Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an Đai so 9 - Chương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.44 KB, 36 trang )

Tuaàn1– Tieát 1
NS: $1- CĂN BẬC HAI.
ND:
A/ Mục tiêu : Qua bài học này học sinh cần:
-Nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
-Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên quan này để so sánh các số.
B/ Chuẩn bị:
-GV: bài soạn, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
-HS: Ôn tập căn bậc hai số học ở lớp 7, máy tính bỏ túi.
C/ tiến trình dạy học:
T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
18
phút
Hoạt động 1: Căn bậc hai số học
GV? Nhắc lại khái niệm về căn bậc hai của một số
a không âm đã học ở lớp 7?
GV? Số dương a có mấy căn bậc hai?
GV! Số dương a ký hiệu là
a
và số âm ký hiệu
là -
a
.
GV? Số 0 có mấy căn bậc hai? Ta viết như thế
nào?
GV? Hãy tìm các căn bậc hai ở (?1)
GV! Lưu ý học sinh trả lời (2 cách), từ đó giới
thiệu định nghĩa căn bậc hai số học (Sgk)
GV! Giới thiệu ví dụ 1 (Sgk)
GV: Nêu chú ý: Với a


0 ta có:
-Nếu x =
a
thì x

0 và x
2
= a
-Nếu x

0 và x
2
= a thì x =
a
Ta viết x =
a




=

ax
x
2
0
GV? Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và giải (?
2), cử đại diện nhóm trả lời kết quả sau hướng dẫn
tìm
749

=
vì 7

0 và 7
2
= 49
GV! Giới thiệu thuật ngữ khai phương và yêu cầu
học sinh làm (?3)
-HS: Căn bậc hai của một số a không âm là x sao
cho: x
2
= a.
-HS: Số dương a có hai căn bậc hai là hai số đối
nhau.
-HS: Số 0 có một căn bậc hai là chính 0 và viết:
00
=
.
-HS: làm (?1) có kết quả:
a)Căn bậc hai của 9 là 3 và – 3
b)Căn bậc hai của
9
4

3
2
và -
3
2
c)Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và – 0,5.

d)Căn bậc hai cảu 2 là
2
và -
2
-HS: lưu ý ví dụ 1 (Sgk)
-HS: Lắng nghe và ghi chú ý vào vở học.
-HS: Thảo luận theo nhóm tổ học tập (?2) có kết
quả:
b)
864
=
vì 8

0 và 8
2
= 64
c)
981
=
vì 9

0 và 9
2
= 81
d)
1,121,1
=
vì 1,1

0 và 1,1

2
= 1,21
-HS: Làm (?3) và trả lời:
a)CBHSH của 64 là 8, nên căn bậc hai của 64 là 8
và - 8.
b)CBHSH của 81 là 9 nên căn bậc hai của 81 là 9
và – 9
Hoạt động 2: So sánh các CBHSH
GV? Với các số a,b không âm, nếu a < b thì
a
-HS: Với a,b không âm nếu a < b thì
a
<
b
ĐS9-1
19
phút
như thế nào với
b
? Cho ví dụ minh họa?
GV! Giới thiệu khẳng định với a,b không âm nếu
a
<
b
thì a < b và nêu định lý (Sgk).
GV: Giới thiệu ví dụ 2 (Sgk) và yêu cầu học sinh
làm (?4) củng cố kỷ thuật và nêu ví du 2.
GV! Đặt vấn đề, nêu ví dụ 3, yêu cầu học sinh làm
(?5) theo nhóm rồi cử đại diện nhóm trình bày, trả
lời kết quả.

GV: Theo dõi và nhận xét, sữa sai (nếu có)
Ví dụ: 5 < 6 thì
65
<
25 < 81 thì
8125
<
-HS: lắng nghe khẳng định mới và ghi nhớ định lý
(Sgk)
-HS: Quan sát ví dụ 2 và làm (?4) có kết quả:
a)16 > 15 nên
1516
>
vậy 4 >
15
b)11 > 9 nên
911
>
vậy 11 > 3
-HS: Theo dõi giải ví dụ 3 và làm (?5)
a)1 =
1
nên
11
>⇔>
xx
vậy x > 1
b)3 =
9
nên

93
<⇔<
xx

với x

0 ta có
99
<⇔<
xx
Vậy 0
9
<≤
x
8
phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1,2,3
(Sgk- Trang 17)
GV: dặn học sinh về nhà học định nghĩa và giải
bài tập 4 (Sgk). Yêu cầu chuẩn bị trước các (?) ở
bài $2 cho tiết học sau.
-HS: Chú ý hướng dẫn giải bài tập 1,2,3 (Sgk)
-HS: Ghi nhớ những dặn dò cảu giáo viên, chuẩn bị
tốt cho tiết học sau.
___________________________________________________________
Tuaàn 1– Tieát 2
NS: $2- CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
AA
=

2
.
ND:
A/ Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
-Biết tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của
A
và có kỷ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A
không phức tạp.
-Biết cách chứng minh định lý
aa
=
2
và vận dụng hằng đẳng thức
AA
=
2
để rút gọn biểu thức.
B/ Chuẩn bị:
-GV: Bài soạn, bảng phụ, phếu học tập, máy tính bỏ túi.
-HS: Máy tính bỏ túi, trả lời các (?) trong bài.
C/ Tiến trình dạy học:
T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
12
Phút
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai
GV? Yêu cầu học sinh làm (?1)
GV! Ta gọi
2
25 x


là căn thức bậc hai của
25 – x
2
là biểu thức lấy căn.
GV? Từ đó rút ra tổng quát như thế nào?
GV?
A
xác định khi nào?
GV! Nêu ví dụ 1 (Sgk) để học sinh nắm
GV? Cho học sinh thảo luận nhóm (?2) để củng cố
cách tìm điều kiện xác định
GV! Chốt lại bởi tổng quát (Sgk)
-HS:Trả lời (?1): Xét
)90
ˆ
(
0
=∆
BABC
. Theo định
lý Pitago ta có: AB
2
+ BC
2
= AC
2
Suy ra AB
2
= 25 – x
2

Do đó: AB =
2
25 x

-HS: Nêu tổng quát (Sgk)
-HS:
A
xác định khi A không âm
-HS: quan sát và phân tích ví dụ 1
-HS: thảo luận nhóm (?2) có
x25

.Xác định khi
5 – 2x

0 tức là x

2,5. Vậy khi x

2,5 thì
x25

xác định.
Hoạt động 2: Hằng đẳng thức
AA
=
2
GV: treo bảng phụ có (?3), yêu cầu học sinh quan
ĐS9-2
28

Phút
sát, thảo luận và lên bảng điền vào
-GV? Quan sát kết quả trong bảng em có nhận xét
gì về quan hệ
2
a
và a?
GV! Giới thiệu định lý (Sgk). Với mọi a, ta có
2
a
=
a
và hướng dẫn học sinh chứng minh
(như Sgk)
GV! Trình bày ví dụ 2 và nêu ý nghĩa không cần
tính căn bậc hai căn bậc hai mà vẫn tìm được giá
trị của căn bậc hai (nhờ biến đổi về biểu thức
không chứa ăn bậc hai)
GV? Hãy nhẩm ngay kết quả cho bài tập 7 (Sgk)
và yêu cầu 4 học sinh lên trình bày bài giải.
GV! Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 3a,b
GV:Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 8a,b
GV? Từ các ví dụ trên và bài tập 8 em có nhận xét
gì?
GV! Nêu chú ý (Sgk) và hướng dẫn giải ví dụ 4a,
yêu cầu học sinh làm bài 4b, trả lời nhanh bài 8c,d.
-HS: Quan sát bảng phụ, thảo luận nhóm, điền kết
quả (?3) vào bảng để có kết quả:
a -2 -1 0 2 3
a

2
4 1 0 4 9
2
a
2 1 0 2 3
-HS: Nêu nhận xét
2
a
=
a
-HS: Quan sát tiến trình chứng minh định lý (Sgk)
-HS: quan sát giáo viên trình bày ví dụ 2.
-HS: Làm bài tập 7 (Sgk) có kết quả:
a)
1,01,01,0
2
==
b)
3,03,0)3,0(
=−=−
c) -
3,13,1)3,1(
−=−−=−
d) – 0,4
16,04,04,0)4,0(
2
−=−−=−
-HS:Quan sát giáo viên giải ví dụ 3 (Sgk)
-HS: hai học sinh lên bảng giải bài tập 8.
a)

3232)32(
2
−=−=−
(vì 2 >
3
)
vậy
32)32(
2
−=−
b)
311113)113(
2
−=−=−
(vì 11 > 3) vậy
311)113(
2
−=−
-HS: nêu chú ý (Sgk)
-HS: Quan sát lời giải bài ví dụ 4a và áp dụng giải
bài 4b (Sgk)
-HS: trả lời bài 8c có kết quả: 2a
Bài 8d có kết quả là 3( 2 – a)
5
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV: tóm tắt kiến thức cần nắm, chú trọng hằng
đẳng thức
AA
=

2
và định lý.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập
9,10,11,12,13,14 và các bài tập ở sách bài tập,
chuẩn bị tốt tiết luyện tập
-HS: ghi nhớ kiến thức trọng tâm của bài và nắm
cách giải các dạng bài tập.
-HS: ghi nhớ một số dặn dò và hướng dẫn về nhà
của giáo viên, chuẩn bị cho luyện tập.
_____________________________________________________________________
Tuaàn 2 – Tieát 3
NS: LUYEÄN TAÄP.
ND:
A/M ục tiêu:
Học sinh vận dụng tốt các kiến thức cơ bản đã được học trong hai tiết trước vào việc giải bài tập. Từ đó củng cố
thêm hiểu biết về căn bậc hai số học, vừa rèn luyện suy luận và vận dụng tốt hằng đẳng thức
AA
=
2
ĐS9-3
B/ Chu ẩn bị:
GV: Chuẩn bị lời giải một số bài tập 9,10,11,12,13,14a,d (Sgk) và bảng phụ
HS: Ôn lý thuyết, giải các bài tập (Sgk), máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy học:
T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
12
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Nêu định nghĩa CBHSH của một số và
hằng đẳng thức?

GV? Gọi 4 học sinh lên bảng giải bài tập 9
(Sgk)
Hướng dẫn: Vận dụng
AA
=
2
để giải.
GV! Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh
và cho điểm
GV? Yêu cầu hai học sinh khác lên giải bài
tập 10 (Sgk)
Hướng dẫn: khai triển vế trái:
a)(
2
)13

có dạng một hằng đẳng thức
đáng nhớ nào đã học? Từ đó có kết quả như
thế nào?
b)
?3324
=−−
GV! Để chứng minh ta biến đổi vế trái = vế
phải.
-HS Nêu định nghĩa và viết
AA
=
2
-HS: Bốn em lên bảng giải bài tập 9 (Sgk) có kết quả:
a)

7;777
21
2
−==⇒=⇔=
xxxx
b)
8;888
21
2
−==⇒−=⇔−=
xxxx
c)
3;36264
21
2
−==⇔=⇔=
xxxx
d)
4;4123129
21
2
−==⇔−=⇔−=
xxxx
Bài 10 (Sgk): Chứng minh
a)Ta có (
2
)13

=(
324132)3

2
−=+−
Vậy
2
)13

= 4 -2
3
(đpcm)
b) Ta có:
13133)13(3324
2
−=−−=−−=−−
25
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Cho học sinh tiếp tục giải bài tập 11
(Sgk) ( Làm câu a, c tại lớp, câu b,d học sinh
về nhà tự giải)
Hướng dẫn: thực hiện các phép toán khai
phương, nhân hay chia cộng hay trừ từ trái
sang phải.
GV: Cho học sinh giải bài 12a,b tại lớp ( Hai
ý còn lại yêu cầu học sinh về nhà giải)
GV? Để mỗi căn thức có nghĩa thì biểu thức
dưới dấu căn như thế nào?
GV! Chốt lại để
A
có nghĩa khi A


0.
GV: yêu cầu học sinh lên giải bài 13a,b.
GV: Hướng dẫn cả lớp giải bài 13c,d ( Lưu ý:
bài 13c có lập luận 3a
2


0 nên
22
33 aa
=
)
Bài 11 (Sgk- Trang 11) Hai học sinh giải:
11a)
49:19625.16
+
= 4.5 +14 : 7 =22
11c)
3981
==
Đáp số câu 11b,d:
b) 36:
16918.3.2
2

=36 :18 -13 = -11
d)
543
22
=+

Bài 12 (Sgk- Trang 11) Học sinh giải bài tập và trả lời:
Để tìm x cho mỗi căn thức có nghĩa thì biểu thức dưới
dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0.
a)
72
+
x
có nghĩa khi 2x + 7

0 vậy x

3,5
b)
43
+−
x
có nghĩa khi -3x + 4

0
3
4
≤⇒
x
Bài 13 (Sgk- Trang 11); Hai học sinh lên bảng giải:
a)2
aa 5
2

với a < 0
= 2

a
- 5a = -7a (với a < 0)
b)
aaaaa 835325
2
=+=+
với a

0
c)
22222224
6333)3(39 aaaaaaa
=+=+=+
d)5
33332336
133253)2(534 aaaaaaa
−=−=−=−
(với a < 0 )
Bài 14 (Sgk): Học sinh nghiên cứu và trình bày bài giải
có kết quả:
ĐS9-4
GV: Cho học sinh nghiên cứu và giải bài
14a,d (Sgk) phân tích thành nhân tử:
a)x
2
– 3 ; d) x
2
- 2
5
x + 5

Hướng dẫn: Câu a) vận dụng hằng đẳng thức
a
2
– b
2
; Câu d) áp dụng hằng đẳng thức:
(a –b)
2
để giải.
a)x
2
– 3 = x
2
– (
)3)(3()3
2
+−=
xx
d)x
2
- 2
222
)5()5(5255
−=+−=+
xxxx
8
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV: Hướng dẫn học sinh cách giải bài 15a là
đưa x

2
– 5 = 0 về x
2
= 5.
Từ đó x
1
=
5
và x
2
= -
5
. Củng cố định
nghĩa căn bậc hai.
GV? Còn có cách nào khác khơng?
GV! Câu 15b đưa về phương trình tích
(x -
11
)
2
= 0.
GV: Chỉ chổ sai ở bài 16 là sau khi lấy căn
bậc hai mỗi vế phải được kết quả:
mVVm
−=−
chứ khơng thể có m – V =
V – m.
GV Lưu ý học sinh cần nhớ
AA
=

2
GV: Dặn học sinh về nhà tiếp tục giải các bài
tập còn lại và tìm hiểu, trả lời các ( trong bài
học $3.
-HS: Chú ý giáo viên hướng dẫn cách giải bài tập 15a.
-HS: Còn có cách khác: x
2
– 5 = 0
5;5
0)5)(5(0)5(
21
22
−==⇔
=+−⇔=−⇔
xx
xxx
-HS: Lưu ý điểm sai của bài tốn 16 và lưu ý một số
hướng dẫn và dặn dò của giáo viên, chuẩn bị tốt cho giờ
học sau.
_______________________________________________________
Tuần 2 – Tiết 4
NS: $3- LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
ND:
A/Mục tiêu: Qua bài học cần:
-Nắm được nội dung và cách chứng minh đònh lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-Có kỷ năng dùng các quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi
biểu thức.
B/Chuẩn bò:
GV: Bảng phụ tóm tắt các đònh lý , quy tắc.
HS: Nghiên cứu bài, lưu ý các (?) và ôn kiến thức căn bậc hai

C/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
12
Hoạt động1: Đònh lý
-GV? Yêu cầu học sinh giải (?1) tính và so sánh
25.16

16
.
25
.
-GV? Qua kết quả (?1), hãy nêu khái quát kết
quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai
phương?
-GV: Hướng dẫn học sinh cách chứng minh
-HS: Làm (?1) có kết quả và trả lời:
25.16
=
16
.
25
(= 20)
-HS: Nêu đònh lý (SGK)
-HS: Xem chứng minh (SGK)
ĐS9-5
phút (SGK)
-GV? Theo đònh nghóa căn bậc hai số học để
chứng minh
a
.

b
là căn bậc hai số học của
ab thì phải chứng minh những vấn đề gì?
GV! Nêu chú ý: “Đònh lý có thể mở rộng cho
tích của nhiều số không âm.
-HS: Để chứng minh
a
.
b
là căn bậc hai số học
của ab tức là chứng minh
ab
=
a
.
b
-HS: Lưu ý chú ý (có thể cho vài ví dụ minh hoạ)
25
phút
Hoạt động 2: p dụng
a)Quy tắc khai phương một tích
-GV: Giới thiệu quy tắc (SGK) và hướng dẫn
học sinh làm ví dụ 1
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2), thảo luận theo
nhóm và cử đại diện nhóm trình bày bài giải
của nhóm.
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai
-GV: Giới thiệu quy tắc và hướng dẫn học sinh
giải ví dụ 2 (SGK)
-GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm lời giải

cho (?3) để củng cố.
-GV! Ở câu a) còn có thể tính:
155.325.925.3.375.375.3
=====
-GV: Giới thiệu chú ý (SGK) và hướng dẫn học
sinh làm ví dụ 3.
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?4) để củng cố.
-GV! Nêu quy ước, gọi đòh lý ở mục 1 là đònh lý
“Khai phương một tích” hay đònh lý nhân các
căn bậc hai để tiện về sau.
-HS:Ghi nhớ quy tắc và quan sát lời giải ơvídụ1(SGk
-HS Làm (?2) theo nhóm và trả lời:
a)
225.64.0.16,0225.64,0.16,0
=
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b)
100.36.25100.36.25360.250
==
= 5.6.10 = 300.
-HS: Lưu ý quy tắc và cùng quan sát lời giải ví dụ 2
(SGK)
-HS: Thảo luận ở nhóm và cử đại diện nhóm trình
bày lời giải (?3) có kết quả:
a)
1522575.375.3
===
b)
9,4.72.209,4.72.20
=

=
49.36.449.36.2.2
=
= 2.6.7 =84
-HS: Nắm chú ý (SGK) và quan sát lời giải ví dụ 3
(SGK)
-HS: Làm (?4) có kết quả:
a)
222433
6)6(3612.312.3 aaaaaaa
====
=6a
2
.
b)
22222
.646432.2 babaaba
==
= 8ab
(vì
0,0
≥≥
ba
)
-HS: Ghi nhớ cách gọi tên cho đònh lý để thuận tiện
cho sau này.
8
phút
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
-GV: Cho học sinh làm bài tập 17a,b và 18b,c ,

nêu phương pháp giải bài 19 (SGK)
-Dặn học sinh về làm bài tập 21, 22, 24, 25, 26
(SGK) chuẩn bò chu đáo cho tiết luyện tập
-HS: Làm bài 17a,b,; 18b,c tại lớp để củng cố nội
dung bài học
-HS: Ghi nhớ các bài tập về nhà và lưu ý một số dặn
dò của giáo viên chuẩn bò cho tiết luyện tập.
__________________________________________________________________________
ĐS9-6
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
-Qua tiết học khắc sâu cho học sinh kiến thúc về căn thức , liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-Rèn học sinh kỷ năng vận dụng các kiến thức đã học và quy tắc vào tính toán, biến đổi biểu thức.
B/ Chuẩn bò:
-GV: Nghiên cứu và chuẩn bò hướng giải các bài tập (Sgk), bảng phụ, máy tính bỏ túi.
-HS: n tập phần lý thuyết đã học, giải các bài tập ở nhà , máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
38
phút
Hoạt động 1: Kiểm tra, luyện tập
-GV? Yêu cầu học sinh giải bài tập 21 (Sgk)
để làm quen dạng toán trắc nghiệm.
-GV? Vì sao chọn đáp án B ?
-GV? Nêu qui tắc khai phương một tích?
-GV? Nêu qui tắc nhân các căn bậc hai?
-GV: Yêu cầu 4 HS giải bài 22(Sgk) với yêu
cầu biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thnhf
dạng tích rồi tính.
-GV? Các biểu thức dưới dấu căn ở bài 22 có

dạng hằng đẳng thức nào? Phân tích thành
tích? Từ đó có kết quả?
-GV! Chốt lại phương pháp giải.
-GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục giải bài 24
(Sgk). Lưu ý học sinh cần giải thích khi bỏ dấu
giá trò tuyệt đối, sử dụng máy tính bỏ túi để
tính kết quả.
-GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục giải bài 25a,b
(Sgk): Tìm x biết:
a)
x16
=8 ; b)
x4
=
5
?
-GV! Hướng dẫn học sinh cách giải bài 25c,d
tương tự và có kết quả:
c) x = 50 ; Lưu ý câu d) đưa về 2
2
1 x

= 6
x
−⇔
1
= 3

x
1

= -2 ; x
2
= 4.
-GV: Hướng dẫn cho cả lớp giải bài 26 (Sgk)
-HS: Lên bảng giải bài 21(Sgk0: Khai phương tích
12.30.40 ( chọn đáp án B: 120) là kết quả đúng.
-HS: vì
40.30.12
=
10.4.10.3.3.4
= 4.3.10
-HS: Nêu qui tắc (Sgk)
Bài 22 (Sgk-Tr 15): Học sinh giaiû có kết quả:
a)
22
1213

=
)1213)(1213(
+−
=5
b)
22
817

=
)817)(817(
+−
=15
c)

22
108117

=45 ; d)
22
312313

= 25
-Bài 24 (Sgk-Tr 15) Rút gọn và tìm giá trò căn thức:
a)
22
)961(4 xx
++
=
[ ]
2
2
)31(4 x
+
=2(1+3x)
2
Thay x = -
2
vào 2(1+3x)
2
có kết quả:
38 -12
2

21,029

b)
bba 44(9
22
−+
=
23

ba
.
Thay a = -2 ,b = -
3
tính được 6
3
+ 12

22,7
-Bài 25 (Sgk- Tr15)
a)
x16
=8

16x = 8
2


x = 4
Hoặc
x16
= 8


4
x16
=8

x
=2

x = 4
b)
x4
=
5

2
x
=
5

x = 1,25.
-HS: Theo dõi hướng dẫn và ghi nhớ về nhà giải bài
25c,d.
-Bài 26 (Sgk): Học sinh so sánh bằng cách tính trực
tiếp;
Ta có:
925
+
=
34

25

+
9
= 5 + 3 = 8 mà
34
<
64



925
+
<
25
+
9
.
ĐS9-7
Tuần 3 -Tiết : 5
NS:
ND:
-GV? Hãy so sánh
925
+

25
9
?
-GV! Hướng dẫn học sinh giải bài 26b) ta đưa
về so sánh: a + b với (
a

+
b
)
2
hay với a+b
+ 2
ab
. Từ đó, suy ra
ba
+
<
a
+
b
(do
a>0 , b > 0)
-HS: chú ý giáo viên hướng dẫn chứng minh bài 26b)
7
phút
Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò
-GV: Hướng dẫn học sinh phương pháp giải
bài 27 (Sgk).
-Dặn học sinh về xem lại lý thuyết đã học và
làm các bài tập còn lại chưa thực hiện tại lớp
được, đồng thời nghiên cứu trả lời các (?)
trong bài học $4.
Bài 27 (Sgk): So sánh
a)4 và 2
3
. Vì 2 >

3
nên nhân hai vế của 2 >
3

với 2 ta có 4 > 2
3
b)Ta có:
5
>2, nhân hai vế của
5
>2 với – 1 ta
được -
5
< - 2 .
-HS: lưu ý một số dặn dò chuẩn bò cho tiết học sau.
______________________________________________________
Tuần 3 -Tiết 6
NS: $4- LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
ND:
A/Mục Tiêu:
-Học sinh cần nắm được nội dung và cách chứng minh đònh lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
-Có kỷ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi
biểu thức.
B/Chuẩn bò:
-GV: Nghiên cứu nội dung bài, bảng phụ ghi công thức và một số bài tập áp dụng.
-HS: n tập mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương; nghiên cứu và trả lời các (?) có trong bài học.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
phút

Hoạt động 1: Đònh lý
-GV: Treo bảng phụ có (?1), yêu cầu tính và
so sánh:
25
16

25
16
?
-GV? Còn có cách nào khác không?
-GV? Nếu a

0 , b >0 thì
b
a

b
a
như
thế nào?
-GV! Chốt bởi đònh lý (Sgk) và hướng dẫn
-HS: làm (?1) Ta có:
25
16
=
2
)
5
4
(

=
5
4

5
4
25
16
=
. Vậy
25
16
=
25
16
-HS: Có cách khác:
25
16
=
5
4
8,0)8,0(64,0
2
===

25
16
=
5
4

. Vậy
25
16
=
25
16
-HS: (….) Ta có
b
a
b
a
=
-HS: Ghi nhớ đònh lý và theo dõi cách chứng minh đònh
lý như (Sgk)
ĐS9-8
học sinh chứng minh đònh lý.
25
Phút
Hoạt động 2: p dụng
-GV: Từ đònh lý ta có hai quy tắc.
-GV? Muốn khai phương một thương ta làm
như thế nào?
-GV: Giới thiệu ví dụ áp dụng quy tắc khai
phương một thương (Sgk) để học sinh nắm.
-GV? Hãy áp dụng quy tắc và dựa vào ví dụ
giải (?2) có kết quả như thế nào?
-GV! Chốt vấn đề và sữa sai cho học sinh
(nếu có)
-GV? Nêu điều ngược lại chia hai căn thức
bậc hai ta làm như thế nào?

-GV: Hướng dẫn học sinh giải ví dụ 2 (Sgk)
(Lời giải được chuẩn bò trước ở bảng phụ)
-GV?Yêu cầu các nhóm làm bài tập (?3), cử
đại diện nhóm trình bày lời giải của nhóm.
-GV? Trường hợp dưới dấu căn là một biểu
thức A hoặc B thì
B
A
=? và
B
A
=?
-GV! Nêu chú ý (Sgk) và giới thiệu ví dụ 3
(Sgk)
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?4) theo nhóm
học tập
-GV! Cho nhân xét và sữa sai.
-HS: Nêu quy tắc khai phương một thương (Sgk).
-HS: quan sát lời giải ví dụ khai phương một thương
(Sgk)
-HS: Nắm quy tắc khai phương một thương (Sgk)
-HS: làm (?2) tính và có kết quả;
a)
16
15
16
15
256
225
256

225
2
2
===
.
b)
10
14
100
14
10000
196
196,0
2
2
===
= 0,4.
-HS: Phát biểu quy tắc chia hai căn bậc hai (Sgk)
-HS: Theo dõi ví dụ 2 (Sgk) xem và nghiên cứu lời giải
và hướng dẫn của giáo viên.
-HS: thảo luận nhóm (?3) có kết quả:
a)=
39
111
999
==
b)
3
2
9

4
9.13
4.13
117
52
117
52
====
-HS: (….) Khi đó ta có :
B
A
B
A
=

B
A
B
A
=
-HS: Ghi chú ý vào vở và tham khảo ví dụ3 (Sgk)
-HS: Giải (?4) có kết quả:
a)
55
)(
25
2550
2
2
22

424242
ba
ab
bababa
====
b)
99
81
81162
2
162
2
22222
ab
ababababab
=====
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
-GV? Nhắc lại nội dung quy tắc : Khai
phương một thương và quy tắc chia hai căn
thức bậc hai.
-GVlưu ý học sinh
B
A

B
A
(với A

0 ,
-HS: Ghi nhớ hai quy tắc và công thức của bài để áp

dụng giải tốt bài tập
ĐS9-9
12
phút
B> 0)
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài 28a,b ; 29a,b
-GV: Hướng dẫn học sinh cả lớp phương
pháp giải bài 30 và 31 (Sgk); dặn học sinh về
làm bài tập 31 đến bài 36 (Sgk) chuẩn bò cho
tiết luyện tập.
-Bài 28a)
15
17
15
17
255
289
2
2
==
b)
5
8
25
64
25
14
2
==
-Bài 29a)

3
1
9
1
9
1
18
2
18
2
====
b)
7
1
49
1
735
15
735
15
===

-HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên, chuẩn bò tốt
cho tiết luyện tập
Tuần 4 – Tiết 7
NS: LUYỆN TẬP
ND:
A/ Mục tiêu:
- Qua các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức về khai phương một tích, khai phương một thương và nhân,
chia các căn thức bậc hai.

- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải tốt bài toán có liên quan.
B/Chuẩn bò:
-GV: Nghiên cứu trước lời giải các bài tập (Sgk); máy tính bỏ túi, bảng phụ có lời giải một vài bài toán mẫu.
-HS: n tập các kiến thức đã học, lưu ý các quy tắc (Sgk), giải các bài tập ở trong Sgk và SBT; máy tính bỏ
túi.
C/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
12
phút
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Nêu quy tắc khai phương một
thương, chia hai căn thức bậc hai?
-GV!Nhận xét , cho điểm và cho học
sinh ghi nhớ công thức:
)0,0(
>≥=
BA
B
A
B
A
-GV? Nêu quy tắc khai phương một
tích và nhân các căn thức bậc hai?
-GV! Chốt:
AB
=
A
.
B
-HS: Nêu quy tắc khai phương một thưong và quy tắc chia hai

căn thức (Sgk) và ghi nhớ công thức
-HS: Nêu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các
căn thức bậc hai (Sgk), ghi nhớ công thức.
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài 31
(Sgk)
a)GV?
?1625
=−
GV?
?1625
=−
GV? Từ đó có kết luận gì?
-Bài 31(Sgk)
a)So sánh:
1625


25
-
16
Ta có:
1625

=
9
= 3;
25
-
16

=5 – 4 = 1
Vậy:
1625

>
25
-
16
.
b)Với a>0 , b >0 ta có:
ĐS9-10
28
Phút
b)GV: Hướng dẫn giải với a>b>0 thì
baba
−<−
.
-GV? Đưa về so sánh
a
với
bba
+−
từ đó ta có ?
-GV! Chốt : “Khai phương của hiệu
hai số không âm a và b không chắc
bằng hiệu của khai phương số a với
khai phương số b”
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài 32a,c.
Hướng dẫn: Câu a) Sử dụng quy tắc
khai phương một tích để giải.

Câu c) p dụng hằng đẳng thức đáng
nhớ và quy tắc khai phương một
thương để giải.
-GV: Đưa bài 36(Sgk) lên bảng phụ,
yêu cầu học sinh đứng tại chổ trả lời
-GV? Mỗi khẳng đònh sau đúng hay
sai? Vì sao?
a)0,01 =
001,0
b)-0,5 =
25,0

c)
739
<

639
>
d)(4 -
3
)2x <
3
(4 -
13
)

2x
<
3
GV: Cho học sinh giải bài 33b,c

-GV? Bài 33b (Sgk)
x3
+
3
=
12
+
27
.
-GV: Nhận xét: 12 = 4.3 ; 27 = 9.3.
hãy áp dụng quy tắc khai phương một
tích để biến đổi phương trình.
c)
3
.x
2
-
12
= 0
-GV? Với phương trình này em giải
như thế nào? Hãy giải phương trình
đó?
-GV: Cho học sinh làm bài 35a (Sgk).
Tìm x biết:
2
)3(

x
= 9
-GV: Hưóng dẫn áp dụng hằng đẳng

thức
2
A
=
A
để biến đổi phương
trình.
-Bài 34a,c (Sgk) yêu cầu học sinh
ba

>0 và
a
-
b
>0
-HS: Ta có
ba

+
b
>
bba
+−
)(
hay
ba

+
b
>

a
-HS: Từ đó suy ra
ba

>
a
-
b
(đpcm)
-HS: Lưu ý vấn đề chốt lại của giáo viên để vận dụng cho việc
giải bài tập sau.
Bài 32a)
01,0.
9
4
5.
16
9
1
=
01,0.
9
49
.
16
25
=
24
7
10

1
.
3
7
.
4
5
01,0.
9
49
.
16
25
==
c)
2
17
4
289
164
289.41
164
124165
22
===

-HS: Quan sát bảng phụ và suy nghỉ trả lời:
a)Đúng
b)Sai vì vế phải không có nghóa
c)Đúng. Có thêm ý nghóa để ùc lượng gần đúng giá trò

39
d)Đúng: Do chia hai vế phương trình cho cùng một số dương
và không đổi chiều bất đẳng thức đó
-Bài 33 (Sgk)
b) Một học sinh lên trình bày:
271233
+=+
x
3.93.433
+=+⇔
x
333323
−+=⇔
x
4343
=⇔=⇔
xx
c)
3
x
2
=
24
3
12
3
12
12
2222
=⇔=⇔=⇔=⇔

xxxx
Vậy x
1
=
2
và x
2
= -
2
.
-Bài 35a (Sgk)



−=
=




−=−
=−
⇔=−⇔=−
6
12
93
93
939)3(
2
x

x
x
x
xx
Vậy x
1
= 12 ; x
2
= - 6 .
-Bài 34a,c): Học sinh thảo luận theo nhóm, giải có kết quả:
a) ab
2
42
3
ba

(với a< 0 , b

0)
ĐS9-11
hoạt động nhóm (nữa lớp làm câu
34a, nữa lớp làm 34c)
-GV! Nhận xét bài giải của các nhóm
và khẳng đònh lại các quy tắc khai
phương một thương và hằng đẳng thức
2
A
=
A
= ab

2
2
2
42
33
ab
ab
ba
=
.
Do a <0 nên
2
ab
=

–ab
2
. Vậy có kết
quả khi rút gọn là -
3

c)
2
2
4129
b
aa ++
với a

- 1,5 , b < 0

=
b
a
b
a
b
a

+
=
+
=
+
32)23()23(
2
2
2
2
. Vì a

-1,5
032
≥+⇒
a
5
Phút
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
-GV: Yêu cầu học sinh xem lại các
bài tập đã giải tại lớp.
-Dặn học sinh về nhà giải tiếp các bài

tập 32b,c; 33a,d ; (Sgk – Trang 19,
20)
Giải các bài tập 43b,c,d (SBT) và
xem trước nội dung bài “Bảng căn
bậc hai”, mang máy tính bỏ túi, bảng
số cho tiết học sau.
-HS: Lưư ý một số hướng dẫn chuẩn bò về nhà cũng như chuẩn
bò tốt cho tiết học sau
Tuần 4 – Tiết 8
NS: $5- BẢNG CĂN BẬC HAI
ND:
A/Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai, có kỹ năng tra bản để tìm căn bậc hai của một số
không âm
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ có ghi bài tập, bảng số với 4 chữ số thập phân, E-ke hoặc bìa cứng hình chữ L
- HS: Bảng phụ nhóm, bảng số, E-ke hoặc bìa cứng L
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7
Phút
Hoạt động 1: kiểm tra bài cu
õ-GV? Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS
1
; Giải bài tập 35b0 (Sgk)
Tìm x biết
144
2
++

xx
=6
HS
2
; Giải bài 43b) (SBT- Trang 20). Tìm x thoả
mãn điều kiện
2
1
32
=


x
x
-GV: Nhận xét và sữa sai, cho điểm học sinh
-Hai học sinh đông fthời lên bảng kiểm tra:
-HS
1
:Giải bài 35b), có kết quả: đưa về
12

x
=6, giải ra ta có: x
1
=2,5 ; x
2
= -3,5
-HS
2
: (Khá) giải bài 43b) (SBT)

ĐS9-12
1
32


x
x
cónghóa

5,1
1
5,1
01
032
≥⇒



>





>−
≥−
x
x
x
x

x
Giải phương trình:
2
1
32
=


x
x
tìm được x =0,5
không thoả mãn điều kiện nên (loại)
Vậy, không có giá trò nào của x để
2
1
32
=


x
x
5
Phút
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng
-GV: Để tìm căn bậc hai của một số dương, ta có
thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai( Cuốn
bảng số với 4 chữ số thập phân) dùng đẻ khai
căn bất cứ số dương nào có nhiều nhất 4 chữ số.
-GV: yêu cầu mở bảng IV căn bậc hai đẻ biết
cấu tạo của bảng.

-GV? hãy nêu cấu tạo của bảng số?
-GV: Giới thiêu bảng (như Sgk) và nêu một số
quy tắc:
+Gọi têncác hàng (cột) theo số được ghi ở cột
đầu tiên (hàng đàu tiên) của mỗi trang
+Căn bậc hai các số được viết bởi không quá 3
chữ số từ 1,00 đến 99,9.
+Chín cột hiệu chính dùng để hiêu chỉnh chữ số
cuối cùng của căn bậc hai các số được viết bởi 4
chữ số từ 1,00 đến 99,99.
-HS: Lắng nghe giáo viên hướng dẫn và giới
thiệu cấu trúc bảng số
-HS; Mở bảng IV để xem cấu tạo bảng
-HS: Bảng căn bậc hai chia thành các cột và các
hàng, ngoài ra còn có 9 cột hiệu chính
-HS: Chú ý các lưu ý trong bài
Hoạt động 3: Cách dùng bảng
a)Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ
hơn100:
-GV? Cho học sinh làm ví dụ 1: tìm
68,1
-GV? Đưa mẫu 1, lên bảng phụ và dùng E-ke để
tìm giao của dòng 1,6 và cột 8 sao cho số 1,6 và
8 nằm trên hai cạnh goc vuông
N …….. 8 ……

1,6




1,296
-GV? Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào?
-GV: Vậy
296,168,1

-HS: Ghi ví dụ1: tìm
68,1
-HS: quan sát bảng phụ và lư ý cách tìm
-HS: theo dõi giáo viên hướng dẫn cách tìm và
dóng
-HS: Là số 1,296
-HS: Ghi
68,1

1,296
-HS:
214,29,4


914,249,8

ĐS9-13
23
Phút
-GV? Tìm
9,4

49,8
=?
-GV? hãy làm tiếp ví dụ 2 (Sgk)

-GV? Tìm giao hàng 39 và cột 1?
-GV: Ta có
253,61,39

-GV? Tại giao hàng 39 và cột 8 hiệu chính là
bao nhiêu?
-GV! ta dùng số 6 để hiệu chính chữ số cuối
cùng ở số 6,253 như sau: 6,253 +0,006 = 6,259
Vậy
259,618,39

-GV? Tìm
736,9
;
48,36
;
11,9
;
82,39
-GV! Bảng tính sẵn can bậc hai chỉ cho phép tìm
trực tiếp căn bậc hai các số lớn hơn 1 và nhỏ hơn
100. Dựa tính chất căn bậc hai ta dùng bảng số
để tìm căn bậc hai số không âm lớn hơn 100
hoặc nhỏ hơn 1
b)Tìm căn bậc hai số lớn hơn 100
-GV? Yêu cầu đọc ví dụ 3 (Sgk)
-GV: Để tìm
1680
ta có: 1680 = 16,8.100 nên
chỉ cần tra bảng

8,16
còn
100
= 10
-GV? Vậy cơ sở nào làm ví dụ trên?
-GV! Cho học sinh thảo luận ở nhóm (?2) và cho
đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải của
nhóm.
c) Tìm căn bậc hai số không âm và nhỏ hơn 1
-GV: yêu cầu học sinh làm ví dụ 4(Sgk)
- GV: Hướng dẫn , phân tích:
0,00168 = 16,8: 10000 sao cho số bò chia khai
căn được nhờ bảng số và số chia là luỹ thừa bậc
chẵn của 10 (10000 = 10
4
). Yêu cầu học sinh giải
tiếp
-GV: Nêu chú ý (Sgk) và yêu cầu học sinh giải
tiếp (?3)
-GV? Làm thế nào để tìm giá trò gần đúng của
x?
-GV? Vậy nghiệm phương trình x
2
=0,3982 ?
-HS: là số 6,253
-HS: Hiệu chính là 6
-HS: Ghi
259,618,39

-HS:

120,3736,9

;
040,648,36

;
018,311,9

;
311,682,39

-
HS: Đọc ví dụ 3 (Sgk- Trang 22): Tìm
1680
-HS: Nhờ quy tắc khai phương một tích
-HS; thảo luận nhóm và có kết quả:
a)
18,30018,3.10911.10100.11,9911
≈≈==
b)
14,31143,3.1088,910100.88,988,9
≈≈==
-HS: Giải
000.10:8,1600168,0
=

04099,0100:009,4
≈≈
-HS: Tìm
6311,03982,0


nghiệm của phương
trình là:
x
2
= 0,3982 là x
1
= 0,6311 và x
2
= - 0,6311
10
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Đưa bài tập sau lên bảng phụ: “ Nối mỗi ý
ở cột A với cột B để có kết quả đúng
CộtA CộtB
1)
4,5
a) 5,568
2)
31
b)98,45
-HS: Nối được kết quả:
ĐS9-14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×