Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

de cuong on tap hoc ki 1 sinh hoc 12 thpt yen hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.28 KB, 14 trang )

1

Trường THPT Yên Hoà
Tổ Hóa Sinh

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN SINH HỌC 12

Phần 1. Lý thuyết
Phạm vi nội dung ôn tập: từ bài 1 đến hết toàn bộ phần di truyền học SGK Sinh học lớp 12 trong đó :
- Giới hạn thi giữa kỳ: Từ Bài 1 đền hết Chuyên đề Biến dị (Gồm các bài 1,2,3,4,5,6,7,13)
- Giới hạn thi Học kỳ I: Toàn bộ chương qui luật di truyền, di truyền quần thể, di truyền chọn giống, di
truyền học người
Câu hỏi gợi ý:
1.
Cấu trúc chung của gen? Phân biệt gen nhân thực với gen nhân sơ? Đặc điểm của mã di truyền?
2.
Cơ chế và ý nghĩa của các quá trình: tái bản AND, phiên mã, dịch mã, điều hoà hoạt động của gen.
3.
Chuyên đề “Biến dị” gồm:
- Biến dị di truyền : Đột biến: Các dạng, cơ chế và hậu quả của đột biến gen và đột biến NST.
- Biến dị không di truyền: Thường biến
4.
Các quy luật di truyền: Nội dung, tỷ lệ chung, cách nhận biết từng quy luật (quy luật phân li, quy
luật phân li độc lập, quy luật tương tác gen không alen, liên kết và hoán vị gen, liên kết với giới tính, di
truyền ngoài nhân), ý nghĩa của các quy luật di truyền.
5.
Phương pháp xác định nhóm gen liên kết, tần số hoán vị gen.
6.
Các phép lai để xác định quy luật di truyền: Lai thuận nghịch, lai phân tích.
7.


Nguyên tắc áp dụng quy luật nhân xác suất trong giải các bài toán quy luật di truyền.
8.
Các đặc trưng di truyền của quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối.
9.
Khái niệm về tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen. Xác định cấu trúc di truyền của quần
thể tự phối sau n thế hệ, của quần thể giao phối ngẫu nhiên.
10.
Nội dung định luật Hardy-Weiberg , điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật.
11.
Mô tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người. Nêu phương pháp phòng và chữa các bệnh di truyền
ở người.
12.
Nêu được các phương pháp ứng dụng di truyền trong chọn, tạo giống
PHẦN 2 – BÀI TẬP
Học sinh ôn lại các dạng bài tập trong SGK sau các bài học và bài ôn tập chương. Tham khảo các bài tập
trong sách bài tập sinh học lớp 12.
Một số dạng bài tập minh hoạ:
Dạng 1: Xác định chiều dài của gen bình thường và gen sau đột biến khi biết số lượng của từng loại Nu và
dạng đột biến.
Dạng 2: Xác định số NST trong các thể dị bội khi biết bộ NST 2n của loài. Xác định cơ chế hình thành các
thể đột biến đó.
Dạng 3: Vận dụng thành thạo bảng công thức của Menden, công thức nhân xác suất để tinh số giao tử, số
kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình (không cần viết sơ đồ lai).
Dạng 4: Cho biết tỷ lệ kết quả phân li kiểu hình ở đời con của các phép lai, tìm kiểu gen của bố mẹ và xác
định quy luật di truyền chi phối.
Dạng 5. Cho kiểu gen hoặc kiểu hình của bố mẹ trong các phép lai, biện luận và viết sơ đồ lai.
Dạng 6: Xác định tần số tương đối của các alen, tần số KG trong quần thể tự phối, trong quần thể ngẫu
phối. Xác định cấu trúc di truyền và trạng thái cân bằng của quần thể?
Dạng 7. Phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MINH HOẠ

I – AND, ARN – CƠ CHẾ TỰ SAO VÀ SAO MÃ:
Câu 1. Intrôn là gì?
A. Đoạn gen có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã
B. Đoạn gen không có khả năng phiên mã và dịch mã
C. Đoạn gen mã hoá các axit amin
D. Đoạn gen chứa trình tự nu- đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen
Câu 2. Có tất cả bao nhiêu loại bộ mã được sử dụng để mã hoá các axit amin?
A. 60
B. 61
C. 63
D. 64
Câu 3. ADN-Polimeraza có vai trò gì ?
1


2
A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới
B. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5,  3,
C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3,  5,
D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới
Câu 4 . Thời điểm và vị trí diễn ra quá trình tái bản là:
A. Kì trung gian giữa 2 lần phân bào – Ngoài tế bào chất B. Kì đầu của phân bào – Ngoài tế bào chất
C. Kì trung gian giữa 2 lần phân bào – Trong nhân tế bào D. Kì đầu của phân bào – Trong nhân tế bào
Câu 5. Một gen chiều dài 5100 Ao có số nu loại A = 2/3 một loại nu- khác tái bản liên tiếp 4 lần.Số numỗi loại môi trường nội bào cung cấp là:
A. A = T = 9000 ; G = X = 13500
B. A = T = 2400 ; G = X = 3600
C. A = T = 9600 ; G = X = 14400
D. A = T = 18000 ; G = X = 27000
Câu 6. Một ADN có 3.000 nu- tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì phải sử dụng tất cả bao nhiêu nu- tự do ở môi
trường nội bào?

A. 24.000nuB. 21.000 nuC. 12.000 nuD. 9.000 nuCâu 7. Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia
tổng hợp gián đoạn?
A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 chiều nhất
định
B. Sự liên kết các nu- trên 2mạch diễn ra không đồng thời
C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau
D. Do trên 2 mạch khuôn có 2 loại en zim khác nhau xúc tác
Câu 8. Quá trình nhân đôi của ADN diển ra ở:
A. Tế bào chất
B. Ri bô xôm
C. Ty thể
D. Nhân tế bào
Câu 9. Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường không có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Vùng mã hoá tổng hợp Prôtêin ức chế
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành
C. Quá trình phiên mã bị ngăn cản
D. Quá trình dịch mã không thể tiến hành được
Câu 10. Một đoạn ADN có chiều dài 81600A0 thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau.biết
chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu.Số đoạn ARN mồi là:
A. 48
B. 46
C. 36
D. 24
Câu 11. Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN - pôlimeraza có vai trò
A. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
B. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN.
C. tháo xoắn phân tử ADN,
D. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi.
Câu 12. Mã di truyền có tính thoái hóa là do :

A. Số loại axitamin nhiều hơn số bộ ba mã hóa
B. Số bộ ba mã hóa nhiều hơn số loại axitamin
C. Số axitamin nhiều hơn số loại nu
D. Số bộ ba nhiều hơn số loại nu
Câu 13. Trong quá trình nhân đôi, enzim AND polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN.
A. Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.
B. Di chuyển một cách ngẫu nhiên.
C. Theo chiều từ 5’ đến 3’mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia.
D. Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’.
Câu 14. Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử AND hình thành theo
chiều :
A.Cùng chiều với mạch khuôn.
B. 3’ đến 5’.
C. 5’ đến 3’.
D. Cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN.
0
Câu 15. Một gen có chiều dài 4080A và có hiệu số % A với một loại nu khác = 10%.
a) Số nu mỗi loại và số liên kết H của gen:
A. A=T= 480 ; G=X = 720
B. A=T= 720 ; G=X = 480
C. A=T= 600 ; G=X = 900
D. A=T= 900 ; G=X = 600
b) Số nu mỗi loại môi trường cung cấp nếu gen tự nhân đôi 4 lần:
A. A=T= 2880 ; G=X = 1920
B. A=T= 1920 ; G=X = 2880
C. A=T= 11520 ; G=X = 7680
D. A=T= 10800; G=X = 7200
Câu 16. Anticôđon của phức hợp Met-tARN là gì?
A. AUX
B. TAX

C. AUG
D. UAX
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã?
A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào
B. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3, của mạch gốc ADN
2


3
C. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay
D. Các nu- liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T ;G-X
Câu 18. Trong quá trình phiên mã, enzim ARNpôlimerraza có vai trò gì gì ?
1 : xúc tác tách 2 mạch gen
2 : xúc tác bổ sung các nu- vào liên kết với mạch khuôn
3 : nối các đoạn ôkazaki lại với nhau
4 : xúc tác quá trình hoàn thiện mARN
Phương án trả lời đúng là :
A. 1 ; 2 ; 3
B. 1 ; 2 ; 4
C. 1 ; 2 ; 3 ; 4
D. 1 ; 2
Câu 19. Thứ tự chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là :
A. 5,→3, và 5,→3, B. 3,→3, và 3,→3,
C.5,→3, và 3,→5,
D. 3,→5, và 5,→3,
Câu 20. Kết quả của giai đoạn hoạt hóa các axitamin là :
A. Tạo phức hợp aa-ATP
B. Tạo phức hợp aa-tARN
C. Tạo phức hợp aa-tARN-Ribôxôm
D. Tạo phức hợp aa-tARN-mARN

Câu 21. Anticôdon có nhiệm vụ :
A. Xúc tác liên kết axitamin với tARN
B. Xúc tác vận chuyển axitamin đến nơi tổng hợp
C. Xúc tác hình thành liên kết peptit
D. Nhận biết côdon đặc hiệu trên mARN nhờ liên kết bổ sung trong quá trình tổng hợp pr
Câu 22. Một phân tử mARN dài 1,02.10 -3 mm điều khiển tổng hợp prôtêin.Quá trình dịch mã có 5
ribôxôm cùng trượt 3 lần trên mARN.Tổng số axitamin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp
là :
A. 7500
B. 7485
C. 15000
D. 14985
Câu 23. Phát biểu nào không đúng khi nói về đặc điểm của điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân thực?
A. Cơ chế điều hòa phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
B. Phần lớn của ADN là được mã hóa thông tin di truyền.
C. Phần ADN không mã hóa thì đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
D. Có nhiều mức điều hòa ,qua nhiều giai đoạn :từ NST tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.
Câu 24. Các bộ ba nào sau đây không có tính thoái hóa?
A. AUG, UAA
B. AUG, UGG
C. UAG, UAA
D. UAG, UGA
II - PHẦN ĐỘT BIẾN
Câu 1/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen ?
A. Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.
B. Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ra kiểu hình khi bị đột biến.
C. Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.
D. Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu hiện ra
kiểu hình.
Câu 2/ Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?

A. A-T → G-X
B. T-A → G-X
C. G-X → A-T
D. G-X → T-A
Câu 3/ Xét cùng một gen,trường hợp đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp
còn lại?
A. Mất một cặp nu- ở vị trí số 15
B. Thêm một cặp nu- ở vị trí số 6
C. Thay một cặp nu- ở vị trí số 5
D. Thay một cặp nu- ở vị trí số 30
Câu 4/ Đột biến gen có thể xảy ra ở đâu?
A. Trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
B. Trong nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng
C. Trong giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
D. Trong nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
Câu 5/ Đột biến điểm là đột biến:
A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể
B. Liên quan đến một cặp nu- trên gen
C. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen
D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng
Câu 6/ Thể đột biến là
A. cá thể mang đồng thời nhiều đột biến
B. cá thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình
C. quần thể có nhiều cá thể mang đột biến
D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Câu 7/ Đột biến gen là :
A. Sự biến đổi tạo ra những alen mới.
B. Sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới.
C. Sự biến đổi một hay một số cặp nu- trong gen.
D. Sự biến đổi một cặp nu- trong gen.

Câu 8/ Xử lí ADN bằng chất acridin có thể gây biến đổi gì ?
3


4
A. Làm mất cặp nuB. Làm thêm cặp nuC. Làm thay cặp nu- này bằng cặp nu- khác
D. Làm thêm hoặc mất một cặp nuCâu 9/ Tiền đột biến là:
A. Đột biến xảy ra trước khi có tác nhân gây đột biến.
B. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một mạch nào đó của gen.
C. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một gen nào đó của ADN.
D. Đột biến mới chỉ gây biến đổi một cặp nu- nào đó của gen.
Câu 10/ Đột biến nhân tạo có những đặc điểm gì ?
A. Tần số thấp, định hướng, xảy ra nhanh.
B. Tần số thấp, định hướng, xảy ra chậm.
C. Tần số cao, định hướng, xảy ra nhanh.
D. Tần số cao, định hướng, xảy ra chậm.
Câu 11/ Đột biến có thể di truyền qua sinh sản hữu tính là :
A. Đột biến tiền phôi ; đột biến giao tử.
B. Đột biến giao tử.
C. Đột biến xôma ; đột biến giao tử.
D. Đột biến tiền phôi ; đột biến giao tử ; đột biến xôma.
Câu 12/ Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không
cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên
là :
A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.
B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.
D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
Câu 13/ Điều không đúng về đột biến gen:
A. Đột biến gen gây hậu quả di truyền lớn ở các sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.

B. Đột biến gen có thể có lợi hoắc có hại hoặc trung tính.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
Câu 14/ Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu là:
A. mất 1 cặp nuclêôtit hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. mất 1 cặp nuclêôtit hoặc thay thế một cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
D. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit hoặc thay thế một cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
Câu 15/ Một prôtêin bình thường có 398 axitamin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axitamin thứ 15 bị thay thế
bằng một axitamin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là:
A. thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axitamin thứ 15.
B. đảo vị trí hoặc thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axitamin thứ 15.
C. mất nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axitamin thứ 15.
D. thay thế hoặc đảo vị trí nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axitamin thứ 15.
Câu 16/ Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm
thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi thì số nu
mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 524 ; G = X = 676
B. A = T = 526 ; G = X = 674
C. A = T = 676 ; G = X = 524
D. A = T = 674; G = X = 526
Câu 17/ Dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí các gen xảy ra trên một NST gồm các dạng:
A. mất đoạn và chuyển đoạn
B. mất đoạn và lặp đoạn
C. đảo đoạn và lặp đoạn
D. đảo đoạn và chuyển đoạn
Câu 18/ Nếu xử lí bằng hóa chất 5-BU thì qua bao nhiêu lần nhân đôi sẽ tạo nên gen đột biến đầu tiên ?
A. 3 lần
B. 2 lần
C. 1 lần

D. 4 lần
Câu 19/ Với cơ chế gây đột biến bởi guanin ( G*) thì qua bao nhiêu lần nhân đôi sẽ tạo nên gen đột biến
đầu tiên ?
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 1 lần
D. 2 lần
Câu 20: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
4


5
Câu 21: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã
kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 22: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Cho các thông tin sau :
(1)
Đột biến thay thế cặp A-T thành G-X
(2)
Đột biến mất đoạn nst
(3)
Đột biến lặp đoạn nst
(4)
Đột biến đảo đoạn nst
(5)
Đột biến chuyển đoạn nst
Có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình dạng của nst
A. 2
B. 3
C. 4
D.5
Câu 24: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Có bao nhiêu Bệnh tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ :

A. 2
B. 3
.C. 4
D. 5
Câu 25: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chi có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến
đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Có bao nhiêu thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội:
1 B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26/ Khi dùng để xử lí ADN, acridin có vai trò gì ?
1 : Chèn vào mạch khuôn gây đột biến thay một cặp nu2 : Chèn vào mạch khuôn gây đột biến mất một cặp nu3 : Chèn vào mạch khuôn gây đột biến thêm một cặp nu4 : Chèn vào mạch mới đang tổng hợp gây đột biến thay một cặp nu5 : Chèn vào mạch mới đang tổng hợp gây đột biến mất một cặp nu6 : Chèn vào mạch mới đang tổng hợp gây đột biến thêm một cặp nuCó bao nhiêu trả lời đúng :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27/ Trên cây hoa giấy có những cành hoa trắng xen với những cành hoa đỏ là kết quả sự biểu hiện
của đột biến:
A. xôma.
B. lặn.
C. giao tử.
D. tiền phôi.
Câu 28/ Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu là:
A. mất 1 cặp nuclêôtit hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. mất 1 cặp nuclêôtit hoặc thay thế một cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.

C. thay thế 1 cặp nuclêôtit hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
D. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit hoặc thay thế một cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
Câu 29/ Dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí các gen xảy ra trên một NST gồm các dạng:
A. mất đoạn và chuyển đoạn
B. mất đoạn và lặp đoạn
C. đảo đoạn và lặp đoạn
D. đảo đoạn và chuyển đoạn
Câu 30/ Gen a có G = 186 và có 1068 liên kết H. Một đột biến điểm làm gen a biến thành gen A. gen đột
biến nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết H nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau. Đột biến trên thuộc dạng :
5


6
A. thêm 1 cặp A-T
B. thêm 1 cặp G-X
C. thay 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X
D. thay 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T
Câu 31/ Một gen ở tế bào nhân sơ có tổng số liên kết hóa trị =5998, trong một lần tự sao đã làm đứt 3500
liên kết H.. Nếu đột biến làm thay 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X thì số lượng nu từng loại sau đột biến bằng
A. A=T=499 ; G=X=1001
B. A=T=501 ; G=X=999
C. A=T=1001 ; G=X=499
D. A=T=999 ; G=X=501
Câu 32/ Cây lai F1 từ phép lai giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì?
A. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ
B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ
C. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được
D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được
Câu 33/ Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là
A. sợi cơ bản, đường kính 11 nm.

B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm.
D. crômatít, đường kính 700 nm.
Câu 34/ Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu
gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0.
B. XA và Xa.
C. XAXA và 0.
D. XaXa và 0.
Câu 35/ Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là
A. AABB.
B. AAAA.
C. BBBB.
D. AB.
Câu 36/ Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh
tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế
bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O.
B. AaB, b hoặc Aab, B C. AAB, b hoặ aaB,b
D. AaB, Aab, O.
Câu 37: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như
tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen
nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các
nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí
này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận
sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định
tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của
cơ thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở
vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
III - TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1
D. 2, 1, 3, 4
Câu 2: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền
trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết
của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.
D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 3: Nội dung chính của qui luật phân li của MenĐen là gì?
A. Các cặp alen không hoà trộn vào nhau trong giảm phân
B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử
C. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội /1 lặn
D. F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1lặn


6


7
Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa đến sự phân li của cặp
alen.
B. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đưa đến sự
phân li và tổ hơp của cặp alen.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử của chúng đưa đến sự phân
li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
D. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong thụ
tinh đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
Câu 5: Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
B. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
D. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 6 : Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 7 : Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1.
Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội.
D. tính trạng lặn
Câu 8 : Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:

A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 9 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
Câu 10: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp
vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp
vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO.
B. chồng IBIO vợ IAIO.
A O
A O
C. chồng I I vợ I I .
D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 11: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ
chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa.
B. AA x AA.
C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
Câu 12: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau
B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

Câu 13: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32
B. 1/2
C. 1/64
D. ¼
Câu 14: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen.
B. 54 loại kiểu gen.
C. 28 loại kiểu gen.
D. 27 loại kiểu gen.
Câu 15. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 16: Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng
một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác
A. bổ trợ.
B. át chế.
C. cộng gộp.
D. đồng trội.
Câu 17: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến
sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gen.
Câu 18: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
7



8
A. gen trội.
B. gen lặn.
C. gen đa alen.
D. gen đa hiệu.
Câu 19: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 20: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính
biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì
hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.
B. phân li độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.
D. hoán vị gen.
Câu 21: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài.
B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 22: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 23: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính
biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phân, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1 thì
hai tính trạng đó đã di truyền

A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn.
C. liên kết không hoàn toàn.
D. tương tác gen.
Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương
đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 25.Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ
B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 27: Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Morgan.
B. Mônô và Jacôp.
C. Menđen.
D. Coren.
Ab
Câu 28: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
(hoán vị gen
aB
Ab
với tần số f = 20% ở cả giới cái) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen

được hình thành ở F1.
aB
A. 16%
B. 40%
C. 24%
D. 51%
(vì mỗi giao tử không hoán vị = 40% nên cá thể có KG Ab/aB = 2.50%.40% = 40%)
Câu 29: Cho phép lai P AB x ab (tần số hoán vị gen là 20%) các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn
chiếm
ab
ab
A. 40%
B. 30%
C. 20%
D. 50%
Câu 30: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố.
C. chéo giới.
D. theo dòng mẹ.
Câu 31. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội
M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con
gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.
B. XMXM x X MY.
C. XMXm x X MY.
D. XMXM x XmY.
Câu 32: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính
(1)
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2)

Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
8


9
(3)
Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ
thể đực.
(4)
Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 33: Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A. thẳng.
B. chéo.
C. như gen trên NST thường.
D. theo dòng mẹ.
Câu 34: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua
tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân
đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 35: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối
đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là

A. 27.
B. 9.
C. 18.
D. 16.
Câu 36: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có
Ab
Ab
kiểu gen
giao phấn với cây có kiểu gen
. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay
aB
aB
đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 37: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
C. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
AB
Câu 38: Cho cá thể có kiểu gen
(các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen
ab
này với tỉ lệ là:
A. 50%.
B. 25%.
C. 75%.

D. 100%.
Câu 39: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể
phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa x XaY
B. XaXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XAXa x XAY
Câu 40: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm
trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt
đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXw x ♂XWY
B. ♀XWXW x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XwY
D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 41: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình
giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/6.
B. 1/12.
C. 1/36.
D. 1/2.
Câu 42: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với
xác suất 25%?
m m
m
M m
m
m m
M

M M
M
A. X X x X Y.
B. X X x X Y.
C. X X x X Y.
D. X X x X Y.
Câu 43: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen
đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 50% và 25%
B. 25% và 50%
C. 25% và 25%
D. 50% và 50%
Câu 44: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình
mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
9


10
9
9
9
27
.
B.
.
C.
.
D.

.
256
128
64
128
Câu 45: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
:Nữ bình thường
:Nam bình thường
I
2
1
:Nữ mắc bệnh
:Nam mắc bệnh

A.

II
1

2

3

4

5

6


7

III

Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.
B. aa, Aa, aa và Aa.
C. Aa, aa, Aa và Aa.
D. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
Câu 46: Cho sơ đổ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những
người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:
A. 8 và 13
B. 1 và 4
C. 17 và 20
D. 15 và 16
IV - DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu 1: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể.
D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 2: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
n

1
1  
n

2
1

A. AA = aa =
; Aa =   .
2
2
n

2

2

2

1
1
B. AA = aa = 1    ; Aa =   .
2
2
n

n

1
1
1
1
C. AA = Aa =   ; aa = 1    .
D. AA = Aa = 1    ; aa =   .

2
2
2
2
Câu 3: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 4: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.

10


11
Câu 5: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần
thể ngẫu phối là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 6: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những
quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong
quần thể.

C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến
hoá.
D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 10: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định.
B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.
D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 11: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 13: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau

khi tự phối là
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
D. 0,6AA: 0,4Aa
Câu 14: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau
khi cho tự phối là
A. 50%
B. 20%
C. 10%
D. 70%
Câu 15: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc,
cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa.
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa.
D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A,
a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8
Câu 17: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
Câu 18: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu
gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:

A. A = 0,30 ; a = 0,70
B. A = 0,50 ; a = 0,50
C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A = 0,35 ; a = 0,65
Câu 19: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể
cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính.
B. Cho quần thể tự phối.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
D. Cho quần thể giao phối tự do.
11


12
Câu 20: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng
trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
Câu 21: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với
alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40%
B. 36%
C. 4%
D. 16%
Câu 22: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau
một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa

C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa
Câu 23: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa. Khi quần thể xảy ra
quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của
chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
B. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa.
C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Câu 24: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với
alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 56,25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 0%
Câu 26: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ
16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16
D. D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 28: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8Aa: 0,2aa. Qua chọn lọc, người ta đào thải các
cá thể có kiểu hình lặn. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau là
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
Câu 29: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a =
0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
A. 63 cá thể.

B. 126 cá thể.
C. 147 cá thể.
D. 90 cá thể.
Câu 30: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
Câu 31: Xét 2 alen W, w của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp
trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là
bao nhiêu?
A. 36 cá thể
B. 144 cá thể.
C. 18 cá thể
D. 72 cá thể.
Câu 32: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
Câu 33: Cho các thông tin sau:
(1)tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
(2)duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
(3) phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
(4) phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
(5) Quần thể ngày càng thoái hoá.
(6) Có cấu trúc di truyền ổn định.
Có bao nhiêu thông tin nói về quần thể tự phối
A. 2

B. 3
C. 4
D. 5
Câu 34: Cho các thông tin sau:
(1)tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
(2)Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
(3) phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
(4) Quần thể ngày càng thoái hoá.
(5) Có cấu trúc di truyền ổn định.
Có bao nhiêu thông tin nói về quần thể ngẫu phối
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
12


13
Câu 35 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.
Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con
chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa
D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
Câu 36: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho
biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở
F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.

B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Câu 37: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai
alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen
này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. Tần số alen A và alen a đều giảm đi
B. Tần số alen A và alen a đều không thay đổi
C. Tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên
D. Tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi
Câu 38: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.
B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
Câu 39: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100
cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A.
9900.
B. 900
C. 8100.
D. 1800.
Câu 40: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần
thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác,
tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa
D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
V. DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG

Câu 1: Cho các thông tin sau :
(1) Lai khác dòng đơn.
(2) Lai thuận nghịch.
(3) Lai khác dòng kép
(4) Lai kinh tế
Để tạo giống lai có ưu thế lai cao người ta có thể sử dụng bao nhiêu lai
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống.
B. ưu thế lai.
C. bất thụ.
D. siêu trội.
Câu 3: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
B. lai khác dòng.
C. lai xa.
D. lai khác thứ.
Câu 4: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
A. vi sinh vật.
B. động vật.
C. cây trồng.
D. động vật bậc cao.
Câu 5 Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc .
B. làm cho tế bào to hơn bình thường.
C. cản trở sự phân chia của tế bào.

D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 6: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. cấy truyền phôi.
B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. dung hợp tế bào trần.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 7: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 8: Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là
A. công nghệ tăng sinh sản ở động vật.
B. công nghệ nhân giống vật nuôi.
C. công nghệ nhân bản vô tính động vật.
D. công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền.
Câu 9: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
13


14
A. restrictaza.
B. ligaza.
C. ADN-pôlimeraza.
D. ARN-pôlimeraza.
Câu 10: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.

Có bao nhiêu phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Có bao nhiêu thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12 . Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp  - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1)
B. (1) (2) (3) (4)
C. (2)  (1)  (3)  (4)
D. (1)  (4)  (3)  (2)
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền ?
A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp
B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả
C. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
D. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
Câu 15: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 16: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Câu 17: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt

D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

14



×