Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Sách giáo viên thể dục lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.86 KB, 16 trang )

Bộ giáo dục v đo tạo
Trần Đồng Lâm (Chủ biên) - Đặng Đức Thao
Trần Đình Thuận - Vũ Thị Th

Thể dục 4
Sách giáo viên
(Tái bản lần thứ bảy)

Nh xuất bản giáo dục việt nam
1


{[[W+bz0FkV43GmRt7u4DpvuYxd]]}






Một số chữ viết tắt v kí hiệu dùng trong sách
Chữ viết tắt
HS

: Học sinh

GV

: Giáo viên

TDTT


: Thể dục thể thao

RLTT

: Rèn luyện thân thể

RLTTCB

: Bi tập rèn luyện t thế v kĩ năng vận động cơ bản

ĐHĐN

: Đội hình đội ngũ

TTCB

: T thế chuẩn bị

CB

: Vạch chuẩn bị

GH

: Vạch giới hạn

Đ

: Vạch đích


XP

: Vạch xuất phát

Kí hiệu
: Học sinh



: Giáo viên
: Đờng di chuyển của GV, HS v vật thể trên mặt đất
: Đờng di chuyển của GV, HS v vật thể trong không gian

Bản quyền thuộc Nh xuất bản Giáo dục Việt Nam - Bộ Giáo dục v Đo tạo
012012/CXB/1151095/GD
2

Mã số : 1G410T2


Phần một

Một Số Vấn Đề Chung

A - mục tiêu, Yêu Cầu Chơng Trình Thể dục Lớp 4

I - mục tiêu
HS lớp 4 (9 - 10 tuổi), l lứa tuổi đang có nhiều chuyển biến về tâm - sinh lí
v t duy. Hnh động của các em chuyển dần từ thụ động, giản đơn sang trạng
thái tơng đối chủ động v linh hoạt hơn. Lứa tuổi ny, bớc đầu các em đã có

khả năng phân tích v tổng hợp đơn giản, biết tự điều chỉnh những hoạt động của
bản thân nhng ở mức độ không cao. HS đã có ý thức v khả năng tự quản tơng
đối tốt, biết phối hợp v giúp đỡ nhau trong học tập v rèn luyện, nhng còn kém
linh hoạt với những thay đổi trong sinh hoạt, tập luyện. Vì vậy các em thờng bị
động, kém tự tin hoặc phản ứng chậm.
Để có đợc những hiểu biết, kiến thức, các em rất thích đợc tham gia vo
quá trình tìm tòi, sáng tạo. Quá trình hng phấn thờng chiếm u thế, vì vậy các
em rất hiếu động. Các em thờng ham chơi, a hoạt động, thích bắt chớc v cố
gắng lm theo đúng động tác, điệu bộ hnh vi của GV. ở lớp 4, HS đã có thể
thực hiện đợc một số kĩ năng vận động cơ bản ở mức khá thnh thạo, có khả
năng phối hợp vận động tơng đối tốt ; mức độ phức tạp của động tác kĩ thuật v
biên độ hoạt động của các động tác đợc các em thể hiện cao hơn so với các lớp
dới. Tuy nhiên những kĩ năng đó còn ở mức độ thấp, mang nặng tính tự nhiên
v cha bền vững.
Khả năng thích ứng của cơ thể các em với môi trờng sống còn nhiều hạn
chế, sức chịu đựng đối với sự thay đổi thời tiết còn thấp, ý thức cùng những hiểu
biết liên quan về vệ sinh v bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ còn yếu.
Do đó chơng trình môn Thể dục lớp 4 cần phải thực hiện theo các mục tiêu
cơ bản sau :
Góp phần bảo vệ, tăng cờng sức khoẻ, phát triển các tố chất thể lực, tiếp
tục hình thnh thói quen thờng xuyên tập luyện TDTT cho HS.
3


Trang bị cho HS một số hiểu biết v những kĩ năng cơ bản về Đội hình đội
ngũ, Thể dục rèn luyện t thế v kĩ năng vận động cơ bản, Trò chơi vận động v
môn tự chọn ; củng cố v lm giu thêm vốn kĩ năng vận động cơ bản cần thiết
thờng gặp trong đời sống nh đi, chạy, nhảy, ném,... phù hợp với khả năng,
trình độ v đặc điểm tâm - sinh lí lứa tuổi, giới tính của các em.
Góp phần giáo dục đạo đức, lối sống lnh mạnh, hình thnh nhân cách con

ngời mới.
Tạo điều kiện cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để tự tập
luyện v vui chơi hằng ngy.
II - Yêu Cầu
1. Kiến thức
Nắm đợc một số động tác đội hình đội ngũ, đặc biệt l các động tác tập
hợp hng dọc, hng ngang, dóng hng, điểm số, quay phải, quay trái, giãn cách
hng ngang.
Thuộc bi thể dục phát triển chung v biết đợc một số động tác thể dục
rèn luyện t thế cơ bản.
Nắm đợc cách chơi của các trò chơi đã học ở các lớp 1, 2, 3 v 10 trò chơi
mới học.
2. Kĩ năng
Thực hiện cơ bản đúng các động tác đội hình đội ngũ, RLTTCB, bớc đầu
lm quen với nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau, tung v bắt bóng cá nhân.
Thực hiện đúng nhịp điệu, phơng hớng, biên độ các động tác của bi thể
dục phát triển chung.
Tham gia chơi một cách thnh thạo những trò chơi đã học v biết cách
chơi các trò chơi mới học.
Bớc đầu biết vận dụng một số điều đã học vo sinh hoạt, học tập ở trờng
v ở nh.
Đạt tiêu chuẩn RLTT theo lứa tuổi v giới tính.
4


{[[W+bz0FkV43GmRt7u4DpvuYxd]]}







3. Thái độ, hnh vi
Tự giác chấp hnh những quy định của giờ học cũng nh yêu cầu của GV
v tham gia tích cực vo các hoạt động TDTT.
Đon kết, giúp đỡ nhau trong học tập v rèn luyện.
Bớc đầu hình thnh thói quen tập thể dục hằng ngy.

B - Yêu cầu, nội dung v phơng pháp giảng dạy

Chơng I
Đội hình đội ngũ

i - Yêu cầu
Củng cố v nâng cao những kĩ năng đã học : Tập hợp hng dọc, dóng
hng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dn hng, dồn
hng, đi đều,... Biết các khẩu lệnh v thực hiện các động tác trên ở mức độ tơng đối
chính xác, đều, đẹp, nhanh, không mất trật tự, không chen lấn xô đẩy nhau.
Học mới các động tác : Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái v cách đổi
chân khi đi đều sai nhịp. Thực hiện các động tác trên ở mức độ tơng đối chính
xác theo khẩu lệnh v biết vận dụng trong giờ học thể dục v sinh hoạt ở trờng.
ii - Nội dung
1. Ôn tập
Tập hợp hng dọc, dóng hng, điểm số.
Đứng nghiêm, đứng nghỉ.
Quay phải, quay trái.
Tập hợp hng ngang, dóng hng, điểm số.
Dn hng, dồn hng.
Đi đều.
5



2. Học mới
a) Quay sau
TTCB : Đứng nghiêm.
Khẩu lệnh : "Đằng sau... quay !"
Động tác : Khi dứt lệnh, giữ nguyên
t thế thân trên, đồng thời dùng gót chân
phải v nửa trớc bn chân trái lm trụ,
quay qua phải - ra sau. Khi quay trọng
tâm cơ thể dồn vo chân phải, quay xong
nhanh chóng thu chân trái về sát chân
phải thnh t thế đứng nghiêm.
b) Đi đều vòng phải (vòng trái)...
đứng lại
Khẩu lệnh : "Vòng bên phải
(bên trái)... bớc !"

Hình 1

Động tác : Động lệnh "Bớc !" bao giờ cũng rơi vo chân phía bên sẽ vòng
của đội hình hng dọc. HS đang đi ở đội hình một hng dọc nghe thấy tiếng hô
"Vòng bên phải (hoặc bên trái)... bớc !" thì em ở đầu hng bớc chân phải (trái)
thêm một bớc nữa, dùng mũi bn chân vừa bớc lên vừa lm động tác đẩy xoay
ngời về phía phải (trái) rồi tiếp tục đi. Các em đi sau đến chỗ vòng cũng thực
hiện động tác nh trên.
Nếu ở đội hình 2 - 4 hng dọc hoặc nhiều
hng cùng một lúc, những em ở chỗ vòng của
hng phía bên "vòng" lm động tác giậm chân
hoặc bớc ngắn, các em ở các hng khác bớc

di hơn để giữ khoảng cách của hng khi đi
vo chỗ vòng cho đều hng.
Trong khẩu lệnh "Đứng lại... đứng !",
động lệnh "Đứng !" rơi vo chân phải, lúc ny
chân trái tiếp tục bớc lên một bớc nữa, tiếp
theo chân phải thu về thnh t thế đứng nghiêm.
c) Đổi chân khi đi đều sai nhịp
Khi đi đều nếu bớc chân trái chạm đất
phía trớc vo nhịp 2 hoặc chân phải vo nhịp 1
6

Hình 2


l sai nhịp. Để đi đúng nhịp cần bớc thêm một bớc đệm (giữ nguyên chân đúng,
nhảy một bớc đệm) l đợc.
HS đi sai nhịp thờng do bớc chân chậm hoặc nhanh hơn nhịp đếm khi đi
đều, do đó chỉ cần dạy để HS biết cách bớc đúng nhịp l đợc.
Động tác : Nhịp 1 chân trái bớc lên, chân phải nhanh chóng bớc tiếp,
mũi chân sát gót chân trái, đồng thời chân trái bớc nhanh lên phía trớc một
bớc nhỏ, tiếp theo chân phải bớc lên vo nhịp hô 2.
Chú ý : Động tác bớc đệm cần thực hiện nhanh mới khớp với nhịp hô.
iii - Phơng pháp giảng dạy
1. H{ớng dẫn chung
a) Quay sau
GV lm mẫu động tác chậm, sau đó hô cho một tổ HS đã đợc tập luyện
trớc lm mẫu. Khi GV lm mẫu động tác nên kết hợp vừa lm mẫu chậm vừa
phân tích kĩ thuật động tác.
Cho HS tập theo 2 cử động sau :
+ Cử động 1 : Lấy gót chân phải v nửa trớc bn chân trái lm trụ, quay

ngời qua bên phải - ra sau.
Ghi chú : Có thể lùi chân phải ra sau một bớc trớc khi quay (ở giai đoạn
lm quen). Khi lùi chân phải ra sau thì dùng gót chân phải v gót chân trái lm
trụ để quay sau.
+ Cử động 2 : Thu chân trái về sát chân phải thnh t thế đứng nghiêm.
Cho HS tập phối hợp cả 2 cử động trên theo nhịp hô chậm rồi đến bình thờng.
Chú ý : Nhắc HS khi lm động tác quay phải giữ thăng bằng, hai tay ép sát
thân không đợc vung tay.
b) Đi đều vòng phải (vòng trái)... đứng lại
GV lm mẫu động tác chậm kết hợp với phân tích kĩ thuật động tác, sau đó
hô cho tổ mẫu tập (tổ tập luyện trớc). Tiếp theo, cho các tổ HS tự tập luyện theo
đội hình một hng dọc.
Khi HS đã biết cách đi đều vòng bên phải (vòng bên trái) đứng lại theo
một hng dọc, mới cho tập đi theo 2 - 4 hng dọc.
Sau một thời gian tập với 2 hng dọc, GV có thể cho HS tập với 3 hoặc 4
hng dọc,...
7


Chú ý : Đến chỗ vòng hng phía bên vòng giậm chân, các em ở các hng
khác theo thứ tự đi chậm, đi nhanh vừa v đi nhanh,... để giữ giãn cách của hng
khi đi vo chỗ vòng cho đều hng.
c) Đổi chân khi đi đều sai nhịp
Khi dạy cách bớc, GV lm mẫu động tác chậm v giảng giải cách bớc
theo nhịp hô, sau đó cho HS tập theo các cử động sau :
+ TTCB : Đứng hai chân chụm, tay buông tự nhiên hoặc đứng chân trớc
chân sau nh t thế đang đi.
+ Cử động 1 : Bớc chân trái lên phía trớc một bớc ngắn (bớc đệm).
+ Cử động 2 : Chân phải bớc sát gót chân trái (bớc đệm), đồng thời chân
trái bớc tiếp một bớc ngắn về trớc, giữ nguyên t thế của hai tay khi thực

hiện bớc đệm.
+ Cử động 3 : Chân phải bớc lên phía trớc một bớc bình thờng vo nhịp hô 2.
Dạy cách bớc tại chỗ, khi HS đã nắm đợc động tác tại chỗ rồi mới dạy
cách bớc khi đi đều.
2. Một số sai th{ờng mắc v cách sửa
a) Quay sau
Sai : Khi quay mất thăng bằng hoặc tay vung quá mạnh.
Cách sửa : GV lm mẫu động tác chậm cho HS xem v cho HS tập chậm 2 cử
động nêu trên cho tới khi thực hiện động tác thuần thục theo nhịp hô bình thờng.
b) Đi đều vòng phải (vòng trái)... đứng lại
Sai : Đi đến chỗ vòng, em bên trong đi quá nhanh, lm cho các hng đi bên
ngoi không theo kịp, gây rối loạn đội hình.
Cách sửa : GV đứng ở chỗ vòng (các mốc quy định sẵn) của các hng để
nhắc nhở giúp HS điều chỉnh hng ngang theo hớng đi mới.
c) Đổi chân khi đi đều sai nhịp
Sai : Khi thực hiện động tác HS thờng nhảy lên hoặc bớc bớc đệm quá di.
Cách sửa : GV lm mẫu lại động tác bớc đệm, sau đó cho HS tập chậm
theo các cử động nêu trên cho tới khi thuần thục theo nhịp đi bình thờng.

8


Chơng II
Bi thể dục phát triển chung
I - Yêu cầu
Biết v thực hiện cơ bản đúng từng động tác (đúng nhịp, đúng phơng
hớng v biên độ).
Biết vận dụng để tự tập hằng ngy.
II - Nội dung
TTCB (dùng chung cho cả bi) : Đứng cơ bản.

1. Động tác v{ơn thở
Nhịp 1 : Chân trái bớc sang ngang rộng bằng vai, đồng thời hai tay đa
song song ra trớc, bn tay sấp, mắt nhìn thẳng, hít vo bằng mũi.
Nhịp 2 : Từ từ hạ hai tay xuống v thở ra bằng miệng.
Nhịp 3 : Hai tay đa từ dới sang ngang lên chếch cao (chếch chữ V),
lòng bn tay hớng vo nhau, đầu ngửa, mắt nhìn theo tay v từ từ hít sâu vo
bằng mũi.
Nhịp 4 : Từ từ hạ hai tay xuống, đồng thời thu chân trái về TTCB v thở ra
bằng miệng.
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Nh nhịp 1, 2, 3, 4 nhng đổi chân (xem h. 3).

Hình 3

9


2. Động tác tay
Nhịp 1 : Khuỵu gối, lng thẳng, đồng thời hai tay đa sang ngang rồi gập
khuỷu tay, các ngón tay đặt lên hõm vai.
Nhịp 2 : Đứng thẳng, đồng thời hai tay dang ngang, bn tay ngửa.
Nhịp 3 : Khuỵu gối, lng thẳng, đồng thời hai tay đa ra trớc v vỗ tay (tay
ngang ngực).
Nhịp 4 : Về TTCB.
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Nh nhịp 1, 2, 3, 4 (xem h. 4).

Hình 4

3. Động tác chân
Nhịp 1 : Đá chân trái ra trớc lên cao, đồng thời hai tay dang ngang bn tay sấp.
Nhịp 2 : Hạ chân trái về trớc đồng thời khuỵu gối, chân phải thẳng v

kiễng gót, hai tay đa ra trớc, bn tay sấp.
Nhịp 3 : Chân trái đạp mạnh lên thnh t thế đứng trên chân phải, chân
trái v hai tay thực hiện nh nhịp 1.
Nhịp 4 : Về TTCB.
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Nh nhịp 1, 2, 3, 4 nhng đổi chân (xem h. 5).

Hình 5

10


4. Động tác l{ng - bụng
Nhịp 1 : Bớc chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời gập thân, hai
tay giơ ngang, bn tay sấp, ỡn căng ngực, mặt hớng trớc.
Nhịp 2 : Hai tay với xuống mũi bn chân, đồng thời vỗ tay v cúi đầu.
Nhịp 3 : Nh nhịp 1.
Nhịp 4 : Về TTCB.
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Nh nhịp 1, 2, 3, 4 nhng đổi chân (xem h. 6).

Hình 6

5. Động tác ton thân
Nhịp 1 : Đa chân trái sang ngang mũi chân duỗi thẳng, đồng thời hai tay
dang ngang, bn tay sấp.
Nhịp 2 : Hạ chân trái chạm đất rộng hơn vai, khuỵu gối ; đồng thời hai tay
chống hông (bốn ngón phía trớc, ngón cái phía sau trọng tâm dồn nhiều lên chân trái).
Nhịp 3 : Quay thân trên sang trái trọng tâm dồn nhiều lên chân trái.
Nhịp 4 : Về TTCB.
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Nh nhịp 1, 2, 3, 4 nhng đổi chân (xem h. 7).


Hình 7

11


6. Động tác thăng bằng
Nhịp 1 : Đa chân trái ra sau (mũi chân không chạm đất), đồng thời đa
hai tay ra trớc lên cao chếch chữ V, lòng bn tay hớng vo nhau, ngửa đầu.
Nhịp 2 : Gập thân về trớc chân trái đa lên cao về phía sau, hai tay dang
ngang, bn tay sấp, đầu ngửa thnh t thế thăng bằng sấp trên chân phải (chim nhạn).
Nhịp 3 : Về nh nhịp 1.
Nhịp 4 : Về TTCB.
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Nh nhịp 1, 2, 3, 4 nhng đổi chân (xem h. 8).

Hình 8

7. Động tác nhảy
Nhịp 1 : Bật nhảy đồng thời tách chân, khi rơi xuống đứng hai chân rộng
bằng vai, hai tay đa ra trớc chếch thấp v vỗ tay.
Nhịp 2 : Bật nhảy về TTCB.
Nhịp 3 : Nh nhịp 1, nhng hai tay vỗ trên cao, ngửa đầu.
Nhịp 4 : Nh nhịp 2.
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Nh nhịp 1, 2, 3, 4 (xem h. 9).

Hình 9

12


{[[W+bz0FkV43GmRt7u4DpvuYxd]]}







8. Động tác điều ho
Nhịp 1 : Đa chân trái sang bên (thả lỏng chân v bn chân không chạm
đất), đồng thời hai tay dang ngang, bn tay sấp (thả lỏng cổ tay).
Nhịp 2 : Hạ bn chân trái xuống thnh t thế đứng hai chân rộng bằng vai,
đồng thời gập thân sâu v thả lỏng, hai tay đan chéo nhau (tay trái trong tay phải
ngoi, thả lỏng cổ tay).
Nhịp 3 : Nh nhịp 1.
Nhịp 4 : Về TTCB.
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Nh nhịp 1, 2, 3, 4 nhng đổi chân (xem h. 10).

Hình 10

III - Phơng pháp giảng dạy
1. H{ớng dẫn chung
Khi giảng dạy một động tác mới : GV nêu tên động tác (có thể giới thiệu
nhanh động tác đó qua tranh ảnh). GV lm mẫu hon chỉnh động tác, sau đó vừa
lm mẫu, vừa phân tích động tác rồi cho HS tập. Cũng có thể GV vừa lm mẫu,
vừa phân tích từng nhịp của động tác kết hợp cho HS tập theo. Đối với động tác
có cử động đơn giản thì GV đứng quay mặt về phía HS vừa phân tích nhịp, vừa
lm mẫu từng nhịp v cho HS tập theo. Đối với động tác có cử động phức tạp thì
GV đứng quay lng về phía HS (tập cùng chiều), vừa phân tích nhịp, vừa lm
mẫu chậm để cho HS tập theo một vi lần, sau đó mới quay mặt về phía HS.
Khi giảng dạy từ 2 động tác mới trở lên : Trớc hết GV dạy cho HS tập
động tác thứ nhất, rồi dạy động tác thứ hai, sau đó tập ghép 2 động tác đó với nhau

13


cho tới khi tơng đối thuần thục thì ghép 2 động tác mới đó với các động tác khác
đã học.
Cách hô nhịp :
+ Khi hô cho HS tập từng động tác : GV nên nêu tên động tác, sau đó hô
lệnh bắt đầu.
Ví dụ : "Động tác vơn thở... Bắt đầu". Nhịp hô nhanh hoặc chậm tuỳ theo
tính chất của từng động tác.
+ Khi hô nhịp cho HS tập cả bi : GV vừa hô nhịp, vừa kết hợp nhắc nhở HS
v nhịp kết thúc của động tác trớc chính l tên của động tác sau.
Ví dụ : GV nêu yêu cầu "Bây giờ các em sẽ tập cả bi thể dục phát triển
chung. Mỗi động tác chúng ta tập 2 x 8 nhịp. Động tác vơn thở... Bắt đầu 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8 ; 2, 2, 3, 4, 5, 6, 7, tay 1, 2, 3, 4,...".
Các hình thức tập luyện :
+ Tập đồng loạt : GV hô cho HS tập, sau đó cử cán sự lên hô cho cả lớp tập.
+ Tập theo nhóm : Khi HS tập tơng đối thuần thục thì GV chia nhóm cho
các nhóm (tổ) tự hô cho nhau để tập.
+ Tập lần lặợt : GV có thể tập trung cả lớp, sau đó lần lợt từng nhóm (tổ)
lên thực hiện. Trong lúc tập theo nhóm (tổ) lần lợt từng cá nhân lên thực hiện.
+ Tập theo hình thức thi đua : GV nên sử dụng hình thức tập luyện ny,
thông qua đó để ôn tập hoặc củng cố bi cho giờ học thêm sinh động.
2. Một số sai th{ờng mắc v cách sửa
Sai :
+ Không thực hiện đúng phơng hớng, biên độ động tác, các động tác tay
giơ cao các em không đa tay lên hết biên độ hoặc co tay, cúi đầu.
+ Không thực hiện động tác hít vo v thở ra hoặc nhịp hô nhanh quá các em
không thực hiện kịp.
+ Không biết cách chuyển trọng tâm ở động tác ton thân.

+ Không thẳng chân khi gập bụng hoặc đá chân.
Cách sửa :
+ Chỉ dẫn cho HS biết chỗ sai.
14


+ Dừng lại ở chỗ sai để sửa cho từng hng hoặc từng cá nhân.
+ GV cần nghiên cứu kĩ trớc động tác để lờng trớc đợc những chi tiết
HS có thể mắc lỗi v nhấn mạnh trớc lúc dạy động tác mới cho HS.
+ Cần hô to, rõ rng nhanh hoặc chậm tuỳ theo yêu cầu của từng động tác.
+ Đối với động tác đá lăng chân, cần yêu cầu tăng dần độ cao khi đá chân v
phải thẳng chân khi đá. Không nên yêu cầu HS đá chân cao tối đa ngay từ đầu.
+ Khi chia tổ để HS ôn tập, GV nên đi đến từng tổ để sửa sai cho các em.
Cuối mỗi buổi tập nên tổ chức tập thi đua hoặc trình diễn giữa các tổ để tăng
thêm sự ho hứng, cố gắng trong tập luyện.

15


Chơng III
Bi tập rèn luyện t thế v kĩ năng vận động cơ bản
I - Yêu cầu
Biết v thực hiện đúng một số kĩ năng vận động cơ bản đã học ở các lớp 2, 3.
Biết v thực hiện cơ bản đúng : Bật xa, nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau ;
di chuyển tung v bắt bóng ; một số bi tập phối hợp chạy, nhảy, mang vác.
Vận dụng để tự tập hằng ngy nhằm rèn luyện t thế, sức khoẻ v thể lực.
II - Nội dung
1. Ôn tập
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.

Đi kiễng gót, hai tay chống hông.
Đi nhanh chuyển sang chạy.
Đi vợt chớng ngại vật.
Đi chuyển hớng (phải, trái).
Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
Tung v bắt bóng bằng hai tay.
Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
Tung v bắt bóng theo nhóm 2 ngời.
Tung v bắt bóng theo nhóm 3 ngời trở lên.
2. Học mới
a) Bật xa
Chuẩn bị :
Kẻ 2 vạch chuẩn bị v xuất phát cách nhau 1,5m. Đặt đệm hoặc thảm thể dục
cách vạch xuất phát 0,8m (hoặc có thể cho HS bật vo hố cát). Tuỳ theo số lợng
đệm hoặc thảm hiện có để tập hợp HS thnh 2 - 4 hng dọc, sau vạch chuẩn bị.
16



×