Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

299 câu hỏi chương di truyền học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.27 KB, 36 trang )

299 Câu Hỏi Di Truyền
Câu 1. Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.
D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân.
Câu 2. Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết: lông đen
là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân bằng có 336 con
lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là
A. 0,89.
B. 0,81.
C. 0,60.
D. 0,50.
Câu 3. Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen
người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược
thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì
A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử
dụng.
D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
Câu 4. Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Nếu gen A quy định
tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định
tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều
không có khả năng này. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb × aaBb.
A. 5 đỏ: 3 trắng
B. 1 đỏ: 3 trắng
C. 3 đỏ: 5 trắng
D. 3 đỏ: 1 trắng
Câu 5. Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.


B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Câu 6. Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen
người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau
người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím,
thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số
hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác
tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
Câu 7. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:
A. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.
D. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 8. Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó
loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên:
AB
A. P có kiểu gen
, f = 40% xảy ra cả 2 bên.
ab
Ab
B. P có kiểu gen
, f = 36% xảy ra ở 1 bên.
aB
Ab
C. P có kiểu gen

, f = 40%.
aB


D. Cả B hoặc

C.

Câu 9. Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng
trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
Câu 10. Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 11. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây
không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ
nào ?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máuA.
D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máuA.
Câu 12. Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai các cây
tứ bội với nhau là:
A. AAAA: AAAa: Aaaa. B. AAAA: Aaaa aaaa.
C. AAAa: Aaaa: aaaa.

D. AAAA: AAaa: aaaa.
Câu 13. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết
các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,360AA: 0,480Aa: 0,160aa.
B. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
C. 0,700AA: 0,200Aa: 0,100aa.
D. 0,360AA: 0,240Aa: 0,400aa.
Câu 14. Điều nào không đúng với chỉ số ADN?
A. Dùng để xác định tội phạm, t́m ra thủ phạm trong các vụ án.
B. Chỉ số ADN có tính chuyên biệt cá thể rất cao.
C. Chỉ số ADN là trń h tự lặp lại của 1 đoạn nucleotit trên ADN chứa mă di truyền.
D. Dùng để xác định mối quan hệ huyết thống.
AB D d
AB D
X X với ruồi giấm
X Y cho F1 có kiểu hình đồng
ab
ab
hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 35%
B. 20%.
C. 40%.
D. 30%.

Câu 15. Ở phép lai giữa ruồi giấm

Câu 16. Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu
hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong
gen quy định mắt đỏ là
A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa.

B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Câu 17. Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất
đặc biệt là
A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
Câu 18. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:


A. 23

B. 45

C. 47

D. 46

Câu 19. Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con
trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù
màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST
giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
D
X dm
A. X DM Y×X DM X dm
B. X DM Y×X DM X Dm
C. X dM Y×X M
D. X Dm Y×X Dm X dm

Câu 20. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai
alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen
này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên
D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 21. Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:
A. Hội chứng dị bội.
B. Hội chứng Đao.
C. Thể ba nhiễm.

D. Hội chứng Tơcnơ.

Câu 22. Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên NST
thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên,
tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại
giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu %?
A. 7,3%
B. 3,2%
C. 4,5%
D. 5,3%
Câu 23. Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp
A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.
B. Lai lợn Ỉ và các giống lợn ngoại nhập.
C. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.
Câu 24. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như
tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen
nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này,

các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá;
tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong
các kết luận sau đây?
I. Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
II. Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của
cơ thể lông có màu đen.
III. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
IV. Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở
vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 25. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau
đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
AB Ab

A. AaX B X b ×AaX b Y .
B.
(liên kết hoàn toàn)
ab aB
C. AaBb  AaBb .
D. AaX B X B ×AaX b Y .
Câu 26. Gen A có chiều dài 2754 Ao bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí nucleotit thứ 21; 23; 26 và trở
thành gena. Chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen a so với chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen A
A. có 2 axit amin mới.
B. mất 1 axit amin.
C. mất 1 axit amin và có tối đa 1 axit amin đổi mới.
D. mất 1 axit amin và có tối đa 2 axit amin đổi mới.



Câu 27. Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau
đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển
hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt
không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg
thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất
trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể
người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt
không đỏ sinh được 2 người con. Tính xác suất để cả 2 người con đều uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,7385
B. 0,75
C. 0,1846
D. 0,8593.
Câu 28. Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3
alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen có gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể?
A. 900
B. 840
C. 180
D. 40
Câu 29. Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người đều do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp gen về cả 2 tính trạng này. Xác suất họ sinh 2
đứa con mà 1 đứa bị 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh này là bao nhiêu?
1
1
3
3
A.
B.
C.

D.
8
8
4
64
Câu 30. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần
chủng chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 20%
C. 10%
D. 5%
Câu 31. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n
gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội
về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau
đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 (xét ở từng cặp gen).
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 32. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu một số
tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có
kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có thành phần các gen
A. Aabb, aabb, Ab, ab
B. AAb, aab, Ab, ab, b C. AAb, aab, b
D. Aab, aab, b, Ab, ab
Câu 33. Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại. (2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có
năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa Việt
Nam lai chọn tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. (9)
Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6


Câu 34. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P:
cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 35. Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu
phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là: P2: 0,5625 AA + 0,375 Aa +
0,0625 aa = 1.Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu
trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P1) sẽ như thế nào?
A. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1
B. 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1

D. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1
Câu 36. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự
thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen
của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
B. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
C. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2
D. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả
bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục
chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2
có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50% (4) F1 xảy ra hoán vị gen với
tần số 20%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 38. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeFf×AaBbDdEeFf sẽ cho kiểu hình mang 3
tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
135
27
135
27
A.

B.
C.
D.
512
512
1024
1024
Câu 39. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau
Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao
nhiêu:
1
1
3
2
A.
B.
C.
D.
2
4
4
3
Ab
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alenB và b với
aB
tần số là 32 %. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không
xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là.
A. 640.
B. 680.
C. 360.

D. 320.

Câu 40. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

Câu 41. Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ
là bao nhiêu? Không tính axit amin mở đầu.
5’ – XG AUG UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAG XXG – 3’
A. 7
B. 10
C. 8
D. 9
Câu 42. Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây ngô có lá bình
thường và hạt phấn có góc cạnh, người ta thu được 100 % cây F1 có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh.


Cho cây F1 tự thụ phấn, hãy cho biết xác suất cây có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh ở F2 là bao
nhiêu? Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
A. 56,25%.
B. 75%.
C. 43,75%.
D. 31,25%.
Câu 43. Điểm chung giữa di truyền độc lập và di truyền liên kết không hoàn toàn là
A. làm giảm khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
C. tạo nguồn biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
D. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
Câu 44. Bộ ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là
A. 5'XAU3'
B. 3'XAU5'
C. 3'AUG5'


D. 5'AUG3'

Câu 45. Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng
phương pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng
B. Công nghệ gen
C. lai tế bào xôma khác loài
D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Câu 46. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
B. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
D. tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 47. Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ: 105 cây hoa trắng.
Màu hoa di truyền theo qui luật nào ?
A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ sung.
C. Qui luật phân li của MenĐen.
D. Tương tác át chế.
Câu 48. Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắng
→ F1: 100% cánh dài-mắt đỏ. F1 giao phối ngẫu nhiên→ F2 ♀:306 Dài -đỏ:101 Ngắn-Đỏ và ♂: 147
Dài- đỏ:152 Dài trắng:50Ngắn đỏ:51 Ngắn Trắng. Mỗi gen quy định 1 TT. Tìm kiểu gen của P
A. AAXBXB và aaX b Y B. AaX B X B và aaX b Y C. AAXB Xb và aaX b Y D. AAXBXB và aaX B Y
Câu 49. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ
phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 7 đỏ: 1 vàng.
B. 9 đỏ: 7 vàng
C. 3 đỏ: 1 vàng.
D. 11 đỏ: 1 vàng.
Câu 50. Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:

Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg -...
Thể đột biến về gen này có dạng:
Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg,...
A. Thêm 3 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit.
C. Mất 3 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 51. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
B. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể
D. tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 52. Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:
A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể
tạo ra.
C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.
D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.
Câu 53. Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen
MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là


A. AbDMN .

B. AAbbDdMN

C. AAbbDdMMNnn

D. AabbDd

Câu 54. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?
A. ♂ AA × ♀ aa và ♂ Aa × ♀ aa

B. ♂ AA × ♀ aa và ♂ AA × ♀ aa .
C. ♂ AA × ♀ aa và ♂ aa × ♀ AA .
D. ♂ Aa × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀AA.
Câu 55. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN
này:
A. có 300 chu kì xoắn.
B. có 600 Ađênin.
C. có 6000 liên kết photphođieste.
D. dài 0,408 µm.
ABD
. Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số
abd
20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?
A. 20%.
B. 10%
C. 30%.
D. 40%

Câu 56. Cá thể có kiểu gen

Câu 57. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh
bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P:
♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 đỏ: 1 trắng
B. 5 đỏ: 1 trắng
C. 11 đỏ: 1 trắng.
D. 35 đỏ: 1 trắng.
Câu 58. Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Tạo ra dòng thuần.
B. Tạo ra ưu thế lai.

C. Hiện tượng thoái hóa giống.
D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 59. Đặc điểm không đúng về ung thư là
A. Ung thư có thể còn do đột biến cấu trúc NST.
B. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
C. Mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.
D. Ung thư là một loại bệnh do 1 số tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối
u và sau đó di căn.
Câu 60. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh
ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột
biến ở vùng nào sau đây của gen.
A. Vùng mã hóa.
B. Vùng điều hòa.
C. Vùng kết thúc.
D. Vùng bất kì ở trên gen.
Câu 61. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây?
1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.
3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 2, 3, 4, 5.
Câu 62. Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alenb. Từ một tế bào chứa
cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi
của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen
B là

A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp A-T
D. mất một cặp G-X
Câu 63. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B
quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen
quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.Phép lai


AB D d AB D
X X ×
X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí
ab
ab
thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%.
B. 5%
C. 15%
D. 7,5%.

Câu 64. Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng
lai với con đực vảy đỏ thuần chủng(P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ: 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con
cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2: 1.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
Câu 65. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4
kiểu hình trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
(Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và
sinh noãn là giống nhau)
AB AB
AB AB
×
×
,f=20%
,f=40%
A. P.
B. P.
ab ab
ab ab
Ab Ab
,f=40%
C. P. ×
D. AaBb  AaBb
aB aB
Câu 66. Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số
giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G
= 200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
A. A = T = 300; G = X = 700
B. A = T = 600; G = X = 400
C. A = T = 300; G = X = 200
D. A = T = 150; G = X = 100
Câu 67. Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước của quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần
số alen A = 0,3; quần thể II có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư vào quần thể II
và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I, thì tần số alen A của quần thể I và quần thể II lần lượt

là:
A. 0,4 và 0,3
B. bằng nhau = 0,35.
C. 0,35 và 0,4.
D. 0,31 và 0,38.
Câu 68. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn
Câu 69. Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 70. Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1
toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ:
15 cao, vàng: 16 thấp, đỏ: 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm
trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình
thu được ở đời con F3 là
A. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
B. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng
C. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.



Câu 71. Từ một phôi bò có kiểu gen Aabb, bằng qui trình cấy truyền phôi đã tạo ra 10 con bò. Những con
bò này có
A. kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
B. giới tính giống hoặc khác nhau.
C. khả năng giao phối với nhau
D. mức phản ứng giống nhau.
Câu 72. Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,
nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp
về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 4
cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
AD
ABD AbD
AD
Bb×
×
Bb
A.
B.
ad
abd aBd
ad
Abd Abd
Bd
Bd
C. Aa
D.
×
×Aa

aBD aBD
bD
bD
AB
tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bàocó diễn ra
ab
hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử
không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750
B. 1500
C. 1400
D. 700

Câu 73. Có 400 tế bào có kiểu gen

Câu 74. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên cặp NST I (kí hiệu Aa, Bb) và hai cặp gen trên
Ab DH ab dh
×
cặp NST II (kí hiệu Dd, Hh). Phép lai P:
,hoán vị A và a có tần số 20% và hoán vị D và d
aB dh ab dh
có tần số 10% thì F1 có thể đồng hợp lặn cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. 4,5%
B. 37%
C. 8%
D. 9%
Câu 75. Ở một loài thực vật cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một
số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có
kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có kiểu gen.
A. AAbb, aabb, Ab, ab. B. AAb, aab, b.

C. AAb, aab, b, Ab, ab. D. AAb, aab, Ab, ab.
Câu 76. Tế bào của một loài sinh vật nhân thực khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho
gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen
A là:
A. A = T = 799; G = X = 401.
B. A = T = 201; G = X = 399.
C. A = T = 401; G = X = 799.
D. A = T = 401; G = X = 199.
Câu 77. Trong một phép lai về một cặp tính trạng ở thế hệ lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3đỏ
:1 trắng. Điều kiện cần thiết để khẳng định đỏ trội so với trắng là:
1. P dị hợp tử một cặp gen. 2.một gen qui định một tính trạng
3. Không có tương tác gen. 4. biết có sự tham gia của 2 cặp gen
Phương án đúng là:
A. hoặc 1, hoặc 2 hoặc 3. B. phải bao gồm cả 1,2,3,4.
C. chỉ cần 4.
D. phải bao gồm cả 1,2,3.
Câu 78. Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự
phát triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.


Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 4, 5, 6.


C. 1, 3, 4, 5, 6.

D. 1, 2, 3, 4, 6.

Câu 79. Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là
1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li
kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
Câu 80. Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao
thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho
đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là
18
30
35
42
24
45
21
21
A.

B.

C.

D.


128
128
128
128
128
128
128
128
Câu 81. Ở sinh vật nhân thực, đột biến luôn luôn là đột biến trung tính
A. xẩy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon B. xẩy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn
intron
C. xẩy ra ở vùng kết thúc của gen
D. xẩy ra ở vùng điều hòa của gen
Câu 82. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 cóbốn kiểu hình, trong
đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xẩy ra ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần
số hoán vị gen là
A. 44%
B. 33%
C. 40%
D. 20%
Câu 83. Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây thấp, 56,25% cây cao. Trong số
những cây thân thấp ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
1
3
1
3
A.
B.

C.
D.
16
16
7
4
Câu 84. Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST chứ không làm thay đổi số lượng
gen có trên NST.
A. Đột biến mất, hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtít ở trên gen
B. Đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn NST
C. Đột biến đảo đoạn qua tâm động.
D.
D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 85. Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng các phương pháp sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào.
2. Thay thế nhân tế bào
3. làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
4. lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là
A. 3,4,5
B. 1,3,5
C. 2,4,5

D. 1,2,3

Câu 86. Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó
đông đều do 2 gen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen
này quy định các tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên Y ở
vùng không tương đồng với X – alen trội của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường. Số kiểu gen

tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A. 84
B. 156
C. 108
D. 78
Câu 87. Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa.Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần
phân bào II của giảm phân, tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân ly, thì sẽ


tạo ra các loại giao tử, gồm:
A. 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%
B. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O =
4%
C. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%
D. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
De
Câu 88. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc
dE
tiến hành giảm phân hình
thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen.
Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối
đa mang các gen trên là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 12
Câu 89. Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu:
7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu
được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ?
1

9
1
9
A.
B.
C.
D.
16
7
9
3
Câu 90. Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về đột biến gen (ĐBG)?
A. Đa số ĐBG khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại thế hệ sau.
B. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường vô hại do tính thoái hóa của mã di truyền.
C. Đột biến điểm là 1 dạng của ĐBG, liên quan đến 1 vài cặp nucleotit trong gen.
D. Đa số các dạng ĐBG là dạng thay thế cặp nucleotit.
Câu 91. Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân
cao, quả tròn: 20% thân thấp, quả bầu dục: 5% thân cao, quả bầu dục: 5% thân thấp, quả tròn.Kiểu gen
của P và tần số hoán vị gen là:
AB AB

, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
A.
ab ab
AB ab
× , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
B.
Ab ab
AB AB
×

, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
C.
ab ab
ab AB
×
, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
D.
aB ab
Câu 92. Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.
Câu 93. Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ
ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỷ lệ:
A. 51,2%
B. 38,4%
C. 24%
D. 16%
Câu 94. Xét phép lai: AaBBDdeeGgHh × AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra
đột biến và không có đột biến gen xảy ra. Trong những KG sau của đời con, KG nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?
A. 1 dị hợp, 5 đồng hợp B. 2 dị hợp, 4 đồng hợp
C. 3 dị hợp, 3 đồng hợp D. dị hợp, 2 đồng hợp
Câu 95. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt và hình dạng cánh do 2 gen (A, a) và (B, b) nằm trên vùng
không tương đồng cuả NST giới tính X qui định, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, A qui định mắt đỏ,
a mắt trắng, B cánh nguyên, b cánh xẻ. Cho ruồi cái thuần chủng mang kiểu hình trội về 2 tính trạng giao
phối với ruồi đực mang 2 tính trạng lặn thu F1. Cho đời con F1 tạp


giao, F2 thu được 140 mắt đỏ cánh nguyên, 10 mắt trắng cánh nguyên, 10 mắt đỏ cánh xẻ, 18 mắt

trắng cánh xẻ. Biết rằng có 1 số con mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giao đoạn phôi,không có đột
biến xảy ra và quá trình phát sinh giao tử đực cái bình thường. Số lượng ruồi giấm bị chết là:
A. 22
B. 18
C. 10
D. 40
Câu 96. Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen
người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược
thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì
A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử
dụng.
D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
Câu 97. Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm
mục đích:
A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép
B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn
C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coli
D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp
Câu 98. Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất
cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với
tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám,. 145 con đực có
cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy
định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy
định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy
định màu cánh nằm trên NST thường.

D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy
định màu cánh nằm trên NST thường.
Câu 99. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình
thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A. Ađêmin
B. Timin
C. Xitôzin
D. 5 – BU
Câu 100. Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh
con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch
tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 3
đứa con cùng giới liên tiếp trong 3 năm và chúng đều không mắc bệnh:
A. 18,57%
B. 17,55%
C. 20,59%
D. 12,01%
Câu 101. Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng
phương pháp
A. lai khác dòng kép
B. lai khác dòng đơn
C. lai khác thứ
D. tự thụ phấn
Câu 102. Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ
hơn 10 lần là do
A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen
B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà
D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
Câu 103. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:
0,4225BB + 0,4550Bb + 0,1225bb = 1.

Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn


hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
A. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 104. Cho các phát biểu sau:
1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.
2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều
đôi một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.
3. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự
các nuclêôtit.
4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc
NST đang chuẩn bị dãn xoắn.
6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.
7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN
polimeraza như nhau.
8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào quan. Số phát biểu sai:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 105. Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có
hiện tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là
A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình
B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình

Câu 106. Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN
A. Ligaza
B. ARN pôlimeraza
C. Endonucleaza
D. ADN poplimeraza
Câu 107. Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật
phát sinh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhất là
A. nghiên cứu phả hệ.
B. nghiên cứu di truyền tế bào.
C. nghiên cứu di truyền phân tử.
D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 108. Ở 1 loài động vật ngẫu phối, cho con cái lông trắng thuần chủng giao phối với con đực lông
trắng, đời con F1 thu được toàn lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được tỉ lệ 13 lông trắng:
3 lông đen. Tiến hành cho những con lông đen ngẫu phối với nhau thu F3. Hỏi ở F3, theo lí thuyết, tỉ
những con lông trắng là bao nhiêu?
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
10
3
9
4
Câu 109. Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân
thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như
sau:

- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.
- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn 15 con chân cao, lông ngắn;
15 con chân thấp, lông dài.
Biết rằng: mỗi gen quyđịnh một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau
đây là đúng nhất?
A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể ×
không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể × có alen tương ứng trên Y.
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể ×
không có alen tương ứng trên Y.
C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể ×
không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × có
alen tương ứng trên Y.


Câu 110. Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có
cấu hình không gian bất thường?
A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.
B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza
D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
Câu 111. Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới
đây?
A. Gây đột biến ở hợp tử
B. Lai giống
C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin
D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây
Câu 112. Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một
quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp
vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố

mẹ là bao nhiêu?
3
119
25
19
A.
B.
C.
D.
4
114
114
24
Câu 113. Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu ABCặp bố mẹ I cùng có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B- Hãy xác định bố mẹ
của 2 bé.
A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I
B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I
C. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 bé
D. Không xác định được
Câu 114. Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG
liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc
trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX
liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên
mARN.
Câu 115. Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá
trình tiến hóa?

A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.
B. Phổ biến hơn đột biến NST.
C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi.
Câu 116. Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào × mào hình lá được F1 đều
có màu hình hạt đào. F2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân
theo quy luật
A. Bổ sung đồng trội
B. Quy luật Menden
C. Tương tác át chế trội D. Bổ sung át chế lặn
Câu 117. Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu
được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình: 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2


có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là
đúng ?
A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính × quy định.
B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × quy định
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường
tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường
quy định.
Câu 118. Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 3, 2, 1, 4.

B. 3, 2, 4, 1
C. 2, 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4, 1.
Câu 119. Điều gì sẽ xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó
không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?
A. Các gen của operon được phiên mã liên tục.
B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy
C. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.
D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.
Câu 120. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc De/dE tiến hành giảm phân hình thành
giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý
thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang
các gen trên là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 12
Câu 121. Một tác nhân hoá học là chất đồng đẳng của Timin có thể gây ra dạng đột biến nào sau
đây khi nó thấm vào trong tế bào ở giai đoạn ADN đang tiến hành tự nhân đôi?
A. Đột biến 2 phân tử Timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.
B. Đột biến thêm cặp A - T.
C. Đột biến mất cặp A - T.
D. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G - X.
Câu 122. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai P: ♂
AaBbCcDd × ♀ AabbCcDd . Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ là
27
7
37
31
A.

B.
C.
D.
64
8
64
64
Câu 123. Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi
alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1
có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao
trung bình ở F2 là:
126
108
63
121
A. 180 cm và
B. 185 cm và
C. 185 cm và
D. 185 cm và
256
256
256
256
Câu 124. Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
B. Lai 2 dòng thuần với nhau sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao.
C. Lai 2 dòng thuần khác xa nhau về khu vực địa lí sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì con lai không đồng nhất về kiểu hình.



Câu 125. Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp
đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao
tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc là
1
3
5
6
A.
B.
C.
D.
8
8
8
6
Câu 126. Nội dung cơ bản của định luật Hac đi - Van bec là trong quần thể giao phối tự do:
A. tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tỉ lệ các loại
kiểu hình trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
Câu 127. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng.
Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32
nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến
là:
A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
B. Thêm 1 cặp G - X.
C. Thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.
D. Mất 1 cặp G - X.
Câu 128. Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen,

cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 36% hoặc 40%.
C. 18%
D. 36%
Câu 129. Trong bảng mã di truyền của mARN có: mã kết thúc: UAA, UAG, UGA; mã mở đầu:
AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5'- 3') của mARN dưới đây:
5'- GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX- 3'. Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì
chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):
A. 8
B. 4
C. 5
D. 9
Câu 130. Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:
A. gây đột biến nhân tạo. B. tạo các giống thuần chủng
C. lai kinh tế.
D. lai khác giống.
AB DE
các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao
ab de
đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen dị hợp ở F2 là:
A. 84
B. 100
C. 256
D. 16

Câu 131. F1 có kiểu gen

Câu 132. Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi
alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1

có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao
trung bình ở F2:
126
108
121
63
A. 180 cm và
B. 185 cm và
C. 185 cm và
D. 185 cm và
256
256
256
256
Câu 133. Một đoạn phân tử ADN có số lượng nucleotit loại A=20% và có X=621 nucleotit.
Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị μm là:
A. 3519
B. 0,7038
C. 0,0017595
D. 0,3519
Câu 134. Đơn vi bị biến đổi trong gen đôt biến la:
A. 1 hoăc môt số axit amin
B. 1 hoặc 1 số nu.
C. Môt căp nuclêôtit
D. 1 hoăc môt số nuclêôxôm.
Câu 135. Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các
cây F1 với nhau, thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang kiểu gen
AaBbDd ở F2 là:
A. 8000
B. 250

C. 1000
D. 125


Câu 136. Ở một loài thực vật, B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Phép lai ♀Bb x ♂Bbb, nếu hạt
phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là:
A. 17 đỏ: 1 vàng
B. 3 đỏ: 1 vàng.
C. 11 đỏ: 1vàng
D. 2 đỏ: 1 vàng.
Câu 137. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán
vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) XDEXdE x (Ab//ab) XdEY, kiểu hình A- bbddE- ở đời
con chiếm tỉ lệ:
A. 45%

B. 35%

C. 22,5%

D. 40%.

Câu 138. Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng.
Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1
thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ
kiểu gen của bố mẹ là:
AD
Bd
bd
ad
A. Bb

B. Aa
 aa
×bb
bD
ad
bd
ad
Ad
ad
BD
bd
×bb
 aa
C. Aa
D. Bb
aD
ad
bd
bd
Câu 139. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm;
3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ;
5 - Dính ngón tay số 2 và 3;
6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ;
8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1, 4, 7 và 8.
B. 1, 3, 7, 9.
C. 1,2,4,5
D. 4, 5, 6, 8.
Câu 140. Một loài có n=14, tại những tế bào ở dạng thể một kép có số lượng nhiễm sắc thể là:

A. 12
B. 13
C. 16
D. 26
Câu 141. Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa. Khi
quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 0,2515AA: 0,1250Aa: 0,6235aa.
B. 0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa.
C. 0,1450AA: 0,3545Aa: 0,5005aa
D. 0,43125AA: 0,0375Aa: 0,53125aa.
Câu 142. Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y – gen
B. Gen điều hoà (R)→ vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - genA.
D. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - genA.
Câu 143. Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:
A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể.
B. làm NST ngắn bớt đi vài gen
C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác
D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.
Câu 144. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
Xác suất để người III2 mang gen bệnh là:
A. 0,750.
B. 0,667
C. 0,335

D. 0,5

Câu 145. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,

hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng
: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
AB ab
Ab ab


A. AaBb  aabb
B.
C. AaBB  aabb
D.
ab ab
aB ab


Câu 146. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu
gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu ?
A. 0,20
B. 0,8
C. 0,4
D. 0,02
Câu 147. Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, gen 1 và 2 đều có 3 alen nằm trên một cặp NST
thường, gen 3 có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường
hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này
là:
A. 450
B. 504.
C. 630
D. 36
Câu 148. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:

AB
AB
Dd 
dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con
ab
ab
chiếm tỷ lệ:
A. 30%
B. 45%
C. 35%
D. 33%
Câu 149.
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là:
A. 1,2,3,4,5,6
B. 2,4,1,3,5,6
C. 2,4,1,5,3,6.
D. 2,4,1,3,6,5
Câu 150. Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính
trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:
127
27
27
1
A.

B.
C.
D.
128
128
128
64
Câu 151. Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do:
A. do chất 5-BU trong qúa trình nhân đôi
B. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.
C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN.
D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN.
Câu 152. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình
trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng
cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp, hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm
phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)
AB AB
Ab Ab


,f=40%
,f=40%
A.
B.
aB aB
ab ab
AB AB

,f=20%
C. AaBb  AaBb .

D.
ab ab
Câu 153. Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1
con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây
mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên
NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XDm Y×XDm Xdm
B. XDM Y×XDM Xdm
C. XdM Y×XDm Xdm
D. XDM Y×XDM XDm
Câu 154. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.


C. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông
thường không thể thực hiện được.
D. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài
rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
Câu 155. Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN
được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nucleotit trên phân
tử mARN này là bao nhiêu?
A. 240A; 180U; 120G; 60X
B. 60A; 180U; 120G; 260X
C. 40A; 80U; 120G; 260X
D. 180G; 240X; 120U; 60A
Câu 156. Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu
AB?
A. 24%
B. 12,5%.

C. 50%
D. 28,125%
Câu 157. Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có
đường kính
A. 30nm
B. 300nm
C. 11nm
D. 110A0.
Câu 158. Ở Cà chua 2n = 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiểm khác nhau ?
A. 12
B. 18
C. 8
D. 24
Câu 159. Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Một cá thể trong tế bào sinh
dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng
A. chuyển đoạn NST.
B. lặp đoạn NST
C. Sát nhập hai NST với nhau.
D. mất NST
Câu 160. Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
Câu 161. Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 162. Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành

(operator) là
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình
phiên mã
B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
D. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế
bào hình thành nên tính trạng.
Câu 163. Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:
A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử
B. Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử
C. Thế hệ con giảm sức sống
D. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống
Câu 164. Các bộ ba khác nhau bởi:
1.Số lượng nuclêôtit; 2.Thành phần nuclêôtit;
3. Trình tự các nuclêôtit; 4. Số lượng liên kết photphodieste. Câu trả lời đúng là:
A. 2 và 3
B. 1, 2 và 3
C. 1 và 4.
D. 3 và 4.


Câu 165. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra
bình thường, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất ở đời con?
AB AB
A. AaX B X B ×AaX b Y .
B. AaX B X b ×AaX b Y C. AaBb  AaBb .
D.

ab ab
Câu 166. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định

quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị
thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có
vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm.
Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là:
AB
Ab
ABD
Dd
Dd
A. AaBbDd
B.
C.
D.
Ab
ab
abd
Câu 167. Một nhà khoa học đang nghiên cứu một gen có hai alen H1 và H2, H1 là trội so với H2. Một
cá thể có kiểu gen H1H2 được lai với một cá thể có cùng kiểu gen. Dự kiến F1 có tỷ lệ kiểu hình trội là
bao nhiêu?
A. 100%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
Câu 168. Đột biến nào sau đây có thể sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh?
A. mất 50 nucleotide trong promoter.
B. mất bốn nucleotide ở đầu 5' trước promoter.
C. mất ba nucleotide ở giữa intron thứ ba
D. đột biến thay thế tạo ra bộ ba thoái hóa trong exon đầu tiên.
Câu 169. Ở người, gen Xbr nằm trên nhiễm sắc thể 12 và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một

protein liên quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen Xbr tồn tại trong quần thể người:
Xbr1, Xbr2, và Xbr3. Số lượng alen Xbr tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế
bào da của họ là bao nhiêu?
A. 3
B. 2
C. 6
D. 4
Câu 170. Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có
10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân 1 ở cặp Aa và 20% tế bảo khác rối loạn phân li giảm phân 2
ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường,các tế bào còn lại giảm phân bình thường.Theo lý
thuyết,giao tử n+1 chiếm tỉ lệ là?
A. 15%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 30%.
Câu 171. Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh
ngắn; alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:Tính theo lí thuyết,
phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 là:
Ab Ab
AB aB
Ab Ab



(2).
(3).
(1).
aB ab
Ab ab

ab ab
aB ab
Ab AB
AB AB



(4).
(5).
(6).
ab aB
aB ab
ab ab
A. (2), (3), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (2), (3), (5), (6).
Câu 172. Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động
vật, thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3
mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♀ AAXBXB × ♂ aaX b Y
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♂ AAXBXB × ♀ aaX b Y .
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♂ XA XA × ♀ X a Y .
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♀ XA XA × ♂ X a Y .


Câu 173. Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn
quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc
có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu
sắc được xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai

một con rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho
cả hai gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu?
1
1
1
3
A.
B.
C.
D.
4
8
16
4
Câu 174. Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen
của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các
nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự ADN cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu
quả của đột biến này là ĐÚNG?
ADN của gen bình thường:
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
I. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protein bình thường.
II. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường
III. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
A. I
B. I và II
C. III
D. I và III
Câu 175. Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng
đối với những loại cây nào sau đây?
A. Điều, đậu tương.

B. Cà phê, ngô.
C. Nho, dưa hấu.
D. Lúa, lạc.
Câu 176. Trong giao tử đực (tinh tử) của loài thực vật A có 8 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của loài thực
vật B có 24 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được một số con lai bất
thụ nhưng có khả năng sinh sản sinh dưỡng. Sau một số thế hệ cây lai sinh sản sinh dưỡng, người ta thu
được một số cây lai hữu thụ. Số lượng nhiễm sắc thể của cây lai hữu thụ là
A. 4n = 40.
B. 4n = 64.
C. 2n = 32.
D. 2n = 20.
Câu 177. Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình
thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở NST giới tính. Quá
trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh
thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng NST là:
1
5
3
3
A.
B. .
C.
D. .
8
8
7
2
Câu 178. Cônsixin có tác dụng cản trở sự hình thành thoi phân bào. Để gây đột biến đa bội
người ta sử dụng cônsixin tác động vào chu kỳ tế bào ở
A. pha G2.

B. pha G1.
C. pha M.
D. pha S.
Câu 179. Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, FBthu được như sau:
165 cây có kiểu hình: A-B-D- 88 cây có kiểu hình: A-B-dd
163 cây có kiểu hình: aabbdd 20 cây có kiểu hình: A-bbD86 cây có kiểu hình: aabbD- 18 cây có kiểu hình aaB-dd
Khoảng cách của gen A và B là
A. 7cM
B. 39 cM
C. 32 cM

D. 61 cM

Câu 180. Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen,
M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con
ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là?
A. 12
B. 8
C. 32
D. 16
Câu 181. Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen
trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. số kiểu gen tối đa trong quần thể
A. 154
B. 184
C. 138
D. 214


Câu 182. Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen,
gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể.

Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo
cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Vanbéc là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C. 32%
D. 8%
Câu 183. Trong cặp gen dị hợp Aa mỗi gen đều chứa 2998 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit. Gen
A chứa 32,5% số nuclêôtit loại Ađênin, gen a có số nuclêôtit loại Ađênin bằng số nuclêôtit loại Guanin và
bằng 25%. Một cơ thể có kiểu gen Aaa giảm phân bình thường không thể tạo ra loại giao tử nào sau đây?
A. Giao tử có chứa 1275 Guanin.
B. Giao tử có chứa 1500 Timin.
C. Giao tử có chứa 1050 Xitôzin.
D. Giao tử có chứa 750 Ađênin.
Câu 184. Gen A có 1170 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại Guanin gấp 4 lần số nuclêôtit loại Ađênin.
Gen bị đột biến thành alenA. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin
bình thường 1 axit amin. Khi gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại Ađênin giảm xuống 14
nuclêôtit. Số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là
A. 11417.
B. 11428.
C. 11466
D. 13104.
BD
.Cơ thể
bd
này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một
kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
BD
bd
BD

BD
BD
bd
A. AA
; AA
; aa
hoặc AA
; Aa
; aa
BD
bd
BD
bd
bd
bd
bd
BD
BD
BD
BD
bd
; Aa
;aa
;aa
B. AA ; Aa
hoặc AA
bd
bd
bd
bd

bd
bd
BD
BD
BD
BD
BD
BD
; Aa
; Aa
;aa
;aa
C. AA
hoặc AA
BD
bd
bd
bd
BD
bd
bD
Bd
BD
BD
bD
Bd
; Aa
; Aa
;aa
;aa

D. AA
hoặc AA
BD
bd
bd
bd
BD
bd

Câu 185. Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa

Câu 186. Quá trình dịch mã dừng lại
A. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.
B. khi ribôxôm tiếp
xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc. C. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên
mARN.
D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
Câu 187. Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A
hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông
xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen: 50%
lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá
thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
(1) AAbb  AaBB . (2) AAbb  AaBb . (3) aaBB AaBb . (4) AAbb  AABb . (5) aaBB AaBB . (6)
aaBB AABb . (7) AaBB aaBb
A. (2), (3), (4), (5).
B. (2), (4), (5), (7).
C. (1), (3), (6), (7).
D. (2), (4), (5), (6).
Câu 188. Cho các bệnh tật di truyền sau:

(1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh bạch tạng. (3) Bệnh ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh câm điếc bẩm sinh. Bằng phương pháp tế bào
học có thể phát hiện các bệnh tật
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (4), (5), (6).


Ab H h aB h H
Câu 189. Ở ruồi giấm, xét phép lai P:
XDX d 
X D X d Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan
ab
ab
hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là
40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.
B. 40%.
C. 34,5%.
D. 25%.

Câu 190. Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong
một quần thể như sau.

Con cái

FF
30


FS
60

SS
10

Con đực

20

40

40

Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.
A. 0.46
B. 0.48
C. 0.50
D. 0.52
Câu 191. Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ;
bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với
Y.Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen: I A ; IB và IO.số kiểu gen và kiểu hình tối
đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên:
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình

B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình

Câu 192. Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại

bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186
B. 0,146
C. 0,160
D. 0,284
Câu 193. Giả sử gen A và gen B là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100
AB ab
Ab
×
đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai
mang gen
là bao nhiêu?
ab ab
ab
A. 10%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Câu 194. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ trợ,
kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen thiếu một trong 2 alen A hoặc B quy định hoa
vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó alen A có
tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ?
A. 1,44%
B. 56,25%
C. 32,64%
D. 12%
Câu 195. Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy xuất
hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:
ABD = 80; ABd = 80; AbD = 320; Abd = 320; aBD = 320; aBd = 320; abD = 80; abd = 80.
Cho cơ thể dị hợp ba cặp gen trên tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở

đời con là:
A. 36%.
B. 38,25%.
C. 18%.
D. 12,75%.
Câu 196. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen nằm trên
các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh × AaBbDdHh, biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và
đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ
1
6
1
6
A.
.
B.
.
C.
D.
16
16
64
64
Câu 197. Cho các bước sau:
(1) Nuôi cấy tế bào xôma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo. (2) Chọn lọc và nhân dòng
tế bào xôma có chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.


(4) Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xôma của cừu. (5) Lấy nhân tế bào xôma

chuyển vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
(6) Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh ra cừu con mang gen sản sinh prôtêin của
người.
Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp prôtêin của người là:
A. (4) → (1) → (5) → (2) → (3) → (6).
B. (4) → (2) → (1) → (5) → (3) → (6).
C. (2) → (1) → (5) → (4) → (3) → (6).
D. (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).
Câu 198. Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây là đúng
nhất?
A. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
B. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
C. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
D. Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.
Câu 199. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến
hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là:
A. 24
B. 26
C. 22
D. 12
Câu 200. Ở 1 loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 10 cây đều có kiểu hình cây cao hoa
đỏ (P)tự thụ phấn thu được F1 có 976 cây thân cao, hoa đỏ; 112 cây thân cao, hoa trắng; 176 cây thân
thấp, hoa đỏ;16 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết các gen phân li độc lập, trên mỗi cây cho cùng số quả
và số hạt trong mỗi quả tương đương nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?
A. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen là 8 cây
B. Trong quần thể F1 có tần số alen B=0,8
C. Trong quần thể F1 có tần số alen A=0,7
D. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp cả 2 cặp gen là 2 cây
Câu 201. Ở người, hình dạng tai do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia

đình có: ông nội, ông ngoại, bố, mẹ đều có tai chúc; bà nội, bà ngoại, em trai của bố đều có tai phẳng.
Những đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai có tai phẳng và một con gái có tai chúc. Nếu lần
sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng thì xác suất cặp song sinh đó có đặc điểm tai khác nhau là:
A. 37,5%.
B. 6,25%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.
Câu 202. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
(1) là mã bộ 3 (2) gồm 62 bộ ba
(3) có 3 mã kết thúc (4) được dùng trong quá trình phiên mã
(5) mã hóa 25 loại axit amin (6) mang tính thoái hóa
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 203. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác
động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao
phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở
F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
28
56
71
35
A.
B.
C.
D.
256
256
256

256
Câu 204. Đâu là nhận định sai?
A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo
mục tiêu sản xuất.
C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
Câu 205. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1.
Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?


A. 25%

B. 33,3%

C. 66,6%

D. 75%

Câu 206. Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu
nào dưới đây không chính xác?
A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh
từ trước một cách ngẫu nhiên.
B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình
thường vì đã qua chọn lọc.
C. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về
kiểu gen aabbccdd.
D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
Câu 207. Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và
intron lần lượt là:

A. 24; 27
B. 27 ; 24.
C. 25 ; 26.
D. 26 ; 25
Câu 208. Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen
trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính
trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST
thường, bố mẹ AaBbDD  AaBbdd , tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
A. 3 đen, không sừng, cao: 6 lang, không sừng, cao: 3 vàng, không sừng, cao: 1 đen, có sừng, cao: 2
lang, có sừng, cao: 1 vàng, có sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao: 3 lang, không sừng, cao: 3 vàng, không sừng, cao: 1 đen, có sừng, cao: 2
lang, có sừng, cao: 1 vàng, có sừng, cao.
C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao: 6 lang, có sừng, cao: 3 vàng, không sừng, cao: 1 đen, có sừng, cao:2 lang,
không sừng, cao: 1 vàng, có sừng, cao.
Câu 209. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ
25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế
hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần
thể (P) là:
A. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
B. 0,30AA: 0,45Aa: 0,25aa
C. 0,10AA: 0,65Aa: 0,25aa
D. 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa
Câu 210. Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương
ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu
gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 85.
B. 36.
C. 39.

D. 108.
Câu 211. Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một
trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm
được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một.
B. Thể không.
C. Thể ba.
D. Thể bốn.
Câu 212. Ở người,gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy
định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người
mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là:
A. 0,0025%.
B. 99,9975%.
C. 0,75%.
D. 99,25%.
Câu 213. Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.


×