BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ RỦI RO VỀ AN TOÀN
(Theo thông tư số 13/2018/TT – BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
1
1. Mục đích.
a) Xác nhận các mối nguy hiểm trong quá trình bảo quản sử dụng VLNCN.
b) Đánh giá rủi ro trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đề xuất các biện pháp rủi ro;
2. Phạm vi công việc.
Phạm vị áp dụng: Báo cáo đánh nguy cơ rủi ro về an toàn sử dụng VLNCN để
hướng dẫn công tác nhận diện, đánh giá, biện pháp ứng phó trong công tác bảo quản và sử
dụng VLNCN.
3. Tài liệu liên quan:
QCVN02:2008 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển,
sử dụng và tiêu hủy VLNCN.
Thông tư số 13/2018/TTBCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ công thương quy
định về quản lý, sử dụng VLNCN, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp.
4. Từ viết tắt thông dụng, các thuật ngữ.
a) Từ viết tắt:
VLNCN: Vật liệu nổ công nghiệp;
CBCNV: Cán bộ công nhân viên.
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam;
BCT: Bộ công thương;
b) Thuật ngữ:
Mối nguy/ rủi ro: Điều kiện hoặc tình trạng có khả năng gây hại, gây nguy hiểm
đến an toàn và sức khỏe của người lao động hoặc gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
và kinh doanh (gây ngừng hoặc gián đoạn sản xuất kinh doanh).
Xác định/ nhận diện mối nguy: Là quá trình nhận biết một mối nguy đang tồn tại
và xác định tính chất của nó.
Hành vi không an toàn: Là hành động của người lao động thực hiện trong khi đang
làm việc mà hành động này được cho là không phù hợp, có thể gây tai nạn lao động cho
chính bản thân họ hoặc tạo ra các mối nguy hiểm đe dọa an toàn và sức khỏe của những
người khác.
Sự cố: Là sự kiện đã gây nên một tai nạn hay có tiềm ẩn dẫn đến tai nạn.
Rủi ro: Là sự không chắc chắn và là khả năng xảy ra kết quả không mong muốn.
Kết quả này có thể đem lại tổn thất hay thiệt hại cho đối tượng gặp rủi ro.
Đánh giá rủi ro: Quá trình định lượng hoặc định tính mức độ rủi ro có nguồn gốc từ
các nguy cơ tiềm tàng có thể và sẽ liên quan tới quá trình lao động để đưa ra các biện pháp
quản lý nhằm giảm thiểu rủi ro đến mức hợp lý với các thực tế trên cơ sở các tiêu chuẩn
rủi ro chấp nhận được.
2
Quản lý rủi ro: Là việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật, quản lý để đảm bảo tất cả
rủi ro tiềm tàng có thể và sẽ liên quan tới quá trình lao động để đưa ra các biện pháp quản lý
nhằm giảm thiểu rủi ro đến mức hợp lý với thực tế trên cơ sở các tiêu chuẩn rủi ra chấp
nhận được.
Rủi ro chấp nhận được: Là rủi ro đã được làm giảm tới một mức độ có thể chấp
nhận được thông qua các biện pháp kiểm soát hợp lý và căn cứ trên các yêu cầu Luật pháp
và các yêu cầu khác
Tai nạn lao động: Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của
cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với
việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
Sức khỏe nghề nghiệp và an toàn: Các điều kiện và các yếu tố ảnh hưởng đến sự
tồn tại của người lao động ở nơi làm việc.
An toàn: Tình trạng không bị ảnh hưởng bởi rủi ro gây hại không thể chấp nhận.
Khả năng kiểm soát: Là khả năng trang bị, cung cấp các biện pháp để kiểm soát tai
nạn lao động có thể xảy ra như: Phương tiện bảo vệ cá nhân, các tài liệu hướng dẫn thao
tác công việc, nội quy an toàn, quy trình kiểm soát và các thiết bị hỗ trợ, thăm dò khác.
Bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề
nghiệp tác động đối với người lao động.
Biện pháp khắc phục: Là biện pháp được thực hiện ngay lập tức nhằm loại trừ
hoặc kiểm soát một mối nguy hoặc rủi ro ở mức độ cao hoặc được cho là có thể gây tai nạn
hoặc sự cố.
Biện pháp phòng ngừa: Là biện pháp được thực hiện theo trình tự, có kế hoạch
nhằm loại trừ hoặc kiểm soát một mối nguy hoặc rủi ro, đồng thời ngăn ngừa sự lặp lại
hoặc tái diễn của mối nguy hoặc rủi ro trong tương lai.
5. Xác định mối nguy
Trong quá trình bảo quản và sử dụng VLNCN, Công ty………. xác định được các mối
nguy như sau:
3
6. Đánh giá rủi ro.
STT
CÁC MỐI NGUY HẠI (NGUY CƠ)
1
Cháy nổ kho VLNCN.
2
Chất lượng VLNCN không đảm bảo.
3
Thất thoát VLNCN trong quá trình vận chuyển, bảo quản, sử dụng.
4
Tiến hành nổ mìn không có hộ chiếu.
5
Phân chia phụ kiện nổ không theo quy trình. Người chia phụ kiện nổ chia tất cả phụ kiện
nổ một lúc.
6
Không có bảo vệ giám sát công tác vận chuyển, phân chia VLNCN, thi công bãi mìn.
7
Thợ mìn làm sai quy trình nạp mìn (Rơi quả nổ, kíp xuống lỗ, làm dập xoắn dây kíp, đấu
ngược kíp).
8
Thợ mìn trêu đùa, làm việc không nghiêm túc trong quá trình làm mìn.
9
Sau khi nạp mìn xong không tiến hành dọn dẹp vệ sinh bãi nổ, gây mất vệ sinh an toàn lao
động, khó khăn trong công tác kiểm soát bãi mìn.
10
Sau khi hoàn tất nạp mìn không cử người canh gác tại bãi mìn. Dẫn đến người, máy móc,
súc vật đi vào bãi mìn.
11
Không bố trí đầy đủ các điểm gác mìn. Dẫn đến người và thiết bị, súc vật đi vào khu vực
bán kính nguy hiểm của bãi mìn.
12
Người gác mìn không trang bị đầy đủ các thiết bị báo hiệu như loa, còi, bộ đàm.
13
Nổ mìn không đúng giờ quy định
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Khi tiến hành nổ mìn điện, vi sai phi điện không kiểm tra điện trở mạng nổ.
Kiểm định máy nổ mìn, thiết bị đo điện trở không đúng theo định kỳ.
Sau khi nổ mìn Chỉ huy nổ mìn vào kiểm tra khi chưa đủ thời gian tối thiểu quy định.
Chỉ huy nổ mìn vào kiểm tra bãi mìn sau khi nổ không đeo mặt nạ phòng độc.
Để người và thiết bị trong khu vực, bán kính nguy hiểm khi nổ mìn.
Thi công bãi mìn trong khi trời mưa, sấm chớp.
Không có biển báo an toàn khu vực có nổ mìn.
Nổ mìn không nút bua với các lỗ khoan lớn nhỏ.
Sử dụng điện thoại di động các thiết bị thu phát sóng trong quá trình nạp mìn.
Rò rỉ điện, phát sinh nguồn nhiệt tại khu vực nổ mìn và lân cận.
a. Xác định các biện pháp kiếm soát mối nguy hiểm có sẵn.
Trong công tác bảo quản và sử dụng VLNCN, Công ty …. xây dựng và ban hành các
nội quy, quy trình làm giải pháp để kiểm soát các mối nguy hiểm có sẵn.
Biện pháp để kiểm soát các mối nguy hiểm tại Nhà máy đang thực hiện là nghiêm
cấm các hành vi có thể gây ra mối nguy hiểm trong công tác bảo quản và sử dụng VLNCN.
4
Các giải pháp kiểm soát mối nguy hiểm có sẵn được liệt kê như sau:
TT
1
2
3
4
5
6
7
Mối nguy hiểm
Biện pháp kiểm soát
Đối tượng ra vào kho VLNCN mang theo những dụng cụ
có thể phát sinh tia lửa, chất dễ cháy nổ,các loại axit hóa
Nghiêm cấm.
chất, điện thoại, bộ đàm và các thiết bị thu phát sóng….
Xuất hoặc nhập kho VLNCN khi chưa có đầy đủ giấy tờ
Nghiêm cấm.
theo quy định.
Cất giữ VLNCN không đúng nơi quy định
Nghiêm cấm.
CBCNV cười đùa, ăn uống và làm việc khác không đúng
Nghiêm cấm.
trức năng nhiệm vụ trong công tác sử dụng VLNCN.
Sử dụng rượu bia, chất kích thích trước hoặc trong khi làm
Nghiêm cấm.
việc.
Tiến hành công việc khi chưa trang bị đủ bảo hộ lao động
Nghiêm cấm.
theo quy định.
Cấp phát, sử dụng VLNCN trong khi trời mưa, bão, sấm
Nghiêm cấm.
chớp…
Ghi chú
b. Đánh giá hậu quả của các mối nguy hiểm đã được xác định:
Mức độ đánh giá hậu quả các mối nguy hiểm được đánh giá qua 5 cấp độ như sau:
Cấp độ
Mô tả
Diễn giải
A
Thảm khốc
Tử vong
B
Cao
Thương tật nghiêm trọng vĩnh viễn
C
Trung bình
Cần điều trị y tế, mất ngày công
D
Nhẹ
Điều trị y tế (có thế quay lại làm việc).
E
Không đáng kể
Điều trị sơ cứu (có thế quay lại làm việc).
c. Xác định khả năng xuất hiện tai nạn, sự cố hoặc ốm đau phát sinh từ mối
nguy hiểm.
Khả năng suất hiện tại nạn, sự cố hoặc ốm đau phát sinh từ mối nguy hiểm được
đánh giá qua bảng sau đây:
Cấp độ
Gần như
chắc chắn
Có khả
năng xảy
ra
Ký hiệu
I
II
Mô tả
Diễn giải
Sẽ xảy ra ít Khả năng thường xuyên xảy ra trong vòng đời của một cá
nhất một lần nhân hoặc hệ thống hoặc rất thường xuyên xảy ra trong
trong năm
hoạt động với số lượng lớn của các thành phần tương tự.
Một lần trong Khả năng xảy ra vài lần trong vòng đời của một cá nhân
5 năm
hoặc hệ thống trong hoạt động với số lớn của các thành
phần tương tự
5
Cấp độ
Ký hiệu
Mô tả
Diễn giải
Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 lần thực hiện công việc.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/500 người thực hiện công việc.
Có thể
xảy ra
Khả năng đôi khi xảy ra trong vòng đời của một cá nhân
hoặc hệ thống hoặc được trông đợi xảy ra một cách hợp lý
trong đời với số lượng lớn các thành phần tương tự
III
Ít khi xảy
ra
IV
Hiếm khi
xảy ra
V
Một lần trong
Hoặc xảy ra với xác suất 1/ 50 000 lần thực hiện công
10 năm
việc.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 người thực hiện công
việc.
Đôi khi có thể xảy ra trong vòng đời của một cá nhân hoặc
hệ thống hoặc trông đợi xảy ra một cách hợp lý trong đời
của một số lớn các thành phần tương tự.
Một lần trong
Hoặc xảy ra với xác suất 1/100 000 lần thực hiện công
15 năm
việc.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/10 000 người thực hiện công
việc.
Không trông
Không chắc có thể xảy ra trong vòng đời của một cá thể
đợi có thể xảy
hoặc hệ thống mà nó chỉ có thể bằng cách giả định chứ
ra trong vòng
không phải bằng trải nghiệm. Hiếm khi xảy ra trong đời
đời của hoạt
của một số lớn thành phần tương tự.
động
d. Đánh giá mức rủi ro dựa trên hậu quả và khả năng sảy ra. Lựa chọn ma trận
rủi ro.
Sau khi xác định các biện pháp kiểm soát mối nguy hiểm có sẵn, khả năng sảy ra và
hậu quả của mối nguy hiểm, việc đánh giá mức độ rủi ro được thực hiện bằng cách sử
dụng ma trận rủi ro như sau.
Cấp độ
Khả năng
sảy ra
Gần như chắc
chắn (I)
Có khả năng
sảy ra (II)
Có thể sảy ra
(III)
E
D
C
B
A
(Không đáng
(Nhẹ)
(Trung bình)
(Cao)
(Thảm khốc)
(I)E
(I)D
(I)C
(I)B
(I)A
(II)E
(II)D
(II)C
(II)B
(II)A
(III)E
(III)D
(III)C
(III)B
(III)A
kể)
6
Ít khi sảy ra
(IV)
Hiếm khi sảy ra
(V)
Rủi ro cực cao
(IV)E
(IV)D
(IV)C
(IV)B
(IV)A
(V)E
(V)D
(V)C
(V)B
(V)A
Rủi ro cao
Rủi ro trung bình
Rủi ro thấp
7. Giải pháp kiểm soát rủi ro
Từ các mối nguy hại đã xác định và bảng ma trận đánh giá rủi ro đã lựa chọn Nhà
máy đưa ra ra bảng phân loại rủi ro và biện pháp kiểm soát rủi ro như sau.
7
TT
Mối nguy hại (nguy cơ)
Khả
Cấp
năng sảy
độ
ra
Đánh giá
Biện pháp kiểm
soát
(V)A
(rủi ro
cao)
Loại bỏ từ
nguồn
1
Cháy nổ kho VLNCN.
2
Chất lượng VLNCN không đảm
bảo.
(V)
B
3
Thất thoát VLNCN trong quá trình
vận chuyển, bảo quản, sử dụng.
(III)
C
4
Tiến hành nổ mìn không có hộ
chiếu.
5
Phân chia phụ kiện nổ không theo
quy trình.
6
Không có bảo vệ giám sát công tác
vận chuyển, phân chia VLNCN, thi
công bãi mìn.
7
Thợ mìn làm sai quy trình nạp mìn
(Rơi quả nổ, kíp xuống lỗ, làm dập
xoắn dây kíp, đấu ngược kíp).
(III)
D
(III)D
(rủi roTB)
8
Thợ mìn trêu đùa, làm việc không
nghiêm túc trong quá trình làm mìn.
(II)
E
(II)E
(rủi roTB)
Sau khi nạp mìn xong không tiến
hành dọn dẹp vệ sinh bãi nổ, gây
9 mất vệ sinh an toàn lao động, khó
khăn trong công tác kiểm soát bãi
mìn.
Sau khi hoàn tất nạp mìn không cử
người canh gác tại bãi mìn. Dẫn đến
10
người, máy móc, súc vật đi vào bãi
mìn.
Người gác mìn không trang bị đầy
11 đủ các thiết bị báo hiệu như loa, còi,
bộ đàm.
12 Nổ mìn không đúng giờ quy định
Khi tiến hành nổ mìn điện, vi sai
(V)
(IV)
(II)
(III)
(III)
(III)
(III)
8 (II)
A
Kiểm soát có quy
trình và năng lực
CN nhân viên.
Kiểm soát có quy
(III)B
(rủi ro cực trình và năng lực
cao)
CN nhân viên.
(V)B
(rủi ro
cao)
B
(IV)B
(rủi ro
cao)
Kiểm soát có quy
trình và năng lực
CN nhân viên .
C
(II)C
(rủi ro
cao)
Kiểm soát có quy
trình và năng lực
CN nhân viên .
C
(III)C
(rủi ro
cao)
Loại bỏ từ
nguồn
D
(III)D
(rủi roTB)
B
(III)B
(rủi ro cực
cao)
E
(III)E
(rủi ro
thấp)
C
(II)C
(rủi ro
cao)
(III)E
Kiểm soát có
quy trình và
năng lực nhân
viên.
Kiểm soát có
quy trình và
năng lực CN
nhân viên.
Kiểm soát có
quy trình và
năng lực CN
nhân viên
Kiểm soát có
quy trình và
năng lực CN
nhân viên
Kiểm soát có
quy trình và
năng lực CN
nhân viên
Loại bỏ từ
nguồn
8. Kết luận và kiến nghị
Trên đây là báo cáo đánh giá nguy cơ rủi ro trong công tác bảo quản và sử dụng
VLNCN của Công ty………... Qua việc xác định các mối nguy hại, đánh giá mức độ, khả
năng sảy ra rủi ro trong công tác bảo quản và sử dụng VLNCN. Nhà máy đã đưa ra các giải
pháp để kiểm soát các rủi ro, để đảm bảo an toàn, thuận tiện trong công tác bảo quản và sử
dụng VLNCN.
Đề nghị các sở Ban ngành giám sát, hướng dẫn hoạt động trong việc bảo quản và sử
dụng VLNCN. Tạo điều kiện, hướng dẫn khi có các nghị định, thông tư mới quy định về
bảo quản và sử dụng VLNCN để Nhà máy thực hiện tốt hơn nữa các yêu cầu của nhà nước
và pháp luật về bảo quản và sử dụng VLNCN.
CÔNG TY
9