của doanh
nghiệp
2. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
3. Cơ cấu vốn và đòn bẩy
1. Tổng quan
1.1. Khái niệm:
Nguồn tài trợ của doanh nghiệp chính là
nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài
trợ cho tài sản của doanh nghiệp, hay còn
gọi là nguồn hình thành nên tài sản của
doanh nghiệp.
1. Tổng quan
Tầm quan trọng của quyết định tài trợ:
- Đảm bảo nguồn vốn cho doanh nghiệp


- Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
1.2. Phân loại
 Theo thời gian sử dụng:
- Tài trợ ngắn hạn
- Tài trợ dài hạn
Phân loại
Tài trợ ngắn hạn Tài trợ dài hạn
Thời gian sử dụng
Chi phí sử dụng
Hình thức biểu
hiện
Thị trường giao
dịch
1.2. Phân Loại
Theo tính chất sở hữu:
- Vốn chủ sở hữu
- Nợ vay
1.2. Phân loại
Vốn chủ sở hữu Nợ vay
Người cung cấp
vốn
Hoàn gốc & trả lợi
tức
Yêu cầu tài sản
bảo đảm
Tiết kiệm thuế
1.3.Các phương thức tài trợ
• Tài trợ dài hạn
• Tài trợ ngắn hạn
1.3.1. Tài trợ dài hạn

 Vốn chủ sở hữu:
• Vốn góp ban đầu
• Giữ lại lợi nhuận
• Phát hành cổ phiếu
Vay nợ dài hạn
• Phát hành trái phiếu
• Vay dài hạn
• Tín dụng thuê mua
Vốn góp ban đầu
 Vốn góp ban đầu (hay còn được gọi là vốn
đầu tư hay vốn điều lệ ban đầu) được hiểu
là nguồn vốn được huy động khi thành lập
doanh nghiệp.
Vốn góp ban đầu
 Quy định pháp luật về vốn góp của Việt Nam
(tại Luật Doanh nghiệp 2005)
• Hình thức góp vốn
• Về việc tăng, giảm vốn điều lệ
• Quy định về vốn pháp định
Vốn góp ban đầu
 Điều 4-Luật Doanh nghiệp 2005
Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ
tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng
đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí
quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều
lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn
của công ty.
 Việc tăng giảm vốn điều lệ đối với mỗi loại hình
công ty một khác theo luật DN 2005
Vốn góp ban đầu

• Vốn pháp định :

Chứng khoán
: Theo Nghị định số 14/2007/NĐ-CP:
Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Tự doanh chứng
khoán: 100 tỷ đồng Bảo lãnh phát hành: 165 tỷ đồng
Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng

Kinh doanh bảo hiểm

Bảo hiểm phi nhân thọ: 300 tỷ đồng.

Bảo hiểm nhân thọ: 600 tỷ đồng.

Môi giới : 4 tỷ đồng.
Lợi nhuận giữ lại
 Tự tài trợ bằng thu nhập giữ lại là một
phương thức tạo nguồn tài chính quan
trọng và khá hấp dẫn đối với doanh nghiệp.
Lợi nhuận giữ lại
Ưu điểm:
- Quyền sở hữu vốn cổ phần
tăng lên
- Tăng mức độ vững chắc về
mặt tài chính mà không phải
chia sẻ quyền kiểm sóat công
ty với cổ đông mới
- Trì hoãn được việc đánh thuế
thu nhập cá nhân khi công ty
không chia cổ tức.

- Đỡ tốn kém hơn phát hành
cổ phiếu;
Nhược điểm:
Trường hợp doanh
nghiệp không có
những dự án đầu tư
hứa hẹn mang lại tỷ
suất sinh lời mong đợi
cho các chủ sở hữu,
việc giữ lại lợi nhuận
đi ngược lại với lợi ích
của chủ sở hữu.
Lợi nhuận giữ lại
 Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách giữ lại lợi
nhuận
• Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
• Cơ hội đầu tư và hiệu quả của việc đầu tư
• Ảnh hưởng của thuế
• Triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp
• Lạm phát
• Ưu tiên của cổ đông
Phát hành cổ phần
 Khái niệm:
- Cổ phần: Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia
thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ phiếu: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát
hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một
hoặc một số cổ phần của công ty đó.
 Phân loại
• Phát hành cổ phiếu phổ thông

• Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu phổ thông
 Khái niệm:
Là chứng chỉ, bút toán ghi sổ xác nhận quyền
sở hữu công ty và cho phép người nắm giữ
được hưởng các quyền lợi thông thường của
công ty cổ phần
Cổ phiếu phổ thông
 Quyền của cổ đông phổ thông:
- Quyền kiểm soát công ty
- Quyền đối với tài sản công ty
- Quyền chuyển nhượng cổ phiếu
- Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới
Cổ phiếu phổ thông
 Ưu điểm:
• Không có nghĩa vụ hoàn trả vốn
• Tăng mức độ vững chắc về tài chính
• Tạo rào chắn đối với lạm phát
Cổ phiếu phổ thông
 Nhược điểm:
• Cổ đông hiện hữu bị chia sẻ quyền bỏ phiếu,
kiểm soát và phân phối thu nhập
• Chi phí phát hành cao
• Cổ tức trả cho cổ đông không được khấu
trừ vào thu nhập chịu thuế
Initial Offering
Average Expenses on 1767 IPOs from 1990-1994
Value of Issues
($mil)
Direct

Costs (%)
Avg First Day
Return (%)
Total
Costs (%)
2 - 9.99 16.96 16.36
10 - 19.99 11.63 9.65
20 - 39.99 9.7 12.48
40 - 59.99 8.72 13.65
60 - 79.99 8.2 11.31
80 - 99.99 7.91 8.91
100 - 199.99 7.06 7.16
200 - 499.99 6.53 5.70
500 and up 5.72 7.53
All Issues 11.00 12.05
25 16
18 15
18 18
17 95
16 35
14 14
12 78
1110
10 36
18 69
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
Phát hành cổ phiếu phổ thông
 Các yếu tố nhà quản trị cần cân nhắc
• Số lượng cổ phiếu phát hành
• Khả năng chuyển nhượng cổ phiếu
• Quyền biểu quyết
• Quyền mua thêm cổ phiếu

×