Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuần 9 lớp 5 Full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.84 KB, 27 trang )

Tuần 9
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung nghe nói chuyện dới cờ
Tiết 2: Tập đọc
Cái gì quý nhất (trang 85 )
I-Mục tiêu:
-Hs đọc trôi chảy lu loát toàn bài, đọc đúng những từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của
phơng ngữ:" lúa gạo, có lí, tranh luận, sôi nổi, lấy lại". Đọc diễn cảm toàn bài.Ngắt, nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ làm dẫn chứng tranh luận của từng
nhân vật.
-Hiểu nội dung bài:Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất ? Hiểu rằng ngời lao động là quý
nhất. Hiểu các từ ngữ:tranh luận, phân giải.
-Có ý thức học tập tích cực, biết yêu quý ngời lao động.
II-Đồ dùng dạy học: Tranh sgk.
III-Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra:
Đọc bài:"Trớc cổng trời ", trả lời câu hỏi 1 và 2 trong
bài.
2-Bài mới; a/Giới thiệu bài:
* Dùng tranh giới thiệu bài đọc.
b/Bài giảng:
*Hớng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
-Hs đọc lớt, nêu cách chia đoạn:
Đoạn1: Từ đầu đến : " sống đợc không ?"
Đoạn2: Tiếp đến " đến nhờ thầy giáo phân giải"
Đoạn3: Còn lại.
-Luyện đọc: Cho hs luyện phát âm các từ khó :
"lúa gạo, lấy lại, có lí, tranh luận, sôi nổi " kết hợp giải
nghĩa các từ khó phần chú giải. Gv theo dõi sửa lỗi phát


âm cho hs.
Gv đọc mẫu toàn bài .
Tìm hiểu bài:
+Theo Hùng thì cái gì là quý nhất ?
+Theo Quý thì cái gì là quý nhất ?
+Theo Nam thì cái gì là quý nhất ?
+Mỗi bạn đa ra lí lẽ nh thế nào để bảo vệ ý kiến của
mình ?
+Vì sao thầy giáo lại cho rằng ngời lao động mới là quý
2 hs đọc học thuộc lòng bài và trả
lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét cho
điểm bạn.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc lớt và nêu.
Luyện đọc đoạn, kết hợp đọc từ khó,
giải nghĩa từ.
Hs đọc theo cặp.
1 hs đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
Hs tự nêu: Theo Hùng cái quý nhất
là lúa gạo. Còn Nam thì cho rằng thì
giờ là quýnhất,Quý cho rằng quý
nhất là vàng bạc.
Hs đọc và trả lời.
1
nhất ?
+Chọn tên khác cho bài văn ?

+ Nêu nội dung chính của bài tập đọc ?
Đại ý : Bài văn muốn nêu lên một ý là : Ngời lao động là
quý nhất.

Luyện đọc diễn cảm:
Cho hs thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: Tổng kết bài, nhận xét giờ
học . Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Hs tự nêu: Vì thầy giáo cho rằng nếu
không có ngời lao động, sẽ không có
lú gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi
qua một cách vô ích.
-Hs nối tiếp nhau trả lời :"Cuộc
tranh luận thú vị", "Ai có lí", "Ngời
lao động quý nhất."
Hs nêu đại ý của bài.

3 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng,
cả lớp theo dõi sau đó nêu cách đọc
từng đoạn.
Luyện đọc đoạn từ: "Hùng
nói:"Theo tớ, quý nhất là lúa gạo.""
đến chỗ :" làm ra đợc luá gạo, vàng
bạc! "
Toán : Tiết 3
Luyện tập ( trang 45)
I-Mục tiêu: Giúp hs:
-Nắm vững cáchviết số đo độ dài dới dạng số thập phân ở các trờng hợp đơn giản.
-Rèn luyện kĩ năng viết các số đo độ dài dới dạng số thập phân.
-Có ý thức tích cực học tập.
II-Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III-Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra : Bài tập ở VBT của hs.
2-Bài mới : a/ Giới thiệu bài :

b/ Bài giảng :
Nêu lại các đơn vị đo độ dài từ lớn đến nhỏ ? Hs tự nêu.
Nêu mối quan hệ giữa các đơnvị đo độ dàiliền kề
2
Tiết 4 :Âm nhạc
Học hát bài :"Những bông hoa, những bài ca "( Nhạc và lời Hoàng Long )
(GV dạy chuyên )
Buổi chiều: Tiết 1: Mĩ thuật
Thờng thức Mĩ thuật : Giới thiệu sơ lợc về điêu khắc cổ Việt Nam
( Gv dạy chuyên)
___________________________________________________________________________
Tiết 2: Mĩ thuật (Luyện tập)
( Gv chuyên dạy )
Tiết 3:Âm nhạc: (Luyện tập)

Luyện tập :
Bài1 : Gv cho hs làm bài vào vở rồi chữa bài.
a/35m23cm=35
100
23
m=35,23m
b/51dm3cm=51
10
3
dm=51,3dm
c/ 14m7cm=14
100
7
m=14,07m
Bài2: Gv cho 1 hs giỏi nêu cách làm phần đầu sau đó

cho hs thi: Tiếp sức.
Gv nhận xét chốt ý đúng:
234cm=200cm+34cm=2m34cm=2
100
34
m=2,34m
506cm=500cm+6cm=5m6cm=5
100
6
m=5,06m
34dm=30dm+4dm=3m4dm=3
10
4
m=3,4m
Bài 3: Treo bảng phụ cho hs lên bảng làm bài.
Gv chốt lời giải đúng: 3km245m=3,245km
5km34m=5,034km 307m=0,307km
Bài 4: Gv chốt lời giải đúng:
12,44m=12
100
44
m=12m44cm;
3,45km=3
1000
450
km= 3km450m=3450m 7,4dm=7
10
4
dm=7dm4cm
34,3km=34

1000
300
km=34km300m=34300m
3-Củng cố dặn dò: Tổng kết bài, nhận xét giờ học dặn
hs chuẩn bị bài sau.
Hs làm bài vào vở, 3hs làm bảng. Hs
nêu lại kết quả và cách làm.
Lớp nhận xét chữa bài.

Mỗi đội 5hs lên bảng thi.Điền nhanh
điền đúng.
Lớp nhận xét chữa bài.
Hs tự làm vào vở, 1HS lên bảng làm
bài, lớp nhận xét chữa bài.
Hs làm vào vở sau đó 4 hs lên bảng
chữa bài.
Lớp nhận xét chữa bài.
3
( Gv dạy chuyên )
Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:Thể dục
Động tác chân -Trò chơi: "Dẫn bóng"
I-Mục tiêu: Giúp hs:
-Thực hiện đúng kĩ thuật động tác chân .
-Biết chơi trò chơi đúng luật, giữ kỉ luật, nhanh nhẹn khi chơi.
-Có ý thức và tinh thần tập luyện tích cực.
II-Địa điểm, ph ơng tiện:
Sân tập, còi, bóng.
III-Các hoạt động dạy học:
Nội dung

1-Phần mở đầu: Gv nhận lớp,
phổ biến nội dung giờ học, chấn
chỉnh trang phục.
Khởi động:
2-Phần mở đầu:
Học động tác chân:
Trò chơi vận động:"Dẫn bóng".
3-Phần kết thúc: Cho hs chạy đều nối
thành vòng tròn, tập động tác hồi tĩnh,
nhắc nhở hs .
Địnhl ợng
4-6 phút
100m-200m
10- 12 phút
2 lần
2 lần
6-8 phút
4-6 phút
Ph ơng pháp
-Xếp 4 hàng dọc, dóng hàng, điểm số
báo cáo, chào gv.
Đứng vỗ tay và hát,xoay các khớp.
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên
địa hình tự nhiên.
Chơi trò chơi:"Chim bay, cò bay."
-Gv tập chậm động tác và phân tích kĩ
thuật động tác, cả lớp quan sát. Gv tập
cho cả lớp tập theo.
Tập theo tổ, gv quan sát, sửa sai
Các tổ thi đua trình diễn, gv quan sát

nhận xét, biểu dơng tổ tập tốt.
Tập cả lớp, gv theo dõi, nhận xét.
Gv nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội
hình chơi, giải thích cách chơi quy định
chơi. Hs cùng chơi.
Xếp 4hàng dọc, dóng hàng, điểmsố.
Thả lỏng, đi thờng vào lớp.
Tiết 2 :Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên. ( trang 87)
I-Mục tiêu: Giúp hs :
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tợng của thiên nhiên.
- Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời. Viết đợc đoạn văn tả cảnh đẹp quê h-
ơng hoặc nơi em ở.
-Có ý thức dùng từ đúng.
III-Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: Bài tập ở VBT của hs.
2-Bài mới: a/Giới thiệu bài :
4
Tiết 3: Toán
Viết các số đo khối lợng dới dạng số thập phân(Trang 46)
I-Mục tiêu: Giúp hs :
- Củng cố kiến thức về quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lợng thờng dùng.Ôn bảng đơn vị đo
khối lợng.
-Rèn kĩ năngviết số đokhối lợng dới dạng số thập phân theo các đơn vịđokhácnhau.
-Có ý thức tích cực học tập.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ .
II-Các hoạt động dạy học :
1-Kiểm tra: Việc làm bài tập của hs .
2-Bài mới: a/Giới thiệu bài:
b/Bài giảng:* Cho hs ôn lại quan hệ giữa các

đơn vị đo khối lợng thờng dùng.
* Ví dụ :
Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 132 kg = .... tấn.
Gv kết luận ý đúng: Cách làm :
5 tấn 132kg=5
1000
132
tấn = 5,132 tấn.
Vậy 5 tấn 132 kg= 5,132 tấn.
Cho hs lấy ví dụ về các số đo khác nhau và chuyển về
Hs tự nêu.
Hs tự làm bài vào nháp sau đó 1 hs
lên làm bài, lớp nhận xét chữa bài.
Hs tự nêu ví dụ.
Hs tự nêu các ví dụ khác.

b/Bài giảng: Bài 1: Cho hs đọc mẩu chuyện:
"Bầu trời mùa thu"nêu yêu cầu của đề bài.
Bài2: Cho hs đọc đề bài sau đó thảo luậnvànêu.
Gv chốt lại: Những từ chỉ sự so sánh:Xanh nh mặt nớc
mệt mỏi trong ao......................
Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: Mệt mỏi trong ao đ-
ợc rửa mặt sau cơn ma/ dịu dàng/ buồn bã/trầm ngâm
nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/cúi
xuống lắng nghe để tìm xem chim én ở trong bụi cây
hay ở nơi nào.
Những từ ngữ khác tả bầu trời:Rất nóngvà cháy lên
những tia sáng củangọnlửa/xanhbiếc/caohơn.
Bài 3: GV nêu lại yêu cầu của đề bài.

Cho hs nhận xét chữa bài.
3-Củng cố dặn dò : Tổng kết bài . Nhận xét giờ học .
Dặn hs chuẩn bị bài sau.
-2 hs đọc tiếp nối nhau từng đoạn ( 2
lợt ), lớp đọc thầm.
Hs1:Tôi cùng bọn trẻ..nó mệt mỏi.
Hs 2: Tiếp đến hết.
Hs đọc đề bài và tự nêu yêu cầu của
đề bài.
Hs thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
thảo luận , lớp nhận xét chữa bài, rút
ra KL đúng.
Vài hs đọc lại bài tập.
-Hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Hs làm bài vào vở .
Một hs làm bài trên phiếu học tập.
Lớp nhận xét chữa bài.
5
dạng số thập phân.
Bài 1: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Gv chốt lời giải đúng:
4 tấn 562 kg= 4
1000
562
tấn = 4,562tấn
3 tấn 14kg=3
1000
14
tấn =3, 014 tấn.
12tấn 6kg=12

1000
6
tấn = 12,006 tấn.
500kg=
1000
500
tấn =
2
1
tấn= 0,5 tấn.
Bài 2: Hs chơi trò chơi: " Tiếp sức"
GV chốt lời giải đúng:
a/2kg 50g=2
1000
50
kg= 2,050 kg.
45kg23g=45
1000
23
kg=45,023kg.
10kg3g=10
1000
3
kg=10,003kg.
500g=
1000
500
kg= 0,5kg.
b/2tạ50kg=2
100

50
tạ=2,5tạ 3tạ3kg=3
100
3
tạ=3,03tạ
34kg=
100
34
tạ=0,34tạ 450kg=
100
450
tạ=4,5tạ.
Bài 3: Cho hs đọc đề bài rồi làm vào vở. Gv chốt lời giải
đúng: Bài giải
Lợng thịt cần thiết để nuôi 6 con s tử đó trong một ngày
là : 9
ì
6= 54 (kg)
Lợng thịt cần thiết để nuôi 6 con s tử đó trong 30ngày là:
54
ì
30= 1620 (kg)
1620kg= 1,620tấn hay 1,62 tấn
Đáp số : 1,620 tấn hay 1,62 tấn.
Chấm một số bài nhận xét chữa bài của hs.
3-Củng cố, dặn dò: Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Hs làm bài vào vở sau đó 4 hs lên
chữa bài, lớp nhận xét chữa bài.
Hs đọc đề bài.Cho 2 đội chơi trò

chơi : Tiếp sức phần a.
Cả lớp nhận xét chữa bài.
Hs đọc đề và giải vào vở phần b, 1
hs làm bảng.
Lớp nhận xét chữa bài.
Hs làm vào vở, 1hs làm bảng, lớp
nhận xét chữa bài.
Tiết 4: Chính tả
(Nhớ viết): Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà ( trang 86 )
I-Mục tiêu: Giúp hs :
- Nhớ viết đúng chính tả bài :"Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà".
-Củng cố cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
-Giáo dục hs ý thức viết đẹp, đúng chính tả.
II- Đồ dùng dạy học : VBT, phiếu học tập.
6
III-Các hoạt động dạy học :
1-Kiểm tra :Yêu cầu hs viết các từ có tiếng chứa
Buổi chiều
Tiết 1: Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia ( trang 88 )
I-Mục tiêu: Giúp hs :
-Chọn đợc 1 câu chuyện có nội dung nói về một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phơng mình hoặc
ở nơi khác.
bằng lời kể của mình .Kể kết hợp với nét mặt điệu bộ, giọng kể tự nhiên.
-Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí, lời kể tự nhiên sinh động, hấp dẫn sáng tạo . Biết
nghe và nhận xét bạn kể.
-Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên. Rèn luyện ý thức bảo vệ môi trờng
thiên nhiên, vận động mọi ngời cùng tham gia thực hiện.
II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.


vần uyên, uyêt.
Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh của các tiếng
trên bảng ?
2-Bài giảng : a/ Giới thiệu bài;
b/ Bài giảng :
Hớng dẫn hs nhớ viết:
+Bài thơ cho em biết điều gì ?
+Gv hớng dẫn cách trình bài thơ.
+ Cho hs tập viết các từ khó dễ viết sai : ba-la-lai-ca,
ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ.
GV cho hs viết bài sau đó cho hs soát lại bài.
Gv chấm bài- Nhận xét chữa bài.
Luyện tập: Bài 2:
Gv kết luận: la: la hét, la bàn, lê la,con la;
na: nết na, quả na, nu na nu nống, na mở mắt.
Lẻ loi, tiền lẻ, đơn nẻ, nứt nẻ, nẻ toác, nẻ mặt .......
Lo lắng, ăn no, lo nghĩ, no nê, lo sợ, ngủ no mắt.
Đất nở, bột nở, lở loét, lở mồm long móng, nở mày nở
mặt........
Bài 3: Thi tìm tìm từ tiếp sức.
3-Củng cố, dặn dò : Dặn hs chuẩn bị bài sau.
2 hs lần lợt lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét, chữa bài.
2 hs đọc thuộc lòng toàn bài chính
tả, lớp theo dõi đọc thầm.
Hs nêu: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ
của công trình, sức mạnh của những
ngời đang chinh phục dòng sông với
sự gắn bó hoà quyện giữa con ngời với
thiên nhiên .

Vài hs lên bảng viết, lớp viết vào
nháp, sau đó nhận xét chữa bài.
Hs viết vào vở.
Hs soát bài-đổi chéo vở để soátlỗi.
Hs đọc nội dung BT.
Hs làm bài tập theo nhóm sau đó báo
cáo kết quả làm bài, cả lớp cùng chữa
bài.
Hs thi tìm từ tiếp sức.
Lớp nhận xét chữa bài.
Hs nêu lại.
7
III-Các hoạt động dạy học :
1-Kiểm tra : Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc trong
tiết trớc. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới : a/Giới thiệu bài :
b/ Bài giảng: Gv cho hs đọc đề bài.
Gvhỏi: Đề bài yêu cầu gì ?Gv dùng phấn màu gạch chân
các từ: đi thăm cảnh đẹp.
Hỏi hs : Kể về một chuyến đi thăm cảnh đẹp, em cần kể
những gì ?
Cho hs giới thiệu về chuyến đi thăm quan cảnh đẹp mình
sẽ kể trớc lớp.
Hớng dẫn hs kể : *Kể theo nhóm.
Gv quan sát các nhóm kể chuyện.
*Thi kể trớc lớp: Vài hs kể.
Cho hs nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
3-Củng cố, dặn dò ; Tổng kết bài, nhận xét giờ học . Liên
hệ , dặn hs chuẩn bị bài sau.
2 hs kể và nêu.

2 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm.
Hs tự nêu.
3 hs đọc yêu cầu 1,2 của bài tập.
Hs kể nhóm đôi : Mỗi hs kể 1 câu
chuyện, các bạn còn lại nghe và nhận
xét cách kể của bạn bổ sung cho bạn,
sau đó 1 hs kể câu chuyện trớc lớp .
___________________________________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt : Luyện tập
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I-Mục tiêu : Giúp hs :
-Củng cố kiến thức về văn tả cảnh.
-Rèn kĩ năng quan sát tìm ý xây dựng đoạn mở bài và đoạn
kết bài trong bài văn tả cảnh.
-Hs có ý thức tự giác tích cực học tập.
II-Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra : Đọc đoạn mở bài và đoạn kết bài đã làm
trong tiết trớc của hs.
2-Bài mới: a/Giới thiệu bài:
b/Bài giảng: Em hãy tả lại cảnh cánh đồng lúa quê em
vào một ngày đẹp trời.Chú ý viết phần mở bài theo kiểu
gián tiếp và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
Nêu yêu cầu của đề bài ?
Trong đề bài này cần lu ý điều gì ?
Trong phần mở bài cần lu ý điều gì ?
Thân bài cần nêu những gì ?
Kết bài cần nêu những gì ?
Cho hs tự tìm ý và lập dàn ý ra vở sau đó vài hs đọc bài
làm của mình lớp nhận xét chữa bài.
Gv chấm điểm bài của hs, nhận xét tuyên dơng hs có bài

2 hs đọc.Lớp nhận xét chữa bài.
2 hs đọc đề bài và nêu yêu cầu của
đề bài.
Hs tự nêu.
Hs tự nêu.
Cả lớp viết dàn ý vào vở.
Vài hs đọc bài làm. Lớp nhận xét
8
điểm bài tốt.
3-Củng cố, dặn dò: Tổng kết bài, nhận xét bài,
Dặn hs chuẩn bị sau.
chữa bài.
Tiết 2: Toán: Luyện tập
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì
I-Mục tiêu: Giúp hs:
-Củng cố kiến thức về phân số và giải toán..
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, kĩ năng phân tích đề bài, tóm tắt.
-Giáo dục hs ý thức tích cực học tập.
II- Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập
III-Các hoạt động dạy học :
1- Kiểm tra : Bài tập ở VBT của hs.
2-Bài mới : a/ Giới thiệu bài;
b/ Bài giảng; Bài 1:Cứ 750g sợi thì dệt đợc 36 chiếc
khăn mặt .Hỏi có 3kg sợi thì dệt đợc bao nhiêu chiếc
khăn mặt ?
Gv chốt lời giải đúng:
Bài giải
Đổi 3kg= 3000g
Vậy 3000g thì gấp 750g số lần là:
3000: 750=4 (lần)

Số khăn mặt dệt đợc từ 3kg sợi là:
36
ì
4=144 ( chiếc )
Đáp số : 144 chiếc.
Bài 2: Viết các phân số sau dới dạng số thập phân rôì
đọc các số thập phân ấy:
10
abc
;
100
abc
;
1000
ab
;
1000
abcd
;
1000
689
Chỉ ra các phần nguyên và phần thập phân của mỗi số
thập phân trên.
Bài 3: Tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là 36 tuổi .
Tuổi em bằng 4/5 tuổi chị . Tính tuổi của mỗi ngời ?
GV chấm bài nhận xét chữa.
3-Củng cố dặn dò: Tổng kết bài nhận xét giờ học
Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Hs đọc thầm đề bài sau đó nêu yêu cầu
của đề bài và nêu dạng toán.

Hs làm bài vào vở,
lớp nhận xét chữa bài.
Hs nêu lại các cách giải dạng toán này.
Hs làm vở, vài hs làm trên phiếu
học tập.
Lớp nhận xét chữa bài.
Hs nêu yêu cầu của đề bài và nêu dạng
toán sau đó giải bài vào vở,
Hs làm vở sau đó 1 hs làm bảng.
Lớp nhận xét chữa bài.
Thứ t ngày 1 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc
Đất Cà Mau ( trang89 )
- Mai Văn Tạo -
I-Mục tiêu: Giúp hs :
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài tập đọc , ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả của bài.
9
-Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách của con ngời Cà
Mau. Hiểu 1 số từ khó của bài: Phũ, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu, cơn dông,....
-Thấy đợc cảnh thiên nhiên tơi đẹp nói tới trong bài. Biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
II-Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ ghi các dòng cho hs luyện đọc.
III-Các hoạt động dạy học;
1-Kiểm tra; Đọc lại bài: "Cái gì quý nhất ?"
trả lời câu hỏi sgk.
2-Bài mới :a/ Giới thiệu bài : Dùng tranh giới thiệu
bài đọc.
Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
Em thấy cảnh nơi đây nh thế nào ?
b/ Bài giảng: * Luyện đọc

Doạn 1: Từ đầu đến: "nổi cơn dông ".
Đoạn 2: Tiếp đến "thân cây đớc".
Đoạn 3: Còn lại.
Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs, giúp hs giải nghĩa
từ khó trong bài.Giải nghĩa thêm các từ:
cơn dông, đất nẻ chân chim, cây bình bát, cây đớc,...
Đọc cả bài:
Gv đọc mẫu, chú ý cách ngắt nghỉ .
*Tìm hiểu bài :
+Đoạn 1: Ma ở Cà Mau có gì khác thờng ?
+ Em hình dung cơn ma hối hả là cơn ma nh thế nào?
Em hãy đặt tên cho đoạn văn này?
+Để diễn tả đợc đặc điểm của cơn ma, ta nên đọc bài
văn này nh thế nào ?
GV đọc mẫu đoạn 1.
Cho hs đọc theo nhóm đoạn 1 sau đó cho vài hs đọc
diễn cảm trớc lớp.
+Đoạn 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
+Ngời Cà Mau dựng nhà cửa nh thế nào ?
Em hãy đặt tên cho đoạn văn này ?
Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 2.
Đoạn 3: Ngời dân Cà Mau có tính cách nh thế nào ?
Em hiểu "sấu cản mũi thuyền" "hổ rình xem hát" nh thế
nào ?Đặt tên cho đoạn 3.
* Đọc diễn cảm đoạn 3.
Gv hớng dẫn hs đọc đúng giọng bài . Hớng dẫn đọc cả
bài .
Nêu đại ý của bài ?
Gv liên hệ giáo dục hs.
2hs đọc và tả lời, lớp nhận xét, cho điểm

bạn .
Hs quan sát tranh và nêu.
Hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn
kết hợp sửa lỗi phát âm.
Luyện đọc theo cặp.
Vài hs đọc. Lớp theo dõi, tìm hiểu cách
đọc của bài.
Cho từng nhóm đọc thầm và trả lời câu
hỏi theo nhóm sau đó cho 1 hsg
điều khiển các bạn trả lời câu hỏi.
- Ma đột ngột dữdội nhng chóng tạnh.
Đặt tên cho đoạn văn là: Ma Cà Mau.
Đọc nhanh gấp gáp, nhấn giọng từ ngữ
chỉ sự khác thờng của ma Cà Mau.
Hs đọc nhóm, sau đó đọc trớc lớp.
Hs đọc thầm và nêu.
Hs đọc bài và trả lời.
Hs đọc đoạn 3 và trả lời.
Hs tự nêu.
Hs nối tiếp nhau đọc lại bài.
Hs nêu lại nội dung bài.
10
3- Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Dặn hs chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Toán
Viết các số đo diện tích dới dạng số thập phân (trang 46 )
I-Mục tiêu: Giúp hs :
-Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thờng dùng.
-Luyện tập viết các số đo diện tích dới dạng số thập phân theo đơn vị đo khác nhau.
-Hs có ý thức tích cực học tập.

II-Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy học :
1-Kiểm tra: Bài tập của hs ở VBT.
2-Bài mới : a/Giới thiệu bài:
b/ Bài giảng:
Ôn lại hệ thống các đơn vị đo diện tích :
Cho hs nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ?
Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề
Nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau ?
Ví dụ:Hớng dẫn hs xét các ví dụ :
3m
2
5dm
2
=......m
2
42dm
2
=........m
2
Luyện tập :
Bài1 : Cho hs thi:"Làm nhanh làm đúng".
Gv cùng hs nhận xét chữa bài chốt lời giải đúng:
56dm
2
=...........=0,56m
2
23cm
2
=.........=0,23dm

2

17dm
2
23cm
2
=............=17,23dm2
2cm
2
5mm
2
=.........=2,05cm
2
Cho hs nêu lại cách làm ở từng phần .
Bài 2: Gv chốt lời giải đúng :
1654m
2
=
10000
1654
ha=0,1654ha 1ha=
100
1
km
2
=0,01km
2

5000m
2

=
10000
5000
ha=0,5ha 15ha=
100
15
km
2
=0,15km
2
Bài 3: Gv chốt lời giải đúng:
5,34km
2
=5
100
34
km
2
=5km
2
34ha=534ha
16,5m
2
=16m
2
50dm
2
6,5km
2
=650ha

7,6256ha=76256m
2
Gv chấm vài bài và nhận xét chữa bài.
3-Củng cố, dặn dò: Tổng kết bài, nhận xét giờ học .
Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Hs tự nêu.
Hs tự nêu cách làm với 2 ví dụ sau khi
làm trên nháp.
-Hs tự nêu yêu cầu của đề bài, sau đó
2 đội tham gia chơi.Mỗi đội 4 hs
chơi ,đội nào làm nhanh và đúng trình
bày đẹp là thắng cuộc.
-Hs làm vở, 4 hs làm bảng lớp , cả lớp
nhận xét chữa bài.
Hs giải thích lại cách làm.
Hs nêu miệng cách làm.
-Hs làm vào vở , 2 hs lên bảng giải
thích cách làm.
Lớp nhận xét chữa bài.
_______________________________________________________________
Tiết 1 : Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận ( trang )
I-Mục tiêu: Giúp hs :
-Hs biết cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi hs.
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×