TUẦN 30
Ngày soạn: 8 / 4 / 2007
Ngày dạy: 9 / 4 / 2007
SINH HOẠT TẬP THỂ
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, nảy sinh, khẳng đòmh.
+ Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
+ Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng
vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được.
+ Hiểu các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng.
+ Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao
khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử, khẳng đònh trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+GV nhận xét bài kiểm tra của HS .
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV chú
ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc chưa
đúng.
+ Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghóa của
các từ khó trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
* GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài: ( 12 phút)
+GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi.
H:Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
+HS lắng nghe.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc nối tiếp.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.
mục đích gì?
H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại dương
mới tìm được là Thái Bình Dương?
*GV: Với mục đích khám phá những vùng đất
mới Ma- gien- lăng đã giong buồm ra khơi…
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường?
H: Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như thế nào?
H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình
nào?
*GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm đội.
H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
được những kết quả gì?
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vầ các nhà
thám hiểm?
+ GV gọi HS nêu đại ý của bài.
* Đại ý: Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám
hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh,
mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử, khẳng
đònh trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình
Dương và nhũng vùng đất mới.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Lớp
theo dõi cách đọc.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
+ GV treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+GV gọi HS nhắc lại đại ý của bài.
+GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn
bò bài Dòng sông mặc áo.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+ Lớp lắng nghe.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+ HS nối tiếp phát biểu.
+ 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách
đọc.
+ HS luyện đọc diễn cảm.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận xét.
+ HS nhắc lại đại ý của bài.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
+ HS nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
+ Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
+ Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Hình minh hoạ SGK.
+ Tranh ảnh, bao bì các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung
bài trước.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vai trò của cất khoáng đối với đời
sống thực vật ( 15 phút)
H: Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và
phát triển của cây?
H: Khi trồng cây, người ta có phải bón phân thêm
cho cây không? Làm như vậy để nhằm mục đích
gì?
H: Em biết những loại phân nào thường dùng để
bón cho cây?
* GV: Mỗi loại cây cung cấp 1 loại chất khoáng
cần thiết cho cây. Thiếu 1 trong các loại chất
khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và
phát triển được.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà
chua / 118 trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như
thế nào? Giải thích?
* GV: Trong quá trình sống, nếu không cung cấp
đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém,
không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho
năng suất thấp. Ni-tơ là chất khoáng qua trọng mà
cây cần nhiều.
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thưc
vật ( 15 phút)
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết/ 119 SGK.
H: Những loại cây nào cần cung cấp nhiều ni-tơ
hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Phốt
pho hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Kali
Sương
Hạnh
Tuyết
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- Có: Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng,
xác động vật chết, không khí và nước cần
cho sự sống và phát triển của cây.
- Có, vì chất khoáng trong đất không đủ cho
cây sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất
cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các
chất khoáng cần thiết cho cây.
- Phân đạm, lân, ka-li, vô cơ, phân bắc,
phân xanh…
- HS lắng nghe.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Cây a phát triển tốt nhất…cây được bón
đầy đủ các chất khoáng.
- Cây b phát triển kém nhất… thiếu ni-tơ.
- Cây c phát triển chậm…thiếu ka-li.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
hơn?
H: Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khóang của
cây?
H:Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt
không nên bón nhiều phân?
H: Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì
đặc biệt?
* GV kết luận: Mỗi loại cây khác nhau cần các
loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở
một cây, vào những giai đoạn phát triển khác
nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bò bài sau.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
- HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và học bài, chuẩn bò bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
* Giúp HS củng cố về:
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số của hai số
đó.
+ Tính diện tích hình bình hành.
+Tăng cường Tiếng Việt : gian hàng
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3phút)
+ GV gọi HS lên bảng làm bài ở tiết trước còn lại.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: (làm việc cá nhân ) ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm baiø vào vở.
+ GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về cách
cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có
phân số.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2 (thi làm bài nhanh ) ( 7 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
Nhẫn
Hà
Trìn
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài vào vở.
+ Lần lượt HS lên bảng làm và sửa bài.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 1 HS đọc.2 HS Phân tích đề
H:Muốn tính diện tích hình bình hành làm như thế
nào?
+Yêu cầu HS làm bài.
+GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trò phân
số của một số.
Bài 3: GV cho HSlàm theo nhóm rồi đại diện từng
nhóm lên chữa bài trong vòng 4 phút nếu nhóm nào
có nhiều HS giải nhanh là nhóm ấy thắng cuộc ) (8
phút)
+ Gọi HS đọc bài toán.
G : gian hàng : nhà được chia thành nhiều gian rồi
cho hàng để vào trong từng gian đó .
H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bước giải bài
toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Yêu cầu HS làm bài , theo dõi học sinh làm bài
+GV tổng kết, nhận xét rồi sửa bài cho HS.
Bài 4: ( 3 phút)
+ GV gợi ý cho HS về nhà làm.
3, Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài và chuẩn
bò tiết sau.
+ HS trả lời.
+1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi
nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+HS trả lời.
+HS làm theo nhóm.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+HS lắng nghe.
Ngày soạn: 9 / 4 / 2007
Ngày dạy : 10 / 4 / 2007
CHÍNH TẢ ( NHỚ VIẾT)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích yêu cầu
+ HS nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa... đất nước ta. Trong bài
Đường đi Sa Pa
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc v/d/gi
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phu.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét bài kiểm tra của HS.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào ?
Hướng dẫn viết từ khó:
+HS lắng nghe.
+HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ 2 HS đọc.
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo từng giờ
trong một ngày …
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:
thoắt cái, lá vàng rơi, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây
hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì ….
+GV gọi HS đọc lại các từ khó viết.
+GV gọi 1 số HS đọc thuộc đoạn viết.
+ GV cho HS viết bài.
+GV cho HS mở sách để soát lỗi.
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3b ; GV hướng dẫn như bài 3a
3. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ GV nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập .
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết.
+ HS đọc thuộc đoạn viết.
+ HS viết bài.
+ HS mở sách để soát lỗi.
+1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ HS chữa bài.
+ 1 HS đọc lại
+HS lắng nghe.
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Một số chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung và tác dụng của các
chính sách đó đối với việc ổn đònh và phát triển đất nước.
- Biết coi trọng việc học tập và thấy được tầm quan trọng của việc học tập đối với đời
sống con người.
- Tự hào với lòch sử dân tộc, giữ gìn bảo vệ những truyền thống quý báu của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- Sưu tầm các tư liệu về các chính sách kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi của
bài:Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới:Giới thiệu bài ghi đầu
bài.
HĐ1: Quang Trung xây dựng đất nước.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm, sau
đó theo dõi HS thảo luận. Gợi ý cho Hs phát
hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế, văn
Thâm
Mơ Hà
Nguyệt
+HS lăng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS nhận phiếu và thảo luận nhóm.
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
hoá, giáo dục của vua Quang Trung. - Hoàn thành phiếu.
Phiếu thảo luận.
Nhóm...........................
Các em hãy cùng đọc SGK và thảo luận với nhau để hoàn thành nội
dung bảng thống kê sau:
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
Chính
sách
Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
Nông
nghiệp
- ban hành “Chiếu khuyến nông”: lệnh cho dân
đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày
cấy, khai phá ruộng hoang.
Vài năm sau, mùa màng trở lại
tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.
Thương
nghiệp
- Đúc đồng tiến mới.
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân
hai nước tự do trao đổi hàng hoá.
- Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào
buôn bán.
- Thúc đấy các ngành nông
nghiệp, thủ công phát triển.
- Hàng hoá không bò ứ đọng.
- Làm lợi cho sức tiêu dùng của
nhân dân.
Giáo
dục
- Ban hành “Chiếu lập học”
- Cho dòch sách chữ hán ra chữ Nôm, coi chữ
Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
- Khuyến khích nhân dân học
tập, phát triển dân trí.
- Bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS chốt ý đúng. Sau
đó yêu cầu 1HS tóm tắt lại các chính sách của
vua Quang Trung để ổn đònh và xây dựng đất
nước.
HĐ2: Quang Trung - ông vua luôn chú trọng
bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Tổ chức cho cả lớp trao đổi ý kiến.
H:Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nôm?
+ Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” của vua Quang Trung như thế
nào?
3. Củng cố – dặn dò:
+Gv gọi HS đọc bài học.
+ Em hãy phát biểu cảm nghó của mình về nhà
vua Quang Trung?
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS.
Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu thêm về
Vua Quang Trung, chuẩn bò bài sau.
- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ
trình bày về 1 ý, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- 1 em tóm tắt lại theo yêu cầu của GV.
- Vì chữ Nôm là chữ viết do nhận dân ta sáng
tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng…
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến
thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn…
- HS đọc bài học.
-HS phát biểu theo suy nghó của mình.
-HS lắng nghe.
TOÁN
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vò độ dài thu
nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đáât là bao nhiêu.
- Rèn kó năng xem bản đồ.
-Tăng cường Tiếng Việt : bản đồ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tình, thành phố…(có ghi tỉ lệ bản đồ
ở phía dưới)
III/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập ở tiết trước, cả
lớp nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
+ G: bản đồ : là mô hình của ... được thu nhỏ
Hoạt động 1:Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- GV treo bản đồ đã chuẩn bò, yêu cầu HS tìm,
đọc các tỉ lệ bản đồ
- GV kết luận: Các tỉ lệ 1:10 000 000; 1: 500
000; … ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình
nùc Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu
lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10
000 000 cm hay 100km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới
dạng phân số
10000000
1
, tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là một đơn vò đo độ dài
(cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật
tương ứng 10 000 000 đơn vò đo độ dàiđó
(10000000cm, 10 000 000dm, 10 000 000m…)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi:
H:Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
H:Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
Lương
Bríp
Hoà
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- HS nghe giảng.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật
là 1000mm.
-Tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật
H:Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng với
độ dài thật là bao nhiêu?
* GV hỏi thêm:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1cm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, dộ dài 1m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét,
cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời
yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng
(hoặc sai)
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học tuyên dương các học
sinh tích cực trong giờ học. Dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
là 1000cm.
-Tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng với độ dài thật là
1000m.
- Tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ dài thật
là 500mm.
-Tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 5000mm.
-Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật
là 10000mm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi GV chữa bài.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 em nối tiếp nhau đọc câu trả lời trước lớp:
+HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về du lòch, thám hiểm.
- Viết được đoạn văn về hoạt động du lòch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ
vừa tìm được.
- Yêu cầu văn viết mạch lạc, đúng chủ đề, ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS hoạt động nhóm 4 em.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 em tạo thành nhóm, trao đổi thảo luận và
- Phát giấy, bút cho từng nhóm.
- Chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm dán bài làm lên bảng, đọc
các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm
khác bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để
được 1 phiếu đầy đủ nhất.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lòch: khách
sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ,
công ty du lòch, tuyến du lòch, tua du lòch…
d) Đòa điểm tham quan du lòch…: Phố cổ, bãi
biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa,
di tích lòch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm…
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
- Cho HS thảo luận trong tổ.
- GV nêu luật chơi.
- Cho HS thi tìm từ.
- GV nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều
từ, từ đúng nội dung.
- Gọi Hs đọc lại các từ vừa tìm được.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn: các em tự chọn nội dung mình
viết hoặc về du lòch hoặc về thám hiểm hoặc
kể lại một chuyến du lòch mà em đã từng được
tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ,
thuộc chủ điểm mà các em đã tìm được ở BT1
và BT2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng, đọc bài làm của
mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho
HS.
- Gọi 1 – 2 em dưới lớp đọc đoạn văn của
mình.
- Cho điểm Hs viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn
cho hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bò bài sau
hoàn thành bài.
- Dán phiếu, đọc bổ sung.
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lòch: va li, cần
câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi,
quần áo thể thao, dụng cụ thể thao…
b. Phương tiện giao thông và những sự vật có
liên quan đến phương tiện giao thông: tàu
thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, tàu
điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, cáp treo, bến xe,
vé tàu, vé máy bay, xe máy, xe đạp,…
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong tổ.
- HS lắng nghe.
- Thi tiếp sức tìm từ.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 em viết vào bảng
nhóm.
- 2 em dán phiếu lên bảng đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- 1 – 2 em đọc bài làm của mình trước lớp.
- HS lắng nghe, ghi nhận
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Mục tiêu:
* HS hiểu được ý nghóa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bò ô
nhiễm.
* Có ý thức bảo vệ môi trường.
Đồng tình ủng hộ noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường và ngược
lại.
* Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình, công
cộng, nơi sinh sống.
Tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung mọt số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế ( 10 phút)
H: Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh
lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?
+ Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.
* Hoạt động 2: Trao đổi thông tin ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ghi chép được từ
môi trường.
+ Gọi HS đọc thông tin SGK.
H: Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận
xét gì về môi trường chúng ta đang sống?
H: Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy
là do nguyên nhân nào?
* GV kết luận: Hiện nay, môi trường đang bò ô
nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân:
Khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lí.
* Hoạt động 3: Đề xuất ý kiến ( 10 phút)
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nếu…thì”
+ Chia lớp thành 2 dãy.
* Dãy 1: Nếu chặt phá rừng bừa bãi.
* Dãy 2: Thì sẽ làm xói mòn đất gây lũ, lụt.
H: Để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng
ta và có thể làm được những gì?
*GV kết luận:Bảo vệ môi trường là điều cần thiết
- HS quan sát và trả lời.
- Do một số bạn vứt ra, gió thổi từ ngoài
vào.
- Lần lượt HS đọc.
- 2 HS đọc.
+ Môi trường sống đang bò ô nhiễm: ô
nhiễm nước, đất bò hoang hoá, cằn cỗi…
+ HS suy nghó trả lời.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe luật chơi.
+ HS tiến hành chơi.
- Không chặt cây, phá rừng bừa bãi,
không vứt rác bừa bãi.
mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
3, Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
tiết sau.
- Hạn chế xả khói và chất thải, xây dựng
hệ thống lọc nước.
+ 2 HS đọc.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn 10 / 4 / 2007
Ngày dạy : 11 / 4 / 2007
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý
nghóa, nói về du lòch hay thám hiểm.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử
chỉ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số truyện viết về du lòch hay thám hiểm: truyện danh nhân, truyện thám
hiểm, truyện thiếu nhi.
- Dàn ý kể chuyện.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra:
- GV nhận xét bài kiểm tra của HS.
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
a)Tìm hiểu đề..
- Gọi Hs đọc đề.
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : được
nghe, được đọc, du lòch, thám hiểm.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
* Các em đã được nghe ông bà, cha mẹ hay ai
đó kể lại những câu chuyện về du lòch hay
thám hiểm hoặc tự mình đọc trên báo, truyện
hoặc xem ti vi. Các em hãy giới thiệu các câu
chuyện đó có tên là gì hoặc kể về ai? Em đã
nghe kể chuyện đó từ ai hoặc đọc, xem truyện
đó ở đâu?
b) Kể chuyện trong nhóm.
- Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em,
-HS lắng nghe.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp gạch chân yêu cầu
chính.
- 2 em đọc nối tiếp phần gợi ý SGK.
-HS lắng nghe.
-Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình
đònh kể.
yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi 2 em đọc dàn ý kể chuyện.
-GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng
dẫn HS trao đổi, giúp đỡ bạn.
- Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Nội dung truyện có hay không?Truyện ngoài
SGK hay trong SGK? Truyện có mới không?
+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời nói,
điệu bộ hay chưa?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể hay không?
c) Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghiã
hay tình tiết trong truyện.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay
nhất.
-GV nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Dặn Hs về nhà kể lại
cho người thân nghe câu chuyện mà em được
nghe.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS kể trong nhóm và trao đổi nhau về ý
nghóa câu chuyện, ý nghóa việc làm, suy nghó
của nhân vật trong truyện.
+HS lắng nghe.
- HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghóa
câu chuyện đó.
- HS cả lớp cùng bình chọn.
+HS lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính cần thiết để miêu tả, nắm
được trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát con vật.
Tìm được các từ ngữ, hình ảnh sinh động ,phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động
của con vật đònh miêu tả.
+ Quan sát và ghi lại được kết quả quan sát con vật một cách cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
+ Tranh minh hoạ đàn ngan trong sách phóng to.
+ Bảng phụ viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở .
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
+ GV nhận xét bài thi.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề bài .
+HS lắng nghe.
+HS nhắc đề bài .