Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo cáo thực tập công ty TNHH Hóa Sinh FPC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.42 KB, 28 trang )

Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................3
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................................6
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HÓA SINH PFC.....................7
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty.....................................................................7
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC....................................8
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hóa Sinh FPC...................8
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hóa Sinh FPC
qua 2 năm 2017, 2018........................................................................................................................10
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HÓA SINH FPC.........................................................................................................12
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC...............................................12
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC13
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.....................................................................................15
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC...............................22
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế...............................22
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC..................22
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa trên số liệu của Báo
cáo tài chính...................................................................................................................................24
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA CÔNG TY
TNHH HÓA SINH FPC................................................................................................................26
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC......................26
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................................................26
3.1.2. Hạn chế................................................................................................................................26
3.2. Đánh giá khái quát công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC...........27
3.2.1. Ưu điểm................................................................................................................................27


3.2.2. Hạn chế................................................................................................................................27
IV.ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP........................................................27
KẾT LUẬN....................................................................................................................................29
PHỤ LỤC.......................................................................................................................................29

1


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ cả về
chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hóa nhiều ngành sản xuất. Trên
con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra những sản
phẩm chất lượng cao nhằm giới thiệu sang đất nước bạn đồng thời để cạnh tranh với các
sản phẩm nhập ngoại. Cùng với thời gian và sự phát triển của đất nước, nền kinh tế Việt
Nam đã bước vào thời kì phát triển mới. Cơ chế thị trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho
sự xuất hiện hàng loạt của các Công ty với sự đa dạng phong phú của các sản phẩm. Đây
chính là nhân tố làm cho nền kinh tế thị trường ở Việt Nam trở nên cạnh tranh quyết liệt.
Đặc biệt trong một vài năm gần với sự suy thoái của nền kinh tế không ít Công ty không
tìm được phương thức hoạt động đúng đắn đã lâm vào con đường phá sản. Tồn tại và
phát triển không phải là điều dễ dàng đối với bất kì Công ty nào, thế nhưng Công ty
TNHH Hóa Sinh FPC đã có những bước chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như phương thức tổ chức quản lý, ngày càng xác lập vị thế của mình
trong toàn ngành nói riêng và trong thương trường nói chung.
Trong mỗi doanh nghiệp, vai trò và nhiệm vụ của người kế toán là cung cấp đầy đủ
các thông tin kinh tế và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho các nhà quản lý
đồng thời phản ánh được tình hình biến động của toàn bộ tài sản và nguồn vốn của đơn vị

kinh doanh từ đó giúp các nhà quản lý tìm ra hướng đi mới cho doanh nghiệp nhằm mục
đích thu được lợi nhuận cao nhất có thể.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp
cũng cần phải có đội ngũ lao động và quản lý tốt, có nghiệp vụ và nhân lực đào tạo bài
bản phải kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC, được sự giúp đỡ tận tình
của ban giám đốc, ban lãnh đạo, cán bộ công nhân trong công ty em đã hoàn thành báo
cáo thực tập này. Trong báo cáo thực tập em đã cố gắng trình bày một cách ngắn gọn,
trung thực và chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Sinh
FPC.
Bài báo cáo gồm 4 phần:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Hóa Sinh FPC.
2


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Chương 2: Công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC.
Chương 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty TNHH
Hóa Sinh FPC.
Chương 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Dù đã có nhiều cố gắng nhưng do vẫn đang còn hạn chế về kiến thức cũng như thời
gian và kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy cô để báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các cán bộ kế toán công ty
TNHH Hóa Sinh FPC đã tận tình hướng dẫn và cung cấp tài liệu giúp cho em hoàn thành
bài báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thùy Linh

3


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

DANH MỤC VIẾT TẮT
1. TNHH:
2. TP:
3. ĐKKD:
4. SXKD:
5. TPKD:
6. NVKD:
7. NVKT:
8. NVHC:
9. KTT:
10. KT:
11. LN:
12. TNDN:
13. KQHĐKD:
14. BH&CCDC:
15. GTGT:
16. TNCN:
17. NCC:

18. BCTC:
19. CPKD:
20. VKD:
21. VLĐ:
22. VCĐ:
23. VCSH:

Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Đăng ký kinh doanh
Sản xuất kinh doanh
Trưởng phòng kinh doanh
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên hành chính
Kế toán trưởng
Kế toán
Lợi nhuận
Thu nhập doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Gía trị gia tăng
Thu nhập cá nhân
Nhà cung cấp
Báo cáo tài chính
Chi phí kinh doanh
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động
Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu

Trang

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC

09

Biểu 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Sinh

10

FPC qua 2 năm 2017 và 2018
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC

4

12


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
Biểu 2.1: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hóa

20

23-24

Sinh FPC qua hai năm 2017 và 2018

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HÓA SINH PFC
I.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tên công ty viết bằng Tiếng Việt: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hóa Sinh FPC
- Tên giao dịch tiếng anh: FPC Biology Chemistry Company Limited
- Tên viết tắt: FPC CO., LTD
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Cầu Cả, Xã Cổ Loa, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam.
5


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

- Văn phòng giao dịch: Tổ 13, Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Thành phố Hà
Nội.
- Điện thoại: 024.39656255/0965826355

Fax: 024.39656255

- Email:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Vốn điều lệ: 9.668.000.000 đồng (Chín tỷ sáu trăm sáu mươi tám triệu đồng)
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hóa Sinh FPC được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 0102350363 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày
20/08/2007 lần đầu và thay đổi lần thứ 7 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

0102350363 cấp ngày 19/08/2019. Lúc đầu mới thành lập Công ty có gặp khó khăn về
vốn tuy nhiên nhờ vào sự nỗ lực của bản thân Giám đốc, luôn tìm cách chuyển hướng
kinh doanh, trong 13 năm vừa qua Công ty đã đạt được những thành công nhất định.
Hiện nay, Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hóa Sinh FPC là một trong những doanh
nghiệp có uy tín ở Việt Nam và đặc biệt ở toàn miền Bắc với nhiệm vụ chính là chuyên
phân phối, cung cấp các sản phẩm về nông nghiệp như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
các chất điều hòa sinh trưởng.
Với phương châm: “Khách hàng là người trả lương cho chúng tôi”, Công ty Hóa
Sinh FPC luôn hướng tới phục vụ khách hàng bằng những sản phẩm tốt nhất, những công
nghệ mới nhất và những dịch vụ sau bán tốt nhất. Đối với Công ty, sự hài lòng của khách
hàng là điều quan trọng nhất. Sự hài lòng này đã và đang được thể hiện rõ nét đối với
chất lượng các sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ mà Công ty cung cấp.
Như vậy, qua hơn 12 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
đã đạt được nhiều thành tích đóng góp vào công cuộc xây dựng và phát triển cuả đất
nước trong thời gian vừa qua.
I.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102350363 do Sở Kế hoạch và Đầu

tư TP Hà Nội cấp ngày 20/08/2007 lần đầu và thay đổi lần thứ 7 theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 0102350363 cấp ngày 19/08/2019, Công ty được phép kinh
doanh các lĩnh vực sau:
6


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại


 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống;
 Bán buôn thực phẩm;
 Bán buôn đồ uống;
 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình;
 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm;
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;
 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu;
 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành,ngoại thành(trừ vận tải bằng xe
buýt)
 Xử lý hạt giống để nhân giống;
 Sản xuất phân bón và chất ni tơ;
 Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan;
I.3.

Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hóa Sinh FPC
Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm:
*

Giám đốc công ty: Ông Nguyễn Chí Khánh là người người đứng đầu đại diện

theo pháp luật của công ty, có chức năng quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh
của công ty. Giám đốc Công ty có quyền và nghĩa vụ sau:
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh, quyết định tất cả các hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Quyết đinh lương phụ cấp đối với người lao động trong công ty, kể cả cán bộ cấp
quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc.
*

Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tiếp nhận các hoạt động kinh doanh, quyết


định các kế hoạch kinh doanh, trực tiếp tổ chức hoạt động kinh doanh.
Có chức năng tham mưu giúp giám đốc trong công tác kế hoạch hoá hoạt động đầu
tư, quản lý đầu tư của Công ty theo đúng quy định của Nhà Nước. Phòng kinh doanh có
nhiệm vụ sau đây:
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc lập, thực hiện điều chỉnh kế hoạch
của các đơn vị, các cửa hàng kinh doanh trong Công ty.
7


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

- Tổ chức phân công theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện các hợp đồng kinh tế,
các dự án đã được phê duyệt và ký kết, báo cáo kịp thời cho giám đốc nắm bắt được tình
hình chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
- Có nhiệm vụ tiếp thị, tìm kiếm thị trường, tìm kiếm đối tác liên doanh liên kết.
Tham mưu cho giám đốc kế hoạch tiếp nhận vật tư, tiêu thụ hàng hoá và nhận hàng hoá
đưa về kho Công ty hoặc chuyển đến tận nơi khách hàng yêu cầu.
*

Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, tham mưu cho

Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng… Kết hợp
với các phòng khác nghiên cứu xây dựng mức giá sản phẩm và dịch vụ hợp lý, có tính
cạnh tranh cao, phù hợp với đặc điểm của mỗi giai đoạn. Xây dựng kế hoạch chiến lược
về các mặt: phát triển khách hàng, phát triển doanh thu, dịch vụ kỹ thuật.
*

Phòng hành chính – nhân sự: tuyển dụng, bố trí, phân công công việc cho các


cán bộ công nhân viên trong Công ty.
* Phòng kế toán: Tham mưu Giám đốc Công ty quản lý về mặt tài chính, kế toán,
tín dụng của công ty. Cuối kỳ có nhiệm vụ quyết toán tài chính và lập báo cáo hàng
tháng, hàng quý theo quy định của Nhà Nước.
Phòng kế toán còn có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính, xây dựng cơ sở chế tài
chính trong nội bộ Công ty, tổ chức luân chuyển vốn, huy động các nguồn vốn đáp ứng
kịp thời nhu cầu kinh doanh của Công ty sao cho sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất. Bên
cạnh đó, phòng kế toán còn phải tổ chức hệ thống sổ sách kế toán, tổ chức luân chuyển
chứng từ để công tác kế toán đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý.

 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy
quảnĐỐC
lý của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
GIÁM

Phòng KD

TP
KD

NV
KD

Phòng kỹ
thuật

TP
KT


KT
viên

Phòng hành
chính
8

TP
HC

NV
HC

Phòng kế
toán

KTT

KT
viên


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

I.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Hóa Sinh FPC qua 2 năm 2017, 2018
Biểu 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hóa Sinh

FPC qua hai năm 2017 và 2018
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2017

(1)
(2)
1. Doanh thu bán hàng và 12.525.883.080
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ

Năm 2018

(3)
17.659.430.095

(4)=(3)-(2)
5.133.547.015

31.428.000

31.428.000

0

17.628.002.095

5.102.119.015


40,733

0

doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán 12.525.883.080

So sánh năm 2018 với năm
2017
Số tiền
Tỉ lệ (%)
(5)=(3)/(2)
40,984

hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

11.364.409.501

16.202.853.144

4.838.443.643

42,575

5. LN gộp về bán hàng và

1.161.473.579

1.425.166.951


263.693.372

22,703

908.403

1.349.150

440.747

48,519

0

0

0

0

0

0

0

0

962.346.240


1.222.492.851

260.146.611

27.032

200.035.742

204.005.250

3.969.508

1,984

cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
-Trong đó: chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh
doanh
9. LN thuần từ hoạt động

9


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại


kinh doanh
10. Thu nhập khác

0

0

0

0

11. Chi phí khác

0

0

0

0

12. Lợi nhuận khác

0

0

0


0

13. Tổng LN kế toán trước
thuế
14. Chi phí thuế TNDN

200.035.742

204.005.250

3.969.508

1,984

40.007.148

40.801.050

793.902

1.984

15. LN sau thuế TNDN

160.028.594

163.204.200

3.175.606


1,984

(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD của công ty năm 2017 và 2018)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy, lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2018 so với năm
2017 tăng 3.969.508 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 1,984% cho thấy năm 2018 Công ty đã
hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh doanh của mình. Đi sâu phân tích các chỉ tiêu ta thấy:
Doanh thu BH&CCDV năm 2018 so với năm 2017 tăng 5.133.547.015 đồng,
tương ứng tỷ lệ tăng 40,984% và giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 tăng
4.838.443.643 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 42,575% làm cho lợi nhuận gộp về BH&CCDV
tăng 263.693.372 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 22,703%. Tuy tỷ suất lợi nhuận của Công ty
tăng nhưng tỷ suất giá vốn hàng bán lại tăng cao hơn, chứng tỏ trong năm Công ty đã
không tiết kiệm được chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng làm cho lợi nhuận tăng
nhưng không đáng kể.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 so với năm 2017 tăng 440.747 đồng
tương ứng tỷ lệ tăng 48,519%. Riêng chi phí tài chính hiện tại doanh nghiệp kinh doanh
hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu và chưa có hoạt động đầu tư tài chính nên chưa phát sinh
chi phí tài chính. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty năm 2018 so với năm 2017
tăng 260.146.611 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 27,032%. Điều này làm cho lợi nhuận thuần
từ HĐKD tăng 3.969.508 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 1.984%. Đánh giá tốt.
Ngoài ra Công ty còn phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, năm 2018 so với năm
2017 tăng 31.428.000 đồng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 31.428.000 đồng.
10


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Chi phí thuế TNDN năm 2018 so với năm 2017 tăng 793.902 đồng, làm cho lợi nhuận kế

toán sau thuế tăng 3.175.606 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 1.984%. Tăng không đáng kể,
Công ty được duy trì hoạt động ổn định.
Qua đây ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2018 nhìn chung là tốt hơn
so với năm 2017.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HÓA SINH FPC
II.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
II.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Hóa
Sinh FPC
II.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ
của doanh nghiệp. Chất lượng, trình độ của đội ngũ kế toán cũng như một cơ cấu tổ chức
bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin
cậy của những thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Phòng kế toán của công ty có 4 người. Việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty
theo mô hình tập trung kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán theo sự
phân công các công việc cụ thể. Cách tổ chức này đảm bảo cho mối quan hệ phụ thuộc
trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản, rõ ràng.và có thể được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
Kế toán trưởng

Thủ kho

Kế toán viên

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ phối hợp:
11


Thủ quỹ


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Chức năng của từng bộ phận:


Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán

của công ty, phụ trách chung bộ phận kế toán và chịu trách nhiệm trước giám đốc mọi
hoạt động của phòng kế toán, cũng như các hoạt động khác của Công ty có liên quan đến
tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty. Quản lý chung , tổ chức công
tác kế toán phù hợp với công ty, chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ, hướng dẫn chế độ kế toán.
Tổng hợp xây dựng chế độ tài chính, kiểm tra giám sát các hoạt động tài chính của công
ty. Thực hiện yêu cầu của ban lãnh đạo cơ quan. Nghiên cứu triển khai các văn bản quy
định về công tác kế toán tài chính của nhà nước.


Kế toán viên: Làm các công việc kế toán hàng ngày như lập phiếu thu, chi,

xuất, nhập, vào sổ chi tiết, tổng hợp, chịu sự quản lý trực tiếp của Kế toán trưởng. Thực
hiện nhập số liệu trên phần mềm kế toán.


Thủ quỹ: theo dõi quản lý tiền mặt các loại của Công ty, thực hiện chi tiền

và đảm bảo quỹ tiền mặt. Đảm bảo việc thu chi phải có chứng từ đầy đủ, hợp lệ. Thường

xuyên thông báo tình hình thu, chi quỹ với các bộ phận liên quan để đảm bảo cho hoạt
động tài chính được thông suôt, phục vụ nhu cầu hoạt động kinh doanh của Công ty.


Thủ kho: Phản ánh kịp thời số lượng và giá trị hàng hóa nhập kho và xuất

bán trong kỳ, tập hợp số liệu, tính thuế giá trị gia tăng đầu ra khi công ty bán sản phẩm và
số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ từ đó tính thuế giá trị gia tăng phải nộp
trong tổng số các loại thuế mà Công ty phải nộp.
Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý công ty:
Để tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu quản lý trình độ của các cán bộ kế toán, bộ
máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Với hình thức này thì
toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác kế toán
trong phạm vi toàn đơn vị, giúp giám đốc tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, đưa ra các
giải pháp tài chính kịp thời phục vụ kinh doanh đạt hiệu quả.
12


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

II.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
• Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N)
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
• Chế độ kế toán áp dụng: TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính
• Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.

Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân
gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
• Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
• Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
II.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
II.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
Chứng từ mà công ty sử dụng thực hiện theo đúng nội dung quy định của luật kế
toán và thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hệ
thống chứng từ kế toán công ty bao gồm:
• Chứng từ sổ sách kế toán tiền lương bao gồm:
- Mẫu số 01a - LĐTL-Bảng chấm công.
- Mẫu số 02 - LĐTL- Bảng thanh toán tiền lương.
- Các chứng từ khác có liên quan.
• Chứng từ sổ sách kế toán tiền mặt bao gồm:
-Phiếu thu, Phiếu chi
-Giấy báo nợ, giấy báo có
-Bảng kiểm kê quỹ
• Chứng từ sổ sách kế toán về hàng tồn kho bao gồm:
-Phiếu xuất kho
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiểm kê vật tư,công cụ dụng cụ,sản lượng,hàng hoá
13


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

-Bảng kê mua hàng

• Chứng từ sổ sách kế toán về bán hàng gồm:
-Hoá đơn xuất kho hàng bán
-Hoá đơn giá trị gia tăng
-Biên bản bàn giao hàng hoá
• Chứng từ sổ sách kế toán về tài sản cố định gồm:
-Hoá đơn giá trị gia tăng
-Biên bản giao nhận TSCĐ
-Biên bản đánh giá lại TSCĐ
-Biên bản thanh lý TSCĐ
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ ở Công ty TNHH Hóa Sinh FPC:
Bộ phận kế toán tiếp lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán. Chứng từ được đối
chiếu đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, sau đó, Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào chứng từ
hoặc trình Giám đốc ký duyệt. Các chứng từ lúc này được phân loại, sắp xếp, định khoản
và ghi sổ kế toán. Kế toán liên quan sẽ có trách nhiệm lưu trữ và bảo quản chứng từ kế
toán đó. Khi kết thúc năm tài chính, báo cáo quyết toán được duyệt, chứng từ một phần
được lưu trữ tại phòng kế toán, còn lại đưa vào kho lưu trữ của công ty.
Trình tự luân chuyển kế toán theo các bước sau:
• Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ;
• Kiểm tra chứng từ kế toán ;
• Ghi sổ kế toán;
• Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
Chứng từ thu –chi :
Căn cứ vào các chứng từ gốc và kế hoạch thu chi đã được duyệt, kế toán thanh toán
lập phiếu thu, chi theo mẫu qui định.
• Phiếu thu, chi được coi là hợp lệ khi đã ghi đầy đủ các nội dung in trên phiếu và có
đầy đủ các chữ ký của Giám đốc hoặc người được ủy quyền, kế toán trưởng, thủ quỹ,
người nhận hay người nộp tiền.
14



Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

• Phiếu thu- chi được lập thành 03 liên :
- Liên 1 (liên chính ) chuyển cho thủ quỹ để xác nhận công việc và làm cơ sở đối
chiếu với kế toán tiền mặt .
- Liên 2 giao cho người nộp hay người nhận tiền.
- Liên 3 được lưu giữ tại cuống lưu và là căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Cuối ngày, thủ quỹ tổng hợp các phiếu thu, chi đã thực hiện (hoặc lập bảng kê giao
nhận chứng từ nếu khối lượng phát sinh nhiều) để đối chiếu và bàn giao lại chứng từ cho
kế toán
- Chứng từ thu, chi được lưu giữ tại phòng kế toán công ty và do người trực tiếp phụ
trách phần hành (phần việc) này chịu trách nhiệm bảo quản lưu trữ.
Phiếu nhập kho chia làm 3 liên
• Liên 1: giao cho phòng vật tư
• Liên 2: giao cho thủ kho
• Liên 3: kẹp với chứng từ gốc để lưu trữ bảo quản
Phiếu xuất kho chia làm 3 liên
• Liên 1: giao cho bên đề xuất nguyên vật liệu
• Liên 2: giao cho thủ kho
• Liên 3: kẹp với chứng từ gốc để lưu trữ bảo quản
II.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng HTTK theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài
chính. Các tài khoản chủ yếu mà công ty sử dụng như:
TK 111, TK 112, TK 131, TK133, TK 153, TK156, TK211, TK214, TK 242,
TK331, TK333, TK334, TK338, TK411, TK 421, TK511, TK515, TK632, TK642,
TK711, TK811, TK821, TK911.
Nội dung, kết cấu của các tài khoản được kế toán công ty áp dụng theo đúng quy
định của Bộ Tài Chính.

Vận dụng các tài khoản kế toán vào một số nghiệp vụ của Công ty:

15


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Ví dụ 01: Ngày 08 tháng 12 năm 2018 căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0079326 chi tiền
xăng dầu cho Công ty CP Thiết bị Xăng dầu Petrolimex số tiền 1.000.400đ(đã bao gồm
Vat). Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6427

:

909.454đ

Nợ TK 1331

:

90.946đ

:

1.000.400đ

Có TK 111


Ví dụ 02: Ngày 03/12/2019 Công ty mua hàng của Công ty TNHH Á Châu Hóa Sinh để
bán thương mại. Giá trị lô hàng 128.409.800đ, thuế VAT 5%, chưa thanh toán. Kế toán
lập phiếu nhập kho và định khoản:
Nợ TK 156

:

128.409.800đ

Nợ TK 1331

:

6.420.490đ

Có TK 331 :

134.830.290đ

Ví dụ 03: Ngày 07/12/2019 Công ty mua hàng của Công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Long Phú để bán thương mại. Giá trị lô hàng 38.450.000đ, thuế VAT 0%, chưa thanh
toán. Kế toán lập phiếu nhập kho và định khoản:
Nợ TK 156

:

38.450.000đ

Có TK 331 :


38.450.000đ

Ví dụ 04:Ngày 28/12/2018 công ty xuất hoá đơn bán hàng hóa cho công ty TNHH Thủy
Cam với giá 10.296.000đ, thuế suất thuế GTGT 0%.Thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán
định khoản:
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131
Có TK 5111

: 10.296.000đ
: 10.296.000đ

Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:
16


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Nợ TK 632

: 9.461.952đ

Có TK 156

: 9.461.952đ

Ví dụ 05:Ngày 28/12/2018 công ty xuất hoá đơn bán hàng hóa cho công ty TNHH MTV
TMDV VC-GREEN với giá chua VAT là 54.850.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%.Chưa

thanh toán. Kế toán định khoản:
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131

: 57.592.000đ

Có TK 5111

: 54.850.000đ

Có TK 33311 : 2.742.500đ
Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632

: 49.571.200đ

Có TK 156

: 49.571.200đ

Ví dụ 06:Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2018 của Công ty TNHH Hóa sinh FPC.
Kế toán ghi:
Hạch toán:
Nợ TK 6422

: 44.715.808đ

Có TK 334: 44.715.808đ
Nợ TK 6422


: 9.613.898đ

Có TK 338 : 9.613.898đ
Nợ TK 334

: 4.189.500đ

Có TK 338 : 4.189.500đ
Trả lương kế toán ghi:
17


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Nợ TK 334

: 40.526.308đ

Có TK 111
Nợ TK 338

: 40.526.308đ
: 12.830.000đ

Có TK 111,112: 12.830.000đ
Ví dụ 07: Ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí giá vốn từ ngày
01/10/2018 đến ngày 31/12/2018, ghi nhận:
Nợ TK 911


: 532.343.545đ

Có TK 632: 532.343.545đ
Ví dụ 08: Ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng từ
ngày 01/12/2018 đến ngày 31/12/2018, ghi nhận:
Nợ TK 911

: 16.819.985đ

Có TK 6421 : 16.819.985đ
Ví dụ 09: Ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh
nghiệp từ ngày 01/12/2018 đến ngày 31/12/2018, ghi nhận:
Nợ TK 911

: 59.494.659đ

Có TK 6421 : 59.494.659đ
Ví dụ 10: Ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu tháng 10/2018, ghi
nhận:
Nợ TK 5111
Có TK 911

: 574.249.000đ
: 574.249.000đ

2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý,
trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán cũng như điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật
18



Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

trong công tác kế toán của công ty, công ty TNHH Hóa Sinh FPC áp dụng chế độ kế toán
chung do Bộ Tài Chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016
của Bộ Tài Chính đã được cụ thể hóa vào công ty như sau:
Hình thức ghi sổ kế toán: Hình thức kế toán áp dụng cho công ty là hình thức Nhật
ký chung, sử dụng phầm mềm kế toán 3TSoft trên máy vi tính.
Trình tự ghi sổ theo hình thức này có thể tóm tắt qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC

-

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán cùng loại đã được

kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập
vào dữ liệu máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
-

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào

sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

19


Báo Cáo Thực Tập


-

Trường Đại Học Thương Mại

Cuối tháng (hoặc theo từng thời điểm cần thiết) kế toán tiến hành đối chiếu,

kiểm tra, khóa sổ và lập báo báo tài chinh.
-

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra

giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC
Công ty tổ chức hệ thống BCTC theo TT133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của
Bộ Tài Chính. Cuối năm kế toán trưởng tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán, lập Báo cáo
tài chính theo đúng thời gian quy định của Bộ Tài Chính có sự phê duyệt của Giám đốc.
Hệ thống BCTC năm mà công ty sử dụng gồm:
 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số F01 – DNN)
 Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN)
 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02 – DNN)
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN)
 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN)
Ngoài ra Công ty còn nộp lên Nhà nước 1 số báo cáo khác như: tờ khai quyết
toán thuế TNCN, tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Hàng tháng, hàng quý Báo cáo tài chính được kế toán lập và gửi lên Giám đốc
gồm: Báo cáo thuế, Báo cáo quản trị, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân
đối phát sinh tài khoản.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế

- Bộ phận thực hiện công tác phân tích kinh tế: phân tích kinh tế là 1 công việc quan
trọng, vì vậy tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC do phòng Kế toán đảm nhiệm.
- Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế:
Công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC được tiến hành định kỳ
vào cuối năm. Sau khi kế toán trưởng lập xong BCTC năm sẽ cùng nhân viên kế toán
trong Công ty tiến hành phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công
20


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

ty như doanh thu, lợi nhuận, chi phí… Từ đó xem xét tình hình thực hiện kế hoạch kinh
doanh của công ty, tìm ra nguyên nhân và giải pháp làm tăng hiệu quả kinh doanh của
công ty trong năm tới. Sau đó kế toán trưởng nộp báo cáo phân tích lên Giám đốc.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
Các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty:
 Phân tích chi phí kinh doanh: Sử dụng các chỉ tiêu tổng doanh thu BH và
CCDV, tổng CPKD, tổng quỹ lương, tỷ suất chi phí, mức độ tăng giảm tỷ suất chi
phí, tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí.
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: sử dụng các chỉ tiêu doanh thu,
lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bình quân, hiệu quả sử dụng vốn lưu
động (tài sản ngắn hạn), hiệu quả sử dụng vốn cố định (tài sản dài hạn), hiệu quả sử
dụng vốn chủ sở hữu.
- Hiệu quả sử dụng VKD được xác định qua 2 chỉ tiêu:


Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: phản ánh sức sản xuất, khả năng tạo ra


doanh thu của đồng vốn.
MVKD

=

H
 Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: phản ánh sức sinh lợi của đồng vốn
P=
Trong đó:
HMVKD : Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
P : Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
M : Doanh thu bán hàng trong kỳ
P : Lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ
: Vốn kinh doanh bình quân
- Hiệu quả sử dụng VLĐ được xác định qua 2 chỉ tiêu:
 Hệ số doanh thu trên vốn lưu động : HVLĐ=
 Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động : PVLĐ=
21


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Trong đó:
HVLĐ : Hệ số doanh thu trên vốn lưu động
PVLĐ : Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động
: Vốn lưu động bình quân
- Hiệu quả sử dụng VCĐ được xác định qua 2 chỉ tiêu:
 Hệ số doanh thu trên vốn cố định: HVCĐ=

 Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định: PVCĐ=
Trong đó:
HVCĐ : Hệ số doanh thu trên vốn cố định
PVCĐ : Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định
: Vốn cố định bình quân
- Hiệu quả sử dụng VCSH được xác định qua 2 chỉ tiêu:
 Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu: HVCSH=
 Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: PVCSH=
Trong đó:
HVCSH : Hệ số doanh thu trên VCSH
PVCSH : Hệ số lợi nhuận trên VCSH
: Vốn cố chủ sở hữu bình quân
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa trên
số liệu của Báo cáo tài chính
Biểu 2.1: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC qua
hai năm 2017 và 2018
ĐVT: VNĐ
STT
(1)
1
2

So sánh năm 2018 với năm
2017
Số tiền
Tỷ lệ (%)
(5)=(4)-(3)
(6)=(5)/(3)

Chỉ tiêu


Năm 2017

Năm 2018

(2)

(3)

(4)

12.525.883.080

17.628.002.095

5.133.547.015

140,98

160.028.594

163.204.200

3.175.606

1,984

Doanh
thu
thuần

BH&CCDV
Lợi nhuận sau
thuế

22


Báo Cáo Thực Tập

3
4
5

Vốn KDBQ
Trong đó:
VCSH bình
quân
Vốn lưu động
bình quân
Vốn cố định
bình quân

Trường Đại Học Thương Mại

9.630.457.827

9.889.318.109

7.971.656.616


9.972.023.013

2.000.366.397

125,09

9.510.264.295

9.861.072.753

350.808.458

103,67

120.193.532

28.245.356

(91.948.176)

76,51

6

HMVKD

1,300

1,786


0,486

1,374

7

P

0,017

0.017

0

1

8

HVCSH

1,571

1,771

0,2

1,127

9


PVCSH

0,050

0,016

(0,034)

0,32

10

HVLĐ

1,317

1,791

0,474

1,359

11

PVLĐ

0,017

0,016


(0,001)

0,941

12

HVCĐ

104,214

625,215

521,001

5,999

13

PVCĐ

1,331

5,778

4,447

4,341

( Nguồn: Báo cáo KQHĐKD và bảng CĐKT của Công ty năm 2017 và 2018)
Nhận xét:

-

Hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh:

Năm 2018 so với năm 2017, hệ số doanh thu trên VKD tăng 1,374 lần nhưng hệ số
lợi nhuận trên VKD không thay đổi. Đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của Công ty tương
đối tốt.
-

Hiệu quả sử dụng Vốn chủ sở hữu:

Năm 2018 so với năm 2017, hệ số doanh thu trên VCSH tăng 1,127 lần nhưng hệ số
lợi nhuận trên VCSH chỉ tăng 0,32 lần. Đánh giá hiệu quả sử dụng VCSH của Công ty
tương đối tốt.
-

Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động:

23


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

Năm 2018 so với năm 2017, hệ số doanh thu trên VLĐ tăng 1,359 lần nhưng hệ số
lợi nhuận trên VLĐ tăng 0,941 lần. Đánh giá hiệu quả sử dụng VCSH của Công ty tương
đối tốt.
-


Hiệu quả sử dụng Vốn cố định:

Năm 2018 so với năm 2017, hệ số doanh thu trên VCĐ tăng 5,999 lần đồng thời hệ
số lợi nhuận trên VCĐ tăng 4,341 lần. Đánh giá Công ty quản lý và sử dụng tốt Vốn cố
định.
Qua đây ta thấy Công ty TNHH Hóa Sinh FPC có hiệu quả sử dụng vốn tương đối
tốt.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
CỦA CÔNG TY TNHH HÓA SINH FPC
III.1.Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty TNHH Hóa Sinh FPC
III.1.1.


Ưu điểm
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với

tính chất, quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán tổ chức
khá đơn giản, gọn nhẹ. Chế độ và chuẩn mực kế toán được áp dụng và tuân thủ một cách
nghiêm ngặt trong công tác hạch toán kế toán


Các nhân viên kế toán trong công ty đều là những người có trình độ, kinh

nghiệm và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Thường xuyên cập nhật các thay
đổi trong chế độ kế toán để từ đó ngày càng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.


Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ được phản ánh kịp thời và đầy đủ trên

cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Việc bảo quản và lưu trữ chứng từ, sổ sách của công ty

được thực hiện theo đúng quy định.
• Hệ thống báo cáo tài chính được lập đầy đủ theo đúng mẫu quy định và đảm bảo
nộp đúng thời hạn. Ngoài ra kế toán còn lập Báo cáo quản trị theo yêu cầu của Giám đốc
nhằm phục vụ công tác quản lý.
• Công ty sử dụng phần mềm kế toán 3TSoft làm giảm bớt khối lượng công việc,
đồng thời thuận tiện trong việc quản lý sổ sách kế toán.

24


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại Học Thương Mại

III.1.2. Hạn chế


Mặc dù bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung

nhưng khi công việc kế toán nhiều dẫn đến tình trạng thường không hoàn thành theo
đúng tiến độ.


Nhân viên kế toán nhiều khi còn viết sai hóa đơn, chứng từ kế toán gây khó

khăn cho công tác kế toán dẫn đến tiến độ làm việc bị giảm sút do phải xác nhận, sửa
chữa, lập biên bản, giải trình…


Công ty còn chưa lập các khoản dự phòng như: dự phòng giảm giá hàng tồn


kho, dự phòng phải thu khó đòi nên Công ty có thể gặp rủi ro khi khách hàng trả chậm
hoặc không thanh toán.
III.2.Đánh giá khái quát công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Hóa Sinh
FPC
III.2.1.

Ưu điểm
Công tác phân tích kinh tế tại công ty về tình hình chi phí kinh doanh và hiệu quả

sử dụng vốn đã góp phần giúp Ban giám đốc công ty trong việc đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh, từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty.
III.2.2. Hạn chế


Công ty không có bộ phận phân tích kinh tế độc lập, nhiệm vụ phân tích kinh tế

do phòng kế toán của công ty đảm nhiệm, mà cuối năm khối lượng công việc kế toán
nhiều nên việc phân tích chi phí kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn cuối mỗi năm
thường chậm hoặc có thể dễ xảy ra sai sót. Điều này làm cho công ty không chủ động
trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh kịp thời cho năm tài chính tiếp theo.


Công ty chỉ phân tích hai chỉ tiêu đó là phân tích chi phí kinh doanh và phân

tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, hơn nữa kế toán chưa sử dụng hết nguồn số liệu tại
công ty để phân tích, do đó công tác phân tích tại đơn vị chưa thực sự hiệu quả.

25



×