Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết nước từ bồ công anh (lactuca indical)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

BƢỚC ĐẦU KHẢO SÁT MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA
HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
CỦA DỊCH CHIẾT NƢỚC TỪ BỒ CÔNG ANH
(LACTUCA INDICA L)
Ngành:

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Phạm Minh Nhựt
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1311100687

: Trịnh Thị Phƣơng Thảo
Lớp: 13DSH03

TP. Hồ Chí Minh, 2017


Đồ án tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đồ án nghiên cứu của riêng tôi đƣợc thực hiện trên cơ sở
lý thuyết, tiến hành nghiên cứu thực tiễn dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Phạm Minh
Nhựt. Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố


trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan
này.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 7 năm 2017.
Sinh viên

Trịnh Thị Phƣơng Thảo


Đồ án tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học
Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, quý thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh học Thực phẩm - Môi trƣờng cùng tất cả các thầy cô đã truyền dạy những kiến thức quý
báu cho em trong suốt những năm học vừa qua.
Qua đây em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm Minh Nhựt,
ngƣời đã định hƣớng nghiên cứu, quan tâm, tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong
suốt thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó em xin cảm ơn các thầy cô ở
Phòng Thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trƣờng cùng các anh
chị, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đề
tài của mình.
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luôn bên cạnh, động viên con
những lúc khó khăn, nản lòng trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu cũng nhƣ trong
cuộc sống.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 7 năm 2017
Sinh viên

Trịnh Thị Phƣơng Thảo



Đồ án tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 3
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................................ 4
1.1. Giới thiệu về cây bồ công anh và tác dụng dƣợc lý .................................................. 4
1.1.1. Phân loại ................................................................................................................ 4
1.1.2. Nguồn gốc và phân bố ........................................................................................... 4
1.1.3. Đặc điểm chung của Bồ công anh ......................................................................... 5
1.1.4. Tác dụng dƣợc lý ................................................................................................... 5
1.1.5. Thành phần hóa học của bồ công anh ................................................................... 6
1.1.5.1. Flavonoid ............................................................................................................ 6
1.1.5.2. Alkaloid ............................................................................................................... 8
1.1.5.3. Carbohydrate .................................................................................................... 10
1.1.5.4. Glycoside ........................................................................................................... 11
1.1.5.5. Saponin.............................................................................................................. 12
1.1.5.6. Tannin ............................................................................................................... 13
1.1.5.7. Amino acid ........................................................................................................ 14
1.1.5.8. Isoprenoid ......................................................................................................... 15
1.2. Cơ chế kháng khuẩn của các hợp chất có nguồn gốc từ thực vật ............................ 16
1.2.1. Khái niệm về hoạt tính kháng khuẩn................................................................... 16

i


Đồ án tốt nghiệp

1.2.2. Cơ chế kháng khuẩn ............................................................................................ 16
1.2.3. Một số hợp chất có khả năng kháng khuẩn từ thực vật....................................... 19
1.2.3.1. Hợp chất phenolic ............................................................................................. 19
1.2.3.2. Nhóm alkaloid ................................................................................................... 21
1.3. Tổng quan về một số nhóm vi khuẩn gây bệnh ....................................................... 23
1.3.1. Nhóm vi khuẩn Escherichia coli ......................................................................... 23
1.3.2. Nhóm vi khuẩn Salmonella spp. ......................................................................... 24
1.3.3. Nhóm vi khuẩn Shigella spp. .............................................................................. 26
1.3.4. Nhóm vi khuẩn Listeria spp. ............................................................................... 27
1.3.5. Nhóm vi khuẩn Vibrio spp. ................................................................................. 28
1.3.6. Nhóm vi khuẩn thuộc dòng Pseudomonas spp. .................................................. 29
1.3.7. Nhóm vi khuẩn thuộc dòng Enterococcus spp. ................................................... 30
1.3.8. Nhóm vi khuẩn Staphylococcus aureus .............................................................. 31
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................ 33
2.1. Địa điểm và thời gian .............................................................................................. 33
2.1.1. Địa điểm .............................................................................................................. 33
2.1.2. Thời gian ............................................................................................................. 33
2.2. Vật liệu .................................................................................................................... 33
2.2.1. Nguồn mẫu .......................................................................................................... 33
2.2.2. Vi khuẩn chỉ thị ................................................................................................... 33
2.2.3. Môi trƣờng và hóa chất sử dụng ......................................................................... 33
2.2.4. Dụng cụ và thiết bị .............................................................................................. 34
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 35
2.3.1. Phƣơng pháp thu và xử lý nguồn mẫu ................................................................ 35
2.3.2. Phƣơng pháp tách chiết và thu nhận cao thực vật ............................................... 35

2.3.3. Phƣơng pháp bảo quản và giữ giống vi sinh vật ................................................. 36
2.3.4. Phƣơng pháp tăng sinh, xác định mật độ tế bào vi sinh vật chỉ thị ..................... 36

ii


Đồ án tốt nghiệp

2.3.5. Phƣơng pháp pha loãng mẫu ............................................................................... 37
2.3.6. Phƣơng pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn .................................................... 38
2.3.7. Phƣơng pháp xác định thành phần hóa học có trong cao chiết ........................... 38
2.3.7.1. Định tính carbohydrate ..................................................................................... 39
2.3.7.2. Định tính alkaloids ............................................................................................ 39
2.3.7.3. Định tính saponin .............................................................................................. 39
2.3.7.4. Định tính cardiac glycoside .............................................................................. 39
2.3.7.5. Định tính anthraquinone glycoside ................................................................... 40
2.3.7.6. Định tính flavonoid ........................................................................................... 40
2.3.7.7. Định tính các hợp chất phenol .......................................................................... 41
2.3.7.8. Định tính tannin ................................................................................................ 41
2.3.7.9. Định tính steroid ............................................................................................... 41
2.3.7.10.Định tính amino acid ........................................................................................ 41
2.3.8. Phƣơng pháp đánh giá khả năng kháng oxy hóa DPPH ..................................... 42
2.3.9. Phƣơng pháp định lƣợng thành phần hóa học ..................................................... 42
2.3.9.1. Định lượng vitamin C........................................................................................ 42
2.3.9.2. Định lương Alkaloid .......................................................................................... 43
2.3.9.3. Định lượng Flavonoid ....................................................................................... 44
2.3.10.

Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................. 44


2.4. Bố trí thí nghiệm ...................................................................................................... 44
2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hƣởng của dung môi tách chiết đến hiệu suất thu hồi
cao chiết từ Bồ công anh ................................................................................................ 46
2.4.1.1. Sơ đồ thí nghiệm................................................................................................ 46
2.4.1.2. Thuyết minh quy trình ....................................................................................... 47
2.4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ Bồ công
anh đối với các chủng vi khuẩn gây bệnh. ..................................................................... 48
2.4.2.1. Sơ đồ thí nghiệm................................................................................................ 48

iii


Đồ án tốt nghiệp

2.4.2.2. Thuyết minh quy trình ...................................................................................... 50
2.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của cao chiết nƣớc từ cây Bồ
công anh. ........................................................................................................................ 50
2.4.3.1. Sơ đồ thí nghiệm................................................................................................ 50
2.4.3.2. Thuyết minh quy trình ....................................................................................... 51
2.4.4. Thí nghiệm 4: Định tính một số thành phần hóa học cơ bản của cao chiết nƣớc
từ cây Bồ công anh. ........................................................................................................ 51
2.4.4.1. Sơ đồ thí nghiệm................................................................................................ 51
2.4.4.2. Thuyết minh quy trình ....................................................................................... 53
2.4.5. Thí nghiệm 5: Định lƣợng một số thành phần hóa học của cao chiết nƣớc từ cây
Bồ công anh.................................................................................................................... 53
2.4.5.1. Sơ đồ thí nghiệm................................................................................................ 53
2.4.5.2. Thuyết minh quy trình ....................................................................................... 55
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 56
3.1. Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi cao chiết Bồ công anh từ dung môi nƣớc ........ 56
3.2. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ Bồ công anh trên các

chủng vi khuẩn gây bệnh................................................................................................ 56
3.2.1. Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ Bồ công anh đối với nhóm
vi khuẩn Escherichia coli ............................................................................................... 56
3.2.2. Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ Bồ công anh đối với nhóm
vi khuẩn Listeria Spp. .................................................................................................... 58
3.2.3. Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ Bồ công anh đối với nhóm
vi khuẩn Samonella Spp. ................................................................................................ 58
3.2.4. Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ Bồ công anh đối với nhóm
vi khuẩn Shigella Spp..................................................................................................... 60
3.2.5. Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ Bồ công anh đối với nhóm
vi khuẩn Vibrio spp. ....................................................................................................... 61

iv


Đồ án tốt nghiệp

3.2.6. Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ Bồ công anh đối với nhóm
vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da. .................................................................................. 62
3.3. Tổng hợp kết quả hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc Bồ công anh đối với
20 vi khuẩn gây bệnh ..................................................................................................... 63
3.4. Kết quả định tính một số thành phần hóa học cơ bản của cao chiết nƣớc Bồ công
anh 64
3.5. Kết quả định lƣợng một số thành phần hóa học của cao chiết nƣớc Bồ công anh .. 66
3.6. Kết quả khả năng kháng oxy hóa của cao chiết nƣớc từ Bồ công anh .................... 67
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 71
4.1. Kết luận.................................................................................................................... 71
4.2. Đề nghị .................................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 72
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 1


v


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DMSO:

Dimethyl sulfoxide

RNA:

Ribonucleic acid

TSA:

Trypton Soya Agar

TSB:

Trypton Soya Broth

LiWE:

Lactuca indica Water extract

NA:

Non Activity


DPPH:

2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl

vi


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Những nhóm hợp chất tự nhiên có hoạt tính kháng khuẩn (theo Cowan,
1999)............................................................................................................................... 18
Bảng 3.1 Kết quả đƣờng kính vòng ức chế (mm) của cao chiết nƣớc Bồ công anh trên
20 chủng vi khuẩn gây bệnh........................................................................................... 63
Bảng 3.2 Kết quả định tính một số thành phần hóa học của cao chiết nƣớc từ Bồ công
anh. ................................................................................................................................. 65
Bảng 3.3 Kết quả định lƣợng một số thành phần hóa học của Bồ công anh ................. 67
Bảng 3.4. Hàm lƣợng chất kháng oxy hóa theo vitamin C............................................ 69

vii


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của flavonoid (A) và các dạng flavonoid (B) Euflavonoid,
(C) Isoflavonoid, (D) Neoflavonoid ................................................................................ 7
Hình 1.2. Cấu trúc hóa học một số chất thuộc nhóm alkaloid ........................................ 9
Hình 1.3. Sơ đồ phân loại nhóm carbohydrate .............................................................. 10

Hình 1.4. Sơ đồ phân loại glycoside .............................................................................. 12
Hình 1.5. Sơ đồ phân loại nhóm saponin ...................................................................... 13
Hình 1.6. Những vị trí của vi khuẩn bị tác động bởi các hợp chất thực vật (Burt, 2004)
........................................................................................................................................ 17
Hình 1.7. E.coli quan sát dƣới kính hiển vi ................................................................... 23
Hình 1.8. Hình thái vi khuẩn Salmonella spp................................................................ 25
Hình 1.9. Hình thái của vi khuẩn Shigella spp. ............................................................. 26
Hình 1.10. Hình thái vi khuẩn Listeria spp. .................................................................. 27
Hình 1.11. Hình thái vi khuẩn Vibrio spp. .................................................................... 28
Hình 1.12. Vi khuẩn Pseudomonas ............................................................................... 30
Hình 1.13. Vi khuẩn Enterococcus spp. ........................................................................ 31
Hình 1.14. Vi khuẩn Staphylococcus aureus ................................................................. 32
Hình 2.1. Phƣơng pháp pha loãng mẫu ......................................................................... 37
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát .................................................................. 45
Hình 2.3. Quy trình tách chiết và thu hồi cao từ cây bồ công anh ................................ 46
Hình 2.4. Mẫu Bồ công anh sau khi sấy khô ................................................................ 47
Hình 2.5. Quy trình đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết nƣớc bồ công anh 49
Hình 2.6. Quy trình khảo sát kháng oxy hóa của cao chiết ........................................... 51
Hình 2.7. Sơ đồ định tính thành phần hóa học của cao chiết nƣớc ............................... 52
Hình 2.8. Sơ đồ định lƣợng vitamin C, alkaloid và flavonoid ...................................... 54
Hình 3.1. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ bồ công anh và Ciprofloxacin
đối với nhóm vi khuẩn Escherichia coli ........................................................................ 57
viii


Đồ án tốt nghiệp

Hình 3.2. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ bồ công anh và Ciprofloxacin
đối với nhóm vi khuẩn Listeria Spp. .............................................................................. 58
Hình 3.3. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ bồ công anh và Ciprofloxacin

đối với nhóm vi khuẩn Salmonella spp. ......................................................................... 59
Hình 3.4. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ bồ công anh và Ciprofloxacin
đối với nhóm vi khuẩn Shigella spp. .............................................................................. 60
Hình 3.5. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ bồ công anh và Ciprofloxacin
đối với nhóm vi khuẩn Vibrio spp.................................................................................. 61
Hình 3.6. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nƣớc từ bồ công anh và Ciprofloxacin
đối với vi khuẩn E. feacalis ............................................................................................ 62
Hình 3.7. Hiệu quả kháng oxy hóa của vitamin C ........................................................ 68
Hình 3.8. Hoạt tính kháng oxy hóa của cao chiết nƣớc từ Bồ công anh ....................... 68

ix


Đồ án tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng và ẩm nên có nguồn tài
nguyên thực vật phong phú và đa dạng. Theo các nhà phân loại thực vật, nƣớc ta có
khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao, trong đó khoảng 3.948 loài đƣợc dùng làm dƣợc
liệu (Viện dƣợc liệu, 2007). Nếu so với khoảng 20.000 loài cây làm thuốc đã biết trên
thế giới (IUCN, 1992) thì số loài cây thuốc ở Việt Nam chiếm khoảng 19%. Trong
tổng số 3948 loài cây thuốc, gần 90% là cây thuốc mọc tự nhiên, tập tung chủ yếu
trong các quần xã rừng, chỉ có gần 10% là cây thuốc trồng.
Tác dụng chữa bệnh của cây cỏ là do các hợp chất tự nhiên có ở trong chúng quyết
định. Do đó, nói tới nguồn tài nguyên thực vật làm thuốc phong phú trên đất nƣớc ta
cũng là nói tới khả năng sinh tổng hợp, chuyển hóa và tích lũy các hợp chất tự nhiên có
hoạt tính sinh học của nguồn gen thực vật. Ngày nay, các hợp chất có nguồn gốc thiên
nhiên đƣợc dùng làm thuốc chữa bệnh đã và đang đƣợc các nhà khoa học trong và
ngoài nƣớc quan tâm do tính ít độc và khả năng dung nạp tốt của chúng với cơ thể

sống. các hợp chất thiên nhiên từ thực vật cũng nhƣ các sinh vật khác rất phong phú về
mặt cấu trúc hóa học và thể hiện nhiều hoạt tính đáng quan tâm nhƣ: kháng sinh, kháng
viêm, chống oxy hóa, chống ung thƣ, kìm hãm HIV, điều hòa miễn dịch, chống sốt rét.
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), từ năm 2009 đến nay, số lƣợng bán thuốc
kháng sinh ở Việt Nam ra ngoài cộng đồng đã tăng gấp 2 lần so với thời điểm hiện tại.
Bộ Y tế trong thời gian gần đây đã chỉ ra rằng, việc tự ý sử dụng thuốc kháng sinh của
ngƣời dân Việt Nam ở thành thị là 88%, trong khi ở nông thôn lên tới 91%, tỉ lệ sử
dụng kháng sinh ở các bệnh viện tuyến trung ƣơng chỉ chiếm gần 30% chi phí điều trị
trong khi các bệnh viện tuyến tỉnh là 35%, tuyến huyện là 45%. Việc lạm dụng kháng
sinh trong điều trị bệnh đã khiến quá trình kháng kháng sinh của vi khuẩn đẩy mạnh
làm mất đi vai trò của kháng sinh trong điều trị bệnh. Vấn đề về thực trạng kháng
kháng sinh đã mang tính toàn cầu và đặc biệt nổi trội ở các nƣớc đang phát triển. Các
1


Đồ án tốt nghiệp

bệnh nhiễm khuẩn đƣờng tiêu hóa, đƣờng hô hấp, các bệnh lây truyền qua đƣờng tình
dục và nhiễm khuẩn bệnh viện là các nguyên nhân hàng đầu có tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử
vong cao ở các nƣớc đang phát triển. Việc kiểm soát các loại bệnh này đã và đang chịu
sự tác động bất lợi của sự phát triển và lan truyền tình trạng kháng kháng sinh của vi
khuẩn.
Bồ công anh còn có tên gọi khác là rau bồ cóc, diếp hoang, diếp dại, mót mét, mũi
mác, diếp trời, rau mũi cày. Là một loài cây thân thảo thuộc họ Cúc (Asteraceae), sống
một năm hoặc hai năm, không lông. Thân cao 60-200 cm, đơn hoặc chẻ nhánh ở phần
trên. Lá dài 30cm rộng 5 – 6cm, mép có răng cƣa thƣa. Bấm vào lá và thân đều thấy
tiết ra nhũ dịch màu trắng đục nhƣ sữa. Bồ công anh mọc hoang nhiều ở các tỉnh phía
Bắc. Thƣờng dùng lá bồ công anh, thu hoạch lá về dùng tƣơi hay phơi hoặc sấy khô,
dùng tƣơi tốt hơn. Cũng có thể dùng rễ, toàn cây phơi khô. Dùng để chữa một số bệnh
nhƣ: chữa sung vú, tắc tia sữa, chữa đau, viêm loét dạ dày, tá tràng, mắt đau sung đỏ,

mụn nhọt, viêm họng, viêm phổi, phế quản…
Sử dụng các nhóm chất kháng khuẩn có nguồn gốc từ thực vật để thay thế các loại
thuốc kháng sinh hóa học là một giải pháp cho vấn đề kháng kháng sinh. Tuy nhiên,
loại cây này đƣợc con ngƣời sử dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm dân gian và truyền
miệng từ đời này sang đời khác. Do đó, hoạt tính trị liệu và độc tính vẫn chƣa đƣợc xác
định cụ thể. Vì thế việc đánh giá hoạt tính sinh học và thành phần hóa học của cây
thuốc là điều hết sức cần thiết. Với cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn trên, chúng tôi
tiến hành thực hiện đề tài: “Bƣớc đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh
giá hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết nƣớc từ Bồ công anh (Lactuca indica
L)”. Đề tài này đƣợc thực hiện tại Phòng thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học – Thực
phẩm – Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh.

2


Đồ án tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Đánh giá một số hoạt tính sinh học từ cao chiết nƣớc của cây bồ công anh.

-

Xác định một số thành phần hóa học hiện diện trong cao nƣớc.

3. Nội dung nghiên cứu
-

Khảo sát sơ bộ hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết bồ công anh đối với các

chủng vi khuẩn gây bệnh.

-

Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của cao chiết nƣớc từ cây bồ công anh.

-

Xác định sự hiện diện một số thành phần hóa học của cao chiết bồ công anh.

-

Định lƣợng các chất vitamin C, alkaloid, flavonoid.

4. Phạm vi nghiên cứu
-

Mẫu cây bồ công anh đƣợc tách chiết cao từ dung môi nƣớc và khảo sát hoạt
tính kháng khuẩn trên các nhóm vi khuẩn: Escherichia Coli, Samonella spp.,
Vibrio spp., Shigella spp., Listeria spp., Pseudomonas spp., Enterococcus spp.,
Staphylococcus spp.

-

Định tính các thành phần hóa học: carbohydrate, saponin, alkaloid, cardiac
glycoside, antharaqinone glycoside, flavonoid, phenolic compound, tannin,
steroid, amino acid.

-


Định lƣợng các chất: vitamin C, alkaloid, flavonoid.

-

Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa bằng thuốc thử DPPH.

3


Đồ án tốt nghiệp

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.

Giới thiệu về cây bồ công anh và tác dụng dƣợc lý

1.1.1. Phân loại
Bồ công anh hay rau bồ cóc, diếp hoang, diếp dại, mót mét, mũi mác, diếp trời,
rau mũi cày, là một loài cây thân thảo thuộc họ Cúc (Asteraceae).
Bộ (ordo): Asterales (Cúc)
Họ (familia): Asteraceae (Cúc)
Chi (genus): Lactuca
Loài (species): L.indica
Tên tiếng Anh: The common dandelion (thƣờng gọi là "dandelion")
Tên khoa học: Lactuca indica L
Tên đồng nghĩa:
Brachyramphus sinicus Miq.
Chondrilla squarrosa (Thunb.) Poir.
Lactuca amurensis Regel & Maxim.
Lactuca amurensis Regel

Lactuca bialata Griff.
Lactuca brevirostris Champ.
Lactuca brevirostris Champ. ex Benth.
Lactuca brevirostris var. brevirostris
Lactuca brevirostris var. foliis laciniatis Hemsl.
1.1.2. Nguồn gốc và phân bố
Nguồn gốc: Cây bồ công anh (Lactuca indica L) có nguồn gốc từ đại lục Á – Âu,
và ngày nay đƣợc trồng khắp Châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á), Bắc Mỹ,
Nam Phi, Nam Mỹ, New Zealand, Australia, và Ấn Độ.
Phân bố: cây mọc hoang, phân bố chủ yếu ở các vùng ẩm thuộc các nƣớc Châu Á
nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Indonesia, Philippin và các nƣớc Đông Dƣơng. Ở
4


Đồ án tốt nghiệp

Việt Nam, Bồ công anh phân bố rải rác khắp mọi nơi (thƣờng ở độ cao dƣới 1000 mét)
đến trung du và đồng bằng. Cây thƣờng mọc ở nơi đất ẩm, trong vƣờn, ven đƣờng đi,
bãi sông hoặc trên các thửa ruộng, nƣơng rẫy đã bỏ hoang. Thu hái vào khoảng tháng 5
– 7, lúc câu chƣa ra hoa hoặc bắt đầu ra hoa, loại bỏ lá già, phơi hoặc sấy nhẹ đến khô.
1.1.3. Đặc điểm chung của Bồ công anh
Cây bồ công anh sống một năm hoặc hai năm. Thân không lông, cao 60 – 200 cm,
thân thƣờng đơn hoặc chẻ nhánh ở phần trên. Các lá phía dƣới không lông, lá đơn mọc
cách. Phiến lá thuôn dài hoặc dạng hình mũi mác, kích thƣớc phiến lá dài từ 13 – 25
cm, rộng từ 1,5 – 11 cm, đầu lá nhọn, đuôi lá hình nêm hoặc men cuống, cuống lá
thƣờng ngắn hoặc men cuống tới tận nách lá. Mép lá nguyên hoặc xẻ thùy hoặc có răng
cƣa thô to. Mặt trên phiến lá màu xanh lục, mặt dƣới xanh xám. Các lá mọc ở phía trên
gần đỉnh ngọn sinh hoa thƣờng trên nhỏ hơn và thẳng. Hoa mọc ở đầu ngọn, đầu cành.
Hoa tựa hình chùy, đầu cụm hoa rộng khoảng 2 cm; cuống dài 10 – 25 mm, mọc thẳng.
Tổng bao hình trụ, kích thƣớc chùm hoa thƣờng cao 10 – 13 cm, rộng 5 – 6 mm, các lá

bắc không lông, màu tía, các lá ngoài hình trứng, dài 2 – 3 mm, các lá trong hình trứng
– mũi mác, các lá bắc tận trong cùng khoảng 8, hình mũi mác. Hoa tự thƣờng có 21 –
27 bông, màu vàng nhạt, kích thƣớc hoa 12 – 13 mm, rộng mm. Quả bế hình elip,
phẳng, màu đen, kích thƣớc quả dài 4 – 4,5 mm, rộng 2,3 mm; mỏ quả dài 1 – 1,5 mm.
Mào lông màu trắng gắn liền quả dài 7 – 8 mm. Bồ công anh có số nhiễm sắc thể 2n =
18 (Peng & Hsu, 1978).
1.1.4. Tác dụng dƣợc lý
Flavonoid của Bồ công anh đã đƣợc nghiên cứu tác dụng sinh học thấy có tác dụng
ức chế men oxy hóa khử peroxydase và catalase máu chuột cống trắng. Những thí
nghiệm tiến hành với huyết thanh ngƣời cũng cho những kết quả ức chế men oxy hóa
khử rõ rệt.
Bồ công anh (Đông y cho là thuộc về hàn lƣơng) đƣợc áp dụng phƣơng pháp lồng
cử động đã thể hiện tác dụng an thần. Theo tài liệu nƣớc ngoài, tại một số nƣớc, ngƣời

5


Đồ án tốt nghiệp

ta có sử dụng và nghiên cứu những loài Lactuca khác nhƣ L.virosa, L. sativa (rau diếp
ăn của Việt Nam), thấy những cây này không độc và có tác dụng trên hệ thần kinh
trung ƣơng gây ngủ nhẹ.
Tác dụng tiêu độc, chữa bệnh sƣng vú, tắc tia sữa, mụn nhọt đang sƣng mủ. Còn
dùng uống để chữa bệnh đau dạ dày, ăn kém tiêu.
Theo Y học cổ truyền, Bồ công anh có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi thấp thông
lâm, chủ trị các chứng ung nhọt, sang lở, nhũ ung (viêm vú), trƣờng ung (viêm ruột),
đau họng (hầu tý), mắt sƣng đỏ đau, chứng thấp nhiệt hoàng đản (viêm gan vàng da),
nhiệt lâm (viêm tiết niệu).
1.1.5. Thành phần hóa học của bồ công anh
1.1.5.1.


Flavonoid

a. Khái niệm: Flavonoid là 1 nhóm hợp chất lớn thƣờng gặp trong thực vật, đây
còn là sắc tố sinh học giúp tạo màu sắc cho hoa. Flavonoid có cấu tạo gồm 2 vòng
benzen A và B đƣợc nối với nhau qua một mạch 3 carbon. Phần lớn các chất flavonoid
có màu vàng, tuy nhiên 1 số có màu xanh, tím, đỏ và 1 số khác lại không màu. Trong
thực vật cũng có 1 số hợp chất không thuộc flavonoid cũng có màu vàng nhƣ
carotenoid, anthranoid, xanthon (Quỳnh Ngọc, 2011).
Chúng thƣờng đƣợc cải biến bằng cách gắn thêm các gốc (-OH) hoặc (-OCH3) và
thƣờng ở dạng phức với glucose và hữu cơ. Trong số này có những nhóm chất phổ biến
nhƣ flavonone, anthocyanin, flavon, catechine và rotenone.. Chỉ riêng hai nhóm flavon,
flavonone với các nhóm thế là OH và OCH3 thì theo lý thuyết có thể gặp 38 627 chất
(Ngô Văn Thu, 1998).
Các flavonoid có hoạt tính kháng khuẩn do chúng có khả năng tạo phức với các
protein ngoại bào và thành tế bào vi khuẩn. Flavonoid càng ƣa béo thì càng có khả
năng phá vỡ màng tế bào vi sinh vật (Quỳnh Ngọc, 2011).
b. Phân loại: Dựa vào vị trí của gốc aryl (vòng B) và các mức độ oxy hóa của
mạch 3C nên các flavonoid đƣợc chia thành 3 nhóm chính:

6


Đồ án tốt nghiệp

- Các flavonoid có gốc aryl ở vị trí C-2: Euflavonoid.
- Các flavonoid có gốc aryl ở vị trí C-3: Isoflavonoid.
- Các flavonoid có gốc aryl ở vị trí C-4: Neoflavonoid (Ngô Văn Thu, 2011).

Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của flavonoid (A) và các dạng flavonoid (B) Euflavonoid,

(C) Isoflavonoid, (D) Neoflavonoid
c. Vai trò:
- Các chất flavonoid là những chất oxy hóa chậm hay ngăn chặn quá trình oxy
hóa bởi các gốc tự do nhƣ OH+, ROO- (là các yếu tố gây biến dị, hủy hoại tế bào, ung
thƣ, tăng nhanh sự lão hóa,...) làm cho tế bào hoạt động khác thƣờng.
- Flavonoid còn có khả năng tạo phức với các ion kim loại hay các hợp chất hữu
cơ chứa các gốc nitrite, carboxyl, carbonyl,… giúp bảo vệ sinh vật chống lại quá trình
oxy có hại nhƣ những chất xúc tác ngăn cản các phản ứng oxy hóa. Do đó, các chất
flavonoid có tác dụng bảo vệ cơ thể, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tai biến mạch, lão
hóa, tổn thƣơng do bức xạ. Flavonoid còn có tác dụng chống độc, làm giảm thƣơng tổn
ở gan và bảo vệ chức năng gan.

7


Đồ án tốt nghiệp

- Flavonoid còn có tác dụng chống dị ứng, kháng viêm bằng cách ngăn chặn sự
phóng thích hay tổng hợp các hợp chất làm tăng tình trạng viêm và dị ứng nhƣ
histamine, serine protease, prostaglandin, leukotrien,… (Quỳnh Ngọc, 2011).
1.1.5.2.

Alkaloid

a. Khái niệm:
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ, đa số có nhân dị vòng, có phản
ứng kiềm, thƣờng gặp trong thực vật và đôi khi trong động vật. Thông thƣờng các
alkaloid kiềm không tan trong nƣớc, dễ tan trong các dung môi hữu cơ. Trái lại các
muối alkaloid thì dễ tan trong nƣớc và hầu nhƣ không tan trong các dung môi hữu cơ ít
phân cực. Từ đó, dựa vào độ tan khác nhau của các loại alkaloid mà sử dụng dung môi

thích hợp để chiết xuất và tinh chế alkaloid.
Alkaloid là amin có nguồn gốc tự nhiên do thực vật tạo ra, nhƣng các amin do
động vật và nấm tạo ra cũng đƣợc gọi là các alkaloid. Nhiều alkaloid có các tác động
dƣợc lý học đối với con ngƣời và các động vật khác. Các alkaloid thông thƣờng là các
dẫn xuất của các acid amin và phần nhiều trong số chúng có vị đắng. Chúng đƣợc tìm
thấy nhƣ là các chất chuyển hóa phụ trong thực vật (ví dụ khoai tây hay cà chua), động
vật (ví dụ các loại tôm, cua, ốc, hến) và nấm. Nhiều alkaloid có thể đƣợc tinh chế từ
các dịch chiết thô bằng phƣơng pháp chiết acid - base (Tôn Nữ Minh Nguyệt và ctv,
2010).
Alkaloid có 2 phản ứng chính là phản ứng tạo tủa và phản ứng tạo màu. Có 2 nhóm
thuốc thử tạo tủa với alkaloid. Nhóm thứ nhất cho tủa rất ít tan trong nƣớc, tủa này sinh
ra hầu hết là do sự kết hợp của 1 cation lớn là alkaloid với 1 nhóm anion lớn thƣờng là
anion phức hợp của thuốc thử và nhóm thứ hai cho kết tủa ở dạng tinh thể. Đối với
phản ứng tạo màu, có 1 số thuốc thử tác dụng với alkaloid cho những màu đặc biệt
khác nhau. Phản ứng tạo tủa cho ta biết có alkaloid hay không, còn phản ứng tạo màu
cho biết những chất có trong alkaloid (Phạm Thanh Kỳ, 1998).
b. Phân loại

8


Đồ án tốt nghiệp

Các nhóm alkaloid hiện nay bao gồm:
- Nhóm pyridine: piperin, coniin, trigonellin, arecaidin, guvacin, pilocarpin,
nicotin, spartein, pelletierin.
- Nhóm isoquinolin: các ancaloit gốc thuốc phiện nhƣ morphin, codein, thebain,
papaverin, narcotin, sanguinarin, narcein, hydrastin, berberin.
- Nhóm pyrrolidin: hygrin, cuscohygrin, nicotin.
- Nhóm tropan: atropine, cocain, ecgonin, scopolamine.

- Nhóm quinolin: quinine, quinidine, dihydroquinin, dihydroquinidin, strychnine,
brucin, veratrin, cevadin.
- Nhóm phenothylamin: mescalin, ephedrine, dopamine, amphetamine.
- Nhóm indole:
Các tryptamin: DMT, N-metyltryptamin, psilocybin, serotonin
Các ergolin: Các ancaloit từ nhựa ngũ cốc/cỏ nhƣ ergin, ergotamine, acid
lysergic v.v
Các beta-cabolin: harmin, harmalin, yohimbin, reserpine, emetin
- Nhóm purin: Các xanthin nhƣ caffeine, theobromin, theophylline (Tôn Nữ Minh
Nguyệt và ctv, 2010).

Hình 1.2. Cấu trúc hóa học một số chất thuộc nhóm alkaloid
9


Đồ án tốt nghiệp

c. Vai trò
Đa số các alkaloid đều có tác dụng diệt khuẩn, một số loại có tác động lên hệ thần
kinh nhƣ morphin, codein, cocain,… Ngoài ra, alkaloid còn làm hạ huyết áp và giúp
chống ung thƣ (Vũ Xuân Tạo, 2013).
1.1.5.3.

Carbohydrate

a. Khái niệm
Carbohydrate là một nhóm chất hữu cơ phổ biến khá rộng rãi trong cơ thể sinh vật.
Đƣợc cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O với công thức cấu tạo chung Cm(H2O)n,
thƣờng m = n (Phùng Trung Hùng và ctv, 2013).Nhìn chung hàm lƣợng carbohydrate ở
thực vật cao hơn động vật. Ở thực vật carbohydrate thay đổi tùy theo loài, giai đoạn

sinh trƣởng và phát triển.
- Thực vật: chiếm khoảng 75% trong các bộ phận nhƣ củ, quả, lá, thân, cành.
- Động vật: chiếm khoảng 2% trong gan, cơ máu,.. (Phùng Trung Hùng và ctv,
2013).
b. Phân loại
Dựa vào cấu tạo, tính chất carbohydrate đƣợc chia làm ba nhóm lớn:
monosaccharide, oligosaccharide (Disaccharide) và polysaccharide (Phùng Trung
Hùng và ctv, 2013).

Hình 1.3. Sơ đồ phân loại nhóm carbohydrate
10


Đồ án tốt nghiệp

c. Vai trò:
Trong cơ thể sống carbohydrate giữ nhiều vai trò quan trọng:
- Đảm bảo cung cấp khoảng 60% năng lƣợng cho các quá trình sống.
- Có vai trò cấu trúc, tạo hình (ví dụ: cellulose, peptidglican...).
- Có vai trò bảo vệ (mucopolysaccharide).
- Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể) (Nguyễn Phƣơng Hà
Linh Linh, 2011).
1.1.5.4.

Glycoside

a. Khái niệm
Glycoside là những sản phẩm ngƣng tụ của đƣờng. Cấu tạo gồm 1 phần đƣờng
(glycon) kết hợp với 1 phần không phải là đƣờng (aglycon) theo Vũ Kim Dung và ctv
(2011). Hai phần liên kết với nhau bằng dây nối acetal vì vậy phân tử glycoside dễ bị

phân huỷ khi có nƣớc dƣới ảnh hƣởng của các enzyme (men) có chứa trong cây.
Bản chất glycoside gồm cả phần carbohydrate và phi carbohydrate (alcohol). Đây
là dạng tinh thể không màu và tác dụng của glycosides phụ thuộc vào phần aglycon
còn phần glycon giúp tăng hoặc giảm tác dụng của chúng. Glycoside dễ bị hòa tan
trong nƣớc, có vị đắng và tạo mùi thơm đặc trƣng (Trần Trƣờng Hận, 2010).
b. Phân loại
Glycoside có 3 cách phân loại dựa vào thành phần glycon, aglycon và kiểu liên kết
giữa chúng (Vũ Kim Dung và ctv, 2011).

11


Đồ án tốt nghiệp

Hình 1.4. Sơ đồ phân loại glycoside
c. Vai trò
Glycoside giữ vai trò là nguồn dinh dƣỡng cho cơ thể. Ngoài ra chúng còn có vai
trò bảo vệ bằng cách tạo ra thể gây độc, qua quá trình thủy phân tạo ra một số chất
kháng khuẩn thƣờng tập trung ở vỏ và hạt nhƣ độc tố Solanine ở khoai tây (Trần
Trƣờng Hận, 2010).
1.1.5.5.

Saponin

a. Khái niệm
Saponin là một glycoside tự nhiên thƣờng gặp trong nhiều loài thực vật.Dƣới tác
dụng của các enzyme thực vật, vi khuẩn hay acid loãng, saponins bị thuỷ phân thành
genin (sapogenin) và phần carbohydrate (Ngô Văn Thu, 2011).
Saponin thƣờng ở dạng vô định hình, có vị đắng, tan đƣợc trong nƣớc, alcohol và
rất ít tan trong aceton, ether, hexan. Khi hòa tan saponin vào nƣớc sẽ làm giảm sức

căng bề mặt của dung dịch và tạo bọt (Nguyễn Tấn Thịnh, 2013).
b. Phân loại
Saponin đƣợc chia thành 2 nhóm là saponin triterpenoid và saponin steroid
(Nguyễn Tấn Thịnh, 2013).

12


Đồ án tốt nghiệp

Hình 1.5. Sơ đồ phân loại nhóm saponin
c. Vai trò
- Tác dụng long đờm, chữa ho, lợi tiểu (liều cao gây nôn mửa, đi lỏng).
-

Một số saponin có tác dụng chống viêm.

-

Một số có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, ức chế virus.

-

Kích ứng niêm mạc gây hắt hơi, đỏ mắt.

1.1.5.6.

Tannin

a. Khái niệm

“Tannin” đƣợc dùng đầu tiên vào năm 1796 để chỉ những chất có mặt trong dịch
chiết từ thực vật có khả năng kết hợp với protein của da sống động vật làm cho da biến
thành da thuộc không thối và bền. Do đó, tanin đƣợc định nghĩa là những hợp chất
polyphenol có trong thực vật, có vị chát đƣợc phát hiện dƣơng tính với “thí nghiệm
thuộc da”. Tannin có khả năng tạo liên kết bền vững với các protein và các hợp chất
hữu cơ cao phân tử khác (amino acid và alkaloid). Chúng thƣờng gặp chủ yếu trong
thực vật bậc cao ở những cây hai lá mầm.

13


×