XIN CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BUỔI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 1
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chương 4: Chi phí và Giá thành
GV: Phạm Mai Chi
Nhóm 1:
Lê Thị Trung Thu
Trương Thị Lan
Lê Thị Thu Trang
Đặng Văn Trường
Đỗ Danh Hải
Nhóm 1
Nội dung chính
Contents
1
Khái quát về chỉ tiêu, nội dung phân tích
2
Phân tích giá thành
3
4
5
Hạ giá thành sản phẩm
Phân tích chi phí trên 1000 đồng doanh thu
Phân tích các khoản chi phí chủ yếu
4
Nhóm 1
4.1.Khái quát về chỉ tiêu, nội dung phân tích
Khái niệm
Gi
ip
Ch
hí
át
hà
nh
s
ản
ph
ẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã
về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến khối lượng công
tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một
thời kỳ nhất định.
5
Nhóm 1
Phân biệt
Chi phí luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng còn giá thành sản phẩm lại gắn với
khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
Chi phí sản xuất liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm
hỏng. Còn giá thành không liên quan đến chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ nhưng lại liên quan
đến chi phí sản xuất sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
•
Chi phí sản xuất phân chia theo khoản mục
5
4
3
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm lương cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
và các yếu tố mua ngoài khác liên quan
2
•
Chi phí bán hàng gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí Marketing, khấu hao TSCĐ dùng trong bán hàng và các yếu tố
mua ngoài khác
1
•
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sx trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp. VD: CP NV phân xưởng,
CP NVL dùng cho phân xưởng
•
Chi phí nhân công là toàn bộ số tiền lương, phụ cấp và khoản trích quỹ BHXH, BHYT …tỷ lệ với tiền lương phát sinh của toàn bộ công nhân viên
chức trong DN.
•
Tác dụng: Cơ sở tính toán và phân tích giá thành sản phẩm
Căn cứ : vào công dụng kinh tế của chi phí
a. Chi phí sản xuất
4.1.1 Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm
Chi phí NVL trực tiếp phản ánh toàn bộ chi phí về NVL chính, phụ, nhiên liệu,… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay cung
Chi phí sản xuất phân chia theo yếu tố
5
4
3
Chi phí nhân công là toàn bộ số tiền lương, phụ cấp và khoản trích quỹ BHXH, BHYT …tỷ lệ với tiền lương phát sinh
•
Chi phí khấu hao tài sản cố định phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ được trích trong kỳ của tất cả các TSCĐ sử dụng trong kỳ.
•
Chi phí dịch vụ mua ngoài phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào SXKD
•
Chi phí khác bằng tiền phản ánh toàn bộ chi phí khác bẳng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
•
2
1
Tác dụng: Lập kế hoạch chi trong kỳ tới, tạo điều kiện phối kết hợp các hoạt động hậu cần, cung ứng vật tư.
của toàn bộ công nhân viên chức trong DN.
Căn cứ: Nội dung kinh tế của chi phí
Phân loại chi phí sản xuất
Theo quan hệ của chi phí và sản lượng
Chi phí biến đổi là chi phí mà tổng giá trị của nó biến động tỷ lệ cùng với sự thay đổi quy mô sản xuất.
Chi phí cố định là chi phí mà tổng giá trị của nó có tính ổn định tương đối khi quy mô sản xuất thay đổi trong một
phạm vi nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất
Theo quan hệ của chi phí và đối tượng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp là CP hạch toán cho 1 hoạt động cụ thể của doanh nghiệp ( 1 sản phẩm, một dịch vụ, …).
Chi phí gián tiếp là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất và cung ứng 2 hay nhiều sản phẩm/ dịch vụ
phải phân bổ.
Phân loại chi phí sản xuất
Theo sự công khai trên sổ sách kế toán
Chi phí xác định những khoản thực chi, thực thanh toán có hóa đơn chứng từ chứng minh.
Chi phí tiềm ẩn ( chi phí cơ hội) là những lợi ích bị bỏ đi khi lựa chọn 1 phương án nào đó.
4.1.1 Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm
b. Giá thành
Giá thành kế hoạch là giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh của một kỳ, dựa trên cơ sở các định mức,
dự toán chi phí của kỳ tới và giá thành thực tê của kỳ trước. Là mục tiêu phấn đấu của DN
Căn cứ vào thời điểm
Giá thành định mức là giá thành xác định trên các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ KH. Là căn
tính và nguồn số liệu
cứ kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố phát sinh trong quá trình sản xuất.
Giá thành thực tế là giá thành được xác định trên cơ sở sô liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và được tập hợp trong kỳ.
Là căn cứ kiểm tra đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh
Nhóm 1
Giá thành sản xuất là tập hợp các chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất
chung
Căn
Căn cứ
cứ vào
vào phạm
phạm vi
vi tính
tính
toán
toán giá
giá thành
thành
Giá thành toàn bộ -giá thành đầy đủ bao gồm giá thành sản xuất cộng với chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp
Giá thành đơn vị là giá thành tính cho một loại sản phẩm nhất đinh theo 1 đơn vị nhất định. VD giá thành
một chiếc điện thoại Nokia N97.
Căn cứ vào đối tượng tính
giá thành
Tổng giá thành – giá thành tổng sản lượng là toàn bộ những chi phí bỏ ra để tiến hành sản xuất tiêu
thụ sản phẩm tính cho toàn bộ sản lượng hàng hóa sản xuất trong kỳ
13
Nhóm 1
4.1.2 Ý nghĩa và nội dung phân tích chi phí và giá thành
a. Ý nghĩa:
Đánh giá thực hiện định mức/ kế hoạch và tình hình biến động của chi phí và giá thành
Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của chi phí và giá thành
Xây dựng định mức chi phí và tìm biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ mức giá thành ở kỳ sau
b. Nội dung phân tích:
Đánh giá chung về quy mô của chi phí
Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chỉ tiêu chi phí trên 1000 đồng doanh thu
Phân tích tình hình biến động của một số khoản mục chi phí
14
Nhóm 1
4.2 Phân tích giá thành
4.2.1 Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị
Khái niệm: Giá thành đơn vị là giá thành tính cho một loại sản phẩm nhất định, theo một đơn vị nhất định.
Mục đích: Đánh giá kết quả thực hiện giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm sản xuất
Phương pháp phân tích: tính ra mức chênh lệch và tỷ lệ chênh lệch của tình hình thực hiện giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm giữa thực tế
năm nay với kế hoạch hoặc với thực tế năm trước.
Nhóm 1
Tỷ lệ thực hiện giá thành =
15
4.2.2 Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành
Khái niệm: Tổng giá thành sản lượng hàng hóa là toàn bộ những chi phí bỏ ra để tiến hành sản xuất, tiêu thụ sản phẩm tính cho toàn
bộ sản lượng hàng hóa sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Phân loại
Sản phẩm so sánh được
Sản phẩm không so sánh
được
Là những sản phẩm mà doanh nghiệp đã chính thức sản xuất ở nhiều năm (kỳ), quá trình
Là sản phẩm mới đưa vào sản xuất, hoặc mới đang trong giai đoạn sản xuất
sản xuất ổn định và doanh nghiệp đã tích luỹ được kinh nghiệm trong quản lý ở loại sản
thử, quá trình sản xuất chưa ổn định, do đó doanh nghiệp chưa tích luỹ được
phẩm này, có đầy đủ tài liệu để tính giá thành, là căn cứ để so sánh khi sử dụng làm tài liệu
kinh nghiệm trong quản lý và chưa có đầy đủ tài liệu để tính giá thành, vì vậy
phân tích.
chưa đủ căn cứ so sánh khi sử dụng làm tài liệu phân tích.
Nhóm 1
4.2.2 Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành
Mục đích: Giúp cho doanh nghiệp thấy được sự biến động tổng giá thành của từng loại sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận
của doanh nghiệp như thế nào.
Phương pháp phân tích: So sánh giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành kế hoạch tính theo sản lượng thực tế để thấy được mức biến
động và tỷ lệ biến động của chỉ tiêu tổng giá thành
Tỷ lệ thực hiện giá thành =
Trong đó:
: Khối lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch, thực tế
Z0, Z1: Giá thành đơn vị kế hoạch, thực
tế
Nhóm 1
4.3 Hạ giá thành sản phẩm
Khái niệm: Hạ giá thành sản phẩm là việc tiết kiệm các chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm mà không làm giảm chất lượng
của sản phẩm sản xuất.
Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm
•
Hạ giá thành sản phẩm là một nhân tố tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm, vì nó tạo ra lợi thế cạnh tranh do việc
giảm giá bán sản phẩm.
•
•
Nhóm 1
Hạ giá thành sản phẩm là điều kiện quan trọng để tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
Hạ giá thành sản phẩm tạo điều kiện tiết kiệm vốn trong sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh
4.3.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được
Mức hạ giá thành(M) là chỉ tiêu về số tuyệt đối biểu hiện mức giảm giá thành năm nay so với năm trước. Nó đánh giá khả năng tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Mức hạ giá thành thực tế (
Mức hạ giá thành kế hoạch (
Trong đó:
: Khối lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch thứ i;
:: Khối lượng sản phẩm sản xuất thực tế thứ i;
: Giá thành đơn vị sản phẩm thứ i năm trước;
: Giá thành đơn vị sản phẩm thứ i kỳ kế hoạch;
: Giá thành đơn vị sản phẩm thứ i kỳ thực tế (thực hiện);
Tỷ lệ hạ giá thành (T) là chỉ tiêu về số tương đối biểu hiện kết quả giảm giá thành năm nay so với năm trước. Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ
giảm giá thành nhanh hay chậm.
Tỷ lệ hạ giá thành thực tế ():
Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch ():
Nhóm 1
4.3.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được
Phương pháp phân tích:
Tiến hành so sánh mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành giữa thực tế và kế hoạch để xác định đối tượng phân tích
∆M
∆T Nếu:
∆M và ∆T: Hoàn thành kế hoạch hạ giá thành;
∆M và ∆T> 0: Chưa hoàn thành kế hoạch hạ giá thành.
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích:
Có ba nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hạ giá thành thực tế so với kế hoạch là khối lượng sản phẩm sản xuất, kết cấu và giá thành đơn vị sản phẩm.
•
•
Ảnh hưởng của nhân tố kết
giá thành
cấu sản
đơn
phẩm
vị đến
đếnmức
mứchạhạgiá
giáthành
thành(M)
(M)
Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản xuất đến mức hạ giá thành (M)
∆
∆
∆=
Nhóm 1
∆=
∆=0
4.4 Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1000 đồng giá trị sản lượng hàng hóa
Ý nghĩa: Mức chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra tính trên một đồng doanh thu ( hoặc giá trị sản lượng hàng hóa). Mức này càng nhỏ chứng tỏ hiệu
quả kinh doanh càng cao.
Chỉ tiêu phân tích: Chi phí trên 1000 đ doanh thu (F)
Phương trình kinh tế:
F
=
Σqizi
x
1.000
Σqipi
Trong đó: F : Là chi phí trên 1000đ doanh thu
Qi : Số lượng sản phẩm hàng hóa i
Zi : Giá thành đơn vị công xưởng/ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa i
Pi : Giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa i
Cách phân tích:
i = 1,2,…n ; n là số lượng chủng loại sản phẩm hàng hóa
Xác định mức biến động ( mức chi phí tiết kiệm (-) hoặc vượt (+) chi trên 1000đ doanh thu):
Nhóm 1
±ΔF= F1 – F0
21
4.4 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chỉ tiêu chi phí trên 1000 đồng doanh thu
Do ảnh hưởng của các nhân tố:
1. Nhân tố cơ cấu sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ (Q):
2. Nhân tố giá thành đơn vị sản phẩm (Z):
ΔFQ = FQ- F0
ΔFZ = FZ- FQ
3. Nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm (P):
ΔFP = F1- FZ
Trong đó:
FQ
F1
=
ΣQi1Zi0
x
1.000
ΣQi1Pi0
=
ΣQi1Zi1
x
ΣQi1Pi1
1.000
FZ
F0
=
ΣQi1Zi1
x
1.000
x
1.000
ΣQi1Pi0
=
ΣQi0Zi0
ΣQi0Pi0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ±ΔF= ΔFQ +ΔFZ+ΔFP
Đề xuất các biện pháp thích hợp:
Nhóm 1
•
Kiểm soát giá thành
•
Điều chỉnh cơ cấu mặt hàng
22
4.5 Phân tích tình hình biến động của một số khoản mục chi phí
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giả sử trong doanh nghiệp sản xuất i mặt hàng sử dụng j loại nguyên vật liệu
Phương trình kinh tế: M=Σqj x mij x si
Trong đó: M: Tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu
qj: Số lượng sản phẩm j
mij: Mức tiêu hao nguyên vật liệu i cho một đơn vị sản phẩm j
Si: Đơn giá NVL i
Mức biến động: ±ΔM= M1-M0
Do ảnh hưởng của các nhân tố:
Nhóm 1
Số lượng sản phẩm sản xuất: ±ΔMq = Σ(qi1 – qi0) x mi0 x si0
Mức tiêu hao NVL:
Đơn giá NVL:
±ΔM m = Σ qi1 x (mi1 – mi0) x si0
±ΔMS = Σ qi1 x mi1 x (si1 - si0)
23
4.5 Phân tích tình hình biến động của một số khoản mục chi phí
b. Chi phí nhân công trực tiếp
1. Đánh giá chung
Đối tượng phân tích:
Mức độ biến động tổng quỹ lương trong kỳ so với kỳ trước
±ΔL = L1-L0
Mức biến động tương đối trong mối liên hệ với kết quả sản xuất kinh doanh
±ΔL’ = L1 - L0 x Tỷ lệ hoàn thành KHSX
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất:
•
±ΔL’>0: Doanh nghiệp đang sử dụng lãng phí
•
±ΔL’<0: Doanh nghiệp đang tiết kiệm quỹ lương cho lao động
Nhóm 1
24
4.5 Phân tích tình hình biến động của một số khoản mục chi phí
b. Chi phí nhân công trực tiếp
2. Các nhân tố làm tăng giảm quỹ lương ( của lao động trực tiếp –LĐTT)
Quỹ lương của lao động trực
tiếp
Mức tiền lương bình quân 1 LĐTT
Số lượng lao động trực tiếp
=
(LLĐTT)
nhóm i
nhóm i
x
(Lbq)
(N)
Nhân tố 1: Số lao động trực tiếp: ±ΔLN= (N1-N0) x Lbq0
Nhân tố 2: Mức tiền lương bình quân 1 lao động trực tiếp
±ΔLLbq= N1x (Lbq1- Lbq0)
3. Phân tích biến động khoản mục chi phí lương trong giá thành đơn vị sản phẩm.
±ΔLspj= (Lspj1-Lspj0)
Nhóm 1
Trong đó:
Lspj
Tổng chi phí lương cho sản phẩm j
=
Khối lượng sản phẩm sản xuất j
25