CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC MUỐI AMONI
A. LÝ THUYẾT CẦN NẮM
Phương pháp:
Thông thường ta hay gặp muối amoni có CTPT dạng CxHyOzNt thì cần nhớ công thức tính độ bội liên kết (số
liên kết pi + vòng):
2 2x t y
2
Dấu hiệu nhận biết: Hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí muối amoni.
Áp dụng kinh nghiệm bản thân vào các bài toán (dựa vào số nguyên tử N và O có trong muối để dự đoán công
thức muối). Cụ thể:
+ Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (đơn chức hoặc hai
chức).
+ Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là CO32 ; HCO 3 hoặc NO3 .
+ Ứng với CxHyO3N2 có thể gặp
R NH3 NO3
0
H 2 N R NH 3 HCO3
1 R NH3 CO32 NH 3 R '
+ Ứng với CxHyO3N3 có thể nghĩ tới muối amoni của peptit, amino axit, ...
+ Ứng với CxHyO3N thì muối có dạng R NH3 HCO3 hoặc R NH3 CO32 R ' ( R ' H ).
+ Ứng với CxHyO2N thì muối có dạng RCOO NH3 R ' (R, R’ có thể giống nhau và có thể là H).
B. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1 (Khối A-2007). Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đo ở đktc) gồm hai khí đều làm xanh giấy
quì ẩm. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
Hướng dẫn
:x
NH3
CH3COONH4 :x
(mol)
Cách 1. Hai chất đã cho là
(mol) Hai khí
HCOONH3CH3 :y
CH3 NH2 :y
0
t
CH3COONa + NH3 + H2O
CH3COONH4 + NaOH
0
t
HCOONa + CH3NH2 + H2O
HCOONH3CH3 + NaOH
x y 0,2
x 0,05
(mol)
Giải hệ x 31 13,75.2 1
(sô
ñoà
ñöôø
n
g
cheù
o
)
y
0,15
y 13,75.2 17 3
CH3COONa :0,05
(mol) mmuối = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3 (gam).
HCOONa :0,15
Hai muối
Cách 2. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mkhí + mnước
Trang 1
Thầy Giáo Trường Làng
D. 15,7 gam.
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
mmuối = 77.0,2 + 40.0,2 – (13,75.2.0,2) – 18.0,2 = 14,3 (gam).
Ví dụ 2 (Khối A-2008). Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được
chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
Hướng dẫn
C2H8O3N2 có
2 2.2 2 8
NaOH
0 nên muối là C2 H5 NH3 NO3
C2 H5 NH 2 (45) NaNO3 H 2 O
2
chaát voâ cô
(Y)
NOTE: Vì đề cho tạo ra Y đơn chức nên X không thể là H2N-CH2-NH3HCO3 (vì tác dụng với NaOH sẽ tạo ra Y là amin
hai chức: H2N-CH2-NH2).
Ví dụ 3 (CĐ-2010). Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chấ t vừa phản ứng đươ ̣c với dung dich
̣ NaOH
vừa phản ứng đươ ̣c với dung dich
̣ HCl ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn
CH3COONH 4 :amoni axetat
Từ đề bài suy ra công thức thỏa mãn là
HCOONH3CH3 :metylamoni fomat
Ví dụ 4 (Chuyên Phan Bội Châu-Nghệ An lần 1-2017). Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y (MY > 100) và khí Z là quì tím chuyển màu xanh. Khí Z là
A. etylamin.
B. amoniac.
C. metylamin.
D. khí cacbonic.
Hướng dẫn
Na 2 CO3 (Y)
NaOH
Dễ thấy X là CH3 NH3 HCO3
CH3 NH 2 (Z)
Ví dụ 5 (Chuyên ĐH Vinh lần 3-2012). Chấ t hữu cơ X có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dich
̣
NaOH đun nóng sinh ra khí Y có tỉ khố i so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tim
́ ẩ m. Số công thức cấ u ta ̣o thỏa mañ
điề u kiê ̣n trên của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn
CH3CH 2 CH 2 COONH4
NH3
Vì MY < 34 Y
; từ đây suy ra các công thức của X CH3CH(CH3 )COONH4
CH3 NH 2
CH CH COONH CH
3
3
3 2
Ví dụ 6 (Chuyên ĐHSP lần 4-2015). Chấ t hữu cơ X có công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản ứng với cả dung
dịch axit và dung dich
̣ kiề m. Khi cho X tác dụng với dung dich
̣ NaOH dư rồ i cô ca ̣n thì phầ n chấ t rắ n thu đươ ̣c chỉ gồ m
các hợp chấ t vô cơ. Số công thức cấ u ta ̣o phù hợp với X là
A. 2.
B. 3.
Hướng dẫn
Trang 2
Thầy Giáo Trường Làng
C. 5.
D. 4.
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
(CH 3 )3 NH HCO 3
2
(CH 3 ) 2 NH 2 CO 3 CH 3
2
Từ lý thuyết dễ thấy X có dạng R NH3 HCO3 hoặc R NH3 CO3 R ' ( R ' H )
2
C 2 H 5 NH 3 CO3 CH 3
CH NH CO 2 C H
3
3
2 5
3
Ví dụ 7 (Chuyên Đại học Vinh lần 4-2017). Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và
chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô
cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,8.
B. 50,8.
C. 42,8.
D. 34,4.
Hướng dẫn
C3 H 6 (C OONa) 2 : 0,1(mol)
C3 H 6 (C OONH 4 ) 2 : a (mol) NaOH:0,7 mol
NH3 : 2a
E
khí
( mol) Z Na 2 CO3 :0, 2(mol)
:b (mol)
CH3 NH 2 : b
CH3 NH3 HCO3
NaOH : 0,1(mol)
2a b 0,4 a 0,1
b2a
b0,2
m Z 0,1.176 0,2.106 0,1.40 42,8(gam)
Ví dụ 8 (THPTQG 2015). Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2
chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 3,36.
D. 2,97.
Hướng dẫn
Công thức cấ u ta ̣o hai chấ t:
C3H12N2O3: (CH3NH3)2CO3
C2H8N2O3: C2H5NH3NO3
Đă ̣t
(CH3 NH3 )2 CO3 : x (mol)
C2 H5 NH3 NO3 :y (mol)
NaOH, t
Muố i
0
CH3 NH 2 : 2x (mol)
+ hỗn hơ ̣p
NaNO3 : y (mol)
C2 H5 NH 2 : y (mol)
Na 2 CO3 : x (mol)
124x 108y 3, 4 x 0,01
(mol) mmuố i = 106.0,01 + 85.0,02 = 2,76 (gam).
Ta có hê ̣:
2x y 0,04
y 0,02
Ví dụ 9 (Thi thử THPTQG lần 2-Chuyên Hùng Vương 2015). Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6.
Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam
chất rắn. Giá trị a là
A. 15.
B. 17.
C. 19.
D. 21.
Hướng dẫn
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím. Suy ra X là muối amoni
của amin với axit vô cơ.
X có 6 nguyên tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau: CO32 ; HCO 3 hoặc NO3 .
Suy ra X có cấu tạo:
Trang 3
CH2
NH3NO3
CH2
NH3NO3
Thầy Giáo Trường Làng
hoặc
CH3
CH
NH3NO3
NH3NO3
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
n NaNO 2n X 0,2
3
m raén 19,0(gam)
n
NaOH (dö ) 0,25 0,2 0,05
Ví dụ 10 Chuyên Hạ Long lần 2-2016). Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác
dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y
gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 24,6.
B. 10,6.
C. 14,6.
D. 28,4.
Hướng dẫn
CH3
NH3
Công thức của X là
CO3
NH4
CH3
NH3
CO3
+ 2NaOH → CH3NH2 ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
NH4
→
0,1 (mol)
0,2 (mol) →
0,1 (mol)
NaOH (dö):0,1(mol)
mrắn = 40.0,1 + 106.0,1 = 14,6 (gam).
Na 2CO3 :0, 1 (mol)
Dung dịch Z gồm
Ví dụ 11 (THPT Nguyễn Xuân Nguyên-Thanh Hóa lần 1-2017). Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử
C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn
hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 23,10.
B. 24,45.
C. 21,15.
D. 19,10.
Hướng dẫn
X có chứa 3 nguyên tử N và 6 nguyên tử O; tác dụng với NaOH tạo ra chất hữu cơ đa chức nên X là muối của amin hai
chức, có hai gốc axit là HCO 3 và NO3 . Công thức cấu tạo của X:
CH2
NH3NO3
CH2
NH3HCO3
+ 3NaOH
CH2
NH3NO3
CH2
NH3HCO3
Na2CO3 + NaNO3 + H2N-CH2-CH2-NH2 + H2O
Na 2 CO3 : 0,1
(mol) m = 19,1(gam)
NaNO3 :0,1
Vậy hỗn hợp muối gồm
Ví dụ 12 (Chuyên Lương Thế Vinh-Đồng Nai lần 2-2017). Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm Y (C2H7O2N)
và Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối
so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam
muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
Trang 4
Thầy Giáo Trường Làng
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
A. 10,31 gam.
B. 11,77 gam.
C. 14,53 gam.
D. 7,31 gam.
Hướng dẫn
CH N (31)
Công thức Y và Z
MT 9,15.4 36,6 2 am in 5
C2 H 7 N (45)
HCOONH3CH3 : x (mol)
H2 N CH2 COONH3C2 H5 : y (mol)
77x 120y 9, 42
x 0, 06
(mol)
Lập hệ x 45 36,6 3
y 36,6 31 2 (sô ñoà ñöôøng cheùo hai amin) y 0, 04
CH3 NH3Cl : 0,06(mol)
mmuối = 11,77 (gam).
Hỗn hợp muối sau phản ứng của X với HCl C2 H5 NH3Cl: 0,04(mol)
ClH N CH COOH :0,04(mol)
3
2
Ví dụ 13 (Trích đề minh họa THPTQG lần 3-2017). Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C3H12N2O3).
Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 2,40.
B. 2,54.
C. 3,46.
D. 2,26.
Hướng dẫn
Đây là bài tập mà có lẽ tác giả ra đề cố tình “cài” hai đáp án đúng để người giải phân tích cặn kẽ các trường hợp xảy ra
của bài toán. Chúng ta cùng phân tích chi tiết nhé!
X là muối của axit hữu cơ đa chức nên X là CH2(COONH4)2
hoặc
COO NH4
COO NH3CH3
(CH3)2 NH2
CO3
Y là muối của axit vô cơ nên Y là (CH3NH3)2CO3 hoặc
hoặc
CH3 CH2 NH3
NH4
NH4
Phản ứng xảy ra:
X + NaOH
2NH3 ↑ hoặc NH3 ↑+ CH3NH2 ↑
Y + NaOH → 2CH3NH2 ↑ hoặc CH3CH2NH2 ↑ + NH3 ↑ hoặc NH3 ↑ + (CH3)2NH ↑
138x+ 124y =2,62
x = 0,01
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và y ta có hệ phương trình:
2x + 2y = 0,04
y = 0,01
Vì số mol của X và Y bằng nhau và thu được 2 khí có tỉ lệ số mol khí là 1 : 3 nên xét các trường hợp như sau:
Trường hợp 1. X là H4NOOC-CH2-COONH4 và Y là (CH3NH3)2CO3
H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
→
0,01
0,02
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 ↑ + 2H2O
0,01
Loại vì tỉ lệ hai khí là 1 : 1.
Trang 5
Thầy Giáo Trường Làng
→
0,02
CO3
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
Trường hợp 2. X là H4NOOC-CH2-COONH4 và Y là
(CH3)2 NH2
CO3
NH4
H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
→
0,01
0,02
(CH3)2 NH2
CO3
+ 2NaOH → (CH3)2NH ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
NH4
→
0,01
n NH
0, 03 3
3
Hai muối
n (CH3 )2 NH 0, 01 1
0,01
→
0,01
CH 2 (COONa)2 :0, 01(mol)
mmuối = 2,54 (gam).
Na 2 CO3 :0, 01(mol)
Trường hợp 3. X là H4NOOC-CH2-COONH4 và Y là
CH3 CH2 NH3
NH4
CO3
H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
→
0,01
CH3 CH2 NH3
NH4
CO3
0,02
+ 2NaOH → CH3CH2NH2 ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
0,01
→
0,01
→
0,01
n NH
CH (COONa)2 :0, 01(mol)
0,03 3
3
Hai muối 2
mmuối = 2,54 (gam).
Na
CO
:0,
01(mol)
n
0,01
1
2
3
CH3CH2 NH2
Trường hợp 4. X là H4NOOC-COOH3N-CH3 và Y là (CH3NH3)2CO3
H4NOOC-COOH3N-CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + 2H2O
0,01
→
0,01 → 0,01
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 ↑ + 2H2O
0,01
n NH
0, 01 1
3
Hai muối
n
0,
03
3
CH3NH2
→
0,02
(COONa)2 :0, 01(mol)
mmuối = 2,40 (gam).
Na
CO
:0,
01(mol)
2
3
Trường hợp 5. X là H4NOOC-COOH3N-CH3 và Y là
(CH3)2 NH2
CO3
NH4
H4NOOC-COOH3N-CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + 2H2O
Trang 6
Thầy Giáo Trường Làng
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
(CH3)2 NH2
CO3
+ 2NaOH → (CH3)2NH ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
NH4
Loại vì thu được hỗn hợp gồm 3 khí NH3, CH3NH3 và (CH3)2NH.
Trường hợp 6. X là H4NOOC-COOH3N-CH3 và Y là
CH3 CH2 NH3
NH4
CO3
H4NOOC-COOH3N-CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + 2H2O
CH3 CH2 NH3
NH4
CO3
+ 2NaOH → CH3CH2NH2 ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
Loại vì thu được hỗn hợp gồm 3 khí NH3, CH3NH3 và CH3CH2NH2.
Ví dụ 14 (Chuyên Bắc Ninh lần 2-2018). Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X
phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 12,3.
C. 14,1.
D. 14,4.
Hướng dẫn
Dựa vào dấu hiệu của đề ta thấy X là muối amoni; Y nặng hơn không khí nên Y không thể là NH3 mà là amin; dung
dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom nên phải là muối của axit không no. Vậy X là CH2=CH-COONH3CH3: 0,15
(mol)
CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
CH2=CH-COONH3CH3 + NaOH
Vậy: mmuối = 94.0,15 = 14,1 (gam).
Ví dụ 15 (Chuyên Nguyễn Quang Diêu-Đồng Tháp lần 1-2019). Hỗn hợp E gồm X C7H16O6N2 và Y C5H14O4N2 là
muối của axit cacboxylic hai chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức,
kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hiđro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn
hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối
của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 25,5%.
B. 74,5%.
C. 66,2%.
D. 33,8%.
Hướng dẫn
Hai amin là CH5N và C2H7N có tỉ lệ mol là 4 : 1 (suy ra từ sơ đồ đường chéo)
C5H14O4N2 là muối của axit cacboxylic hai chức nên có cấu tạo:
COONH3CH3
COONH3C2H5
X tác dụng KOH tạo C2H5OH và muối có 2 nguyên tử C nên có cấu tạo:
COONH3CH3
COONH3
CH2
Vậy hỗn hợp muối gồm (COOK)2 và H2N-CH2-COOK có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3. Chọn D.
Trang 7
Thầy Giáo Trường Làng
COOC2H5
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
Ví dụ 17. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là
muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792
lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 4,38.
B. 6,08.
C. 4,92.
D. 3,28.
Hướng dẫn
Từ đề bài suy ra X là (COONH3CH3)2: x (mol) và Y là C2H5NH3NO3: y (mol)
0
t
(COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
(COONH3CH3)2 + 2NaOH
0
t
NaNO3 + C2H5NH2 + H2O
C2H5NH3NO3 + NaOH
152x 108y 7,36 x 0, 02
(mol) mmuối = 134.0,02 + 85.0,04 = 6,08 (gam).
2x y 0, 08
y 0, 04
Lập hệ
Ví dụ 18. Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ mạch hở gồm chất X (C5H13O3N3) và peptit Y (C4H8O3N2). Đun nóng m
gam hỗn hợp E cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một muối của glyxin
duy nhất và a mol khí Z có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Cho toàn bộ a mol Z tác dụng với dung dịch HCl loãng
dư, thu được 5,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 31,05.
B. 29,50.
C. 30,12.
D. 28,88.
Hướng dẫn
Thấy ngay Y là đipeptit Gly-Gly
X tác dụng với NaOH tạo muối của Glyxin nên X có cấu tạo: H2N-CH2-CO-NH-CH2-COO-NH3CH3 (Để ý phân tử Y
nhiều hơn X đúng 1 phân tử metylamin CH5N).
H2 N CH2 CO NH CH2 COO NH3CH3 :x (mol)
Gly Gly :y (mol)
Đặt hỗn hợp
2x 2y n NaOH 0, 4
x 0, 08
(mol) mE = 163.0,08 + 132.0,12 = 28,88 (gam).
Lập hệ
5, 4
n CH3 NH3Cl x 31 36,5 0, 08 y 0,12
Ví dụ 19 (THPT Thanh Chương 1-Nghệ An lần 1-2019). Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là
muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong
dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan
trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là
A. 55,44.
B. 93,83 .
C. 51,48.
Hướng dẫn
Hai amin là CH5N: x (mol) và C2H7N: y (mol)
7,392
x y 22,4 0,33
x 0,22
107
(mol)
45
3 2 (sô ñoà ñöôøng cheùo hai amin) y 0,11
x
y 107
1
31
3
Trang 8
Thầy Giáo Trường Làng
D. 58,52.
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
Y là muối của axit glutamic nên cấu tạo của Y:
CH3NH3
OOC CH2
CH2
CH COONH3CH3
NH3OOCCH3
Cô cạn T thu được 3 muối khan trong đó có hai muối cùng số C nên có hai trường hợp:
TH 1: X là C2H5NH3-OOC-COO-NH3CH3 0,11 (mol) – Bảo toàn cho C2H5NH2
Gọi mol Y là a mol ta có phương trình: 0,11 + 2a = 0,22 a = 0,055 (mol)
(COOK) 2 : 0,11
(mol) mG = 31,075 (gam)
Hỗn hợp G gồm CH 3COOK : 0, 055
Glu - K (C H O NK ) : 0, 055
2
5 7 4
2
Trường hợp này không có đáp án.
TH 2: X là CH3-COO-NH3CH2-COO-NH3C2H5 0,11 (mol) – Bảo toàn cho C2H5NH2
Gọi mol Y là a mol ta có phương trình: 2a = 0,22 a = 0,11 (mol)
Gly - K(C 2 H 4O 2 NK) : 0,11
(mol) mG = 58,52 (gam)
Hỗn hợp G gồm CH 3COOK : 0, 22
Glu - K (C H O NK ) : 0,11
2
5 7 4
2
Ví dụ 20 (THPTQG 2019-Mã đề 213). Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y
(CmH2m–4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol
NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối
lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49.
B. 22.
C. 77.
D. 52.
Hướng dẫn
a b 0,1
a 0, 07
2a 6b 0,32 b 0, 03
Gọi a, b là mol tương ứng của X, Y có hệ
R(COONa) 2 : 0, 07
Hai muối có dạng
H 2 N R COONa : 0, 03
'
0, 07(R 134) 0, 03.6(R ' 83) 31,32 R R ' 28
(Dùng máy tính chạy nghiệm)
C2 H 4 (COONH3CH3 ) : 0, 07
0, 07 *180*100
%C2 H 4 (COONH3CH3 )
48, 61% .
E
0, 07 *180 0, 03(6*89 5*18)
Ala 6 : 0, 03
C. BÀ I TẬP TỰ GIẢI
Câu 1. Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm
xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,5.
B. 12,5.
C. 15.
D. 21,8.
Câu 2. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH và đun
nóng, thu được dung dịch Y và 1 amin bậc 2. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2NH3NO3.
B. (CH3)2NH2NO3.
C. H2NCH2NH3HCO3.
D. HCOONH3CH3.
Câu 3 (Chuyên Đại học Vinh lần 2-2015). Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung
dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ.
Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
Trang 9
Thầy Giáo Trường Làng
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 4 (Thi thử THPTQG Chuyên Bắc Ninh lần 1-2018). Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung
tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH
A. 4 chất.
B. 5 chất.
C. 3 chất.
D. 2 chất.
Câu 5 (Chuyên Đại học Vinh lần 2-2018). Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung
dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ.
Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 6 (Chuyên Đại học Vinh lần 1-2015). Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam
X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều
làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8.
B. 12,5.
C. 14,7.
D. 10,6.
Câu 7 (THPT Lương Đắc Bằng-Thanh Hóa lần 1-2014). Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N
và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có
khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y,
nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,9 gam.
B. 17,25 gam.
C. 18,85 gam.
D. 16,6 gam.
Câu 8 (THPT Chúc Động-Hà Nội lần 1-2015). Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử
C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm
hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn
dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam.
B. 20,1 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 9 (THPT Yên Lạc-Vĩnh Phúc lần 2-2019). Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí
(đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8.
B. 12,5.
C. 14,7.
D. 10,6.
Câu 10 (THPT Lao Bảo-Quảng Trị lần 1-2017). Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là
muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92.
B. 4,68.
C. 2,26.
D. 3,46.
Câu 11 (Chuyên Đại học Vinh lần 1-2016). Hợp chất hữu cơ X gồm 4 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2.
Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các
chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam muối khan. Giá trị
của V là
A. 960.
B. 420.
C. 480.
D. 840.
Câu 12. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m
gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam
hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H,
N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đều đo ở (đktc).
Giá trị của m là
Trang 10
Thầy Giáo Trường Làng
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 12 HAY VÀ KHÓ
A. 21,7.
B. 23,1.
C. 20,5.
D. 22,4.
Câu 13 (Sở GD-ĐT Phú Yên làn 1-2017). Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3). Trong đó, Y
là muối của axit hai chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam
X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 34,25.
B. 37,90.
C. 32,45.
D. 28,80.
Câu 14 (Chuyên Lam Sơn lần 1-2017). Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung
dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối
D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng
18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24.
B. 3,18.
C. 5,36.
D. 8,04.
Câu 15 (Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc 2019). Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C5H11NO2, có mạch cacbon phân
nhánh. Cho 11,7 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn
không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch
Z, thu được khối lượng muối khan là
A. 9,4 gam.
B. 10,8 gam.
C. 8,2 gam.
D. 12,2 gam.
Câu 16 (Chuyên Lam Sơn-Thanh Hóa lần 3-2019). Cho a gam X gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử
C3H12O3N2 và C5H14O4N2 đều no, mạch hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng nhẹ thu được 6,72 lít hỗn hợp
khí Y (đktc) gồm hai amin là đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với hiđro bằng 107/6 và dung dịch Z chứa b gam hỗn hợp 3
muối. Giá trị của b bằng
A. 35,30.
B. 32,40.
C. 33,50.
D. 24,35.
Câu 17 (Chuyên Lam Sơn-Thanh Hóa lần 2-2019). Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y
(C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
D. Chất X là (NH4)2CO3.
Câu 18 (THPT Tĩnh Gia 2-Thanh Hóa lần 2-2019). Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử CH6O3N2 và
C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH thu được V lít hỗn hợp khí Y (gồm 3
khí) và dung dịch Z. Nếu cho dung dịch HCl vào dung dịch Z thì có 0,896 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn
V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 6,75 gam.
B. 7,03 gam.
C. 7,59 gam.
D. 7,87 gam.
Câu 19 (THPT Đông Hà-Quảng Trị lần 2-2019). Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X
tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 13,4.
C. 17,2.
D. 17,4.
Câu 20 (Chuyên Lương Thế Vinh-Hà Nội lần 1-2019). Đun nóng 12,44 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và
đipeptit Y (C5H10N2O3) cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím
ẩm hóa xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung
dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là?
A. 41,64 gam.
Trang 11
B. 42,76 gam.
Thầy Giáo Trường Làng
C. 37,36 gam.
D. 36,56 gam.