Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tuần 9 Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.84 KB, 46 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
31.10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Cái gì quý nhất
Viết các số đo S dưới dạng STP
Tình bạn (tiết 1)
Hà nội vùng đứng lên
Thứ 3
01.11
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ thiên nhiên
Luyện tập chung
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.
Trẻ em tham gia phòng chống AIDS.
Thứ 4
02.11
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí
Vườn quả cù lao sông
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh – Dựng đoạn mở bài – Kết
luận


Dân số nước ta
Thứ 5
03.11
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt âm đầu l – n âm cuối n – ng
Cộng 2 số thập phân
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
04.11
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Đại từ
Luyện tập
Phòng tránh HIV/AIDS
Luyện tập thuyết trình tranh luận
-1-
Tuần 9
Tuần 9
Tuần 9
Tuần 9
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2005
TẬP ĐỌC:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.

- Đọc phan biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Kĩ năng: - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn
tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được
khẳng định: người lao động là quý nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên bốc thăm số hiệu
chọn em may mắn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cái gì quý nhất ?”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Luyện tập, giảng
giải.
• Luyện đọc:

- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú
giải.
- Dự kiến: “tr – gi”
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh
trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm
hiểu cách chia đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống
được không.
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân
giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú
giải.
- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
- Phát âm từ khó.

Hoạt động nhóm, cả lớp.
-2-
9’
4’
giảng giải
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm
đôi hoặc nhóm bàn).
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý,
Nam cái quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý : quý nhất là vàng.
Nam : quý nhất là thì giờ.
+ Câu 2 : Lý lẽ của các bạn
đưa ra để bảo vệ ý kiến của
mình như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nêu ý
1 ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho
rằng người lao động mới là quý
nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân
giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra
lẽ phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy
rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.
- Giáo viên nhận xét.
- Nêu ý 2 ?

- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn
học sinh đọc diễn cảm
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
rèn đọc diễn cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa
gạo … mà thôi”
 Hoạt động 4: Củng cố:
hướng dẫn học sinh đọc phân
vai.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
- Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo
– Quý quý nhất là vàng – Nam
quý nhất thì giờ.
- Học sinh lần lượt trả lời đọc
thầm nêu lý lẽ của từng bạn.
- Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống
con người – Có vàng có tiền sẽ
mua được lúa gạo – Thì giờ mới
làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Những lý lẽ của các bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ
đều rất quý, nhưng chưa quý –
Người lao động tạo ra lúa gạo,
vàng bạc, nếu không có người
lao động thì không có lúa gạo,
không có vàng bạc và thì giờ chỉ

trôi qua một cách vô vị mà thôi,
do đó người lao động là quý
nhất.
- Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác lắng nghe nhận xét.
- Người lao động là quý nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc
diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm
ra lúa gạo … mà thôi”.
- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần
rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
-3-
1’
thoại.
- Nêu nhận xét cách đọc phân
biệt vai lời dẫn chuyện và lời
nhân vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc
đối thoại bài văn theo nhóm 4
người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
5. Tổng kết - dặn dò:

- Dặn dò: Xem lại bài + luyện
đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: Vườn quả cù lao
sông (trả lời câu hỏi).
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân vai: người dẫn
chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy
giáo.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay
nhất.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
TOÁN:
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bảng đo đơn vị diện tích.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân
theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chích xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài
tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc
sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Bảng con, SGK, vở bài tập, vở nháp.
III. Các hoạt động:
-4-
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3,
4, 5/ 48 , 49 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta học toán
bài: “Viết các số đo diện tích
dưới dạng số thập phân”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh củng cố về bảng đơn vị
đo diện tích, quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, quan
sát, động não, thực hành.
• Liên hệ : 1 m = 10 dm khác
1 m
2

= 100 dm
2
vì 1 m
2
gồm 100
ô vuông 1 dm
2
.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh củng cố về bảng đơn vị
đo diện tích, quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
 Bài 1:
- Giáo viên hỏi → học sinh trả
lời.
- Học sinh nhận xét.
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nêu các đơn vị đo
độ dài đã học (học sinh viết
nháp).
- Học sinh nêu mối quan hệ
giữa các đơn vị đo diện tích từ
lớn đến bé, từ bé đến lớn.
1 km
2

= 100 hm
2
1 hm
2
=
100
1
km
2
= ……
km
2
1 dm
2
= 100 cm
2
1 cm
2
= 100 mm
2
- Học sinh nêu mối quan hệ
đơn vị đo diện tích: km
2
; ha ; a
với mét vuông.
1 km
2
= 1000 000 m
2
1 ha = 10 000m

2
1 a = 100 m
2
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nhận xét: 1 đơn vị
đo độ dài gấp 10 lần 1 đơn vị
đo độ dài liền sau – 1 đơn vị đo
diện tích gấp 100 lần 1 đơn vị
đo diện tích liền sau và bằng
0,01 đơn vị đo diện tích liền
-5-
5’
1’
 Bài 2:
- Giáo viên chốt lại mối quan hệ
giữa hai đơn vị liền kề nhau.
 Bài 3:
- Giáo viên chốt lại cách đổi đơn
vị đo.
 Bài 4:
 Bài 5:
 Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa luyện
tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4, 5/
50
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
trước.

- Học sinh lần lượt điền từ lớn
đến bé – Từ bé đến lớn.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Xác định
dạng đổi.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Giải thích
cách làm.
- Học sinh đọc đề – Xác định
dạng đổi.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài _ Giải thích
cách làm
2 ha 51 a = 2
100
51
ha = 2,51 ha
12 ha 5 a = 12
100
2
ha = 12,02
ha
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – 3 học sinh
lên bảng sửa (che kết quả còn
lại).
- Học sinh đọc đề – Xác định
yêu cầu của đề bài.
- Học sinh làm bài.

- 2 học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-6-
ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn
bè.
2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng
ngày.
II. Chuẩn bị:
- Thầy + học sinh: - SGK.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp học sinh
không tìm được).
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
5’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhơ.

- Nêu những việc em đã làm
hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn
ông bà, tổ tiên.
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn
(tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đàm thoại.
Phương pháp: Đàm thoại
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy
không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh
chúng ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do
kết bạn không? Em biết điều đó
từ đâu?
- Kết luận: Ai cũng cần có bạn
bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè
và có quyền được tự do kết giao
bạn bè.
 Hoạt động 2: Phân tích
truyện đôi bạn.
Phương pháp: Sắm vai, đàm
thoại, thảo luận.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
- Hát
- Học sinh đọc

- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các
thành viên trong lớp.
- Học sinh trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết
bạn, điều này được qui định
trong quyền trẻ em.
- Đóng vai theo truyện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
-
-7-
10’
5’
- Em có nhận xét gì về hành
động bỏ bạn để chạy thoát thân
của nhân vật trong truyện?
- Em thử đoán xem sau chuyện
xảy ra, tình bạn giữa hai người
sẽ như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử
với nhau như thế nào?
• Kết luận: Bạn bè cần phải biết
thương yêu, đoàn kết, giúp đở
nhau nhất là những lúc khó

khăn, hoạn nạn.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: Thực hành,
thuyết trình.
- Nêu yêu cầu.
• Liên hệ: Em đã làm được như
vậy đối với bạn bè trong các tình
huống tương tự chưa? Hãy kể
một trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách
ứng xử phù hợp trong mỗi tình
huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ
người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăm bạn không sa
vào những hành vi sai trái.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự
ái, nhận khuyết điểm và sửa
chữa khuyết điểm.
e) Có thể hỏi thăm, đến thăm
bạn, chép bài, giảng bài cho bạn
tùy theo điều kiện.
 Hoạt động 4: Củng cố (Bài
tập 3)
Phương pháp: Động não.
- Nêu những biểu hiện của tình
bạn đẹp.
- Không tốt, không biết quan

tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp
khó khăn, hoạn nạn.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.

- Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi
cạnh.
- Trình bày cách ứng xử trong
1 tình huống và giải thích lí do
(6 học sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
-8-
1’
→ GV ghi bảng.
• Kết luận: Các biểu hiện của
tình bạn đẹp là tôn trọng, chân
thành, biết quan tâm, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ
vui buồn cùng nhau.
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ, bài
hát… về chủ đề tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung
quanh.
- Chuẩn bị: Tình bạn( tiết 2)

- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu những tình bạn
đẹp trong trường, lớp mà em
biết.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-9-
LỊCH SỬ:
HÀ NỘI VÙNG ĐỨNG LÊN ...
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội.
- Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước
ta.
- Trình bày sơ giản về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng 8.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa
phương.
- Trò: Sưu tập ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’

15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tĩnh”
- Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày
12/9/1930 ở Hưng Nguyên?
- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở
nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh
diễn ra điều gì mới?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Hà Nội vùng đứng lên …”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Diễn biến về
cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8
năm 1945 ở Hà Nội.
Mục tiêu: Nắm khái quát tình
hình.
Phương pháp: Giảng giải, đàm
thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc đoạn “Ngày 18/8/1945 …
nhảy vào”.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Không khí khởi nghĩa của
Hà Nội được miêu tả như thế
nào?
+ Khí thế của đoàn quân khởi
nghĩa và thái độ của lực lượng
phản cách mạng như thế nào?
→ GV nhận xét + chốt (ghi

bảng):
- Hát
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh (2 _ 3 em)
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
-
-10-
8’
7’
1’
Mùa thu năm 1945, Hà nội
vùng lên phá tan xiềng xích nô
lệ.
- Kết quả của cuộc Tổng khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội?
→ GV chốt + ghi bảng + giới
thiệu một số tư liệu về Cách
mạng tháng 8 ở Hà Nội.
Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ
niệm Cách mạng tháng 8 của
nước ta.
 Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch
sử.
Mục tiêu: H nêu được ý nghĩa

lịch sử của cuộc Tổng khởi
nghĩa Cách mạng tháng 8.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Hà Nội có vị trí như thế nào
trong Cách mạng tháng 8?
- Cuộc vùng lên của nhân dân
Hà Nội có tác động như thế nào
tới tinh thần cách mạng cả
nước?
→ Giáo viên nhận xét + rút ra ý
nghĩa lịch sử:
Là bước ngoặc vĩ đại của
lịch sử Việt Nam; chấm dứt hơn
80 năm đô hộ Pháp _ Nhật và
hàng nghìn năm chế độ phong
kiến. Chính quyền về tay nhân
dân là cơ sở để lập nước Việt
Nam dân chủ Cộng Hòa.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
SGK/17.
- Có thể chọn mốc thời gian Hà
Nội giành chính quyền thắng lợi
làm ngày kỉ niệm Cách mạng
tháng 8 năm1945 ở Việt Nam
được không? Vì sao?
- Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội
như thế nào? Trình bày tự liệu
chứng minh?

5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học bài.
Hoạt động nhóm, bàn.
- Học sinh thảo luận → trình
bày (1 _ 3 nhóm), các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
- Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).
- 2 em
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu, trình bày hình
ảnh tư liệu đã sưu tầm.

-11-
- Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tuyên
ngôn độc lập”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-12-
Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”.
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên
nhiên.
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió,
mưa, dòng sông, ngọn núi) theo những cảnh khác nhau để
diễn tả cho ý sinh động.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ A 4.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
• Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu và biết sử dụng một số
từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên
nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng, hệ
thống hóa vốn từ về Chủ điểm:
“Thiên nhiên”, biết sử dụng từ

ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu
trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn
núi).
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại, bút đàm, thi
đua.
Bài 1:
Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia
thành 3 cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ so sánh.
+ Những tử ngữ nhân hóa.
+ Những từ ngữ còn lại.
- Hát
- Học sinh sửa bài tập: học sinh
lần lượt đọc phần đặt câu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ,
xác định ý trả lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài
2.
- Học sinh ghi những từ ngữ tả
bầu trời – Từ nào thể hiện sự so
sánh – Từ nào thề hiện sự nhân
hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên

(cháy lên tia sáng của ngọn lửa
– xanh như mặt nước – mệt mỏi
– bầu trời rửa mặt – bầu trời dịu
dàng – bầu trời trầm ngâm –
-
-13-
8’
6’
1’
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa
vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa
thu” để đặt câu.
• Dựa vào bài soạn từ tả gió,
mưa, dòng sông, ngọn núi với
các cách tả trực tiếp – so sánh –
nhân hóa.
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hiểu và đặt
câu theo thành ngữ cho trước
nói về thiên nhiên.
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực hành.
Bài 4:
• Giáo viên gợi ý phần giải
nghĩa.
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3, 4 vào vở.
- Chuẩn bị: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
bầu trời ghé sát mặt đất) Học
sinh nêu và đưa vào từng cột.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi bàn bạc về
các loại từ miêu tả đã soạn.
- Từng nhóm cử đại điện nêu
lên và dán vào từng cột.
- Học sinh làm bài đặt câu.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc bài 4.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ
điểm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-14-
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới

dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán – Phân biệt đơn vị đo độ dài và đơn
vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích
dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã
học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4,
5/ 50 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh củng cố viết số đo độ
dài, khối lượng, diện tích dưới
dạng số thập phân theo các đơn

vị đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
 Bài 1:
- Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
- Giáo viên tổ chức sửa thi đua.
- Giáo viên theo dõi cách làm
của học sinh – nhắc nhở – sửa
bài.
 Bài 3:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
sửa thi đưa theo nhóm.
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu cách làm.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Xác định
dạng đổi độ dài, đổi diện tích.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.

- Nêu sự khác nhau giữa độ
dài và diện tích.
34,34 m = 3434 cm
-
-15-
10’
5’
1’
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh củng cố viết số đo độ
dài, khối lượng, diện tích dưới
dạng số thập phân theo các đơn
vị đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
 Bài 4:
- Chú ý: Học sinh đổi từ km
sang mét
- Kết quả S = m
2
= ha
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên chốt lại những vấn
đề đã luyện tập: Cách đổi đơn
vị.
 Bảng đơn vị đo độ dài.
 Bảng đơn vị đo diện tích.
 Bảng đơn vị đo khối lượng.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Dặn dò: Làm bài nhà 2, 3, 4/
51
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Học sinh có thể nêu cách
làm:

100
3434
m × 100 =
100
343400
= 3434
cm
8,02 km =
100
802
km × 1000
=
100
802000
= 8020 m
- Bắt đầu từ chữ số hàng đơn
vị của phần nguyên ứng với
mét, xác định từng chữ số khác
ứng với đơn vị đo tiếp theo từ
trái sang phải.
34,34 m
2
=
100

3434
m
2
× 10000
=
100
34340000
= 3434
cm
2

8,02 km
2
=
100
802
km
2
× 1000000
=
100
802000000
= 8020000
cm
2

- Bắt đầu từ chữ số hàng đơn
vị của phần nguyên ứng với
km
2

, xác định lần lượt 2 chữ số
ứng với đơn vị đo liền sau từ
trái sang phải, dời dấu phẩy
sang phải.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề –
Nêu tóm tắt – Xác định dạng.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
-16-
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-17-
KHOA HỌC:
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
TRẺ EM THAM GIA PHÒNG CHỐNG AIDS.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không
lây nhiễm HIV.
2. Kĩ năng: Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để
tham gia phòng chống HIV/AIDS.
3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV
và gia đình của họ.
II. Chuẩn bị:

- Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33.
Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bị nhiễm HIV”.
- Trò: Giấy và bút màu.
Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên
truyền phòng tránh HIV/AIDS.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?
AIDS
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS
là gì?
- Nêu các đường lây truyền và
cách phòng tránh HIV / AIDS?
3. Giới thiệu bài mới:
Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS. Trẻ em tham gia
phòng chống AIDS.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xác định hành
vi tiếp xúc thông thường không
lây nhiễm HIV.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải
- Giáo viên chia lớp thành 6

nhóm.
- Mỗi nhóm có một hộp đựng
các tấm phiếu bằng nhau, có
cùng nội dung bảng “HIV lây
truyền hoặc không lây truyền
qua ...”.
- Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi
nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc
nội dung phiếu rồi, gắn tấm
phiếu đó lên cột tương ứng trên
bảng.
- Hát

- H nêu
Hoạt động nhóm, cá nhân.
-
-18-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×