Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tiet 1- den 6 - 4cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.23 KB, 12 trang )

Ngày soạn : 08/08/2009 Tiết 1
Ngày dạy : 11/08/2009 Tuần 1
Bài 1 TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: thước thẳng, thước đo góc và các bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN ĐỊNH: (1p)
2. BÀI MỚI:
3. BÀI MỚI:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG BỔ SUNG
HĐ1. Kiểm tra (4p)
-Nhắc lại đònh nghóa tam
giác.
-Vậy tứ giác là gì ? Ta sẽ
nghiên cứu qua bài học
hôm nay.
HĐ2. Đònh nghóa (10p)
GV: Treo bảng phụ có vẽ
sẵn các hình trong hình 1
tr64 SGK và giới thiệu đây
là các hình tứ giác.
Vậy tứ giác ABCD là gì?
GV nhấn mạnh:


- Gồm 4 đoạn thẳng khép
kín.
- Bất kỳ 2 đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên
1 đường thẳng.
GV giới thiệu các đỉnh,
góc, cạnh và cách gọi tên
tứ giác.
Từ bài ?1, GV cho hs nêu
đònh nghóa tứ giác lồi.
Từ bài ?2, GV cho học sinh
xác đònh sự liên quan giữa
các cạnh, các đỉnh, đường
chéo, điểm trong, điểm
ngoài của tứ giác.
Nhắc lại
Chú ý lắng nghe
HS quan sát hình vẽ.
HS nêu đònh nghóa như
SGK.
HS nêu một số cách gọi
tên tứ giác.
Một số HS lên bảng dùng
thước thẳng kiểm tra và trả
lời ?1.
HS quan sát hình vẽ và trả
lời câu hỏi.
1.Đònh nghóa:
Tứ giác ABCD là hình
gồm bốn đoạn thẳng AB,

BC, CD, DA, trong đó bất kì
hai đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên một
đøng thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong một nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng
chứa bất kì cạnh nào của tứ
giác.
?2
a/ Hai đỉnh kề nhau: A và
B, …
Hai đỉnh đối nhau: A và
C,…
b/ Đường chéo AC, …
c/ Hai cạnh kề nhau: AB và
BC, ….
Hai cạnh đối nhau: AB và
CD, ….
d/ Góc:
µ
A
, …
Hai góc đối nhau:
µ
A

µ
C
,…

e/ Điểm nằm trong tứ giác:
M, …
Điểm nằm ngoài tứ giác:
N, …
HĐ3. Tổng các góc của
một tứ giác (15p)
GV yêu cầu HS làm ?3
Làm cách nào tính tổng 4
góc của tứ giác?
HS trả lời tại chỗ.

HS suy nghó.
2.Tổng các góc của một
tứ giác:
B
C
D
A
A
B
C
D
Rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 08/08/2009 Tiết 2
Ngày dạy 11/08/2009 Tuần 1
Bài 2 HÌNH THANG
I MỤC TIÊU:
- HS nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng

minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: thước thẳng, thước đo góc, êke và các bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
IV HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN ĐỊNH: (1p)
2. BÀI MỚI:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG BỔ SUNG
HĐ1.Kiểm tra: (9p)
- Nêu đònh nghóa tứ giác, tứ
giác lồi ? Vẽ hình.
- Phát biểu và chứng minh
đònh lí tổng các góc trong một tứ
giác.
- Sửa bài tập 1 (hình 6) trang
66(SGK)
Gv nhận xét ghi điểm.
HĐ 2. Đònh nghóa: (10p)
GV treo bảng phụ có vẽ sẵn 3
hình thang và cho HS nhận xét
về các cạnh đối của mỗi tứ giác.
GV giới thiệu các tứ giác như
vậy được gọi là hình thang.
Vậy hình thang là gì?

GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh
bên, đường cao của hình thang
như SGK.
*Củng cố bài: HS tính ?1
1 HS lên bảng trình
bày
cả lớp theo dõi nhận
xét.
Mỗi tứ giác đều có 2
cạnh đối song song.
HS nêu đònh nghóa
hình thang như SGK.
Chú ý lắng nghe ghi
nhớ.
HS thảo luận nhóm
và cho biết kết quả.
1.Kiểm tra:
Btập 1 Hình 6:
a. x = 100
0
b. x = 36
0
.
2. Đònh nghóa:
Hình thang là tứ giác có
hai cạnh đối song song
?1 SGK : a, b là hình thang.
Chú ý:
Trong hình thang, hai
A B

C
D H
cạnh đáy
cạnh đáy
cạnh bên
cạnh bên
đường cao
SGK
Từ bài ?1 ta rút ra nhận xét gì
về 2 góc kề một cạnh bên của
hình thang?
GV cho HS chứng minh bài ?2
SGK.
Từ bài ?2 ta rút ra nhận xét gì?
Hai góc kề một cạnh
bên của hình thang thì
bù nhau.
HS
1
chứng minh bằng
miệng tại chỗ.
HS
2
nêu nhận xét như
SGK tr70.
góc kề một cạnh bên thì bù
nhau.
 Nhận xét:
Trong hình thang nếu :
- AD // BC thì AD = BC ;

AB = CD.
- AB = CD thì AD = BC ;
AD // BC
HĐ3: Hình thang vuông: (10p)
GV treo bảng phụ có vẽ hình
thang vuông, cho HS nhận xét.
Đây có phải là hình thang không?
Vì sao ?
Hình thang này có gì đặc biệt?
GV giới thiệu hình thang vuông.
HĐ 4. Củng cố: (13p)
- Nhắc lại đònh nghóa hình thang,
hình thang vuông.
- Muốn chứng minh một tứ giác là
hình thang ta chứng minh điều gì?
BT 7 tr 71SGK
Gv treo tranh cho HS tính số đo
các góc x, y trên mỗi hình.
Để làm được a,c ta phải dùng tính
chất nào ?
Câu b ta dùng tính chất nào của hai
đường thẳng song song ?
GV nhận xét.
Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Học thuộc bài, tập vẽ hình thang,
hình thang vuông
- Xem lại các bài tập ở lớp.
- Làm các BT: 6; 9; 10 trang 70 –
71 SGK.
- Chuẩn bò bài: 03

Trên hình vẽ là 1
hình thang. Vì AB //
CD.
Có 1 góc vuông.
- 2 HS đọc đònh nghóa.
Nhắc lại đònh nghóa
Chứng minh tứ giác có
hai cạnh đối song
song.
Quan sát tranh tính
3 HS trình bày
Tổng 2 góc kề 1 cạnh
bên của hình thang
bằng 180
0
.
Hai góc so le trong,
đồng vò bằng nhau.
Chú ý lắng nghe ghi
nhớ.
3. Hình thang vuông:
Đònh nghóa:
Hình thanh vuông là
hình thang có một góc
vuông.
BT 7 tr 71SGK
a/ x = 100
0
; y =
140

0
b/ x = 50
0
; y = 70
0
c/ x = 90
0
; y =
115
0

Về nhà:
- Học thuộc bài, tập vẽ
hình thang, hình thang
vuông
- Xem lại các bài tập ở
lớp.
- Làm các BT: 6; 9; 10
trang 70 – 71 SGK.
Chuẩn bò bài: 03
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 15/08/2009 Tiết 3
Ngày dạy 18/08/2009 Tuần 2
Bài 3 HÌNH THANG CÂN
I MỤC TIÊU
A
B
C

D
- HS nắm được đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và
chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa và các bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
IV HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ỔN ĐỊNH: (1p)
BÀI MỚI:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG BỔ SUNG
HĐ1.Kiểm tra: (9p)
-Phát biểu đònh nghóa hình thang,
hình thang vuông.
-Phát biểu tính chất về góc trong hình
thang.
-Tính các góc A, C của hình thang
Gv nhận xét ghi điểm
HĐ 2. Đònh nghóa: (10p)
-GV: Cho HS quan sát hình thang
trên, nhận xét.
-Hình thang này có gì đặc biệt so với
hình thang bình thường?
-GV giới thiệu là hình thang cân.
Vậy hình thang cân là gì?
-Một tứ giác muốn là hình thang cân

phải thoả mấy điều kiện?
Củng cố: làm ?2
-Gv treo tranh :
-Tìm các hình thang cân
-Tính các góc còn lại của hình thang.
-Có nhận xét gì về hai góc đối của
hình thang cân.
-Qua bài ?2 ta rút ra nhận xét gì?
HĐ 3. Tính chất: (10p)
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ một hình
thang cân.
-Hãy dùng compa đo hai cạnh bên.
Em có nhận xét gì?
-GV nêu đònh lí 1, yêu cầu HS
1
nêu
1 HS lên bảng trình
bày. Cả lớp làm trong
vở nháp, theo dõi
nhận xét
-Quan sát hình vẽ.
-Có hai góc ở một đáy
bằng nhau.
-HS nêu đ/n như
SGK.
Hai điều kiện:
- Là hình thang.
- Có hai góc kề 1
đáy bằng nhau.
-Quan sát tranh, trả

lời.
-HS trả lời miệng tại
chỗ.
-Hai góc đối của
hình thang cân bù
1.Kiểm tra:
Biết D = 60
0
; B= 120
0
Tao có: Â + D = 180
0
.
 = 180
0
– 60
0
= 120
0
.
Tương tự C= 60
0
.
2. Đònh nghóa:
Hình thang cân là
hình thang có hai góc
kề một đáy bằng nhau.
?2
Hình a, b, d là hình
thang cân.

Nhận xét: Hai góc đối
A B
C
D
A B
C
D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×