Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 (tuần 1- tuần 18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.35 KB, 70 trang )

Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 1
Tuần:1
Tiết: 1, 2
VĂN BẢN
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Tác giả: Lê Anh Trà
Ngày giảng:
5 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
-Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
-Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, HS có những ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về Bác.
- Những mẫu chuyện kể về phong cách sống của Bác.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra: Kiểm tra vở, sách đầu năm
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2
HĐ3

Giới thiệu bài: Chủ Tịch Hồ Chí Minh không chỉ là
nhà yêu nước, nhà hoạt động CM mà còn là danh
nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là
phẩm chất nổi bật ở HCM. Bài học hôm nay sẽ giúp
ta hiểu thêm về phong cách sống của Người .
-GV giới thiệu về văn bản trước HS theo SGK.


Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu các chú thích(SGK)
Đọc đúng, diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với
Bác.
- Tìm hiểu các chú thích (SGK)
- Hướng dẫn HS tìm bố cục: 2 phần
Phần 1: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại.
Phần 2: Nét đẹp trong lối sống của HCM
Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản:
H: Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với HCM
trong hoàn cảnh nào? ( HS Suy nghĩ độc lập dựa
trên văn bản trả lời )
H: Bằng cách nào HCM có được vốn tri thức văn
hóa đó? (HS Thảo luận nhóm, tìm ý đúng.)
H: Theo em điều kì diệu nhất tạo nên P/Cách HCM
là gì? Câu văn nào nói lên điều đó? Đọc câu văn,
nhận xét cách lập luận?
- GV chốt lại kiến thức phần 1:
TIẾT 2
- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần 2 của V Bản:
H: Lối sống rất bình dị, rất VN, rất phương đông
của Bác được biểu hiện như thế nào? (nơi ở, làm
việc, ăn uống)
(HS Dựa vào văn bản, thảo luận với các bạn cùng
I. Giới thiệu văn bản:
II. Đọc- tìm hiểu chung:
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại của HCM:
- Đi qua nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền

VH.
- Nắm vững ph/tiện giao tiếp là ngôn
ngữ, nói viết thành thạo nhiều thứ
tiếng.
+ Học hỏi qua công việc, lao động.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức uyên sâu.
- Tiếp thu một cách chọn lọc.
+ Không thụ động
* Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân
loại trên nền tảng văn hóa dân tộc.
2. Nét đẹp trong lối sống HCM:
- Lối sống giản dị:
+ Nơi ở, làm việc: nhà sàn nhỏ
+ Trang phục giản dị, tư trang ít ỏi
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 2
HĐ4:
HĐ5:
HĐ6:
bàn tìm ND trả lời.)
H: Tác giả so sánh Bác với các vị hiền triết như
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, theo em ở Bác
có điểm nào giống và khác các vị hiền triết đó?
(giống: giản dị, thanh cao; khác:gắn bó chia sẻ
cùng nhân dân)
-GV bình cho HS hiểu thêm.
H: Nhắc lại những điểm chính của nghệ thuật văn
bản.
Hướng dẫn tổng kết bài: Học sinh nhắc lại
những điểm cần chú ý nghệ thuật, nội dung văn bản.

Luyện tập:
Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu BT1
(SGK)- GV bổ sung
Củng cố - dặn dò:
- 2 HS nhắc lại ND bài học theo ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
- Ăn uống đạm bạc, món ăn dân dã,
bình dị
- Lối sống rất VN.
- Không khắc khổ.
- Không tự thần thánh hóa.
- Giản dị, tự nhiên.
3. Tìm hiểu nghệ thuật:
- Kết hợp kể, bình
- Chi tiết tiêu biểu
- Đan xen thơ NBK, từ H-V
- Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà giản
dị.
IV. Tổng kết:
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
V. Luyện tập:
1. Tìm đọc và kể những câu chuyện
về lối sống giản dị mà cao đẹp của chủ
tịch HCM?
Tuần:1
Tiết: 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Ngày giảng:
6 / 9 / 07

I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
-Nắm được nội dung, phương châm về lượng và phương châm về chất.
-Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi đoạn thoại, ghi nhớ.
- Học sinh chuẩn bị bài, đọc các truyện cười.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:



Hướng dẫn tìm hiểu phương châm về lượng:
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại (1)
H: Câu trả lời của Ba đã đáp ứng đầy đủ nội dung
mà An cần biết không? Ba cần trả lời như thế nào?
(bơi ở bể, sông, hồ...)
H: Từ đó có thể rút ra điều gì trong giao tiếp?
( khi nói câu phải có nội dung đúng với yêu cầu
giao tiếp).
-HS kể lại truyện cười “ lợn cưới áo mới ”
H: Vì sao truyện gây cười? (Vì các nhân vật nói
nhiều hơn những điều cần nói ).
H: Anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả
I. Phương châm về lượng:
1. Tìm hiểu đoạn thoại:
* Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao

tiếp.
2. Đọc truyện cười “ Lợn cưới áo mới”
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 3
HĐ2:
HĐ3:
HĐ4:
lời như thế nào để người nghe đủ biết? (Bỏ đi từ
“cưới”, “áo mới” ).
H: Như vậy khi giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì? (
Khi giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì cần
nói ).
GV hệ thống lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ
Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về chất:
- HS kể lại truyện “Quả bí khổng lồ”
H: Truyện cười này phê phán điều gì? (Phê phán
tính nói khoác).
H: Như vậy trong giao tiếp, điều gì cần tránh?
(Không nên nói những điều mà mình cho là không
đúng sự thật).
GV chốt lại kiến thức, cho HS đọc ghi nhớ (SGK)
Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK)
BT1: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích
lỗi trong những câu a,b. ( HS trả lời cá nhân )
BT2: HS đọc yêu cầu, GV gọi 2 HS lên bảng điền
vào chỗ trống, lớp nhận xét.
H : Các từ ngữ trên đều chỉ cách nói liên quan đến
PCHT nào?
BT3: HS đọc truyện cười “ có nuôi được không” và
cho biết PCHT nào đã không được tuấn thủ?

BT4: HS đọc yêu cầu BT4, thảo luận với các bạn
trong bàn, GV gọi đại diện mỗi bàn trả lời.
BT5 : HS đọc yêu cầu, giải thích nghĩa các từ ngữ in
nghiêng và cho biết phương châm hội thoại có liên
quan?
Cho HS làm theo nhóm,các nhóm nhận xét cho nhau
– GV sửa chữa, bổ sung.
Củng cố dặn dò: HS nhắc lại 2 PC hội thoại vừa học
- Nắm vững 2 phương châm hội thoại, hoàn thành
BT SGK
- Chuẩn bị: Sử dụng một số BPNT trong VBTM.
* Không nên nói nhiều hơn những điều
cần nói.
Ghi nhớ( SGK)
II. Phương châm về chất:
*Ghi nhớ( SGK)
III. Luyện tập:
1.a/Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”
b/ Thừa : “ hai cánh ”
2. Điền từ:
a/ Nói có sách, mách có chứng.
b/ Nói dối.
c/ Nói mò.
d/ Nói nhăng, nói cuội
e/ Nói trạng.
 Vi phạm phương châm về chất
3. Người nói không tuân thủ phương
châm về lượng.
4. a/ Khi chưa có bằng chứng chắc chắn
phải dùng cách nói trên để tuân thủ

phương châm về chất.
b/ Dùng cách nói trên để nhấn mạnh
hoặc chuyển ý.
5. Giải thích nghĩa:
+ Ăn đơm nói đặt: Vu khống, bịa
chuyện.
+ Ăn ốc nói mò: Không căn cứ.
+ Ăn không nói có: Vu khống, bịa đặt.
+ Cãi chày, cãi cối: Cãi nhưng không có
lý lẽ.
+ Khua môi múa mếp: Ba hoa, khoác
lác.
+ Nói dơi, nói chuột: Nói lăng nhăng,
linh tinh,không xác thực.
+ Hứa hươu, hứa vượn: Hứa nhưng
không thực hiện lời hứa.
 Không tuân thủ phương châm về
chất.
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 4
Tuần:1
Tiết: 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Ngày giảng:
7 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Hiểu được việc sử dụng một số BPNT trong VBTM làm cho VBTM thêm sinh động và hấp dẫn.
-Biết cách sử dụng một số BP nghệ thuật vào VBTM.

II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, nhắc HS ôn VBTM ở lớp 8..
- HS: Chuẩn bị bài, ôn bài trước.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra:
- Văn bản TM có những tính chất gì? Mục đích? Các phương pháp TM thường dùng?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1
HĐ2
HĐ3
Hướng dẫn h/s ôn lại VBTM đã học ở lớp 8
Hướng dẫn HS tìm hiểu VB thuyết minh có sử
dụng một số BPNT:
- H/s đọc VBTM “ Hạ Long- đá và nước.” và trả lời
câu hỏi SGK.
H: Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối tượng
nào? VB có cung cấp được tri thức khách quan về
đối tượng không? (đối tượng là thắng cảnh Hạ Long,
VB coscung cấp tri thức khách quan về đối tượng).
H: Các PP thuyết minh được sử dụng chủ yếu? (giải
thích, liệt kê).
H: Để cho VB sinh động tác giả còn sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào? (tưởng tượng, nhân hóa)
H: Đ
2
đó có dễ dàng TM bằng cách đo đếm, liệt kê
không? ở đây t/giả TM bằng cách nào?
GV:TM bằng phương pháp tưởng tượng, liên tưởng.
+ Tưởng tượng: Những cuộc dạo chơi...

+ Nước: Tạo sự di chuyển.....
+ Nhân hóa: Thập loại chúng sinh.....
GV: chốt lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ.
3. Luyện tập:
BT1: HS đọc yêu cầu BT: Đọc VB, trả lời câu hỏi.
+ HS thảo luận nhóm, trả lời:
H: Bài thuyết minh có nét gì đặc biệt? Tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của các
BPNT đó?
BT2: - HS đọc đoạn trích, nhận xét BPNT được sử
dụng.

I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp NT trong VB thuyết minh:
1. Ôn tập VB thuyết minh.
2. Viết VB thuyết minh có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật.
* Văn bản: Hạ Long – đá và nước.
- Đối tượng: Thắng cảnh Hạ Long.
- Đặc điểm: Sự kì lạ đến vô tận do đá và
nước tạo nên.
=> Thuyết minh kết hợp với liên tưởng,
tưởng tượng và nghệ thuật nhân hóa.
* Ghi nhớ: ( SGK )
II. Luyện tập:
1.Văn bản: Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh.
- VB là truyện vui, thuộc kiểu VB
thuyết minh có sử dụng một số BPNT,
yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ thuật

kết hợp chặt chẽ.
BPNT nhân hóa => gây hứng thú làm
nổi bật đối tượng thuyết minh
2. Nhận xét các BPNT:
=> Lấy sự ngộ nhận tuổi thơ làm đầu
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 5
HĐ4:
HĐ5:
4. Củng cố: HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò: Hiểu được việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong VBTM.
- Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT
trong VB thuyết minh.
mối cho câu chuyện.
Tuần:1
Tiết: 5
LUYỆN TẬP
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Ngày giảng:
7 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VBTM.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị dàn ý ở bảng phụ
- HS: Chuẩn bị dàn ý bài thuyết minh trước ở nhà.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra:

- Các biện pháp nghệ thuật có thể sử dụng trong VBTM? Tác dụng?
- Yêu cầu: HS nêu các BPNT: Kể chuyện, tự thuật, đối thoại, ẩn dụ,nhân hóa...Công dụng làm nổi
bật đặc điểm, đối tượng và gây hứng thú người đọc.
- GV: Văn bản “ Ngọc hoàng....” gây hứng thú cho người đọc vì sao?
- HS: Vì VB sử dụng BPNT nhân hóa , TM làm nổi bật đối tượng
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1
HĐ2
Hướng dẫn HS luyện tập việc sử dụng các BPNT
trong VB thuyết minh.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị dàn ý 1
đề thuyết minh.
GV: Nhắc lại yêu cầu: Lập dàn ý chi tiết bài TM, có
sử dụng BPNT để bài TM thêm sinh động.
- Đại diện nhóm lên trình bày dàn ý trước lớp ( mỗi
nhóm 1 HS khá, 1 HS trung bình). Cả lớp thảo luận
để dàn ý được hoàn chỉnh .
3. Luyện tập: Trình bày dàn ý
4. Củng cố: Giáo viên nhận xét bổ sung
5. Dặn dò: Mỗi HS hoàn chỉnh các đề còn lại.
Chuẩn bị: Đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình.
I. Chuẩn bị :
Thuyết minh 1 trong các đồ dùng sau:
Cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón
II. Luyện tập trên lớp:
1. Trình bày dàn ý theo 3 phần.
2. Thảo luận.
Tuần: 2
Tiết: 6,7

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
Tác giả: GG.Mác-Két
Ngày giảng:
10 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 6
-Hiểu được nội dung vấn đề được đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến trang hạt nhân đang đe dọa
toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là chặn nguy cơ đó, là đấu tranh
cho một thế giới hòa bình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tìm hiểu các tin tức thời sự, xung đột ở các nước, các khu vực trên thế giới để giới thiệu với
HS.
- HS:Đọc kĩ VB,chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra:
-Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa VH nhân loại ntn ? Kể một mẩu chuyện về HCM mà em biết ?
-Nét đẹp trong phong cách sống của HCM được thể hiện như thế nào? Em có suy nghĩ gì về phong
cách sống của Bác?
* Yêu cầu:- HS nêu đủ các ý về con đường tiếp thu VH của HCM (6đ) ; Kể một mẩu chuyện (4đ )
- HS nêu 3 ý về phong cách sống của HCM (6đ ),nêu cảm nghĩ (4đ ).
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2


HĐ3
Vào bài: GV nhăc lại một tin tức vê c/t thế giới để

dẫn vào bài.Giới thiệu về tác giả GGMac-két.
Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung về VB:
- HS dựa vào chú thích (*)để giới thiệu tác giả.
- Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Tìm
hệ thống luận điểm, luận cứ? (PT nghị luận )
+Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là hiểm họa
khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loài người và mọi
sự sống trên trái đất- Đấu tranh loại bỏ nguy cơ ấy
là n/vụ của toàn nhân loại.
+Luận cứ: ( HS thảo luận rút ra )
. Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có
khả năng hủy diệt cả trái đất và các hành tinh khác
trong hệ mặt trời.
. Cuộc chạy đua vũ trang đang làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ người.
. Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lí
trí loài người mà còn đi ngược lại lí trí của tự nhiên,
phản lại sự tiến hóa.
. Chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc
chiến tranh hạt nhân, đấu tranh cho một thế giới hòa
bình.
Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản:
H: Vào đầu VB, tác giả đã xác định cụ thể thời gian
và số lượng đầu đạn hạt nhân với sức tàn phá khủng
khiếp như thế nào?
(HS dựa vào phần đầu văn bản nêu thời gian, số
lượng, sức hủy hại...)
H: Em có nhận xét gì về cách vào đề và những
chứng cứ mà tác giả đưa ra?
GV: Chốt lại kiến thức phần 1.

TIẾT 2
I. Giới thiệu văn bản: ( SGK )
II. Đọc- tìm hiểu chung:
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Thời gian cụ thể: 8/8/1986
- Số lượng cụ thể: 50.000 đầu đạn hạt nhân,
sức tàn phá khủng khiếp, xóa mọi dấu vết...
- Tiêu diệt tất cả các hành tinh xoay quanh
hệ mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh...
=> Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác
thực, rõ ràng, thu hút người đọc, gây ấn
tượng mạnh.
2. Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 7
HĐ4:
HĐ5:
HĐ6:
HĐ7:
Hướng dẫn HS đọc văn bản, phân tích phần 2:
- HS thảo luận, nêu lên bảng các dẫn chứng, VD
so sánh về các lĩnh vực: Xã hội, y tế, tiếp tế thực
phẩm, giáo dục ( HS dựa vào VB nêu các số liệu cụ
thể )
H: Em có đồng ý với nhận xét của tác giả: Việc bảo
tồn sự sống trên trái đất ít tốn kém hơn là “dịch”
“hạch hạt nhân” ?
H: Nhận xét về cách lập luận của tác giả ở đoạn
này? ( lập luận đơn giản, sức thuyết phục cao).

GV: Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt mọi
sự sống trên trái đất mà còn phản lại sự tiến hóa,
phản lí trí của tự nhiên, để làm rõ luận cứ này tác
giả đã đưa ra những chứng cứ khoa học nào? Nhận
xét về cách lập luận của tác giả?
H: Đọc phần kết bài, cho biết phần kết bài nêu vấn
đề gì?
+ Thái độ của tác giả?
+ Phần kết tác giả đưa ra lời đề nghị. Em hiểu ý
nghĩa của đề nghị đó như thế nào?
Hướng dẫn tổng kết:
H: Cảm nghĩ của em về văn bản? Nghệ thuật lập
luận trong văn bản giúp em học tập được gì?
Luyện tập: Theo em, vì sao VB này được đặt tên là:
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
Củng cố Dặn dò: HS đọc ghi nhớ SGK, GV chốt
kiến thức và dặn dò.
-Chuẩn bị : Các phương châm hội thoại (TT)
năng để con người sống tốt đẹp hơn:
Không thực hiện Đã, sẽ thực hiện
Đầu tư cho nước nghèo
-100 tỉ đôla ~ 100 máy bay
7000 tên lửa
-phòng bệnh 14 năm ~ 10 tàu sân bay
cứu 14 triệu trẻ em
-Calo cho 575 triệu ~149 tên lửa MX
người thiếu dinh dưỡng
-Xóa nạn mù chữ cả ~2 chiếc tàu ngầm
thế giới.
* Tính chất phi lí, sự tốn kém ghê gớm,

của cuộc chạy đua vũ trang.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí
của con người, phản lại sự tiến hóa của tự
nhiên.
- Dẫn chứng khoa học về địa chất và cổ
sinh học, về nguồn gốc và sự tiến hóa của
sự sống trên trái đất.
- Chiến tranh hạt nhân đẩy lùi sự tiến hóa,
tiêu biểu mọi thành quả của quá trình tiến
hóa.
=> Phản tư. nhiên, phản tiến hóa
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hòa bình.
- Nhận thức về nguy cơ chiến tranh.
- Đề nghị của G.G.Mác-Két: Lên án thế
lực hiếu chiến, đẩy nhân loại vào thảm họa
hạt nhân.
IV. Tổng kết:
- ND: Nguy cơ chiến tranh đe dọa loài
người, sự sống trên trái đất đấu tranh choa
ta hòa bình là nhiệm vụ cấp bách.
- NT: Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu
cảm xúc.
Tuần:2
Tiết: 8
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo )
Ngày giảng:
11 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:

Giúp HS:
-Nắm được nội dung, phương châm quan hệ, phương châm cách thức.
-Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 8
G/v: Giáo án, bảng phụ ghi các bài tập.
H/s: Soạn bài, chuẩn bị bài tập.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3:
HĐ4:
Hướng dẫn tìm hiểu phương châm quan hệB:
-HS đọc mục (I): Thành ngữ Ông nói gà bà nói gà
bà nói vịt để chỉ những tình huống hội thoại nào?
(Mỗi người nói một đằng, không khớp nhau, không
hiểu nhau).
H: Em thử tưởng tượng điều gi xảy ra sau những tình
huống như vậy? Qua đó chúng ta rút ra được bài học
gì khi giao tiếp?
* GV: Chốt lại kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hướng dẫn tìm hiểu phương châm cách thức :
H: HS đọc hai thành ngữ và cho biêt ý nghĩa của hai
thành ngữ ?.
- dây cà ra dây muống: nói dài dòng rườm rà .
- lúng búng như ngậm hột thị: nói không thành lời,

không rành mạch .
H: Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến
giao tiêp? Từ đó ta rút ra được bài học gì khi giao
tiếp?
GV Chốt lại kiến thức, h/s đọc ghi nhớ.
Tìm hiểu phương châm lịch sự:
-H/s đọc truyện: “ Người ăn xin”
H: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như
mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?
(Cả hai đều nhận được tình cảm mà người kia dành
cho mình).
H: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện?
-Khi giao tiếp cần tế nhị tôn trọng người khác.
-Chốt lại kiến thức, gọi học sinh đọc ghi nhớ (SGK).
Luyện tập:
BT1: H/s đọc bài tập 1
H: Ông cha ta khuyên dạy điều gì?
BT2: Phép từ vựng nào liên quan đến p/c lịch sự
BT3: Chọn từ ngữ thích hợp
BT4: HS thảo luận, GV gọi cá nhân trả lời các câu hỏi
a,b,c
BT5: Gọi 2 nhóm lên bảng thi giải thích các thành
I. Phương châm quan hệ:
1. VD: Tìm hiểu thành ngữ ông nói
gà, bà nói vịt
=> Khi giao tiêp cần nói đúng đề tài,
tránh lạc đề.
2. Ghi nhớ: (SGK)
II. Phương châm cách thức:
1. VD: Tìm hiểu các thành ngữ

=> Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.

2. Ghi nhớ: (SGK)
III. Phương châm lịch sự:
1. Truyện “ người ăn xin ”
=> Trong giao tiếp cần phải tôn trọng
lời lẽ lịch sự, tế nhị
2. Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập:
1. Khi giới thiệu nên dùng những lời lẽ
lịch sự, nhã nhặn.
2. Phép tu từ nói giảm, nói tránh.
3. a- Nói mát ; b- Nói hớt
c- Nói móc ; d- Nói leo
=> Phương châm lịch sự.
đ. Nói ra đầu ra đũa ( cách thức )
4. a- Tránh để người nghe hiểu mình
không tuân thủ PC quan hệ.
b- Giảm nhẹ sự đụng chạm đến
người nghe => tuân thủ PC lịch sự.
c- Báo hiệu cho người nghe là
người đó đã vi phạm PC lịch sự.
5. Giải thích nghĩa các thành ngữ:
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 9
HĐ5:
ngữ, 2 nhóm dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại 3PC hội thoại

- Hoàn thành bài tập, nắm vững 3 phương châm hội
thoại,
- Chuẩn bị: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM
- Nói băm nói bổ: nói bóp chát, xỉa
xói, thô bạo ( PC lịch sự )
- Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, bảo
thủ, trái ý người khác ( PC lịch sự ).
- Điều nặng tiếng nhẹ: Nói trách móc,
chì chiết ( PC lịch sự ).
- Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ, không
hết ý ( PC cách thức ).
- Mồm loa mép giải: Lắm lời đanh đá,
nói át người khác ( PC lịch sự ).
- Đánh trống lãng: Né tránh, không
muốn đề cập đến vấn đề mà người đối
thoại đang trao đổi ( PC quan hệ ).
- Nói như dùi đục chấm mắm cáy: Nói
không khéo, thô cộc, thiếu tế nhị ( PC
lịch sự )
Tuần:2
Tiết: 9
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Ngày giảng:
11 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- HS hiểu được VBTM có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì bài thuyết minh mới hay.
II. Chuẩn bị:
G/v: Một số văn bản thuyết minh.

H/s: Soạn bài, đọc các bài thuyết minh.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VBTM ? Vai trò ? Đọc một
đoạn VBTM có yếu tố nghệ thuật?
* Yêu cầu: Nêu các biện pháp NT (5 đ ); Tác dụng (3 đ ) ; Đọc đoạn văn ( 2 đ )
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
Hướng dẫn HS đọc , tìm hiểu văn bản:
H: Giải thích nhan đề của văn bản?
(Nhan đề: Cây chuối trong... đã miêu tả cây chuối nói
chung chứ không miêu tả cây chuối cụ thể).
- HS đọc đoạn 1: Chú ý câu đầu và 2 câu cuối .
- HS đọc đoạn 2: Chú ý những câu nói về công dụng cây
chuối.
- HS đọc đoạn 3: Giới thiệu về quả chuối ( chuối chín,
chuối xanh, chuối thờ cúng...)
H: Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả ?
Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn đầu chuối vươn lên
những trụ cột...
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh:
1. Đọc, tìm hiểu văn bản: Cây
chuối trong đời sống Việt nam
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 10
HĐ3:

HĐ4:

H: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong việc thuyết minh
cây chuối? (Làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật,
gây ấn tượng).
GV: Rút ra ghi nhớ, HS đọc ghi nhớ (SGK).
Luyện tập:
BT1: Thuyết minh toàn diện các mặt của cây chuối:
- Thân chuối có hình dáng.........
- Lá chuối tươi................
- Lá chuối khô................
- Nõn chuối .............
- Bắp chuối ..............
- Quả chuối ....................
BT2: HS đọc đoạn trích chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn
bản
BT3: Đọc văn bản “ trò chơi ngày xuân” chỉ ra những câu
văn miêu tả ( HS dùng bút chì đánh dấu các câu miêu tả sau
đó đọc lên trước lớp).
Củng cố Dặn dò:
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Đọc lại các văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả.
Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả...
=> Miêu tả trong thuyết minh
làm cho đối tượng sinh động, sự
vật được tái hiện cụ thể.
2. Ghi nhớ: ( SGK )
II. Luyện tập:
1. Bổ sung yếu tố miêu tả vào các
chi tiết thuyết minh.
- Thân chuối có hình tròn, gồm
nhiều bẹ màu xanh ghép lại, dùng

làm thức ăn cho gia súc.
- Lá chuối tươi, có màu xanh
đậm dùng để gói bánh trong các
dịp lễ tết...
- Bắp chuối dùng để ăn rau sống,
bóp gỏi...
2. Chỉ ra yếu tố miêu tả trong
đoạn trích.
3. Các câu miêu tả:
- Lân được trang trí công phu...
- Những người tham gia...
- Những tướng của từng bên đều
mặc trang phục thời xưa lộng lẫy.
- Sau hiệu lệnh những con thuyền
lao vun vút trong tiếng reo hò cổ
vũ và chiêng trống rộn rã đôi bờ
sông.
Tuần:2
Tiết: 10
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Ngày giảng:
12 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ghi dàn ý ở bảng phụ.
- HS: Đọc các văn bản thuyết minh, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tiến trình hoạt động:

1. Ổn định – kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của mỗi nhóm.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 11
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3
Tổ chức luyện tập lập dàn ý, tìm ý:
- GV chép đề lên bảng, HS theo dõi tìm hiểu.
* Tìm hiểu đề:
H: Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? Đối tượng
thuyết minh?

* Lập dàn ý:
H: mở bài cần trình bày những ý gì? ( HS thảo
luận => GV khái quát )
H: Thân bài: Em vận dụng ở VB thuyết minh
những ý nào?
- GV tổ chức cho HS triển khai, sắp xếp các ý.
H: Kết bài cần nêu ý gì?
Hướng dẫn HS viết bài theo nhóm:
+ Nhóm 1: Viết đoạn mở bài.
+ Nhóm 2, 3: Viết đoạn thân bài.
+ Nhóm 4: Viết đoạn kết bài.
* Yêu cầu:
- Viết đoạn mở bài vừa có nội dung thuyết minh,
vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê Việt
Nam.

- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng: cày
bừa, kéo xe, chở lúa...
- Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội: chọi
trâu, đâm trâu...
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn: hình ảnh trẻ
em chăn trâu, thổi sáo, thả diều => gợi cuộc sống
thanh bình ở làng quê Việt Nam.
Củng cố dặn dò:
- HS đọc các đoạn văn.
- Viết lại bài văn hoàn chỉnh ở nhà .
- Chuẩn bị tiết 11, 12 : Tuyên bố thế giới về sự
sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em.
I. Chuẩn bị ở nhà:
Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:
- Đề yêu cầu thuyết minh.
- Đối tượng: con trâu ở làng quê Việt
Nam.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Trâu được nuôi ở đâu?
- Những nét nổi bật về tác dụng.
b. Thân bài:
- Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ đâu.
- Con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Trâu làm việc trên đồng ruộng.
c. Kết bài:
- Con trâu trong một số lễ hội vật thờ.
- Trâu với tuổi thơ (thổi sáo chăn trâu..)


3. Viết bài:
Tuần: 3
Tiết: 11,12
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ EM
Ngày giảng:
17 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
II. Chuẩn bị:
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 12
- GV: Bảng phụ ghi các phần, các mục, ghi nhớ.
- HS: Đọc văn bản, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra:
- Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Đấu trang cho một thế giới hòa bình ”
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3:
HĐ4:
Giới thiệu văn bản.
- HS dựa vào chú thích giới thiệu xuất xứ của bản
tuyên bố.

H: Bố cục VB chia làm mấy phần? Phân tích tính
hợp lí, chặt chẽ của bố cục văn bản? (Văn bản gồm
17 mục chia làm 3 phần có bố cục chặt chẽ, hợp lý).
Hướng dẫn HS tìm hiểu VB
- HS đọc lại mục 1: Sự thách thức
H: Văn bản chỉ ra những thực tế cuộc sống của trẻ
em trên thế giới như thế nào? Chỉ ra những mặt gây
hiểm họa cho trẻ em trên thế giới ?
+ Thực tế cuộc sống của trẻ em ?
+ Hiểm họa đối với trẻ em? Giải thích chế độ
“apác thai” ?
H: Nhận xét cách phân tích các nguyên nhân trong
văn bản?
Hướng dẫn học sinh đọc phần 2: Cơ hội
- HS tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc
bảo vệ trẻ em?
- Giải thích các từ: Công ước, giải trừ quân bị.
H: Trình bày suy nghĩ về điều kiện của đất nước ta
hiện nay?
H: Đánh giá những cơ hội trên?
HS đọc phần 3: Nhiệm vụ
H: Phần này gồm bao nhiêu mục? Mỗi mục nêu lên
nhiệm vụ gì? ( gồm 8 mục, các mục nêu lên những
nhiệm vụ cụ thể)
I. Giới thiệu văn bản:
II. Đọc, tìm bố cục:
1. Đọc:
2. Bố cục: 3 phần
* Sự thách thức: Tình trạng cuộc sống

bất hạnh của trẻ em trên toàn thế giới.
* Phần cơ hội: Khẳng định những điều
kiện thuận lợi cơ bản để.... bảo vệ, chăm
sóc trẻ em.
* Phần nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ thể
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Sự thách thức: Tình trạng rơi vào
hiểm họa của trẻ em.
- Trở thành nạn nhân của chiến tranh và
bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm
lược chiếm đóng....
- Chịu đựng những thảm họa của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, vô gia cư,
dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy
dinh dưỡng và bệnh tật.
* Cách phân tích ngắn gọn, nêu lên khá
đầy đủ, cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng
đến con người, đặc biệt là trẻ em.
2. Cơ hội:
- Sự liên kết các quốc gia, ý thức cao của
cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc bảo vệ trẻ em => cơ hội mới.
- Sự hợp tác, đoàn kết quốc tế ngày càng
có hiệu quả...
=> Những cơ hội khả quan đảm bảo cho
công ước thực hiện.
3. Phần nhiệm vụ:
- Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh
dưỡng trẻ em.

- Quan tâm, chăm sóc hàng đầu số trẻ
tàn tật, trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em gái,
các bà mẹ...
- Chuẩn bị cho trẻ một cuộc sống tốt đẹp
về vật chất, tinh thần.
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 13
HĐ5:
H: Nhận xét các nhiệm vụ nêu ra ở các mục?
Hướng dẫn tổng kết => ghi nhớ ( SGK )
Luyện tập:
- Phát biểu ý kiến về sự quan tâm chăm sóc của
Đảng, Nhà nước, của các tổ chức xã hội...
-Nhận thức hoạt đọng của bản thân
Dặn dò: Nắm vững nội dung bài học.
Chuẩn bị : Các phương châm hội thoại (TT).
* Các nhiệm vụ cụ thể, toàn diện.
IV. Tổng kết:
* Ghi nhớ ( SGK )
V. Luyện tập:
1. Phát biểu ý kiến.
2. Nhận thức của bản thân.
Tuần: 3
Tiết: 13
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)
Ngày giảng:
18 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:

- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các PCHT và tình huống giao tiếp.
- Hiểu đươc.PCHT không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều
lý do khác nhau, các PCHT có khi không được tuân thủ.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi bài tâp, ghi nhớ.
- HS: Ôn phương châm hội thoại ở bài trước, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra:.
- Kể ra các PCHT đã học? Trong truyện “Quả bí khổng lồ”, “Người ăn xin” tình huống nào không
tuân thủ PCHT ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
Tìm hiêu quan hệ giữa PCHT và tình huống giao
tiếp
- HS đọc truyện Chào hỏi
H: Nhân vật chàng rể có tuân thủ PCHT không ?Vì
sao ? (Chàng rể làm một việc quấy rối đền người
khác,gây phiền hà đến người khác).
H: Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện này ?
GV Chốt lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ (SGK)
Những trường hợp không tuân thủ PCHT:
- HS nhắc lại 4 trường hợp đã học
H: Trong các tình huống trên, tình huống nào không
tuân thủ PCHT? (Người ăn xin => PC lịch sự các
trường hợp còn lại không tuân thủ).
I. Quan hệ giữa PCHT và tình huống
giao tiếp.
1.Ví dụ:Truyện cười Chào hỏi

2 Kết luận :Người nói phải nắm được
các đặc điểm của tình huống giao tiếp (nói
với ai? Nói khi nào ? Nói ở đâu? Nói nhằm
mục đích gì?
II. Những trường hợp không tuân thủ
PCHT .
1. Ví dụ:
a. Người ăn xin => tuân thủ PC lịch sự.
Các trường hợp còn lại PCHT không được
tuân thủ.
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 14
HĐ3:
HĐ4:
H: HS đọc mục 2: Câu trả lời của Ba có đáp ứng
nhu cầu An mong muốn không?
H: HS đọc mục 3: Bác sỹ không tuân thủ PCHT
nào? vì sao?
H: HS đọc mục 4: Người nói có phải không tuân
thủ PC về lượng không?
H: Qua các mục 2, 3, 4 em hãy rút ra kết luận việc
không tuân thủ PCHT bắt nguồn từ những nguyên
nhân nào?
GV chốt lại kiến thức, gọi 2 HS đọc ghi nhớ
(SGK tr 37)
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc bài tập, GV nhắc lại yêu cầu bài
tập, gợi ý HS trả lời.
Bài 2: Bốn nhân vật vì sao sao đến nhà lão
miệng? Thái độ của họ như thế nào? Sự nổi giận có

căn cứ không?
Củng cố Dặn dò:
- HS đọc lại 2 ghi nhớ
- Nắm vững nội dung bài học làm bài tập ( SGK)
và chuẩn bị bài viết số 1
b. Câu trả lời của Ba không tuân thủ PC
về lượng
c. Bác sỹ không tuân thủ PC về chất =>
vì đó là việc làm nhân đạo.
d. Xét về hàm ý: câu “ tiền bạc chỉ là
tiền bạc” vẫn đảm bảo PC về lượng.
2. Kết luận: PCHT không phải là những
quy định có tính chất bắt buộc trong mọi
tình huống. Có những trường hợp không
tuân thủ PCHT.
* Ghi nhớ: (SGK)
III. Luyện Tâp:
Bài 1: Ông bố không tuân thủ PC cách
thức.
Bài 2: Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm
PC lịch sự
Tuần: 3
Tiết: 14,15
VIÊT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
VĂN THUYẾT MINH
Ngày giảng:
21 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
-Viết được bài TLV thuyết minh về cây lúa có sử dụng biện pháp miêu tả.

-Rèn kĩ năng diễn đạt ý, trình bay đoạn văn, bài văn .
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra, hướng dẫn gợi ý HS.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra : (không kiêm tra )
2. Tổ chức làm bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3:
Giới thiệu đề bài
- GV chép đề lên bảng.
- HS chép đề vào giấy làm bài.
Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
* Yêu cầu nội dung của đề:
- Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
- Sử dụng phương pháp thuyết minh kết hợp miêu
tả.
* Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
Nêu thang điểm cho từng phần :
1 Đề bài:Thuyết minh về cây lúa Việt
Nam.
2.Yêu cầu :
-Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
-Sử dụng phương pháp thuyết minh kết
hợp với miêu tả.
3. Dàn ý:
a.Mở bài: Giới thiệu cây lúa trên quê
hương Việt Nam.
b.Thân bài: Thuyết minh đặc điểm cây

Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 15
HĐ4
HĐ5
a. Mở bài: giới thiệu đúng yêu cầu đề (1đ )
b. Thân bài:
-Nguồn gốc cây lúa (2đ )
-Đặc điểm cây lúa (3đ )
-Vai trò của cây lúa (3đ )
c. Kết bài: Khẳng đinh vai trò của cây lúa ( 1đ )
HS làm bài
Thu bài làm của HS
3.Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Chuyện người con gái
Nam Xương.
lúa.
- Nguồn gốc cây lúa.
- Sự phát triển của cây lúa.
- Vai trò của cây lúa trong đời sống.
c. Kết bài: Khẳng định lại vị trí cây lúa
4. Viết bài:
Tuần: 4
Tiết: 16-17
VĂN BẢN
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ )
Ngày giảng:
24 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS: Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống và tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật
Vũ Nương.

-Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
-Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng truyện dựng nhân vật,sự
sáng tạo trong kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của truyện
truyền kì.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bố cục tác phẩm, tranh minh họa cảnh cuối.
HS: Đọc văn bản, chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra:
-Nêu bố cục và nội dung các phần của VB “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và
phát triển của trẻ em”?
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:

Giới thiệu văn bản:
-HS đọc chú thích, giới thiệu những nét chính về
tác giả và nguồn gốc tác phẩm
-Nguyễn Dữ sống vào TK XVI, học rộng tài
cao,nghỉ làm quan, sống ẩn dật, viết sách nuôi mẹ
-TKML gồm 20 truyện, CNCGNX là truyện thứ
16, viết về người PN đức hạnh. Nhân vật chính là
Vũ Nương
Hướng dẫn đọc tìm hiểu bố cục VB:
-GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS đọc tiếp, chú ý
phân biệt lời tự sự và lời đối thoại, đọc diễn cảm
phù hợp với từng NV trong từng hoàn cảnh
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK
H: Câu chuyện kể về ai ? về sự việc gì?

- HS thảo luận , phát biểu
- GV khái quát
I. Giới thiệu tác giả tác phâm :( SGK )
II. Đọc và tìm hiểu chung:
1.Tìm hiểu chú thích SGK
2. Đại ý: Câu chuyện kể về số phận oan
nghiệt của người PN có nhan sắc, đức
hạnh dưới chế độ phụ quyền PK.

3.Bố cục: Chia làm 3 phần
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 16

HĐ3:
HĐ4:
HĐ5:
HĐ6:
H: Truyện chia làm mấy phần? Nội dung từng
phần?
GV hướng dẫn HS phân đoạn, tìm ý chính cho
từng đoạn.
Hướng dẫn tìm hiểu VB:
- HS tóm tắt lại phần I.
H: Trong cuộc sống gia đình Vũ Nương đã xử sự
như thế nào trước tính đa nghi của Trương Sinh?
H: Khi tiễn chồng ra trận, nàng đã dặn chồng thế
nào, em hiểu gì về nàng qua lời dặn đó?
H: Khi xa chồng, Vũ Nương đã thể hiện những
phẩm chất tốt đẹp nào? Những hình ảnh ước lệ
trong đoạn trích có tác dụng gì?

H: Khi bị chồng nghi oan, nàng đã làm những việc
gì? (tâm trạng của nàng, những lời bộc bạch...)
H: Em cảm nhận như thế nào về nhân vật Vũ
Nương? Về số phận của đời nàng?
GV: Vũ Nương xinh đẹp nết na hiền thục, hiếu
nghĩa, hết lòng vun đáp cho hạnh phúc gia đình
nhưng phải chịu nổi oan khuất, phải lấy cái chết để
giải tỏ.
- HS kể tóm tắt nổi oan của Vũ Nương:
H: Nổi oan của Vũ Nương bắt đầu từ đâu? Nêu
cách dẫn dắt tình tiết của tác giả ?
H: Ý nghĩa cái chết của Vũ Nương?
HS kể tóm tắt đoạn cuối của truyện:
H: Tìm hiểu những yếu tố truyền kỳ kết hợp với
những yếu tố hiện thực trong truyện? Ý nghĩa của
những yếu tố đó?
Củng cố: Hướng dẫn tổng kết nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
Luyện tập:
- Cho HS kể lại câu chuyện theo cách cảm của các
em.
- Đọc bài thơ “Lại bài viếng Vũ Thị” của Lê Thánh
Tông.
Dặn dò: Nắm vững cốt truyện, nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
-Vẻ đẹp của Vũ Nương
-Nổi oan khuất và cái chết bi thảm của
nàng.
-Ước mơ của nhân dân.
III. Phân tích:

1. Vẻ đep của Vũ Nương
*Trong cuộc sống bình thường:
-Tư dung tốt đẹp nết na
- Giữ gìn khuôn phép không để thất hòa
*Khi tiễn chồng ra trận
- Không mong vinh hiển chỉ cầu bình an
trở về
*Khi xa chồng:
Chung thủy yêu chồng đảm đang, hiếu
nghĩa
*Khi bị chông nghi oan:
-Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng, tìm
cách để hàn gắn hạnh phúc .
- Đau đớn thất vọng không hiểu nguyên
nhân, hạnh phúc tan vỡ.
- Thất vọng đến tột cùng => tìm đến cái
chết.
2. Nổi oan của Vũ Nương:
- Tình huống bất ngờ: lời nói ngây thơ của
bé Đản => Tiên Sinh đa nghi.
- Bỏ ngoài tai những lời phân tích của vợ,
xóm làng => xử sự hồ đồ, độc đoán khiến
cho Vũ Nương bức tử.
* cái chết của Vũ Nương tố cáo xã hội
phong kiến bày tỏ niềm thương cảm đối
với số phận người phụ nữ.
3. Truyện kết thúc bi thương, mang
màu sắc cổ tích:
- Yếu tố kỳ ảo tăng sức hấp dẫn của câu
chuyện, hoàn chỉnh tính cách của nhân vật

Vũ Nương
- Thỏa mãn ước mơ ngàn đời của nhân
dân.
IV. Tổng kết:
- Nội dung: Cảm thương số phận người
phụ nữ bất hạnh, tố cáo XH phong kiến.
- Yếu tố hiện thực - kỳ ảo
V. Luyện tập:
1. Kể chuyện theo cách của em.
2. Đọc thơ Lê Thánh Tông.
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 17
Chuẩn bị: Xưng hô trong hội thoại.
Tuần: 4
Tiết: 18
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Ngày giảng:
25 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Hiểu được sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong
tiếng Việt.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp.
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài, sưu tầm các đoạn thoại có từ ngữ xưng hô.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra: Việc không tuân thủ PCHT bắt nguồn từ những phương châm nào? Tìm 1 ví
dụ cụ thể trong giao tiếp hằng ngày thể hiện sự không tuân thủ PCHT ?

2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3:
Tìm hiểu từ ngữ xưng hô:
- Hãy sưu tầm 1 số từ ngữ xưng hô trong tiếng
Việt? Cho biết cách dùng từ ngữ đó?
- So với cách xưng hô trong tiếng Anh ( I, We )
- HS đọc đoạn trích “ Dế mèn...”, xác định từ ngữ
xưng hô.
H: Vì sao có sự thay đổi về cách xưng hô của dế
Mèn và dế Choắt trong đoạn trích “a” và “b” ? Giải
thích sự thay đổi đó.
- Em rút được kết luận gì về hệ thống từ ngữ xưng
hô tiếng Việt? Để xưng hô thích hợp người nói cần
phải làm gì?
GV chốt lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ SGK:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
BT1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Chỉ ra sự nhầm lẫn
trong cách xưng hô? Vì sao có sự nhầm lẫn đó?
BT2: HS đọc yêu cầu bài tập, các HS trong bàn
thảo luận, giải thích vì sao trong văn bản khoa học
nhiều khi tác giả chỉ là 1 người nhưng vẫn xưng
chúng tôi chứ không xưng tôi
BT3: HS thảo luận nhóm, đại diện mỗi nhóm phân
tích từ ngữ xưng hô mà cậu bé ( Thánh Gióng )
dùng để nói với mẹ mình và sứ giả? Cách xưng hô
I. Từ ngữ xưng hô và việc xử dụng từ
ngữ xung hô:

1. Ví dụ:
- Một số từ ngữ xưng hô: tôi, chúng ta,
chúng tôi...
=> Từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh
tế.
- Đoạn trích: “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
+ Mèn gọi Choắt: ta – chúng mầy .
+ Choắt: anh – em, tôi – anh ( tình huống
giao tiếp thay đỏi .
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập:
1. Xưng hô: có sự nhầm lẫn “ chúng ta” –
“chúng em” (vì cô học viên nước ngoài
chưa phân biệt được xưng hô trong hội
thoại).
2. Văn bản khoa học dùng chúng tôi thay
cho tôi nhằm tăng tính khách quan thể
hiện sự khiêm tốn của tác giả.
3. Cách xưng hô của Gióng: ông – ta =>
thể hiện sự khác thường, xưng hô mẹ =>
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 18
HĐ4:
như vậy nhằm thể hiện điều gì?
BT4: Nhóm 1
BT5: Nhóm 2.
BT6: nhóm 3, 4.
GV cho HS làm theo nhóm, sau 5 phút mỗi nhóm
đại diện 2 em trình bày trước lớp, các HS còn lại
nhận xét và bổ sung, GV chốt lại vấn đề.

Dặn dò:
- Nắm được từ ngữ xưng hô và việc sử dụng .
- Làm bài tập 7 (SBT tr 15 )
gọi thông thường
4. Xưng hô thầy – con: thái độ kính cẩn
lòng biết ơn của một vị tướng đói với thầy.
5. Cách xưng hô tôi – đồng bào => tạo
cảm giác gần gũi, thân thiết giữa Lãnh tụ
và nhân dân.
6. Xưng hô cháu – ông => hạ mình.
tôi – ông; bà – mày => thay đổi thái độ
hành vi ứng xử
Tuần: 4
Tiết: 19
CÁCH DẪN TRỰC TIẾP,
CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
Ngày giảng:
28 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Nắm được hai cách dẫn lời nói hoạc ý nghĩ: dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp, thành thạo trong nói và viết.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
- HS: Chuẩn bị bài theo SGK
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra : Kiểm tra vở bài soạn
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:

HĐ2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu cách dẫn trực tiếp
- HS đọc hai đoạn trích a, b:
H: Phần in đậm trong đoạn trích a là lời nói hay ý
nghĩ? (lời nói )
H: Phần in đậm trong đoạn trích b là lời nói hay ý
nghĩ? ( ý nghĩ )
H: Phần in đậm được ngăn cách với bộ phận trước
bằng dấu gì ? (Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép )
H: Có thể thay đổi vị trí của bộ phận in đậm được
không ? Sử dụng dấu gì để ngăn cách ? ( Có thể
thay đổi được, dùng dấu gạch ngang và dấu ngoặc
kép )
H: Thế nào là cách dẫn trực tiếp ?
Hướng dẫn HS tìm hiêu cách dẫn gián tiếp :
- HS đọc 2 đoạn trích a, b tìm hiểu :
H: Phần in đậm trong đoạn trích (a) là lời nói hay ý
nghĩ ? Nó có được ngăn cách với bộ phận đứng
trước nó băng dâu gì không ?
H: Trong đoạn trích (b) phần in đậm là lời nói hay
ý nghĩ ? Giữa phần in đậm và bộ phận đứng trước
I. Cách dẫn trực tiếp:
1. Ví dụ:
a. Lời nói.
b. Ý nghĩ.
- Được ngăn cách bởi dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép.
2. Ghi nhớ: ( SGK )
II. Cách dẫn gián tiếp:
1. Ví dụ:

a. Lời nói được dẫn.
b. Ý nghĩ được dẫn.
- Không dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc
kép.
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 19
HĐ3:
HĐ4:
nó có từ gì ? Co thể thay thế thay từ đó băng từ gì?
Hướng dẫn luyện tập:
BT1. HS đọc yêu cầu, trả lời cá nhân .
BT2: Cho HS viết đoạn văn vào vở bài tập, GV gọi
2 – 3 em đọc trước lớp.
BT3: Sử dụng cách dẫn gián tiếp ( thêm rằng ) vào
đoạn văn, GV gọi 2 em đọc .
Củng cố - dặn dò:
- Nắm vững hai cách dẫn: trực tiếp và gián tiếp.
- Chuẩn bị: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
- Thêm rằng, là đứng trước.
2. Ghi nhớ: ( SGK )
III. Luyện tập:
1. a. Lời dẫn trực tiếp.
b. Dẫn trực tiếp ý dẫn.
2. Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng lời
dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.
3. Hôm sau... đưa cho chàng Trương và
nói rằng: nhờ nói hộ với chàng Trương...
Tuần: 4
Tiết: 20
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ

Ngày giảng:
29 / 9 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự
II. Chuẩn bị
- GV:
- HS: Chuẩn bị bài theo SGK
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra : Tóm tắt văn bản chuyện người con gái Nam Xương.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3:
Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự:
- HS đọc các tình huống a, b, c (SGK), thảo luận
với các bạn trong bàn => rút ra sự cần thiết phải
tóm tắt văn bản tự sự.
- GV khái quát thành các ý cơ bản.
Hướng dẫn thực hành tóm tắt văn bản tự sự:
H: Các sự việc chính của văn bản Chuyện người
con gái Nam Xương đã được nêu đầy đủ chưa? Có
thiếu sự việc nào quan trọng không?
H: Các sự việc nêu đã hợp lí chưa? Có gì cần thay
đổi?
- Sau khi HS bổ sung đầy đủ các chi tiết, cho HS
viết một văn bản tóm tắt về Chuyện người con gái
Nam Xương ( khoảng 20 dòng ).
- Cho HS tiếp tục tóm tắt văn bản một cách ngắn

gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo nội dung chính của
truyện.
I. Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự
sự:
1. Tìm hiểu các tình huống:
2. Kết luận:
- Tóm tắt để giúp người đọc, người nghe
hiểu được nội dung chính của câu chuyện.
- Làm nổi bật các yếu tố tự sự và nhân vật
chính.
II. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự:
1. Ví dụ: Nhận xét các sự việc chính trong
văn bản Chuyện người con gái Nam
Xương .
- Thiếu 1 chi tiết: Một đêm, Tương Sinh
nghe con kể người cha là cái bóng =>
chàng hiểu ra nổi oan của vợ.
2. Viết văn bản tóm tắt ( 20 dòng ).
3. Rút gọn văn bản tóm tắt.
* Ghi nhớ: (SGK)
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 20
HĐ4:
HĐ5:
Củng cố:
- GV chốt lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn luyện tập:
BT1. Cho HS viết tóm tắt 2 văn bản: Lão Hạc,
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh sau đó đọc
phần tóm tắt trước lớp.

BT2. Cho HS tóm tăt về những câu chuện thường
xảy ra trong cuộc sống mà em được nghe hoặc
chứng kiến .
Dặn dò:
- Những yêu cầu tóm tắt trong văn bản tự sự.
- Viết tiếp các bài tập.
Chuẩn bị: Văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh
III. Luyện tập:
1. Viết văn bản tóm tắt.
- Lão Hạc.
- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
2. Tóm tắt miệng một câu chuyện xảy ra
trong cuộc sống mà em đã nghe hoặc
chứng kiến.
Tuần: 5
Tiết: 21
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Ngày giảng:
1 / 10 / 07
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Nắm được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ nhiều nghĩa trên cơ sở
nghĩa gốc. Hai phương thức chuyển nghĩa chủ yếu là ẩn dụ và hoán dụ.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi BT
- HS: Chuẩn bị bài theo SGK, tìm các từ nhiều nghĩa
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra : Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Làm BT 3a

2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự biến đổi và phát
triển nghĩa của từ ngữ:
- Cho HS đọc lại bài thơ Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác của Phan Bội Châu và cho biết
nghĩa của từ kinh tế?
H: Ngày nay từ kinh tế được hiểu theo nghĩa như
thế nào? Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
- Gọi HS đọc hai đoạn trích thơ Truyện Kiều của
Nguyễn Du.
H: Tìm hiểu nghĩa của từ xuân, tay và cho biết
nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
Trong trường hợp có nghĩa chuyển thì nghĩa
chuyển đó được hình thành theo phương thưc
chuyển nghĩa nào?
- HS tìm thêm ví dụ các từ chuyển nghĩa như: chân,
chết.
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của
từ ngữ:
1. VD:
a. Tìm hiểu nghĩa từ kinh tế:
- Kinh tế: kinh bang tế thế, trị nước cuối
đời.
- Kinh tế: Hoạt động của con người trong
lao động sản xuất.
=> Nghĩa của từ thay đổi theo thời gian
b. – xuân 1: nghĩa gốc ( mùa xuân )
– xuân 2: nghĩa chuyển ( tuổi trẻ )
– tay 1: nghĩa gốc ( một bộ phận cơ thể)

– tay 2: nghĩa chuyển ( hoạt động giỏi về
một môn)
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 21
HĐ2:
HĐ3:
- GV chốt kiến thức, HS đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn luyện tập:
BT1: HS đọc yêu cầu, GV cho HS xác định nghĩa
chuyển và phương thức chuyể nghĩa.
BT2: Gọi 2 HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét bổ
sung.
BT3: HS thảo luận, tìm nghĩa chuyển của từ đồng
hồ.
BT4: HS thảo luận với các bạn trong bàn để chứng
minh các từ: sốt, vua, ngân hàng, hội chứng. là
những từ nhiều nghĩa.
BT5: HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn tìm hiểu
nghĩa của từ mặt trời được chuyển nghĩa theo
phương thức ẩn dụ.
Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại sự biến đổi và phát triển của từ vựng.
- Hai phương thức chuyển nghĩa chủ yếu.
- Hoàn thành bài tập (SGK, SBT).
Chuẩn bị chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh .
2. Kết luận: Ghi nhớ SGK
II. Luyện tập:
1. Xác định nghĩa từ chân
a. chân => nghĩa gốc
b. chân => nghĩa chuyển (hoán dụ)

c, d: chân => nghĩa chuyển (ẩn dụ)
2. Trà a-ti-sô, trà hà thủ, trà sâm, trà linh
chi, trà khổ qua => dùng theo nghĩa
chuyển ( chỉ những sản phẩm từ thực vật
được chế biến thành dạng khô).
3. đồng hồ: nghĩa chuyển => khí cụ dùng
để đo có bề mặt ngoài giống đồng hồ
(phương thức ẩn dụ ).
4. Hội chứng: tập hợp nhiều triệu chứng
cùng xuật hiện của bệnh ( nghĩa gốc )
-Ngân hàng: kho lưu giữ (ngân hàng máu,
ngân hàng gen).
- sốt: sốt đất, sốt tiền tệ .
vua: vua nhạc rốc, vua bóng đá
5. Mặt trời => ẩn dụ
Tuần: 5
Tiết: 22
CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
Ngày giảng:
....../......./......
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê – Trịnh và thái độ
phê phán của tác giả.
- Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ
thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.
II. Chuẩn bị
- GV: Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử XHVN thời vua Lê chúa Trịnh
- HS: Tóm tắt VB , soạn bài.
III. Tiến trình hoạt động:

1. Ổn định – kiểm tra : Tóm tắt Chuyện người con gái Nam Xương? Phân tích yếu tố truyền kì trong
truyện.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm:
H: Dựa vào chú thích SGK hãy giới thiệu đôi nét
về tác giả Phạm Đình Hảo và xuất xứ của VB ?
I. Giới thiệu văn bản: (SGK)
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 22
HĐ2:
HĐ3:
HĐ4:
Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản:
- GV đọc VB, hướng dẫn cách đọc và gọi 2 HS đọc
tiếp.
H: Trò ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại
hầu cận được miêu tả qua những chi tiết nào?
H: Em có nhận xét gì về lời văn ghi chép của tác
giả.
H: Tại sao kết thúc đoạn văn tác giả viết: “...kẻ
thức giả biết đó là triệu bất tường...”. Em hiểu gì về
tâm trạng của tác giả.
H: Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa đã nhũng
nhiễu nhân dân bằng những thủ đoạn nào?
- Đọc lại đoạn văn: “nhà ta ở phường Hà Khẩu ...”
H: Tìm hiểu ý nghĩa của đoạn văn trển? Qua đó em
hiểu gì về bọn quan lại?
H: Văn bản này được viết theo thể văn tùy bút.
Theo em thể văn này có gì khác so với thể truyện

(truyện có cốt truyện nhân vật, hệ thống chi tiết,
nghệ thuật phong phú đa dạng)
H: Theo em thể văn tùy bút có gì khác so với thể
truyện?
Hướng dẫn tổng kết:
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của VB.
- GV chốt lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ.
Củng cố - dặn dò:
- HS đọc yêu cầu BT1, GV hướng dẫn viết đoạn
văn trình bày sự nhận thức của em về tình trạng
nước ta thời vua Lê chúa Trịnh.
- Đọc lại VB, năm được nội dung bài học và hiểu
thể loại tùy bút.
- Chuẩn bị: Hoàng Lê Nhất Thống Chí.
II. Đọc hiểu VB:
1. Thói ăn chơi xa xỉ chủa chúa Trịnh và
bọn quan lại hầu cận.
- Chúa đã xây dựng nhiều đình đài cung
điện, những cuộc dạo chơi diễn ra tỉ mĩ
thường xuyên .
- Việc tìm thu vật “phụng thủ” => thực
chất là cướp đoạt của cải nhân dân.
* Sự việc cụ thể, chân thực, khách quan,
không xen lời bình.
- Cảm xúc tác giả: ông xem đó là “Triệu
bất tường” => báo trước sự suy vong của
một thời đại.
2. Bọn quan lại hầu cận phủ chúa .
- Giúp chúa đắc lực trong việc ăn chơi.
- Ỷ thế nhà chúa hoành hành, vơ vét của

cải nhân dân.
- Dân phải tự tay hủy bỏ của quý.
3. Thể loại tùy bút:
- Ghi chép con người sự việc cụ thể, qua
đó tác giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, đánh
giá...
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ ( SGK )
IV. Luyện tập:
Viết đoạn văn trình bày nhận thức của em
về tình trạng đất nước ta thời vua Lê chúa
Trịnh.

Tuần: 5
Tiết: 23, 24
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
( Ngô Gia Văn phái )
Ngày giảng:
....../......./......
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến tranh đại
phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân, hại nước.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả sinh động.
II. Chuẩn bị
- GV: Tìm tư liệu về Hoàng Lê Nhất Thống Chí, tác phẩm để giới thiệu cho HS.
- HS: Đọc trước văn bản ở nhà, tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.
III. Tiến trình hoạt động:
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 23

1. Ổn định – kiểm tra : Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và bọn quan lại hầu cận? Đọc đoạn văn
viết ở nhà
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3:
HĐ4:
HĐ5:
HĐ6:
Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm:
Tác giả: Nhóm Ngô Gia Văn Phái ( Ngô Thì Chí,
Ngô Thì Du,....)
- Tác phẩm: Trích hồi thứ 16 Hoàng Lê Nhất
Thống Chí.
Hướng dẫn HS đọc, hiểu văn bản:
H: Tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản?
H: Tìm bố cục văn bản?
Chia làm 3 phần:
+ Phần 1: “từ đầu.... ngày hai lăm... 1788” được tin
báo... Nguyễn Huệ lên ngôi....
+ Phần 2: Tiếp đó... kéo vào thành => cuộc hành
quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của Quan
Trung.
+ Phần 3: Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh
Tìm hiểu văn bản:
- Hình ảnh Nguyễn Huệ
H: Cảm nhận của em về người anh hùng Nguyễn
Huệ sau khi đọc đoạn trích?
- HS thảo luận, tìm ra các chi tiết biểu hiện tính

cách anh hùng, biểu hiện ở hoạt động của nhân vật
H: Qua những hoạt động của nhân vật em thấy
được điều gì ở người anh hùng?
H: Những chi tiết nào thể hiện trí tuệ sáng suốt của
Nguyễn Huệ?
H: Tìm ra những chi tiết giúp ta đánh giá được tầm
nhìn xa trông rộng của Nguyễn Huệ?
H: Việc Quang Trung tuyển quân nhanh, gấp và
tiến quân thần tốc gợi cho em suy nghĩ gì về người
anh hùng?
H: Hình ảnh Quang Trung trong chiến trận được
miêu tả cụ thể ở chi tiết nào?
H: Tại sao các tác giả Ngô Gia vốn trung thành với
nhà Lê lại có thể viết thực và hay như thế về người
anh hùng Nguyễn Huệ? Qua những hình ảnh vừa
phân tích, em hãy nêu suy nghĩ của mình về anh
hùng Nguyễn Huệ.
Tổ chức cho HS tìm hiểu sự thất bại của kẻ thù:
H: Em hiểu gì về nhân vật Tôn Sĩ Nghị?
H: Số phận của bọn xâm lược như thế nào?
H: Tình cảnh của bọn vua tôi nhà Lê?
Hướng dẫn tổng kết:
- GV chốt lại kiến thức HS đã nêu => GV kết luận
Luyện tập:
- Theo em yếu tố miêu tả góp phần thể hiện sự việc
I. Giới thiệu văn bản: (SGK)
II. Đọc hiểu văn bản:
1. hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ.
- Hành động mạnh mẽ, quyết đoán, nhanh
gọn, có chủ đích và rất quả quyết . Trong 1

tháng:
+ Lên ngôi hoàng đế
+ Xuất binh ra Bắc
+ Tuyển mộ binh lính, mở cuộc duyệt binh
ở Nghệ An
+ Phủ dụ tiến sĩ, định kế hoạch hành quân.
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén:
+ Phân tích tình hình thời cuộc
+ Xét đoán dùng người
- Ý chí quyết thắng, tầm nhìn xa trông
rộng: nắm chắc phần thắng, có kế hoạch 10
năm trong hòa bình.
- Có tài dụng binh như thần.
- Trong chiến trận oai phong lẫm liệt
* Hình ảnh Quang Trung được hiện lên qua
tả, kể => hình ảnh oai phong lẫm liệt của
người anh hùng mang tính sử thi.
2. Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh
và vua tôi nhà Lê:
a. Quân tướng nhà thanh:
- Chủ quan, kiêu căng, tự mãn.
- Khi quân Tây Sơn tiến đánh tướng thì xin
hàng => bất tài, quân chạy tan tác => hoảng
loạn
b. Bọn vua tôi bán nước:
- Cõng rắn cắn gà nhà, mưu cầu lợi ích
riêng.
- Chịu sự sĩ nhục, cầu cạnh => mất tư cách
quân vương
3. Cảm xúc của tác giả:

- Trước tình cảnh khốn quẩn của vua Lê =>
tỏ lòng thương cảm ngậm ngùi.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập:
1. Miêu tả tiến công thần tốc đại phá quân
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 24
HĐ7:
như thế nào?
- GV hướng dãn HS làm bài tập
Dặn dò:
- Đọc thêm “Hoàng Lê Nhất Thống Chí”
- Hiểu nội dung, cảm hứng sáng tác của tác giả.
- Chuẩn bị: Sự phát triển của từ vựng.
Thanh từ tối 30 tết đến mồng 5 tháng
giêng.
2. Miêu tả từng trận đánh:
Hà Hồi, Ngọc Hồi, trận vào Thăng Long.
Tuần: 5
Tiết: 25
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Ngày giảng:
....../......./......
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
Nắm được hiện tượng phát triển của từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:
a. Tạo thêm từ ngữ mới
b. mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
II. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ ghi từ ngữ mới
HS : Tìm trước một số từ ngữ mới
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra : Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ? Cho ví dụ ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3:
Tìm hiểu việc tạo từ ngữ mới:
- HS đọc VD1 ,GV ghi cac từ lên bảng yêu cầu tạo
từ ngữ mới
- H: Hiểu nghĩa mỗi cụm từ như thế nào?
- GV chốt kiến thức HS đọc ghi nhớ
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:
-HS đọc mục 1( a,b) tìm những từ ngữ H-V trong
2 đoạn trích:
GV cho 2 nhóm lên bảng ghi từ mượn, 2 nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung
- GV gọi HS đọc mục 2
H: Có thể tạo thêm từ ngữ bằng cách nào?
-HS trả lời, GV kết luận, HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hướng dẫn luyện tập:
BT1: HS làm theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo
kết quả, GV kết luận.
BT2: Thi giữa 2 bàn, mỗi bàn tìm 3 từ.
BT3: Chia bảng 2 cột, 2 HS điền vào.
I. Tạo từ ngữ mới:
- Đặc khu kinh tế:Khu vực dành riêng để
thu hút vốn

- Điện thoại di động: ĐT vô tuyến nhỏ, sử
dụng trong vùng phủ sóng
-Sở hữu trí tuệ: Sở hữu đối với sản phẩm
do hoạt động trí tuệ mang lại.
* Ghi nhớ(SGK)
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
1. VD (SGK)
=>Từ ngữ Hán Việt
a Bệnh AIDS
b. Ma-két- ting
=>Mượn tiếng nước ngoài
III. Luyện tập:
1. x + tặc => không tặc, hải tặc, lâm tặc,tin
tặc ...
2. Tìm 5 từ ngữ mới phổ biến:
- Cầu truyền hình, siêu sao ca nhạc, đường
cao tốc...
3.Tiếng Hán NN châu Âu
- Mãng xà -Xà phòng
Giáo án ngữ văn 9 Năm học 2007 - 2008
GV: Nguyễn Thị Một - 25
HĐ4: Củng cố- dặn dò: Hiểu nội dung bài học, tìm 5 từ
gốc hán, 5 từ gốc âu
- Chuẩn bị : Truyện Kiều Nguyễn Du
- Biên phòng - Ra-đi-ô
- Phê phán -Ô-tô
- Nô lệ -cà- phê,ca nô
Tuần: 6
Tiết: 26
TRUYỆN KIỀU

Nguyễn Du
Ngày giảng:
....../......./......
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Giúp HS nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du
- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của truyện Kiều. Từ đó thấy
được truyện Kiều là kiệt tác của dân tộc.
II. Chuẩn bị
- GV: Tác phẩm truyện Kiều, tư liệu, lời bình về truyện Kiều.
- HS: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định – kiểm tra : Tóm tăt nội dung văn bản HL NTC? Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ PHẦN GHI BẢNG
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3:
HĐ4:
HĐ5:
:
Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm:
- HS dựa vào chú thích giới thiệu những nét chính
về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du
Giới thiệu về truyện Kiều
- Nguồn gốc của truyện Kiều => khẳng định sự
sáng tạo của Nguyễn Du.
- HS tóm tắt Tác phẩm theo 3 phần (SGK)
H: Dựa vào cốt truyện, em hãy cho biết giá trị nội
dung và nghệ thuật của truyện Kiều?

- GV thuyết trình hai thành tựu lớn về nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm, minh họa cách sử dụng
ngôn ngữ trong tả cảnh, tả tình.
H: Tìm bố cục văn bản?
Củng cố:
- Hai HS đọc ghi nhớ SGK
Luyện tập:
Cho HS tóm tắt nội dung truyện Kiều theo từng
phần.
Dặn dò: Nắm vững cốt truyện, đặc điểm về nội
dung nghệ thuật.
Chuẩn bị: Chị em Thúy Kiều
I. Tác giả Nguyễn Du
1.Cuộc đời:- Xuất thân trong một gia đình
đại quí tộc
-Sống trong một thời đại có nhiều biến
động dữ dội
-Người có hiểu biết sâu rộng và vốn sống
phong phú
-Trái tim giàu lòng yêu thương
2.Văn học
-Sáng tác chữ Hán và chữ Nôm
+ chữ Hán: Thanh Hiên thi tập
+Chữ nôm: Truyện Kiều, văn chiêu hồn
 Thiên tài văn học
II Truyện Kiều:
1. Nguồn gốc:(SGK)
2.Tóm tắt: 3 phần
-Phần 1: Gặp gỡ và đính ước
-Phần 2: Gia biến và lưu lạc

-Phần 3: Đoàn tụ
3. Giá trị ND & NT
a.Giá trị ND
- Giá trị hiện thực: Phản ánh sâu sắc XH
đương thời với bô mặt tàn bộ của Tầng lớp
thống trị

×