Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đánh giá cuộc tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007 tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.75 KB, 4 trang )

đánh giá cuộc tổng điều tra cơ sở kinh tế, hnh
chính, sự nghiệp năm 2007 tỉnh tháI bình
Trn Trng Khõm(*)
I. NH GI KHI QUT CHUNG
Tng iu tra c s kinh t, hnh chớnh,
s nghip (CSKTHCSN) l mt trong nhng
cuc Tng iu tra ln do ngnh Thng kờ
t chc thc hin theo nh k 5 nm 1 ln.
T nm 1995 n nay, Tng cc Thng kờ
ó t chc v thc hin thnh cụng 3 ln
tng iu tra vo cỏc nm 1995, 2002 v
nm 2007. Kt qu ca cỏc k Tng iu tra
(CSKTHCSN) l ngun ti liu vụ cựng quý
giỏ phn nh hin trng, thnh tu xõy dng
v phỏt trin ca t nc trong quỏ trỡnh
i mi, hi nhp trờn tt c cỏc lnh vc
chớnh tr - Kinh t - Vn hoỏ xó hi. c bit
k Tng iu tra CSKTHCSN va qua,
nhng thụng tin tng hp cỏc ch tiờu nhm
ỏnh giỏ, kim im nhng mc tiờu quan
trng ó c ra trng phng hng,
nhim v phỏt trin kinh t - xó hi 5 nm
2006 - 2010 ca ngh quyt i hi IX v
nhim v phỏt trin kinh t - xó hi trong
chng trỡnh hnh ng ca chớnh ph. Bờn
cnh ú kt qu Tng iu tra CSKTHCSN
cũn l c s xõy dng mt dn mu tng
th cho cỏc cuc iu tra mu nh k hng
nm phc v cỏc mc ớch nghiờn cu v
qun lý ca cỏc cp cỏc ngnh khỏc nhau.
Nhỡn chung, kt qu thu thp c t


Tng iu tra CSKTHCSN ó phn ỏnh rừ
mt s tỡnh hỡnh trờn cỏc mt nh:
+ S chuyn dch c cu gia cỏc
ngnh kinh t, cỏc thnh phn kinh t; quy
(*)

mụ v lao ng v trỡnh lao ng trong
cỏc c s sn xut kinh doanh cng nh
ca cỏc ngnh ngh, cỏc lnh vc hot ng
khỏc nhau;
+ Phn ỏnh kt qu sn xut kinh
doanh cng nh thc trng v xu th phỏt
trin ca cỏc n v, cỏc ngnh v cỏc loi
hỡnh kinh t khỏc nhau;
+ Tỡnh hỡnh qun lý v phỏt trin ca
cỏc khu cụng nghip, cm cụng nghip. Cỏc
lng ngh trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc;
+ Phn ỏnh s lng v c cu cỏc c
s hnh chớnh, n v s nghip v cỏc
on th hip hi.
Vi ý ngha v tm quan trng nh vy
nờn trong cỏc k Tng iu tra CSKTHCSN
ó thu hỳt s quan tõm c bit ca cỏc
cp, cỏc ngnh, ca nhiu lc lng tham
gia v chi ra mt lng kinh phớ khụng nh.
Vỡ vy qua 3 k Tng iu tra CSKTHCSN,
ngnh Thng kờ ó cú nhiu c gng nghiờn
cu, b sung v ci tin phng phỏp tin
hnh iu tra, xỏc nh cỏc ch tiờu c bn
cn thu thp v kh nng ỏp ng ca thc

t nhm mang li hiu qu cao nht, phc
v tt cho mc ớch nghiờn cu ca cỏc cp
cỏc ngnh t Trung ng n a phng.
C th l trong t tng iu tra thi im
1/7/2007 va qua ó cú nhiu im mi
nh: Tin hnh kho sỏt, iu tra thớ im
ti mt s a phng, trong ú cú tnh Thỏi

Phú cc trng Cc Thng kờ Thỏi Bỡnh, y viờn Ban ch o TT tnh Thỏi Bỡnh.

38

Thông tin Khoa học Thống kê


Bỡnh v c tin hnh lm th ti mt xó
(thuc vựng nụng thụn) v 1 phng (thuc
thnh ph), sau ú rỳt kinh nghim v lp
phng ỏn iu tra chớnh thc. Vỡ vy trong
phng ỏn iu tra k ny ó ni lờn mt s
vn mi l:
- Thnh lp BC Tng iu tra nờn rt
thun li cho vic ch o ti cỏc a bn.
Tng iu tra ln ny ó thnh lp BC iu
tra cp xó, phng;
- Phiu iu tra: Mc dự trong k iu
tra ny s lng v chng loi phiu iu tra
nhiu hn cỏc k trc. C th l 10 loi
phiu, so vi k iu tra nm 2002 ch cú 4
loi. Ngoi loi phiu dựng cho khi doanh

nghip cũn thờm phiu iu tra i vi c s
tụn giỏo, phiu dựng cho cm cụng nghip,
cho c s lng ngh thỡ phiu cỏ th c
tỏch riờng theo tng ngnh.. Vic tỏch ra
nh vy ó to c thun li v d thc
hin i vi iu tra viờn v vic ghi chộp
cng nh kim tra nhp tin, tng hp tt
hn;
- Cỏc ch tiờu iu tra ó c lc b
mt s ch tiờu khụng tht cn thit i vi
mt cuc iu tra ln nh cỏc ch tiờu v
bo v mụi trng, ch tiờu v tai nn lao
ng, o to ngh, chi phớ sn xut Vỡ
nhng ch tiờu ny thc s cng ch nờn ỏp
dng vi nhng cuc iu tra mang tớnh
chuyờn .
II. NHNG MT TN TI
1. Cụng tỏc chun b
Vi nhng cuc tng iu tra ln nh
iu tra c s kinh t thỡ thi gian chun b
cp tnh, thnh ph tớnh t khi thnh lp
ban ch o cp tnh t thỏng 3, tip n l
cp huyn (Qun), xó (Phng)/Chn iu

tra viờn, giỏm sỏt viờn, t trng/Tp
hun/Lp danh sỏch/In ti liu, v.v trong
vũng 3 thỏng. thi gian ny cỏc a
phng u b chi phi bi chun b bu c
i biu Quc hi, do ú cụng vic b giỏn
on, gõy khụng ớt khú khn nh hng n

thi gian cng nh cht lng cụng vic,
nht l tp hun, chn iu tra viờn, giỏm
sỏt viờn v t trng iu tra.
2. Phiu iu tra
Mc dự chng loi phiu nhiu, khi
lng ln nhng do c ci tin gn, d
hiu, d ghi chộp hn. Tuy nhiờn trong tng
loi phiu vn cũn nhng ch tiờu khú gii
thớch hoc n khi tin hnh iu tra thc t
mi hng dn b sung nh cỏc phiu 01,
02, 03. Mt khỏc s lng phiu thng
khụng (Khụng cú d phũng), tr loi
phiu quy nh a phng in ó lm
gim tin ca TV.
3. Cụng tỏc ch o
Do s lng c s iu tra ln, phc
tp li din ra trờn nhiu lnh vc v phõn b
khp cỏc a bn nờn vic ch o, giỏm sỏt
trong thi gian cú hn khụng th m bo
trit . Do vy, Ban ch o cỏc cp t tnh
xung xó, phng ó chỳ trng tp hun
y cho TV h ch ng trin khai
quỏ trỡnh iu tra ti c s nờn cht lng
cũn nhiu bt cp.
4. Cụng tỏc kim tra, x lý, ỏnh mó
v nhp tin
Tuy Ban ch o iu tra cỏc cp cú
nhiu c gng kim tra, nhng do tớnh cht
phc tp v trỡnh iu tra viờn khụng
ng u nờn nh hng n cht lng

iu tra. khc phc tỡnh trng trờn, trc
khi nhp tin v x lý, BC iu tra ó tin

chuyên san số 2 tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007

39


hành sửa chữa các sai sót, làm sạch các
phiếu, nhất là sửa những sai sót trong việc
xác định ngành theo bảng phân ngành mới.
III. KIẾN NGHỊ
Qua thực tế tổ chức cuộc Tổng điều tra
CSKTHCSN ở Thái Bình, có thể nêu lên một
số điểm sau:
1. Đối với công tác chuẩn bị: Bao
gồm nhiều công đoạn từ khảo sát, dự thảo
tờ trình chính phủ cho tới khi tập huấn, xác
định địa bàn, lập danh sách và khoảng thời
gian dài phải được bố trí cân đối hợp lý.
Nhiều việc cần triển khai sớm hơn nữa để
có thể chọn được ĐTV và cán bộ lập danh
sách chất lượng hơn, thời gian tập huấn
cũng cần được bố trí dài hơn và kỹ hơn từ 1
đến 2 ngày mỗi lớp để ĐTV nắm chắc nội
dung yêu cầu của phương án và các hướng
dẫn cụ thể.
2. Một số chỉ tiêu trong phiếu điều tra
- Đối với doanh nghiệp, các kỳ điều tra
trước chỉ điều tra các DN hạch toán độc lập,

nhưng kỳ điều tra 2007 điều tra cả DN hạch
toán phụ thuộc nhưng khác địa bàn do đó
việc rà soát danh sách gặp khó khăn cũng
như tác dụng so sánh kém;
- Đối với hộ cá thể: Nên đơn giản hơn
nữa một số chỉ tiêu như: mã số thuế do thực
tế là các hộ sản xuất kinh doanh họ không
quan tâm đến mã số này mà chủ yếu do
ngành Thuế nắm nên khi điều tra chủ cơ sở
không khai chính xác được gây khó khăn
cho điều tra viên. Mặt khác chỉ tiêu về tình
trạng nộp thuế với thành phần này cũng chỉ
cần nắm ở mức độ là thuế đã nộp, chưa nộp
hoắc miễn thuế;
- Đối với cơ sở hành chính sự nghiệp
nên thống nhất chỉ qui định chỉ điều tra các
40

cơ sở từ cấp xã, phường còn các cơ sở
thuộc thôn, ấp dù có đáp ứng yêu cầu của
khái niệm cũng không nên điều tra thêm, vì
số trường hợp này cũng không nhiều;
- Riêng phiếu điều tra nên gửi sớm và
cần đảm bảo đủ số lượng dự phòng để các
địa phương chủ động được về phiếu. Trừ
những phiếu đơn giản do tỉnh, thành phố in
thì những phiếu phức tạp có in màu phải đủ
đáp ứng, vì những cơ sở loại này có chênh
lệch với lập danh sách không nhiều. Tránh
để tình trạng phải phô tô thêm vừa không

đảm bảo thời gian, vừa không đảm bảo chất
lượng phiếu cũng như màu sắc qui định;
- Đối với các chỉ tiêu ngành nghề: Thời
gian qua, qua mỗi kỳ điều tra lại có sự bổ
sung sửa đổi một số ngành nghề, nhất là
ngành công nghiệp, thương mại và dịch vụ
cũng như mã ngành sản phẩm đã gây ra
nhiều lúng túng trong chỉ đạo và thực hiện.
Vì vậy, quá trình chuẩn bị cần nghiên cứu kỹ
để đảm bảo tình phù hợp và ổn định lâu dài
cho nhiều năm. Kể cả việc qui định cho
những cơ sở tại thời điểm điều tra không
hoạt động theo đúng ngành nghề chính thì
vẫn tính theo ngành mang tính ổn định lâu
dài, tránh tạo ra những xáo trộn không cần
thiết.
3. Công tác chỉ đạo: Từ khâu chuẩn bị
và đặc biệt quan tâm là trong thời gian diễn
ra điều tra. Do thời gian điều tra ngắn, địa
bàn lại rộng, trong khi Ban chỉ đạo và tổ phụ
trách chưa đủ khả năng cũng như chưa quy
định bao quát đến tận thôn, ấp nên việc chỉ
đạo không thể nhanh nhạy kịp thời theo tiến
độ. Việc chuẩn bị chưa kỹ sau đó cần phải bổ
sung thì thông tin đến với điều tra viên khi họ
đã làm qua. Vì vậy, phải hạn chế những bổ
sung như những kỳ điều tra vừa qua.
Th«ng tin Khoa häc Thèng kª



4. X lý, tng hp v cụng b s liu

trc khi nhp tin.

Cụng tỏc mó húa v x lý kt qu hin
nay ó cú nhiu tin b, do vy iu quan
trng l trc khi x lý cn qui nh vic
kim tra cht ch nhng nhm ln mang
tớnh h thng l chớnh s dn n sai lch
nhiu kt qu tng hp. Mt khỏc cn m
bo tớnh n nh thng nht cụng tỏc mó hoỏ

Do nhu cu s dng kt qu s liu
iu tra l rt ln, vỡ vy vic cụng b s liu
sm l rt cn thit. Chng trỡnh x lý tng
hp cn c ỏp dng nhiu tiờu chớ, tiờu
thc phõn t kt qu phn ỏnh c
nhiu vn giỳp cho vic s dng s liu
t hiu qu cao hn

KT QU BC U TNG IU TRA (tip theo trang 29)
on th, hip hi v cỏc t chc tụn giỏo.
Cỏc qun cú s c s kinh t, hnh chớnh
s nghip v lao ng ang lm vic cao l
qun Bỡnh Tõn (26.758 c s, 240.317 lao

ng), qun 1 (20.056 c s, 226.090 lao
ng), qun Gũ Vp (28.501 c s, 208.545
lao ng).


Bng 2: S c s, s lao ng ca cỏc c s KTHCSN ca TP. H Chớ Minh
1-7-2002

245404

Lao ng
(ngi)
1490031

18271
221542
5591

874389
472992
142650

C s
Tng s

Doanh nghip v chi nhỏnh
C s SXKD cỏ th
C s hnh chớnh, s nghip

1-7-2007

So vi kt qu tng iu tra c s kinh
t, hnh chớnh s nghip nm 2002, tng s
c s kinh t, hnh chớnh s nghip
1/7/2007 tng 147.702 c s, tng 60,2%.

Lao ng lm vic tng 1.020.595 ngi,
tng 68,5%. Trong ú s doanh nghip v
chi nhỏnh tng 24.988 c s, tng 136,8%;
lao ng trong cỏc doanh nghip v chi
nhỏnh tng 706.790 ngi, tng 80,8%. S
c s SXKD cỏ th tng 120.851 c s,
tng 54,5%; lao ng trong cỏc c s SXKD
cỏ th tng 250.927 ngi, tng 53,1%.
Trong thi k 2002 - 2007, tc tng
bỡnh quõn nm ca s c s kinh t, hnh
chớnh s nghip trờn a bn thnh ph l

393106

Lao ng
(ngi)
2510626

43259
342393
7454

1581179
723919
205528

C s

9,9%, tc tng bỡnh quõn nm ca lao
ng lm vic trong cỏc c s kinh t, hnh

chớnh s nghip l 11%. Riờng khi cỏc
doanh nghip v chi nhỏnh cú tc tng
bỡnh quõn nm ca s c s l 18,8%, ca
lao ng l 12,6%.
Qua tng hp nhanh tng iu tra bc
u ó cho thy kt qu tng iu tra nht
quỏn vi ỏnh giỏ tng trng ca thnh
ph trong cỏc nm qua. Lng thụng tin
trong tng iu tra c s kinh t, hnh chớnh
s nghip cũn nhiu, õy l nhng thụng tin
quý giỏ s c tip tc khai thỏc, phõn tớch
phc v cho cụng tỏc iu hnh, ra quyt
nh ca lónh o cỏc cp, cỏc ngnh

chuyên san số 2 tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007

41



×