Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 5 - Phạm Văn Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.45 KB, 31 trang )

:Chương 5
PHÂN TÍCH KINH TẾ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Trình bày: Phạm Văn Giang


PHÂN TÍCH KINH TẾ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

5.1.

Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm xây dựng
(SPXDTL) và sản xuất xây dựng thuỷ lợi

5.2. Các trường hợp đánh giá kinh tế các dự án thủy lợi
(ĐGKTDATL)
5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi (VHKT& SC)
5.4. Xác định lợi ích của dự án thủy lợi
5.5. Ví dụ phương pháp đánh giá kinh tế các dự án tưới
tiêu:


5.1. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm xây
dựng và sản xuất xây dựng thuỷ lợi
5.1.1.

Khái niệm

Sản phẩm xây dựng thuỷ lợi là những công trình cụ thể, là
tổng hợp và kết tinh sản phẩm của nhiều ngành sản xuất
5.1.2.

Đặc điểm





Đặc điểm của sản phẩm xây dựng thủy lợi



Đặc điểm thi công công trình thủy lợi


5.2. Các trường hợp đánh giá kinh tế các
dự án thủy lợi



Mục đích của đánh giá kinh tế các dự án thủy lợi
Khi đánh giá kinh tế các dự án thủy lợi thường gặp các
trường trường hợp sau:
- Đánh giá kinh tế các dự án tưới tiêu
- Đánh giá kinh tế các dự án thủy điện
- Đánh giá kinh tế các dự án phòng lũ
- Đánh giá kinh tế các dự án cấp nước công cộng


5.2. Các trường hợp đánh giá kinh tế các
dự án thủy lợi
Các dự án tưới tiêu có thể áp dụng theo ADB: (Guidelines for
preparation of appraisal Reports March 1997). Trình tự tính
toán theo các bước sau:
+ Xác định sản phẩm nông nghiệp tăng thêm;

+ Xác định vốn đầu tư xây dựng;
+ Xác định chi phí khai thác và sữa chữa thường xuyên;
+ Phân tích tài chính và phân tích kinh tế;
+ Phân tích ngân sách của nông dân.


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi



Chi phí xây dựng



Chi phí vận hành khai thác và sửa chữa hàng năm


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi

5.3.1. Chi phí vận hành khai thác trong dự án tưới tiêu
1.

Chi phí khấu hao
Các tài sản sau đây không phải trích khấu hao:
- Các công trình xây đúc và bằng đất...
- Máy bơm nước từ có lưu lượng 8.000 m3/h trở lên cùng
với vật kiến trúc để sử dụng vận hành công trình


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi

5.3.1. Chi phí vận hành khai thác trong dự án tưới tiêu
2.

Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Thuế, phí và lệ phí
- Chi phí bằng tiền khác.

Cij .LDqli

CFQLDNi
j


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.1. Chi phí vận hành khai thác trong dự án tưới tiêu
3.

Chi phí lương và phụ cấp lương
Chi phí tiền lương là quỹ tiền lương kế hoạch của một
công ty được tính trong một năm, được tính:

VKH

DG
VKH

CD

VKH


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.1. Chi phí vận hành khai thác trong dự án tưới tiêu
4.

Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ



Nội dung:
- Sửa chữa thường xuyên công trình, kênh mương
- Sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị
- Sửa chữa các công trình thuỷ công



Phương pháp xác định:
- Tính theo tỷ lệ so với chi phí tưới tiêu
- Tính trên giá trị TSCĐ


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.1. Chi phí vận hành khai thác trong dự án tưới tiêu
5.

Chi phí điện năng

Mức tiêu hao điện năng trong vụ:

Mức tiêu hao điện năng sản xuất:

E dnv

E dnsx

E dnsx

n

E dns h

ei

i 1

ei

Điện năng sinh hoạt:

E dnsh

9,81.Qbi .Hbi
ηtb
(2 4)%.E dnsx


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.2. Chi phí vận hành khai thác trong dự án thủy điện
1.


Chi phí quản lý

2.

Chi phí điện tự dùng: ước tính bằng 0,5% đến 1,0% sản
lượng điện của NMTĐ trong năm

3.

Chi phí duy tu, sửa chữa phần công trình

CCTTD
4.

(1,0 1,5)% K CTTD

Chi phí duy tu, sửa chữa phần thiết bị

CTBTD

(1,5 1,75)% K TBTD


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.2. Chi phí vận hành khai thác trong dự án thủy điện
5.

Chi phí duy tu, sửa chữa đường dây trạm


CTRTD

(2,0 2,25)% K TRTD

6.

Chi phí khấu hao

7.

Chi phí bảo hiểm năm

CBHTD
8.

1,0% [GCTTD GTBTD ]

Thuế tính theo sản lượng điện


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.3. Chi phí vận hành khai thác trong dự án phòng lũ
1.

Chi phí quản lý và điều hành bộ máy xử lý và phòng lũ

2.

Chi phí hoạt động cho hệ thống đo đạc, cảnh báo lũ


3.

Chi phí duy tu sửa chữa phần công trình và thiết bị đo
đạc và cảnh báo lũ từ xa (CCTPL), ước tính theo mức
đầu tư cho công trình và thiết bị đo đạc, cảnh báo
(KCBPL)

CCTPL

(10 15)% K CBPL


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.3. Chi phí vận hành khai thác trong dự án phòng lũ
4.

Chi phí khấu hao hàng năm của các trạm và thiết bị đo
đạc và cảnh báo (CKHPL), tính trong thời gian 10 năm
cho phần xây lắp và từ 5 đến 10 năm cho phần thiết bị.

5.

Chi phí bảo hiểm hàng năm (CBHPL), cho phần công
trình và thiết bị làm nhiệm vụ đo đạc và cảnh báo :

CBHPL

(1,0 1,5)% [GCTPL GTBPL ]



5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.3. Chi phí vận hành khai thác trong dự án phòng lũ
6.

Chi phí đền bù điện năng tổn thất
(Giáo trình)


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.4. Chi phí vận hành khai thác trong dự án cấp nước
công cộng
1.

Chi phí quản lý

2.

Chi phí sử dụng điện

3.

Chi phí sản xuất của nhiệm vụ cấp nước

4.

Chi phí duy tu sửa chữa công trình, có thể ước tính theo
vốn đầu tư

CCTCN


(1,5 2,0)% K CTCN


5.3. Xác định các loại chi phí dự án thủy lợi
5.3.4. Chi phí vận hành khai thác trong dự án cấp nước
công cộng
5.

Chi phí duy tu sửa chữa thiết bị hàng năm, ước tính
theo vốn đầu tư thiết bị của nhiệm vụ cấp nước:

CTBCN

(2,0 2,5)% K TBCN

6.

Chi phí khấu hao năm

7.

Chi phí bảo hiểm cho công trình và thiết bị

CBHCN
8.

(0,6 1,0)% [GCTCN GTBCN ]

Chi phí thuế



5.4. Xác định lợi ích của dự án thủy lợi
5.4.1. Lợi ích của dự án tưới tiêu


Lợi ích của việc đầu tư cho công trình tưới tiêu liên quan
chủ yếu đến giá trị gia tăng của sản xuất nông nghiệp.
Việc xác định giá trị trên trong hai trường hợp:
không có dự án đánh giá trong 5 năm đã qua và hiện tại





Tổng diện tích được tưới.
Tổng diện tích gieo trồng
Thâm canh cây trồng
Số lượng nông dân.

có dự án phải dựa vào khả năng hiện thực về nâng cao sản
lượng và diện tích trồng trọt theo trình tự tăng dần dần và hoàn
chỉnh sau 5 năm



Lợi ích do trồng trọt được xác định bằng giá trị thực của
sản xuất nông nghiệp trừ đi chi phí sản xuất.


5.4. Xác định lợi ích của dự án thủy lợi

5.4.1. Lợi ích của dự án tưới tiêu


Bước 1. Tính toán lợi ích về tài chính của thị trường hiện
taị hoặc giá tài chính ở vùng dự án. Lợi ích tài chính là cơ
sở tính toán kinh tế và tính toán thu nhập của người nông
dân.



Bước 2. Xác định sự cần thiết trong điều kiện ngân sách
kinh tế có thể dựa trên giá tài chính.


5.4. Xác định lợi ích của dự án thủy lợi
5.4.2. Lợi ích hàng năm của nhiệm vụ phát điện


Lợi ích hàng năm của nhiệm vụ phát điện chính là doanh
thu bán điện mỗi năm:

N1

(SSC x E SC ) (STC x E TC )


5.4. Xác định lợi ích của dự án thủy lợi
5.4.3. Lợi ích hàng năm của nhiệm vụ phòng lũ



Thu nhập này chính là phần chi phí do tác hại của lũ gây ra
ở hạ lưu khi chưa có công trình phòng lũ tại hồ chứa phía
thượng lưu



Chi phí thiệt hại do lũ gây nên bao gồm các khoản:
-

Thiệt hại về tài sản do lũ gây nên.

-

Thiệt hại về mùa màng

-

Thiệt hại do đình trệ quá trình sản xuất, lưu thông

-

Chi phí trực tiếp bỏ ra để chống lũ, sơ tán, vận chuyển, chữa

thương, cứu người...


5.4. Xác định lợi ích của dự án thủy lợi
5.4.3. Lợi ích hàng năm của nhiệm vụ phòng lũ



Bước 1: Xây dựng đường tần suất tính toán của lưu lượng
đỉnh lũ QMax= f(P%) :Ví dụ: P = 0,01%, QlũMax =1000 m3/s.



Bước 2: Xây dựng đường quan hệ: QMax = f(Zhl), QlũMax
=1000 m3/s Zhl =13,5m.



Bước 3: Xây dựng đường quan hệ độ thiệt hại do lũ D1 =
f(Zhl) khi chưa bố trí dung tích phòng lũ hạ du tại hồ chứa :
ứng với Zhl =13,5m, mức độ thiệt hại là 85 tỷ đồng.



Bước 4: Xây dựng : Dt = f(P%). ứng với P= 0,01% thì D= 85
tỷ



Bước 5: Xây dựng đường quan hệ giữa mức độ thiệt hại do
lũ khi đã bố trí dung tích phòng lũ tại hồ chứa với P%: DS
= f(P%).Với P= 0,01% thì mức độ thiệt hại là 60 tỷ đồng.



Bước 6: Tính hiệu số giữa hai đường DS, Dt = f(P%)



5.4. Xác định lợi ích của dự án thủy lợi

Q

1000

0,01%

P


5.4. Xác định lợi ích của dự án thủy lợi

Z
13,5

1000

Q


×