Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phân lập một số hợp chất từ keo ong dú Lisotrigona furva engel. và đánh giá tác dụng gây độc tế bào in vitro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

HOÀNG THỊ VÂN

PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT TỪ KEO ONG
DÚ LISOTRIGONA FURVA ENGEL. VÀ ĐÁNH GIÁ
TÁC DỤNG GÂY ĐỘC TẾ BÀO IN VITRO

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC

HÀ NỘI 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

HOÀNG THỊ VÂN

PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT TỪ KEO ONG
DÚ LISOTRIGONA FURVA ENGEL. VÀ ĐÁNH GIÁ
TÁC DỤNG GÂY ĐỘC TẾ BÀO IN VITRO
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC LIỆU – DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN


MÃ SỐ: 8720206
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Nguyễn Thành
TS. Nguyễn Quỳnh Chi

HÀ NỘI 2019


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn,
giúp đỡ tận tình về mọi mặt từ các Thầy Cô, bạn bè và gia đình.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Lê
Nguyễn Thành, TS. Nguyễn Quỳnh Chi, là những ngƣời Thầy, ngƣời Cô đã tận tình
hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, nhân viên
Trung tâm nghiên cứu và phát triển thuốc - Viện hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc nghiên cứu khoa học tại
đây.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các Thầy Cô trong Bộ môn Dƣợc liệu,
Dƣợc học cổ truyền, Thực vật dƣợc – Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội; Ban Giám hiệu,
Phòng Sau đại học cùng toàn thể các Thầy Cô trong trƣờng đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức bổ ích, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh,
động viên tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu này!
Hà Nội, tháng 4 năm 2019
Học viên


Hoàng Thị Vân


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 2
1.1. Vị trí phân loại, phân bố và đặc điểm hình thái của ong Dú .................................... 2
1.1.1. Vị trí phân loại ................................................................................................2
1.1.2. Phân bố ...........................................................................................................2
1.1.3. Đặc điểm hình thái .........................................................................................2
1.2. Ong Dú tại Việt Nam ................................................................................................ 3
1.3. Các sản phẩm ứng dụng từ ong Dú .......................................................................... 4
1.3.1. Các sản phẩm thông dụng từ ong Dú .............................................................4
1.3.2. Keo ong Dú .....................................................................................................5
1.4. Thành phần hóa học của keo ong Dú ....................................................................... 7
1.4.1. Flavonoid ........................................................................................................9
1.4.2. Terpen ...........................................................................................................11
1.4.3. Phenolic ........................................................................................................15
1.4.4. Các hợp chất khác ........................................................................................18
1.5. Hoạt tính sinh học của keo ong Dú ........................................................................ 19
1.5.1. Kháng khuẩn .................................................................................................21
1.5.2. Kháng nấm ....................................................................................................23
1.5.3. Kháng viêm ...................................................................................................23
1.5.4. Độc tế bào và chống ung thư ........................................................................23
1.5.5. Chống oxy hóa ..............................................................................................24
1.5.6. Hoạt tính sinh học khác ................................................................................24
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 26

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................. 26
2.2. Phƣơng tiện nghiên cứu .......................................................................................... 26
2.2.1. Trang thiết bị ................................................................................................26


2.2.2. Dung môi, hóa chất ......................................................................................27
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 28
2.3.1. Phương pháp chiết xuất và phân lập ............................................................28
2.3.1.1. Chiết xuất ...................................................................................................28
2.3.1.2. Phân lập các chất ......................................................................................28
2.3.1.3. Xác định cấu trúc hóa học của các chất phân lập được ...........................30
2.3.2. Đánh giá tác dụng gây độc tế bào bằng phương pháp MTT ........................30
2.3.2.1. Nguyên lý ...................................................................................................30
2.3.2.2. Chuẩn bị mẫu thử ......................................................................................30
2.3.2.3. Chuẩn bị các dòng tế bào ..........................................................................30
2.3.2.4. Các bước tiến hành ....................................................................................31
2.3.2.5. Tính kết quả ...............................................................................................31
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 32
3.1. Phân lập các hợp chất từ keo ong Dú Bình Định ................................................... 32
3.1.1. Chiết xuất ......................................................................................................32
3.1.2. Phân lập ........................................................................................................33
3.1.2.1. Phân lập 10 phân đoạn từ F1 – F10 .........................................................33
3.1.2.2. Phân lập 4 hợp chất H1, H2, H3, H6 từ phân đoạn F5 ............................33
3.1.2.3. Phân lập hợp chất H16 từ phân đoạn F4 ..................................................34
3.1.2.4. Kiểm tra độ tinh khiết của các chất phân lập được...................................35
3.1.3. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được .......................37
3.1.3.1. Hợp chất H1 ..............................................................................................37
3.1.3.2. Hợp chất H2 ..............................................................................................41
3.1.3.3. Hợp chất H6 ..............................................................................................43
3.1.3.4. Hợp chất H3 ..............................................................................................47

3.1.3.5. Hợp chất H16 ............................................................................................49
3.2. Đánh giá tác dụng gây độc tế bào in vitro .............................................................. 52
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................................ 55
4.1. Các chất phân lập đƣợc........................................................................................... 55
4.2. Tác dụng gây độc tế bào in vitro ............................................................................ 57


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 59
1. Kết luận...................................................................................................................... 59
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CÁC TỪ
VIẾT TẮT
ATCC

TIẾNG ANH
The American Type Culture
Collection

CH2Cl2
δH, δC
DEPT

ED50

Effective dose 50%


ESI
EtOAc
EtOH
GC

Electrospray Ionization

HMBC
HPLC
HSQC
IC50
Lu
MCF-7
MeOH
MIC
MS
MTT
NMR
PC50
SKLM

Tổ chức tài nguyên và tiêu
chuẩn vật liệu sinh học Mỹ
Dicloromethan
Độ dịch chuyển hóa học
của proton và carbon

Distortionless Enhancement by
Polarisation Transfer


DMSO

GC-MS

TIẾNG VIỆT

Gas Chromatography
Gas Chromatography Mass
Spectometry
Heteronuclear Multiple Bond
Connectivity
High Performance Liquid
Chromatography
Heteronuclear single-quantum
correlation spectroscopy
50% inhibitory concentration
Human lung carcinoma
Human breast carcinoma

Dimethyl sulfoxid
Liều có hiệu quả trên 50%
tổng số tế bào
Ion hóa phun mù điện tử
Ethyl acetat
Ethanol
Sắc ký khí
Sắc ký khí ghép khối phổ
Phổ tƣơng tác xa proton carbon
Sắc ký lỏng hiệu năng cao

Phổ tƣơng tác proton carbon
Nồng độ ức chế 50%
Dòng tế bào ung thƣ phổi
Dòng tế bào ung thƣ vú
Methanol

Minimal inhibitory
Nồng độ ức chế tối thiểu
concentration
Mass Spectometry
Khối phổ
3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)2,5-diphenyltetrazolium bromid
Nuclear magnetic resonance
Cộng hƣởng từ hạt nhân
Nồng độ tại đó 50% số tế
Preferential cytotoxicity 50
bào bị chết
Sắc ký lớp mỏng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng
1.1
1.2
1.3
1.4
3.1
3.2
3.3

3.4
3.5
3.6
3.7
3.8

Tên bảng
Trang
Các nhóm hợp chất phát hiện từ keo các loài ong Dú trên thế giới
7
Hoạt tính sinh học của keo các loài ong Dú khác nhau trên thế
19
giới
Nồng độ ức chế tối thiểu của dịch chiết EtOH từ keo ong Dú
22
Tetragonisca fiebrigi trên một số chủng vi khuẩn
Nồng độ ức chế tối thiểu của các hợp chất phân lập từ keo ong
22
Dú Tetragonula laeviceps trên một số chủng vi khuẩn
Kết quả SKLM của các chất H1, H2, H3, H6 với 3 hệ dung môi
36
sau khi hiện màu bằng thuốc thử Cerisulfat
Kết quả SKLM của hợp chất H16 với 3 hệ dung môi sau khi hiện
37
màu bằng thuốc thử Cerisulfat
Số liệu phổ NMR của hợp chất H1
40
Số liệu phổ NMR của hợp chất H2
43
Số liệu phổ NMR của hợp chất H6

46
Số liệu phổ NMR của hợp chất H3
48
Số liệu phổ NMR của hợp chất H16
51
Kết quả thử hoạt tính kháng dòng tế bào ung thƣ của các chất
53
phân lập đƣợc (theo phƣơng pháp MTT)


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
1.1
1.2
2.1
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
4.1

Tên hình
Hình thái học bên ngoài của ong Dú Lisotrigona furva Engel.
Keo ong Dú (Stingless bee propolis)

Keo ong Dú Lisotrigona furva Engel. thu tại Bình Định
Sơ đồ chiết keo ong
Sơ đồ phân lập các hợp chất H1, H2, H3, H6 từ phân đoạn F5
Sơ đồ phân lập hợp chất H16 từ phân đoạn F4
Sắc ký đồ của các chất H1, H2, H3, H6 với hệ dung môi III sau
khi hiện màu bằng thuốc thử Cerisulfat
Sắc ký đồ của hợp chất H16 với ba hệ dung môi I, II, III sau khi
hiện màu bằng thuốc thử Cerisulfat
Công thức hóa học và các liên kết HMBC chính của H1
Công thức hóa học và các liên kết HMBC chính của H2
Công thức hóa học và các liên kết HMBC chính của H6
Công thức hóa học của H3
Công thức hóa học của H16
Cấu trúc của các hợp chất phân lập từ keo ong Dú Lisotrigona
furva Engel.

Trang
3
6
26
32
34
35
36
37
39
42
45
47
50

55


ĐẶT VẤN ĐỀ
Keo ong là hỗn hợp nhựa cây cùng với chất tiết từ tuyến nƣớc bọt của loài ong,
đƣợc sử dụng để hàn kín tổ, giúp bảo quản mật ong, bảo vệ sự phát triển của ấu trùng,
trứng và bản thân khỏi sự tấn công của tác nhân gây bệnh [1]. Các loài ong nhƣ ong
Mật ngoại (Apis melifera, tông Apini) và các loài ong Dú (hay còn gọi là stingless bee)
(tông Meliponini) cho nhiều keo ong. Keo ong đƣợc sử dụng rộng rãi từ rất lâu trên thế
giới, và hiện nay đƣợc dùng nhiều trong các thực phẩm chức năng để tăng cƣờng sức
khỏe, phòng chống bệnh tật. Thành phần hóa học của keo ong Mật Apis melifera trên
thế giới đã đƣợc nhiều nhóm khoa học nghiên cứu và cho thấy có chứa các hợp chất
nhƣ phenolic acid, phenolic ester, flavonoid, triterpen, stilben. Dịch chiết tổng và các
hợp chất phân lập từ keo ong có nhiều tác dụng sinh học nhƣ chống oxy hóa, kháng
khuẩn, chống ung thƣ, chống viêm [26]. Gần đây, các nhà khoa học có nhiều quan
tâm, nghiên cứu đến ong bản địa không vòi (stingless bee) hay còn gọi là ong Dú vì
các loài ong này phong phú về mặt số lƣợng loài, với hơn 300 loài trên thế giới. Keo
của các loài ong Dú trên thế giới cũng chứa nhiều thành phần hóa học nhƣ flavonoid,
terpen, hợp chất phenolic và có nhiều tác dụng sinh học đáng chú ý nhƣ kháng khuẩn,
kháng nấm, kháng viêm, chống ung thƣ, chống oxy hóa [22], [45].
Các loài ong Dú ở Việt Nam thuộc 2 chi Trigona và Lisotrigona. Hiện nay mới
chỉ có nghiên cứu về thành phần hóa học của keo ong Dú Trigona minor ở Bến Tre và
chƣa có nghiên cứu nào về keo ong Dú Lisotrigona. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Phân lập một số hợp chất từ keo ong Dú Lisotrigona furva Engel. và đánh giá tác
dụng gây độc tế bào in vitro” với hai mục tiêu sau:
1. Phân lập một số hợp chất từ keo ong Dú Lisotrigona furva Engel.
2. Đánh giá tác dụng gây độc tế bào in vitro của một số hợp chất phân lập
đƣợc từ keo ong Dú Lisotrigona furva Engel.

1



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Vị trí phân loại, phân bố và đặc điểm hình thái của ong Dú
1.1.1. Vị trí phân loại
Ong Dú thuộc ngành Insecta, bộ Hymenoptera, họ Apidae, tông Meliponini
[29], [45], [49].
1.1.2. Phân bố
Ong Dú là những con côn trùng có tổ chức xã hội lớn nhất trên trái đất, có nguồn
gốc từ châu Phi, đƣợc tìm thấy ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt là Trung
và Nam Mỹ, Châu Phi, Úc và Đông Nam Á với hơn 300 loài đã đƣợc xác định [11],
[25], [29]. Có 244 loài phân bố ở Brazil [5], 14 loài ở Australia và có 46 loài đã đƣợc
ghi nhận ở Mexico [40], 26 loài tại châu Phi và 43 loài đã đƣợc tìm thấy tại châu Á
trong đó có Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ, Malaysia, Lào… 43 loài này đƣợc ghi nhận
thuộc hai chi là Lisotrigona và Trigona [11], [36].
1.1.3. Đặc điểm hình thái
Hình thái học bên ngoài của ong Dú có ba bộ phận cơ thể: đầu, ngực và bụng.
Các bộ phận quan trọng có trên đầu bao gồm râu, mắt đơn, mắt kép. Phần ngực có hai
cặp cánh và ba cặp chân. Chân sau của hầu hết các ong Dú thợ có một túi phấn để thu
thập và vận chuyển phấn hoa và các vật liệu khác. Phần thứ ba của cơ thể là bụng.
Điểm đáng chú ý là bao phủ bên ngoài cơ thể ong Dú là một lớp lông [29].
Các loài ong Dú có kích thƣớc nhỏ hơn nhiều so với ong Mật. Loài Lisotrigona
furva Engel. có chiều dài toàn thân là 3,23 - 3,66 mm; chiều dài cánh trƣớc là 2,33 2,60 mm. Phần đầu có chiều rộng là 1,14 - 1,23 mm và chiều dài là 1,05 – 1,23 mm
[17].

2


Hình 1.1: Hình thái học bên ngoài của ong Dú Lisotrigona furva Engel.
A: mặt lƣng; B: mặt bên; C: chân; D: phần đầu; E: phần ngực [59]

1.2. Ong Dú tại Việt Nam
Các loài ong Dú ở Việt Nam thuộc 2 chi Trigona và Lisotrigona. Chi Trigona đã
phát hiện đƣợc các loài: Trigona laeviceps, Trigona gressitti, Trigona pagdeni,
Trigona fuscobalteata, Trigona minor phân bố ở tỉnh Bến Tre và các tỉnh miền Trung.
Trigona ventralis phân bố tại Hòa Bình. Chi Lisotrigona đã phát hiện đƣợc các loài:
Lisotrigona carpenteri phân bố ở các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh; Lisotrigona cacciae
phân bố ở nhiều tỉnh miền nam, Lisotrigona furva phân bố ở Bình Định [11], [36].
Kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả Tống Xuân Chinh và cộng sự về cấu trúc
tổ, đặc tính bầy đàn của 35 tổ ong Dú thuộc 3 loài: Lisotrigona carpenteri Engel,

3


Trigona laeviceps Smith và Trigona ventralis Smith tại Rừng Quốc gia Cúc Phƣơng
cho thấy, 3 loài ong Dú này có các cách làm tổ khác nhau và số lƣợng ong trƣởng
thành trên mỗi tổ cũng khác nhau. Trong đó, loài Trigona ventralis xây dựng tổ với
10.000 ong trƣởng thành và thƣờng làm tổ trong thân cây sống. Loài Trigona laeviceps
xây dựng tổ với số lƣợng lên đến 1200 ong trƣởng thành, tạo ra nhiều hốc khác nhau
để làm tổ và chủ yếu xây dựng tổ trên cây.Loài Lisotrigona carpenter xây dựng tổ với
số lƣợng ong trong bầy đàn ít nhất là 400 ong trƣởng thành [11].
Theo một nghiên cứu mới đây nhất về keo ong Dú Trigona minor tại tỉnh Bến
Tre, Việt Nam năm 2017, dịch chiết EtOH của keo loài ong Dú này có khả năng ức
chế dòng tế bào gây ung thƣ tuyến tụy PANC-1. Nghiên cứu về thành phần hóa học
của dịch chiết này đã xác định đƣợc 15 hợp chất triterpenoid-cycloartan, trong đó có 5
hợp chất mới và một triterpenoid-lanostan. Trong số các hợp chất đƣợc xác định, acid
23-hydroxyisomangiferolic B và acid 27-hydroxyisomangiferolic là hai hợp chất có
tác dụng ức chế dòng tế bào ung thƣ tuyến tụy ở ngƣời PANC-1 tốt nhất với giá trị
PC50 lần lƣợt là 4,3 và 3,7 µM [36].
Hiện nay, ong Dú đƣợc nuôi nhiều tại các địa phƣơng: Vĩnh Long, Gia Lai, Đồng
Nai, Bình Định, Khánh Hòa, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Hòa Bình, Quảng

Ninh,…
1.3. Các sản phẩm ứng dụng từ ong Dú
1.3.1. Các sản phẩm thông dụng từ ong Dú
Ong Dú là những sinh vật có vai trò sinh thái quan trọng nhƣ giúp thụ phấn cho
nhiều loài thực vật hoang dã, cây trồng, giúp tăng số lƣợng, chất lƣợng của quả, hạt và
làm tăng sản lƣợng lƣơng thực [49]. Các sản phẩm của ong Dú bao gồm: mật ong, sáp
ong, phấn hoa đƣợc biết đến do có nhiều hoạt tính sinh học và có giá trị về mặt kinh tế,
giá trị dinh dƣỡng, sức khỏe và thẩm mỹ [29].
Mật ong Dú có chứa nhiều thành phần khác nhau và có nhiều hoạt tính sinh học
quan trọng. Mật ong Dú bao gồm các thành phần nhƣ: glucose, fructose, sucrose,
maltose, acid amin, cacbohydrat, hợp chất phenolic, acid hữu cơ, vitamin, khoáng
chất, chất béo, các enzym và các hợp chất tự nhiên khác. Mật ong Dú là thực phẩm bổ

4


dƣỡng cho sức khỏe. Mật ong Dú có tác dụng kháng khuẩn, chống ung thƣ, chống oxy
hóa, chống viêm, giúp vết thƣơng nhanh lành,…[3].
Sáp ong Dú đƣợc tiết ra từ các tuyến ở bụng của ong Dú thợ, dùng để xây tổ, bao
gồm các hydrocacbon, monoester, acid béo, alcol và một số chất khác. Sáp ong có tác
dụng kháng khuẩn, giúp vết thƣơng nhanh lành, làm đẹp da, bảo vệ da chống lại tia
UV [29].
Phấn hoa đƣợc các ong Dú thợ thu thập và lƣu trữ trong tổ. Số lƣợng lớn phấn
hoa có thể thu hoạch bởi ngƣời nuôi ong. Phấn hoa giàu protein, vitamin (A, B, C, D,
E), khoáng chất giúp cung cấp chất dinh dƣỡng cho ngƣời [3], [29].
Sữa ong chúa là một chất lỏng do các ong thợ còn non tiết ra, đƣợc sử dụng làm
thức ăn cho ấu trùng của ong chúa và ong thợ. Thành phần dinh dƣỡng của sữa ong
chúa bao gồm: protein, fructose, glucose, sucrose, acid béo, các khoáng chất K, Mg,
Ca, Na, Zn, Fe, Cu, …. Sữa ong chúa giúp tăng cƣờng sức đề kháng cho con ngƣời
[3].

Nọc ong Dú đƣợc tiết ra từ tuyến nọc của ong Dú thợ, dƣới dạng chất lỏng trong
suốt, có mùi vị đặc biệt, đắng và cay, khô nhanh. Các thành phần hóa học của nọc ong
bao gồm: tryptophan, cholin, glycerin, acid phosphoric, acid palmitic, acid béo, vitelin,
apromin, các peptid, các enzym, histamin và melittin. Cùng với sự phát triển của khoa
học, nọc ong chủ yếu đƣợc sử dụng trong các loại thuốc thông qua cách châm nọc ong.
Một vài bệnh có thể đƣợc chữa bằng cách châm nọc ong nhƣ bệnh thần kinh, thấp
khớp, phế quản, hen suyễn, bệnh động mạch vành và liệt dƣơng [3].
Keo ong Dú cũng là một sản phẩm từ ong Dú mà trƣớc đây chỉ đƣợc dùng để bảo
vệ tổ ong, chƣa đƣợc con ngƣời khai thác sử dụng. Hiện nay, trong các sản phẩm từ
ong Dú thì keo ong Dú ngày càng đƣợc quan tâm và có nhiều nghiên cứu về thành
phần và hoạt tính sinh học tại các nƣớc trên thế giới [21], [39], [46].
1.3.2. Keo ong Dú
Một số loài ong đƣợc biết là sản sinh ra keo ong, bao gồm ong Mật thuộc tông
Apini và ong Dú thuộc tông Meliponini. Có hơn 300 loài đã đƣợc báo cáo trong tông
Meliponini, trong đó có 43 loài thuộc hai chi Lisotrigona và Trigona đƣợc tìm thấy ở
các vùng khác nhau của châu Á, trong đó có Việt Nam [36].

5


Về mặt sinh học, keo ong Dú là gồm hỗn hợp nhựa cây, sáp, hạt phấn, bùn và
đất. Ong Dú dùng keo để hàn các vết nứt ở tổ, để cố định các túi mật, túi phấn, trứng
trong tổ. Ngoài ra chúng còn dùng keo nhƣ vũ khí để bảo vệ tổ để tránh sự xâm nhập
của kiến, gián, các vi sinh vật. Để khai thác keo ong Dú, chỉ cần lấy dao nhỏ để tách ra
khỏi tổ. Tùy vào từng đàn ong Dú, mỗi năm có thể khai thác keo ong Dú từ 1 – 2 lần,
tốt nhất nên kết hợp với việc khai thác mật ong Dú, phấn hoa ong Dú trong cùng một
lần [19], [47].

Hình 1.2: Keo ong Dú (Stingless bee propolis)
(a) trong tổ và (b) sau thu hoạch

Trong những năm gần đây, nhiều báo cáo khoa học đã chứng minh tác dụng
kháng khuẩn, kháng viêm, kháng virus, chống ung thƣ, chống oxy hóa, bảo vệ dạ dày
từ keo ong của các loài ong Dú khác nhau [45]. Keo ong Dú đƣợc biết đến là kháng
sinh tự nhiên có hiệu quả trong việc chữa lành các vết thƣơng và nhiễm trùng trong cơ
thể và là thành phần của kem đánh răng, nƣớc xịt họng [3], [31].
Tại Brazil, keo ong Dú đã đƣợc sử dụng để điều trị các bệnh về đƣờng hô hấp và
da. Nhiều nghiên cứu cho thấy keo ong Dú Brazil có khả năng chống oxy hóa, chống
ung thƣ, kháng viêm và kháng khuẩn, bảo vệ dạ dày [4], [13], [20], [41]. Keo ong Dú
ở Indonesia có tác dụng ức chế một số dòng tế bào ung thƣ ở ngƣời [12]. Ở Nhật Bản,
Brazil, keo ong đƣợc sử dụng rộng rãi trong thực phẩm với mục đích duy trì và cải
thiện sức khỏe [32]. Keo ong Dú tại Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ, Malaysia có khả
năng chống ung thƣ, kháng khuẩn, chống oxy hóa [36], [37], [41], [49] ...

6


1.4. Thành phần hóa học của keo ong Dú
Trên thế giới, thành phần keo ong Mật đã đƣợc nhiều nhóm khoa học quan tâm
nghiên cứu ở nhiều nƣớc khác nhau. Thành phần keo ong Mật đa dạng với nhiều nhóm
hợp chất nhƣ flavonoid, triterpen, phenolic... Đã có khoảng 300 hợp chất đƣợc phân
lập từ keo ong Mật [26].
Tuy nhiên các nghiên cứu về keo ong Dú chủ yếu bắt đầu từ thế kỷ 21. Các nhà
khoa học đã quan tâm đến keo ong Dú do sự đa dạng về số loài, cũng nhƣ sự đa dạng
về mặt địa lý, nguồn thực vật.
Thành phần hóa học của keo ong Dú đƣợc nghiên cứu nhiều trong các năm gần
đây, gồm các nhóm chất nhƣ flavonoid, terpen, phenolic, benzophenon…. Nhiều hợp
chất mới đã đƣợc phân lập từ keo ong Dú. Gần đây, các hợp chất nhƣ xanthon,
alcaloid lần đầu tiên đƣợc phân lập từ keo ong Dú. Đặc biệt alcaloid là nhóm hợp chất
chƣa từng đƣợc phát hiện từ keo ong Mật [10].
Dựa trên tổng hợp các tài liệu nghiên cứu về keo ong Dú, các kết quả nghiên cứu

về thành phần hóa học của keo ong Dú đƣợc trình bày ở bảng sau:
Bảng 1.1. Các nhóm hợp chất phát hiện từ keo các loài ong Dú trên thế giới

Loài ong Dú
1. Melipona beecheii

Nơi thu
mẫu
Mexico

2. Melipona compressites

Brazil

3. Melipona fasciculata

Brazil

4. Melipona orbignyi

5. Melipona quadrifasciata

Brazil

Brazil

7

Nhóm chất tách đƣợc
Tinh dầu

Tinh dầu
Tinh dầu
Phenolic;
Dẫn xuất galloyl glucose;
Các Ellagitannin
Phenolic;
Alcol và terpen;
Đƣờng
Flavonoid;
Dẫn chất glycosyl của acid
phenolic;
Terpen
Diterpen;

TLTK
[38]
[51]
[34]
[21]

[7]

[45]
[10]


Flavonoid

6. Melipona quadrifasciata
anthidioides


Brazil

7. Melipona scutellaris

Brazil

8. Melipona subnitida

Brazil

9. Scaptotrigona bipunctata

Brazil

10. Scaptotrigona depilis

Brazil

11. Tetragona clavipes

Brazil

Diterpen
Phenolic;
Flavonoid
Tinh dầu

[56]


Triterpen; Sterol

[5]

Benzophenon
Phenolic
Phenylpropanoid;
Flavonoid
Alcaloid;
Flavon 6,8-C diglycosyl;
Triterpen
Triterpen;
Sterol

[14]
[15]

Tinh dầu

[34]

[44]
[34]

[46]
[10]
[5]

Philipin Flavonoid
Indonesia Lignan

Flavanon;
Australia
Acid diterpenic
Phenolic;
Thái Lan Triterpen;
Lignan

[39]
[35]

15. Tetragonula pagdeni

Thái Lan

Phenolic

[57]

16. Tetrigona melanoleuca

Thái Lan

Triterpen

[43]

17. Trigona apicalis

Malaysia


Phenolic;
Flavonoid

[42]

18. Trigona minor

Việt Nam Triterpen

12. Tetragonula biroi Friese
13. Tetragonula carbonaria
14. Tetragonula laeviceps

[33]
[43]

[36]

19. Trigona spinipes

Brazil

Triterpen cycloartan;
Flavonoid

[22]

20. Trigona sp.

Ấn Độ


Hợp chất khác

[12]

8


1.4.1. Flavonoid
Flavonoid là nhóm hợp chất thƣờng gặp trong keo ong Mật cũng nhƣ keo ong
Dú. Thành phần flavonoid trong keo ong Dú thƣờng đƣợc phát hiện bằng cách sử dụng
phƣơng pháp HPLC hay HPLC kết hợp với phổ khối MS. Một số hợp chất flavonoid
đƣợc phân lập và xác định dựa trên các phƣơng pháp đo phổ khác nhau.
Năm 2015, nhóm tác giả nghiên cứu về thành phần hóa học của keo ong Dú
Tetragonula biroi Friese tại Philippin đã phân lập đƣợc 4 hợp chất flavonoid là
propolin A, propolin E, propolin H, glyasperin A [39].

Propolin A (1)

Propolin E (2)

Propolin H (3)

Glyasperin A (4)

Năm 2016, từ keo ong Dú Trigona apicalis tại Malaysia, bằng phƣơng pháp
HPLC các nhà khoa học đã xác định đƣợc các hợp chất flavonoid là myricetin,
naringin, quercetin, hesperitin, kaempferol và baicalein [42].

Myricetin (5)


Naringin (6)

9

Quercetin (7)


Hesperitin (8)

Kaempferol (9)

Baicalein (10)

Năm 2017, từ keo ong Dú Melipona orbignyi, các nhà khoa học Brazil đã phát
hiện ra các hợp chất flavanon và flavanonol nhƣ naringenin, aromadendrin, 7-Omethyl aromadendrin và 7-O-methyl-naringenin [45].

Naringenin (11)

Aromadendrin (12)

7-O-methyl aromadendrin (13)

7-O-methyl-naringenin (14)

Nghiên cứu về thành phần hóa học của keo ong Dú Scaptotrigona bipunctata tại
Brazil của Cisilotto và cộng sự năm 2018 đã xác định các hợp chất Flavon 6,8-C
diglycosyl hóa trong đó có vicenin-1 và vicenin-2 bằng phƣơng pháp ESI-MS [10].

Vicenin-1 (15)


Vicenin-2 (16)

10


1.4.2. Terpen
a. Tinh dầu
Tinh dầu thông thƣờng bao gồm các hợp chất monoterpen và sesquiterpen, hợp
chất hydrocarbon, và một số aldehyd, alcol, acid, ester. Thành phần tinh dầu ở keo ong
thƣờng có hàm lƣợng thấp nên ít đƣợc nghiên cứu hơn so với các nhóm hợp chất
không bay hơi. Trên thế giới mới chỉ có một vài nghiên cứu về thành phần tinh dầu
keo ong Dú.
Năm 1999, Bankova và cộng sự đã xác định thành phần tinh dầu của keo ong Dú
từ các loài Melipona compressites, Tetragona clavipes, Melipona quadrifasciata
anthidioides ở Brazil [4].
Thành phần tinh dầu keo ong Dú Melipona compressites gồm các hợp chất
terpen nhƣ α-pinen nerolidol, spathulenol và các hợp chất khác nhƣ acid cinnamic
(3,7%), ethylphenol (10%), hydrocarbon C8-C25 (27,5%).
Thành phần tinh dầu keo ong Dú Tetragona clavipes đƣợc phát hiện có 39 hợp
chất, trong đó các hợp chất terpen chiếm thành phần chính nhƣ verbenol (3%),
verbenon (3,1%), nerolidol (12,3%), spathulenol (10,4%), T-muurolol (3,5%).
Từ keo ong Dú Melipona quadrifasciata anthidioides đã phát hiện đƣợc 32 hợp
chất, trong đó chủ yếu là các hợp chất monoterpen với p-Cimen-8-ol (11,4%),
verbenon (6,5%) chiếm thành phần chính [4].
Năm 2006, Pino và cộng sự đã nghiên cứu thành phần tinh dầu của keo ong Dú
Melipona beecheii tại Yucata, Mexico bằng phƣơng pháp GC-MS đã phát hiện đƣợc
92 hợp chất có trong tinh dầu keo ong này, trong đó các thành phần chính gồm các hợp
chất terpen nhƣ α-pinen (17,6%), β-caryophyllen (11,8%), spathulenol (9,7%),
caryophyllen oxid (9,5%), β-bourbonen (9,2%), β-pinen (6,7%), α-copaen (4,8%) và

trans-verbenol (4,0%) [38].
Năm 2016, tinh dầu keo ong Dú Melipona beecheii tại Veracruz, Mexico đƣợc
xác định có chứa β-fenchen (14,53-15,45%), styren (8,72-9,98%) và benzaldehyd
(7,44-7,82 %) cùng với các hợp chất monoterpen nhƣ (Z)-ocimenon (5,33-5,67%), αpinen (3,98-4,66%), m-cymen (3,90-4,58%), trans-isocarveol (2,71-2,89%), limonen

11


(2,66-2,90%), verbenon (2,46-2,72%), β-pinen (2,15-2,57%), acampholenal (2,092,35%), m-cymenen (2,05-2,33%), trans-pinocamphon (2,05-2,19%) và trans-pulegol
(1,89-2,23%) [51].
b. Hợp chất diterpen
Năm 2000, Bankova và cộng sự nghiên cứu về thành phần hóa học của keo ong
Dú Melipona quadrifasciata anthidioides tại Brazil đã phân lập đƣợc các chất là acid
ent-kaur-16-en-19-oic (acid kaurenoic), acid ent-15β-3-methylbutanoyloxy -16kauren-19-oic [56].

Acid ent-kaur-16-en-19-oic
(acid kaurenoic) (17)

Acid ent-15β-3-methylbutanoyloxy-16kauren-19-oic (18)

Bằng phƣơng pháp khối phổ phân giải cao (HR-MS), năm 2014 từ keo ong Dú
Tetragonula carbonaria tại Australia, đã phát hiện ra các flavanon cùng với 1 diterpen
là acid abietic [33]. Năm 2018, các hợp chất 7-hydroxydehydroabietic, acid 7oxydehydroabietic và pinusenocarp đƣợc phát hiện trong keo ong Dú Melipona
quadrifasciata tại Brazil [10].

Acid abietic (19)

7-hydroxydehydroabietic (20)

Acid 7-oxydehydroabietic (21)


Pinusenocarp (22)

12


c. Hợp chất triterpen
Các hợp chất triterpen là nhóm hợp chất thƣờng gặp, đƣợc phát hiện hay phân lập
từ các loài ong Dú khác nhau.
Năm 2008, nhóm tác giả nghiên cứu về thành phần hóa học của keo ong Dú
Trigona spinipes tại Brazil đã phân lập đƣợc các triterpen khung cycloartan là acid
mangiferolic và acid 3β-hydroxy-24-methylencycloartan-26-oic [22].

Acid mangiferolic (23)

Acid 3β-hydroxy-24-methylencycloartan -26oic (24)

Năm 2015, triterpen khung dammaran là dipterocarpol đã đƣợc phân lập từ 2 loài
keo ong Dú tại Thái Lan là Tetragonula laeviceps và Tetrigona melanoleuca [43].

Dipterocarpol (25)
Ngoài ra, từ keo ong Dú Tetrigona melanoleuca đã phân lập đƣợc một số
triterpen khác nhƣ acid 3-O-acetyl ursolic, ocotillon I, ocotillon II, hỗn hợp aldehyd
ursolic và oleanolic, cabralealacton [43].

Acid 3-O-acetyl ursolic (26)

Ocotillon I (27)

13



(29)
(30)

Ocotillon II (28)

R1 = R2 = CH3
R1 = H

R3 = H
R2 = R3 = CH3

Hỗn hợp aldehyd ursolic và oleanolic
(29-30)

Cabralealacton (31-32)
Năm 2017, từ keo ong Dú Trigona minor tại Việt Nam đã phân lập đƣợc 16 hợp
chất triterpen trong đó có 5 hợp chất mới (33-37) khung cycloartan, cùng với 10 hợp
chất đã biết khung cyloartan gồm cycloartenon (38), acid mangiferonic (39), acid 23hydroxymangiferonic (40), acid 27-hydroxymangiferonic (41), acid mangiferolic (23),
acid 23-hydroxymangiferolic (42), acid 27-hydroxymangiferolic (43), acid 27hydroxyisomangiferolic (44), (24E)-3β-hydroxycycloart-24-en-26-al (45), (23E)-27nor-3β-hydroxy-cycloart-23-en-25-on (46), và 1 triterpen khung lanostan là lanosterol
(47) [36].

14


R1

R2


(35) COOH OAc

R3

R4

H

βOH

(36) COOH

H

OH

αOH

(37) COOH

H

OH

αOH

(23) COOH

H


H

βOH

(42) COOH

H

OH

βOH

(43) COOH

OH

H

βOH

(44) COOH

OH

H

αOH

H


H

βOH

(45)

CHO

R1
(33) COOH

R2

R3

OAc

H

(34) COOH OCOOMe

H

(38)

H

H

(39) COOH


H

H

(40) COOH

H

OH

(41) COOH

OH

H

CH3

1.4.3. Phenolic
Nhóm hợp chất phenolic là một trong các nhóm hợp chất chính đƣợc phát hiện từ
keo ong Dú bao gồm nhiều hợp chất khác nhau nhƣ các acid phenolic và dẫn chất của
nó, hợp chất coumarin, xanthon lignan, …
a. Acid phenolic
Nhiều acid phenolic đƣợc phát hiện từ các loài keo ong Dú khác nhau. Năm
2014, các hợp chất phenolic nhƣ acid benzoic, acid dihydrocinnamic, acid cinnamic là
thành phần đƣợc xác định có trong keo ong Dú tại Brazil Melipona orbignyi bằng
phƣơng pháp GC-MS [7].
Cũng năm 2014 tại Brazil, nghiên cứu về thành phần hóa học của keo ong Dú
Melipona fasciculata đã xác định đƣợc các dẫn xuất galloyl glucose bằng phƣơng pháp

HPLC [16].
15


Năm 2016, acid gallic đƣợc xác định trong keo ong Dú Trigona apicalis tại
Malaysia bằng phƣơng pháp HPLC [42]. Acid gallic, acid ellagic cũng đƣợc xác định
trong keo ong Dú Melipona fasciculata tại Brazil [16].
Năm 2017, từ dịch chiết EtOH của keo ong Dú Scaptotrigona depilis và
Melipona quadrifasciata anthidioides đã phát hiện ra các acid nhƣ acid benzoic, acid
cinnamic, acid vanilic, acid caffeic, acid ferulic, acid p-coumaric [5].
Các dẫn chất ester hay glucosid của các acid phenolic cũng đƣợc phát hiện từ keo
ong Dú. Từ keo ong Dú Melipona subnitida đã phân lập đƣợc 2 hợp chất 6-O-pcoumaroyl-D-galactopyranose



6-O-cinnamoyl-1-O-p-coumaroyl-β-D-

glucopyranose [46].
Năm 2017, bằng phƣơng pháp HPLC, từ keo ong Dú Melipona quadrifasciata
anthidioides tại Brazil cũng xác định đƣợc nhiều dẫn chất glucosid của gallic, acid
cinnamic và acid p-coumarinic trong đó có cinnamoyl-galloyl-hexoside và coumaroylgalloyl-hexoside [44].
b. Coumarin và dẫn chất
Từ keo ong Dú Melipona scutellaris tại Brazil đã phân lập đƣợc 2 coumarin mới
là 4-propyl coumarin (49), 4-phenyl coumarin (50) và 5 hợp chất coumarin đã biết (5155) [15].

(48)
(54)

R1=Cinnamoyloxy
R2=H


(49)
(52)
(53)

16

R1=Cinnamoyloxy
R1=H
R1=Cinnamoyloxy

R2=H
R2=prenyl
R2=prenyl


×