Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.5 KB, 1 trang )
Bài 14: Số Nguyên Tố, Hợp số. Bảng số Nguyên Tố
I.MỤC TIÊU : Hs nắm được đn số nguyên tố, hợp số; vận dụng các dấu hiệu chia
hết để nhận biết một số là nguyên tố hay hợp số.
II.CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ : bảng mục 1, đònh nghóa, bảng số từ 2 đến 100
HS: Xem trước bài học ở nhà, làm các bài tập đã dặn.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
1)Thế nào là ước và bội của một số? Cách tìm ước?
* Tìm tất cả các ước của mỗi số : 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7
2) Thế nào là ước và bội của một số? Cách tìm ước?
* Tìm tất cả các ước của mỗi số : 8 ; 9 ; 10 ; 11
Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Trong các số từ 2 đến 11,
số nào chỉ có hai ước là một
và chính nó ?
khái niệm số nguyên tố.
* Trong các số từ 2 đến 11,
số nào có nhiều hơn 2 ước
số ?
khái niệm hợp số.
* Các số 2 , 3 , 5 , 7 , 11
chỉ có hai ước là 1 và
chính nó.
* Các số 4 , 6 , 8 , 10 có
nhiều hơn hai ước số.
1) Số nguyên tố, hợp số:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,
chỉ có hai ước là một và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có
nhiều hơn hai ước số.