Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

hình học 9 chuong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.76 KB, 28 trang )

Chương II. ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 20.
Soạn ngày: 05 /11/2005 Bài 1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN.
Dạy ngày: 10 /11/2005 TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
A./ Mục tiêu:
-HS nắm lại khái niệm đường tròn, khái niệm dây, cung, các cách xác đònh duy nhất một
đường, khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn……
-Rèn kỉ năng tư duy, trực quan, kỉ năng vẽ hình và kỉ năng trình bày bài làm hình học một
cách logic.
-Thái độ nghiêm túc trong học tập, đặc biết là vẽ đường tròn.
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, compa và bảng phụ vẽ sẵn một số hình …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Đònh nghóa đường
tròn.
-Hãy nhắc lại khái niệm đường
tròn đã học ở lớp 6? Hãy vẽ đường
tròn tâm O bán kính 2cm?
-Kí hiệu đường tròn như thế nào?
-Thế nào là cung, dây cung?
-Xét các vò trí của M đối với (O)?
-Cho HS làm ?1.
-HS nhắc lại đònh nghóa. Và vẽ
đường tròn theo yêu cầu.
-Kí hiệu (O;R) hoặc (O).
-Với đường tròn, ta lấy hai điểm
A,B bất kì trên đường tròn. Khi
đó ta có hai cung tròn AB ( cung
lớn và cung nhỏ, hoặc hai cung


bằng nhau), nối AB khi đó ta có
dây cung AB.
-M nằm trong hoặc nằm ngoài
hoặc nằm trên đường tròn.
O
K
H
-Do K nằm trong còn H nằm
ngoài (O), nên OH>OK .
Do đó góc K lớn hơn góc H
(quan hệ cạnh và góc trong tam
giác)
1./ Đònh nghóa: (SGK).
R
O
Hoạt động 2: Sự xác đònh đường
tròn.
-Cho HS thảo luận làm ?2 và ?3.
-HS làm ?2:
a) HS vẽ.
b) Vẽ được vô số đường tròn đi
qua hai điểm A,B. Tâm của các
đường tròn đó nằm trên đường
2./ Sự xác đònh đường tròn.
trung trực của đoạn AB.
-HS làm ?3.
Dựng đường trung trực của AB
và BC, cắt nhau tại I. Lấy I làm
tâm vẽ đường tròn qua 3 điểm.
d

O
A B
O'
B
C
A
Hoạt động 3: Tâm đối xứng.
-Cho HS làm ?4 và rút ra kết luận
về tâm đối xứng của đường tròn.
-HS làm và nhận xét.
3./ Tâm đối xứng.
O
A'
A
Hoạt động 4: Trục đối xứng.
-Cho HS làm ?5 và rút ra kết luện
về trục đối xứng của đường tròn.
-HS làm và nhận xét .
4./ Trục đối xứng:
O
C
D
B
A
Hoạt động 4. Cũng cố, dặn dò.
-Nhắc lại khái niệm đường tròn.
-Tâm –trục đối xứng.
-Cho HS làm bài 1/99
-về nhà làm các bài tập còn lại.
D./ Rút kinh nghiệm:


Tuần 11 - Tiết 21.
Soạn ngày: 10 /11/2005 LUYỆN TẬP
Dạy ngày: 17 /11/2005
A./ Mục tiêu:
-Cũng cố thêm khái niệm đường tròn, nắm được khái niệm tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác tù, nhọn và vuông.
-Rèn kỉ năng trình bày bài giải hình học.
-Nghiêm túc trong học tập và nhận xét bài làm của bạn.
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, com pa …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ.
-Đònh nghóa đường tron? Có bao
nhiêu cách xác đònh duy nhất một
đường tròn?
-Tâm, trục đối xứng của đường
tròn?
-GV nhận xét cho điểm.
-HS lên bảng trả lời.
-HS lên bảng trả lời.
-HS dưới lớp nhận xét.
Tổ chức luyện tập
Hoạt động 2: Bài 2/100.
-Cho HS tại chổ trả lời.
-HS trả lời.
1 với 5
2 với 6

3 với 1
Bài 2:
Hoạt động 3: Bài 7/101.
-Cho HS tại chổ trả lời.
-HS trả lời.
1 với 4
2 với 6
3 với 5
Bài 7:
Hoạt động 4: Bài 6.
-Cho HS tại chổ nhận xét và lí
giải vì sao.
-Hình a có trục và tâm đối xứng.
-Hình b có trục đối xứng.
Bài 6:
a) b)
Hoạt động 5: Bài 8.
-Cho HS suy nghó làm.
-Một HS lên bảng thực hành cách
dựng.
-HS làm.
y
x
A
O
B C
E
.
Bài 8:
Cách dựng:

-Dựng trung trực của BC cắt Ay tại
O
-Khi đó O là tâm đường tròn cần
dựng.

Hoạt động 6: Cũng cố dặn dò.
- Học kó lí thuyết.
- Làm các bài tập còn lại.
D./ Rút kinh nghiệm:
Tiết 22.
Soạn ngày: 10 /11/ 2005 Bài 2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CUNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Dạy ngày: 17/11/2005
A./ Mục tiêu:
-Nắm được đường kính là dây cung lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai
đònh lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm.
-Biết vận dụng các đònh lí trên để chứng minh các bài tập liên quan đế đường kình và dây
cung của đường tròn. Rèn luyện tính cẩn thận trong suy luận và chứng minh các bài tập. Đặc biệt là cẩn
thận trong lập mạnh đề đảo của các mạnh đề trên.
-Thái độ nghiêm tuc,cẩn thận trong vẽ hình, ghi GT và kết luận.
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, compa …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ.
-Đònh nghóa đường tròn? Có bao
nhiêu xác đònh duy nhất một đường
tròn?
-Tâm và trục đối xứng của đường
tròn?

-HS 1 lên bảng trả lời.
+ Đònh nghóa.
+ Có ba cách xác đònh duy nhất
một đường tròn(Đ/N; Cho biết
đường kính; Cho biết ba điểm
không thẳng hàng).
-HS 2 lên bảng trả lời.
Hoạt động 2: So sánh độ dài đường kính và dây
.
-Cho HS đọc bài toán SGK/102.
-Gợi ý cho HS làm bài toán theo ba
trường hợp.
+ Xét trường hợp 1 AB là đường
kính.
+ Xét trường hợp AB không là
đường kính.
-HS đọc đề bài, vẽ hình và tìm
PP chứng minh theo cách hướng
dẫn của GV.
+ AB là đ/kính --> AB=2R
+ AB không là đ/kính
=>AB < OA+OB =R+R =2R
Vậy AB

2R
1./ So sánh độ dài đường kính và
dây cung.
O
O
A

B
A B
Đònh lí 1: SGK/103
Hoạt động 3: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung
.
-GV giới thiệu đònh lí 2. Cho HS
đọc đònh lí.
-GV hướng dẫn HS cách chứng
minh đònh lí 2.
-HS đọc đònh lí.
-Thực hiện chứng minh theo
2./ Quan hệ vuông góc giữa đường
kính và dây.
Đònh lí 2: SGK/103.

+ Xét trường hợp CD là đường
kính.
+ Xét CD không là đường kính:
Chứng minh

OIC =

OID
-GV cho hs thảo luận nhóm làm ?1
và rút ra đònh lí 3.
-Cho HS đọc đònh lí 3.
-Từ hai đònh lí trên hãy phát biểu
đònh lí chung?
-GV nhận xét cách HS phát biểu.
-Cho HS làm ?2/104.

hướng dẫn của GV.
-Cho HS lên bảng trình bày cách
chứng minh.
-HS theo nhóm đã xếp thảo luận
làm. Trả lời đường kính đi qua
trung điểm của dây và không
vuông góc với dây khi dây là
đường kính.
-HS đọc đònh lí 3 vài lần.
-Đường kính vuông góc với dây
cung không đi qua tâm khi và chỉ
khi vuông góc với dây cung ấy.
-HS vẽ hình và tìm PP chứng
minh.
+ Ta có MA=MB --> OM

AB
tại M. Xét

vuông OMA có :
AM
2
= OA
2
–OM
2
= 13
2
-5
2


=8.18 = 144 --> AM =12
vậy AB = 24
I
O
A
B
C
D
Chứng minh: SGK/103.
Đònh lí 3:SGK/103.
?2:
O
A
B
M
Chứng minh:
Ta có MA=MB --> OM

AB tại
M. Xét

vuông OMA có :
AM
2
= OA
2
–OM
2
= 13

2
-5
2

=8.18 = 144 --> AM =12
vậy AB = 24
Hoạt động 4: Cũng cố, dặn dò.
-Học thuộc đònh lí 1, 2, và 3.
-Làm bài tập 10.
D./ Rút kinh nghiệm:

Tuần 12 - Tiết 23.
Soạn ngày:20 /11/ 2005 LUYỆN TẬP
Dạy ngày: 24/11/2005
A./ Mục tiêu:
-Học sinh biết chứng minh 4 điểm cùng nằm trên một đường tròn dựa vào đònh nghóa của
đường tròn. Biết so sánh hai dây của một đường tròn dựa và đònh lí 1, đònh lí 2…
-Rèn kỉ năng chứng minh hình học, lập luận có lôgic.
-Thái độ nghiêm túc, tích cực trong phát biểu và chừng minh bài tập.
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, compa …
HS: Vở ghi, SGK, Thước, compa vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ.
-Phát biểu đònh lí 1, 2 và 3?
-GV nhận xét và cho điểm. -Hai HS lên bảng trả lời bài cũ,
lớp nhận xét .
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
-Cho HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi

GT-KL.
+ Chứng minh 4 điểm đó cách
đều một điểm cố đònh một
khoảng cố đònh.
-GV nhận xét cách làm của HS
và chốt lại: Để chứng minh 4
điểm cùng thuộc một đường tròn
ta chứng minh 4 điểm đó cùng
cách đều một điểm cố đònh 1
khoảng cố đònh cho trước.
-HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT-KL.
a) Gọi M là trung điểm của BC.
Ta có EM =BC/2; DM =BC/2
Suy ra ME =MB=MC=MD
Do đó B, E, C. D cùng thuộc
đường tròn đường kính BC.
b) Trong đường tròn trên thì DE
là dây còn BC là đường kính nên
DE<BC.
Bài 10:
A
B C
D
E
M
Chứng minh:
a) Gọi M là trung điểm của BC.
Ta có EM =BC/2; DM =BC/2
Suy ra ME =MB=MC=MD
Do đó B, E, C. D cùng thuộc

đường tròn đường kính BC.
b) Trong đường tròn trên thì DE
là dây còn BC là đường kính nên
DE<BC.
-Cho HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi
GT-KL.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Gv nhận xét và cho điểm nếu
-HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT-
KL.
Kẽ OM vuông góc với dây CD.
Hình thang AHKB có:
AO=BO và OM//AH//BK
Nên MH = MK (1)
OM vuông góc với CD nên
MC=MD (2)
Từ (1) và (2) suy ra CH=DK
Bài 11:
O
B
A
C
D
H
K
M
Chứng minh:
Kẻ OM vuông góc với dây CD.
Hình thang AHKB có:


HS làm đúng. -HS lớp nhận xét cách làm. AO=BO và OM//AH//BK
Nên MH = MK (1)
OM vuông góc với CD nên
MC=MD (2)
Từ (1) và (2) suy ra CH=DK
Hoạt động 3: Dặn dò.
-Về nhà học kó lí thuyết, đọc trước bài học mới. Soạn các ? trong SGK.
D./ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tuần 12 - Tiết 24.
Soạn ngày: 20 /11/ 2005 Bài 3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY
Dạy ngày: 24 /11/2005 VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY.
A./ Mục tiêu:
-HS nắm được các đònh lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một
đường tròn. Biết vận dụng các đònh lí trên để chứng minh, so sánh độ dài dai dây, so sánh
các khoảng cách đến tâm.
-Rèn kó năng chứng minh hình học, rèn tính chính xác trong suy luận và chứng minh.
-Thái độ cẩn thận trong vẽ hình và trình bày bài giải, chứng minh.
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, compa …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt Động 1: Bài cũ.
-Nêu đònh lí về quan hệ giữa
đường kính và khoảng cách đến
tâm? Có bao nhiêu cách xác

đònh duy nhất một đường tròn,
nêu rõ các cách đó?
-HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét –cho điểm.
Hoạt động 2: Bài toán
.
-GV cho HS đọc đề bài toán
SGK/104. Vẽ hình và trình bày
cách chứng minh.
-GV gợi ý : Sử dụng đònh lí
Pitago cho từng tam giác vuông
thích hợp.
-GV nhận xét và chốt lại: Bài
toán vẫn đùng trong trường hợp
một dây là đường kính hoặc cả
hai dây đều là đường kính.
-HS đọc đề bài toán, lên bảng vẽ
hình, ghi GT-KL.
-Suy nghó tìm cách chứng minh.
-Một HS lên bảng trình bày. HS
còn lại trình bày vào vở.
1./ Bài toán:
R
O
D
C
A
B
H
K

Áp dụng đònh lí pitago cho các
tam giác vuông OHB và OKD ta
có: OH
2
+ HB
2
= OB
2
=R
2
Và OK
2
+ KD
2
= OD
2
=R
2
Suy ra OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2


Hoạt động 3: Xây dựng đònh lí.
-Cho HS làm ?1.

-GV gợi ý: Dựa vào biến đổi
tương đương biểu thức đại số.
-GV giới thiệu đònh lí 1-
SGK/105
-Cho HS xây dựng mạnh đề
thuận đảo của đònh lí trên.
-Cho HS làm tiếp ?2 theo nhóm.
-Cho từng nhóm đưa ra cách so
sánh của mình. Gv nhận xét
đánh giá và kết luận chung.
-Đó chính là nội dung đònh lí 2.
Cho HS đọc lớn đònh lí 2 và xây
dựng mệnh đề chung.
-HS quan sát hệ thức ở bài toán
trên để tiến hành so sánh.
+ Do AB = CD =>HB=KD
=>HB
2
=KD
2
=>OH
2
=OK
2

=>OH=OK
+ Điều ngược lại tương tự.
-HS đọc đònh lí và ghi nhớ.
-HS suy nghó để phát biểu mệnh
đề thuận đảo.

-HS theo nhóm thảo luận và báo
cáo kết quả.
+ Nếu AB>CD => HB>KD
=>HB
2
>KD
2

mà OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

nên OH
2
<OK
2
=> OH<OK
+ Ngược lại tương tự.
-HS đọc đònh lí và suy nghóa xây
dựng mệnh đề chung.
2./ Liên hệ giữa dây và khoảng
cách đến tâm.
?1:
……………………
…………

……
Đònh lí 1:
AB, CD là hai dây, OH và OK là
hai K/C đến tâm tương ứng, khi
đó: AB=CD

OH=OK
?2:
Đònh lí 2:
AB, CD là hai dây, OH và OK là
hai K/C đến tâm tương ứng, khi
đó: AB>CD

OH<OK
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
-Cho HS làm ?3:
-Gợi ý:
+ Giao điểm ba đường trung trực
của 3 cạnh tam giác là gì của
tam giác?
+ Khi đó AB, Ac và BC là gì?
+ Dựa vào đònh lí để so sánh.
-Cho HS làm bài 12/106.
-GV nhận xét bài làm của HS.
-Về nhà làm các bài tập 13, 14,
15 trang 106.
-HS vẽ hình
-Lập luận để làm theo sự hướng
dẫn của GV.
+ Ta có O là tâm đường tròn

ngoại tiếp tam giác ABC
+ AB, AC và BC là ba dây của
đường tròn.
a) Do OE=OF nên AC=BC (1)
b) Do OD>OE nên AB<BC (2)
Từ (1) và (2) Suy ra AB<AC
-HS đọc đề bài, vẽ hình và làm
bài 12/106
a)Ta có
2 2 2 2
5 4 3HO OB HB= + = + =
b)Ta có OHIK là hình chữ nhật
và OH = HI = 3, nên OHIK là
hình vuông => OH = OK
=> AB =CD theo đònh lí 1
?3:
O
B
C
A
D
F
E
a) Do OE=OF nên AC=BC (1)
b) Do OD>OE nên AB<BC (2)
Từ (1) và (2) Suy ra AB<AC
Bài 12:
O
A
B

H
C
D
K
D./ Rút kinh nghiệm:

Tuần 13 - Tiết 25.
Soạn ngày: 25/11/ 2005 Bài 4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Dạy ngày: 01/12/2005 VÀ ĐƯỜNG TRÒN.
A./ Mục tiêu:
-Hiểu và nắm được ba vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, nắm được khái
niệm tiếp tuyến, tiếp điểm, nắm được các hệ thức giữa bán kính và K/C từ tâm đấn đường thẳng. Vận
dụng vào xét vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
-Rèn kkó năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, biết cách xét vò trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn.
-Nghiêm túc trong vẽ hình, chứng minh hình học. Linh hoạt trong vận dụng kiến thức đã
học để chứng minh.
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, compa, mô hình, bảng phụ vẽ sẵn các hình …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Nêu vò trí tương đối của hai
đường thẳng? Mỗi trường
hợp xác đònh số điểm chung
của nó?
Vậy một đường thẳng và một
dường tròn có mấy vò trí
tương đối? Mỗi vò trí có mấy

điểm chung?
G sử dụng mô hình về đường
thẳng và đường tròn. Cho
đường thẳng di chuyển để H
thấy được các vò trí tương
đối.
H nêu ba vò trí tương đối và số
điểm chung
Sẽ có ba vò trí tương đối.
+ không cắt nhau: 0 điểm chung
+ tiếp xúc nhau: 1 điểm chung
+ cắt nhau: 2 điểm chung
H quan sát
a’’ a’ a
Hoạt động 1: Ba vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Yêu cầu H làm ?1 SGK
theo cá nhân
Khi nào ta nói đường thẳng
và đường tròn cắt nhau?
G vẽ hình minh hoạ cho
trường hợp này
G giới thiệu: trong trường
hợp này đường thẳng a còn
gọi là cát tuyến của (O).
Cho H chứng minh: OH < R
Theo nhóm với thời gian 3’
H hoạt động cá nhân, kết
quả :Nếu đthẳng và đtròn có ba
điểm chung trở lên thì đtròn đi
qua ba điểm thẳng hàng, điều này

vô lí.
đthẳng và đtròn có hai điểm
chung
H chứng minh theo nhóm bàn, kết
quả ghi ở bảng phụ nhóm.
TH
1
: H trùng O nên OH = 0 do đó:
OH < R và HA = HB = R
TH
2
: OH < OB ( cgv < ch )
=> OH < R . Theo đlí Pitago và theo
đlí về đường kính và dây nên
HA = HB =
2 2
R OH−
a) Đường thẳng và đường tròn cắt
nhau
TH
1
: a đi qua tâm O
a A O B
TH
2
: a không qua tâm O

a A B
O
Ta có : OH < R

và HA = HB =
2 2
R OH−

b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc

H
Yêu cầu H đọc SGK / 108
thảo luận theo nhóm (2 em)
rồi trả lời các câu hỏi:
- Khi nào đường thẳng a và
(O;R) tiếp xúc nhau?
- Lúc đó đường thẳng a gọi là
gì? Điểm chung duy nhất gọi
là gì?
G vẽ hình lên bảng
Gọi C là tiếp điểm
- các em nhận xét gì về điểm
C và H ?
- So sánh OC với OH?
Cho H chứng minh khẳng
đònh trên
- Nhận xét gì về mối quan hệ
giữa tiếp tuyến với bán kính
đi qua tiếp điểm ?
H đọc SGK, thảo luận và trả lời
yêu cầu của G.
- Khi đường thẳng a và (O;R)chỉ
có 1 điểm chung.
- Lúc đó đường thẳng a gọi là tiếp

tuyến. Điểm chung duy nhất gọi
là tiếp điểm.
- C ≡ H
- OC = OH = R
H tự chứng minh như SGK
tiếp tuyến vuông góc với bán kính
đi qua tiếp điểm
O
a C ≡ H
Đònh nghóa: (tiếp tuyến của đường tròn)
SGK/ 108
Đònh lí: SGK/108
Hoạt động 2:
Hệ thức khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
G: đặt OH = d, ta có các kết
luận sau:
y/c H đọc nội dung ở SGK.
Gọi một H lên điền vào bảng
sau.
H đọc nội dung tư “nếu đường
thẳng a … không giao nhau”
H lên bảng thực hiện
Vò trí tương
đối
Số điểm
chung
Hệ thức
giữa d và R
1)
2)

3)
Hoạt động 3: Củng cố
Cho H làm ?3
(đề bài đưa lên bảng phụ)
a) nêu vò trí tương đối trong
trường hợp này? Vì sao?
b) Tính độ dài BC.
Cho H làm nhanh bài tập 17
SGK
Điền vào chỗ (…….) trong
bảng sau.
H đọc nội dung bài toán.
1H lên bảng vẽ hình
H trả lời miệng
a cắt (O) vì:
d = 3cm, R = 5cm => d < R
b) 1H lên trình bày.
Lớp nhận xét, sửa sai.
H đứng tại chỗ trả lời:
Bài tập ?3 SGK.
O
B H B
áp dụng đònh lí Pitago cho tam giác
vuông HOB ta có: OB
2
= OH
2
+ HB
2


=> HB = 4cm => BC = 2.4 = 8cm
Bài tập 17 SGK/109
R d Vò trí tương đối
5 3
6 Tiếp xúc nhau
4 7
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà
 Tìm trong thực tế các hình ảnh ba vò trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
 Học kó lí thuyết trước khi làm bài tập.
 Làm các bài tập : 18, 19, 20 SGK/110.
Bài 39, 40, 41 SBT/133

Tiết 26.
Soạn ngày: 25/11/ 2005 Bài 5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN.
Dạy ngày: 01/12/2005
A./ Mục tiêu:
-Nắm được các dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Biết
vẽ tiếp tuyến của đường tròn đi qua 1 điểm trên đường tròn, hoặc đi qua 1 điểm nằm
ngoài đường tròn.
Biết vận dụng các dấu hiệu đó vào làm các bài tập về tính toán, chứng minh.
-Rèn kó năng nhận biết và chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, kó
năng vận dụng dấu hiệu vào làm bài tập.
-Nghiêm túc trong vẽ hình và trình bày bài chứng minh hình học.
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước,com pa, bảng phụ vẽ sẵn một số hình …
HS: Vở ghi, SGK, Thước, com pa, vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
G nêu y/c kiểm tra.

HS
1
: - Nêu các vò trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn cùng
các hệ thức tương ứng.
- Thế nào là tiếp tuyến của 1đường
tròn? Tiếp tuyến của đường tròn có
tính chất cơ bản gì?
HS
2
: chữa bài tập 20 SGK /110
H thực hiện theo yêu cầu của G
HS
1
:nêu như SGK
HS
2
: chữa bài tập 20 SGK /110
Lớp theo dõi và nhận xét, sửa
sai.
O A

B
Ta có AB là tiếp tuyến (O;6cm)
nên OB⊥AB , khi đó:
OA
2
= OB
2
+ AB

2

=> AB
2
= OA
2
–OB
2
=> AB = 8cm
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Qua bài học trước ta đã có cách
nào nhận biết tiếp tuyến của một
đường tròn?
G đưa ra bài toán.( bảng phụ)
Cho (O), lấy C thuộc (O). qua C vẽ
đường thẳng a vuông góc với OC.
Hỏi a có là tiếp tuyến của (O)
không? Vì sao?
G vẽ hình lên bảng, yêu cầu H hoạt
dộng nhóm làm bài tập
Hãy phát biểu bài toán trên dưới
dạng một đònh lí.
G nhấn mạnh đònh lí và ghi tóm tắt.
Cho H làm ?1.
Gọi 1H vẽ hình và trình bày.
H còn lại hoạt động cá nhân.
Còn cách nào khác không?
H nêu hai dấu hiệu đã học:
- nếu đường thẳng và đường tròn
chỉ có một điểm chung.

- nếu d = R
H hoạt động theo nhóm bàn với
thời gian 3’
Đại diện một nhóm lên bảng
trình bày
H nêu đònh lí vài lần và ghi vở
H hoạt động cá nhân.
1H lên bảng trình bày.
k/c từ A đến BC bằng bán kính
của đường tròn nên BC là tiếp
tuyến.
H nêu cách giải khác:
BC

AH tại H , AH là bán kính
của đường tròn nên BC là tt
a) Bài toán:
O
a C
Ta có: OC ⊥ a nên OC là khoảng
cách từ O tới đường thẳng a hay
d= OC. Có C∈ (O;R) => OC = R.
Vậy d = R => đường thẳng a là
tiếp tuyến của (O)

b) Đònh lí: SGK
; ( )C a C O
a OC
∈ ∈





=> a là ttuyến (O)
?1 SGK
A
B H C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×