Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

lop 2 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.01 KB, 25 trang )

Tuần thứ 17:
Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2005
Chào cờ
Tiết 17:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 65+66:
Tìm ngọc
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể
về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Long Vơng, thợ kim hoàn, đánh tráo
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh,
thực sự là bạn của con ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở - 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ? - Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của
đàn gà mới nở.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.


a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- GV hớng dẫn ngắt giọng nhấn
giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn tr-
ớc lớp.
+ Giải nghĩa từ: Long Vơng - Vua của sông biển trong truyện xa
- Thơ kim hoàn - Ngời làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo - Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 6
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét bình điểm cho các
nhóm, cá nhân đọc.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc
quý ?
- Chàng cứu con rắn nớc con rắn ấy
là con của Long Vơng. Long Vơng tặng
chàng viên ngọc quý.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Ai đánh tráo viên ngọc - Một ngời thợ kim hoàn khi biết đó

là viên ngọc quý.
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy
lại viên ngọc ?
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc.
Con chuột tìm đợc.
- ở nhà ngời thợ kim hoàn Mèo nghĩ
ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có
ngời đánh đợc con cá lớn, mở ruột ra có
viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc
chạy.
Câu 4:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi
mèo và chó ?
- Thông minh tình nghĩa
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Chó và mèo là những vật nuôi trong
nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự
là bạn của con ngời ?
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
Toán
Tiết 81:
ôn tập về phép cộng và phép trừ
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết

( có nhớ một lần ).
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
ii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 9 giờ tối
- 14 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 2 giờ chiều
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả
vào sách
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu
miệng.
9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
7 + 9=16 4 + 8 = 12
16 9 = 7 12 8 = 4
16 7 = 9 12 4 = 8
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Vài
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con 38 47 36 81 63 100
42 35 64 27 18 42
80 82 100 54 45 058
- Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại
Bài 3: Số
- Viết lên bảng ý a lên bảng yêu cầu
HS nhẩm và ghi kết quả.
- Nhẩm
- 9 cộng 8 bằng mấy ? 9 + 8 = 17

- Hãy so sánh 1+7 và 8 ? 1 + 7 = 8
- Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần
nhẩn 9+8 không ? vì sao ?
- Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi
ngay kết quả là 17.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b tơng tự
phần a.
4 + 8 = 15
9 + 6 = 15 6 + 5 = 11
9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11
Bài 4: Tính - HS làm SGK
- Bài toán cho biết gì ? - 2A trồng 48 cây, 2B nhiều hơn 12
cây.
- Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 2B trồng đợc ? cây.
- Bài toán thuộc dạng gì ? - Dạng bài toán về nhiều hơn.
Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn: 12 cây
2B trồng nhiều hơn: cây ?
Bài giải:
Lớp 2B trồng đợc số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống.
Viết bảng: 72 + = 72

- Điền số nào vào tại sao ?
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72
- Làm thế nào để tính ra kết quả là 0 ? - Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã

biết là 72: 72 72 = 0
- Tơng tự phần b
b. 85 - = 85
*Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì
kết quả nh thế nào ?
- Kết quả bằng chính số đó.
- Khi trừ một số với 0 thì kết quả nh
thế nào ?
- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số
đó.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 17:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
II. hoạt động dạy học:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T2)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T2)
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng

mang lại lợi ích gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích cho con ng-
ời. Trờng học là nơi học tập, bệnh viện,
trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho
công việc của con ngời thuận lợi hơn.
b. Bài mới:
- Thực hiện phơng án 2.
- Cho HS quan sát tình hình trật tự,
vệ sinh nơi công cộng.
- Nơi công cộng đợc dùng để làm
gì ?
- Là nơi học tập.
- ở đây, trật tự, vệ sinh có đợc tốt
- Tốt
không ?
- Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ
sinh nơi này ?
- đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng.
*Kết luận: Mọi ngời đều phải giữ
trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp
sống văn minh giúp cho công việc của
mỗi ngời đợc thuận lợi, môi trờng trong
lành.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công
cộng ở trờng học.
Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2005
Thể dục

Tiết 33:
Bài 33:
Trò chơi: "bịt mắt bắt dê" và nhóm ba nhóm bảy"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "Nhóm ba nhóm bảy"
2. Kỹ năng:
- Tham gia chơi tơng đối chủ động
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân.
Iii. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ
số.
6-7'
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
đầu gối, hông

1 - 2'
X X X X X
X X X X X
X X X X X
- Ôn các động tác của bài thể
dục phát triển chung.
2x8 nhịp - Cán sự điều khiển.
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy 5 - 6' - GV điều khiển
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 10 - 12' - GV điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc 2-3' - Cán sự điều khiển
- GV nhận xét tiết học. 1 - 2'
Kể chuyện
Tiết 17:
Tìm ngọc
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện. Kể lại đợc toàn bộ và từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện. Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà
hàng xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Khen ngợi những nhân vật nuôi

trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực
sự là bạn của con ngời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ.
- HS quan sát tranh
- Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 6.
- Kể trớc lớp - Đại diện các nhóm thi kể trớc lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình
chọn ngời kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mời đại diện các nhóm thi kể toàn
bộ câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay
nhất.
- Các nhóm thi kể chuyện
C. Củng cố dặn dò:
- Khen ngợi những HS nhớ chuyện
kể tự nhiên.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 33:
Tìm ngọc
I. Mục đích - yêu cầu:

1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm
ngọc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con
các từ sau.
- HS viết bảng con: trâu, nông gia,
quản công.
- Nhận xét bảng của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn văn một lần
- Gọi HS đọc lại đoạn văn - 2 HS đọc lại
- Chữ đầu đoạn viết nh thế nào ? - Viết hoa lùi vào một ô.
- Tìm những chữ trong bài chính tả
em dễ viết sai.
- Long Vơng, mu mẹo, tình nghĩa.
- Viết từ khó. - HS viết bảng con: Long Vơng, mu
mẹo .
2.2. GV đọc cho HS viết vở - HS viết vào vở
- GV đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi
- Nhận xét lỗi của học sinh - Đổi chéo vở kiểm tra.
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét

4. Hớng dần làm bài tập:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống vần ui hay uy
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - HS làm bài sau đó đọc bài.
- Cả lớp làm vào sách
- Nhận xét
Bài 3: Điền vào chỗ trống - 1 HS đọc yêu cầu
a. r, d hay gi ? a. Rừng núi, dừng lại, cây giang,
rang tôm.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 82:
ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có
nhớ một lần)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bảng con
38 63 100
42 18 42
80 45 58
- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
Bài 1: - 1 đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào

sách
12 6 = 6 6 + 6 = 12
9 + 9 = 18 13 5 = 8
14 7 = 7 8 + 7 = 15
17 8 = 9 16 8 = 8
- Nêu cách tính nhẩm - Vài HS nêu
Bài 2: - 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con 68 56 82 90 100
27 44 48 32 7
95 100 34 58 093
- Nêu cách đặt tính rồi tính. - Vài HS nêu
Bài 3: Số - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết bảng ý a
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả. - Nhẩm
17 trừ 3 bằng mấy ? - 17 trừ 3 bằng 14
- Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi
biết 17 3 6 = 8 có cần nhẩm 17 -
9 không ? vì sao ?
- Không cần vì 17 3 6 = 17 - 9
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
15 6 = 9
16 9 = 7 14 8 = 6
16 6 3 = 7 14 4 4 = 6
Bài 4: - 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nớc thùng bé ít
hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ? - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nớc
- Bài toán thuộc dạng gì ? - Bài toán về ít hơn

- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và
giải
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít nớc là:
60 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít
Bài 5:
- Viết phép cộng có tổng bằng 1 số
hạng
- Hớng dẫn HS nêu các phép cộng
khác nhau
36 + 0 = 36 0 + 19 = 19
54 + 0 = 54 0 + 45 = 45
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 28 tháng 12 năm 2005
Thủ công
Tiết 17:
Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
- Gấp cắt dán đợc biển báo đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
GV:
- Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe
- Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
HS:
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu mẫu hình biển báo. - HS quan sát
- Nêu sự giống, khác nhau với biển
đã học.
- Giống về hình thức
- Khác: Hình tròn màu xanh từ hình
vuông có cạnh 4 ô, rộng 4 ô.
3. Hớng dẫn mẫu:
- GV đa quy trình cho HS quan sát - HS quan sát các bớc
B ớc 1 : Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe
- Hình tròn màu có đỏ cạnh 6 ô
- Hình tròn màu đỏ cạnh 8 ô
- Hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Hình chữ nhật khác màu, dài 10 ô,
rộng 1 ô.
B ớc 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe
- Dán biển báo
- Dán hình tròn màu đỏ
- Dán hình tròn màu anh
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ
4. Tổ chức cho HS thực hành:
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt,
dán biển báo cấm đỗ xe
- HS thực hành gấp, cắt, dán biển
báo.
C. Nhận xét dặn dò:

- Nhận xét tinh thần học tập và sự
chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tập đọc
Tiết 67:
Gà "tỉ tê" với gà
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng.
- Bớc đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
- Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che
chở, bảo vệ, yêu thơng nhau nh con ngời.

II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Tìm Ngọc - 2 HS đọc, mỗi em đọc 3 đoạn
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Khen ngợi những vật nuôi trong
nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là
bạn của con ngời.
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×