Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Dạy học khám phá chủ đề hàm số ở trường trung học phổ thông nước cộng hòa dân chủ nhân dân là

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.37 KB, 15 trang )

nh huống dạy học khám phá sẽ góp
phần nâng cao chất lượng dạy học môn Toán ở trường THPT, đáp ứng được yêu
cầu về đổi mới PPDH môn Toán. Vì vậy, giả thuyết khoa học của luận văn là chấp
nhận được, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn đã hoàn thành.

6


TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Tiếng Việt
1. Nguyễn Ánh, Đỗ Tiễn Đạt, Đào Thái Lai, Phạm Thanh Tâm, Nguyễn Văn Tuấn
(2006), Hỏi - Đáp về dạy học Toán, Nxb Giáo dục.
2. Bộ Giáo dục Lào (2008), Luật giáo dục Lào, Nxb Giáo dục Lào.
3. Bộ Giáo dục Lào (2009), Chiến lược giáo dục giai đoạn 2009-2020, Viêng Chăn.
4. Bộ Giáo dục Lào (2009). Khung phát triển ngành giáo dục từ 2009-2015, Viêng
Chăn.
5. Bộ Giáo dục Lào (2010), Sổ tay nhà quản lý giáo dục. Nxb Giáo dục.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006). Tài liệu bổi dưỡng GV thực hiện chương trình,
SGK lớp 10 môn Toán, Hà Nội.
7. Nguyễn Hữu Châu (2008), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình
dạy học, Nxb Giáo dục.
8. Nguyễn Thị Diễm (2013), Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học đại số 10.
Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục. Trường Đại học Vinh.
9. Dự án phát triển giáo dục THPT (2006), Đổi mới PPDH theo hướng phát huy
tính tích cực nhận thức của HS THPT: Một số ví dụ cho các môn học. Tài liệu
sản phẩm Dự án của nhóm chuyên gia PPDH.
10. Đảng nhân dân cách mạng Lào (2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ IX, Nxb Quốc gia Lào, Viêng Chăn.
11. Lê Sỹ Đồng (2004), Xác suất - thống kê và ứng dụng, NXB Giáo dục.
12. Lê Hồng Đức, Lê Bích Ngọc, Lê Hữu Trí (2003), Phương pháp giải toán tổ


hợp, Nxb Hà Nội.
13. Cao Thị Hà (2006), Dạy học một số chủ đề hình học không gian lớp 11 theo
quan điểm kiến tạo, Luận án Tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học Giáo
dục Việt Nam.

7


14. Trần Thị Hà (2009), Nguyên cứu một số vấn đề về nội dung, PPDH chủ đề giới
hạn và đạo hàm thể hiện qua SGK đại số và giải tích lớp 11, Luận văn thạc sĩ
Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Vinh.
15. Trần Văn Hạo (Tổng chủ biên), Vũ Tuấn (Chủ biên), Đào Ngọc Nam, Lê Văn
Tiến, Vũ Viết Yên (2007), Bài tập Đại số và giải tích 11, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
16. Trần Văn Hạo (tổng chủ biên), Vũ Tuấn (chủ biên), Lê Thị Thiên Hương,
Nguyễn Tiến Tài Cấn Văn Tuất (2008), Giải tích 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
17. Nguyễn Văn Hiến (2009), Rèn luyện năng lực khám phá toán học, Tạp chí
Giáo dục, (225) kỳ 1 tháng 11.
18. Nguyễn Thái Hòe (2004), Rèn luyện tư duy qua việc giải bài tập toán, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
19. Nguyễn Văn Hộ (2008), Xác suất thống kê, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
20. Lê Ngọc Hưng (2009), Góp phần nâng cao chất lượng dạy học phần nguyên
hàm - tích phân, giải tích 12 nâng cao thông qua việc xây dựng và sử dụng một
số dạng phương tiện dạy học trực quan. Luận văn Thạc sỹ Khoa học Giáo dục,
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
21. Đinh Thị Thu Hương (2008), Góp phần rèn luyện cho học sinh trung học phổ
thông khả năng liên tưởng và huy động kiến thức trong dạy học đại số và giải
tích, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Vinh.
22. Nguyễn Thị Vân Hương, Nguyễn Thị Hồng Quý (2009). Quy trình vận dụng
dạy học khám phá để giáo dục môi trường trong môn tự nhiên và xã hội. Tạp
chí Giáo dục, số 220 kì 2 tháng 8.

23. Phan Huy Khải (2008), Các chuyên đề toán trung học phổ thông: Các bài toán
tổ hợp, Nxb Giáo dục Việt Nam.
24. Nguyễn Phú Khánh (2010). Phân dạng phương pháp giải các chuyên đề giải
tích lớp 12, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
25. Nguyễn Bá Kim (1999), Học tập trong hoạt động và bằng hoạt động, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
26. Nguyễn Bá Kim (2004), Phương pháp dạy học môn Toán, Nxb Đại học Sư
phạm, Hà Nội.
8


27. Krutecxki A. V (1982), Tâm lý học lứa tuổi và sư phạm, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
28. M. Alêcxêep, V.Onhsuc, M.Crugliac, V.Zabôtin (1976), Phát triển tư duy học
sinh, Nxb Giáo dục Hà Nội.
29. Trần Thành Minh, Nguyễn Thuận Nhờ, Nguyễn Anh Trường (2004), Giải toán
tích phân, giải tích tổ hợp, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
30. Bùi Văn Nghị (2008), Phương pháp dạy học những nội dung cụ thể môn Toán,
Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
31. Bùi Văn Nghị (2009), Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học môn Toán ở
trường phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
32. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường,
Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
33. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học, tập 1, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
34. Phouthong VONGPHANKHAM (2016), Rèn luyện kỹ năng giải bài tập giải
tích cho sinh viên trường Cao đẳng Bách Khoa nước CHDCND Lào. Luận văn
Thạc sỹ Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
35. Polya G (1995), Toán học và những suy luận c l , Nxb Giáo dục, Hà Nội.
36. Pôlia G. (1997), Giải một bài toán như thế nào? Nxb Giáo dục, Hà Nội.

37. Polya G (1997), Sáng tạo toán học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
38. Đoàn Quỳnh (tổng chủ biên) (2010), Bài tập Đại số và Giải tích 11, NXB GD.
39. Đoàn Quỳnh, Nguyễn Huy Đoan, Nguyễn Xuân Liêm, Nguyễn Khắc Minh,
Đặng Hùng Thắng (2007), Bài tập đại số và giải tích 11 nâng cao, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
40. Sounthone PHOMMASONE (2004), SGK môn Toán lớp 10 chỉnh lý, Nxb Viện
Nghiên cứu Khoa học và Giáo dục, Thủ đô Viêng Chăn.
41. Đào Tam (2000), Bồi dưỡng HS giỏi ở trường phổ thông, năng lực huy động
kiến thức trong giải bài toán, Tạp chí Nghiên cứu Giáo dục.
42. Đào Tam, Lê Hiển Dương (2008), Tiếp cận các phương pháp dạy học không
truyền thống trong dạy học toán ở trường đại học và trường phổ thông, Nxb
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
9


43. Đào Tam, Trần Trung (2010), Tổ chức hoạt động nhận thức trong dạy học môn
toán ở trường THPT, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
44. Nguyễn Thế Thạch (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình, SGK lớp 12
môn Toán, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
45. Chu Trọng Thanh (2009), Sử dụng các khái niệm công cụ trong lý thuyết phát
sinh nhận thức của J. Piaget vào môn Toán, Tạp chí Giáo dục, số 207.
46. Nguyễn Đắc Thắng (2011), Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án trong
dạy học môn Toán cho HS lớp 10, 11 THPT. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo
dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
47. Trần Bá Hoành (2002), Những đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực,
Tạp chí Giáo dục, số 32.
48. Bùi Văn Nghị (2009) , Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học môn Toán ở
trường phổ thông. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Hà Nội.
49. Đào Tam (2007), Phương pháp dạy học hình học ở trường THPT, Nxb Đại học
Sư phạm, Hà Nội.

50. Đào Tam, Lê Hiển Dương (2008) , Tiếp cận các phương pháp dạy học không
truyền thống trong dạy học toán ở trường đại học và trường phổ thông. Nxb Đại
học Sư phạm, Hà Nội.
51. Trần Đình Châu - Nguyễn Văn Hiến (2010), “Tổ chức các hoạt động khám phá
trong dạy học toán cao cấp”, Tạp chí Giáo dục (229) kì 1 tháng 1.
52. Bùi Văn Nghị (2009), Vận dụng l luận vào thực tiễn dạy học môn Toán ở
trường phổ thông. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Hà Nội.
53. Nguyễn Thị Vân Hương - Nguyễn Thị Hồng Quý (2009), “Quy trình vận dụng
dạy học khám phá để giáo dục môi trường trong môn tự nhiên và xã hội”, Tạp chí
Giáo dục (220) kì 2 tháng 8.
54. Geoffrey Petty (2009), Teaching Today: A Practical Guide - Fourth Revised
Edition [Dạy học ngày nay – Hướng dẫn thực hành – Tái bản c chỉnh l lần thứ
4]. Nelson Thornes.

10


55. Jerome S. Bruner (1976), The Process of Education - Revised edition [Quá
trình giáo dục – Bản chỉnh l ]. Harvard University Press.
B. Tiếng Anh
56. David Dean and Deanna Kuhn (2006), Direct instruction vs. discovery: The
long view, Science Education 91 (3): 384–397.
57. Strven Farr (2010), Teaching as leadership: The hihtly effective teacher guide
to closing the achievment gap, Jossey-Bass, A wiley Imprint, San Francisco,
United States of America.
58. Sally Wehmeire (2005), Oxford advanced Learner’s Distionary. Oxford
University Press.
59. Pierre-A Mandrin and Daniel Preckel (2009), “Effect of Similarity-Based
Guided Discovery Learning on Conceptual Performance”, School Science
And Mathematics 109(3), 133-145.


11



×