Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

ÔN chuyên SINH đh vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.55 KB, 29 trang )

Câu 1 ( ID:131996 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể
không theo chu kì?

A

Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa.

B

Khi nhiệt độ xuống dưới 80C số lượng ếch
nhái giảm mạnh.

C

Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi
có dòng nước nóng chảy qua.

D

Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè.
Lời giải chi tiết

 



Bình luận

Lời giải chi tiết

Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay
đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường.
Khi nhiệt độ xuống dưới 8oC số lượng ếch nhái giảm không phải là biến động theo chu
kỳ, vì nhiệt độ xuống thấp dưới 8oC là tùy vào điều kiện thời tiết, sự biến đổi này
không có tính quy luật nào cả.

Câu 2 ( ID:131997 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên
thủy chưa xuất hiện

A

O2.

B

H2.


C

CH4.

D

NH3.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết


Bầu khí quyển nguyên thủy chưa có Oxi.

Câu 3 ( ID:131998 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu
gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu
gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F2là


A

0,6.

B

0,4.

C

0,12.

D

0,24.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết
Tần số kiểu gen dị hợp của quần thể tự thụ phấn trên sau 2 thế hệ là: 0,48 : 22 = 0,12.

Câu 4 ( ID:131999 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim?

A

Nút nhĩ thất.

B

Nút xoang nhĩ.

C

Bó His.

D

Van nhĩ thất.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết


Hệ dẫn truyền tim bao gồm: 
+ Nút xoang nhĩ.

+ Nút nhĩ thất.
+ Bó His.
+ Mạng lưới Puocking.
Van nhĩ thất không thuộc hệ dẫn truyền tim. Van nhĩ nhất là van nằm giữa tâm thất và
tâm nhĩ, giúp máu chảy một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất.

Câu 5 ( ID:132000 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ
sung?

A

Phiên mã.

B

Dịch mã.

C

Nhân đôi ADN.

D


Hoàn thiện mARN.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện thông qua cơ chế nhân đôi AND, A liên kết với T, G
liên kết với X.
Trong phiên mã và dịch mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện ở A liên kết với U, G liên kết
với X.
Quá trình hoàn thiện mARN xảy ra ở sinh vật nhân thực, là quá trình cắt các đoạn
intron và nối các đoạn exon, không sử dụng nguyên tắc bổ sung.

Câu 6 ( ID:132001 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?

A

Aa × aa.

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi


B

Aa × AA.

C

Aa × Aa.

D

AA × aa.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Aa × Aa tạo ra: 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.

Câu 7 ( ID:132002 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?

A

♂ AA × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ AA.

B

♂ AA × ♀ aa và ♂ aa × ♀ Aa.

C

♂ AA × ♀ AA và ♂ aa × ♀ aa.

D

♂ Aa × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ aa.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vai trò của bố mẹ khi lai. Ở phép lai thứ nhất
kiểu gen này được dùng làm mẹ và kiểu gen kia được dùng làm bố còn phép lai thứ hai

thì ngược lại.
Vậy phép lai thuận nghịch là: ♂ AA × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ AA.

Câu 8 ( ID:132003 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen
quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử
về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết
không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời
con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.

A

1

B

4

C


3

D

2
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1) × (3 : 1) × (3 : 1).
P dị hợp về 3 cặp gen nên có kiểu gen là AaBbDd. Vậy cây khác đem lai có thể có kiểu
gen là: aaBbDd, AabbDd hoặc AaBbdd.

Câu 9 ( ID:132004 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân hình thành nhiều
loại giao tử nhất?

A


AABb.

B

AaBb.

C

aabb.

D

Aabb.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cơ thể dị hợp tử tất cả các cặp gen sẽ tạo ra nhiều loại giao tử nhất. Vậy kiểu gen AaBb
tạo ra số loại giao tử tối đa là 4 loại.


Câu 10 ( ID:132005 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn
đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng
cách li

A

thời gian.

B

tập tính.

C

cơ học.

D

nơi ở.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết


2 loài này có thời gian giao phối khác nhau, đây là hiện tượng cách li về thời gian giao
phối.

Câu 11 ( ID:132006 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong mối quan hệ mà cả hai loài hợp tác chặt chẽ và cả hai
bên đều có lợi là mối quan hệ

A

kí sinh.

B

hội sinh.

C

cộng sinh.

D

hợp tác.
Lời giải chi tiết


 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mối quan hệ này là cộng sinh. Hợp tác cũng là mối quan hệ hai bên cùng có lợi nhưng
không phải là hợp tác chặt chẽ.


Câu 12 ( ID:132007 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?

A

Ribônuclêôtit.

B

Nuclêôtit.

C


Phôtpholipit.

D

Axit amin.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đơn phân của AND là nucleotit.

Câu 13 ( ID:132008 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là

A

quản bào và tế bào kèm.


B

quản bào và mạch ống.

C

ống rây và tế bào kèm.

D

mạch ống và tế bào ống rây.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mạch gỗ bao gồm quản bào và mạch ống (SGK Sinh lớp 11).

Câu 14 ( ID:132009 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi



Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

A

Aa × Aa.

B

Aa × aa.

C

AA × aa.

D

AA × Aa.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong các phép lai trên, phép lai Aa × Aa tạo ra nhiều loại kiểu gen nhất là 3 kiểu gen.

Câu 15 ( ID:132010 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ
thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?

A

Lai tế bào sinh dưỡng.

B

Nhân bản vô tính.

C

Gây đột biến gen.

D

Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
Lời giải chi tiết

 

Bình luận


Lời giải chi tiết

Phương pháp tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, người ta nuôi cấy hạt
phấn và noãn chưa thụ tinh (n) sau đó gây lưỡng bội hóa.


Câu 16 ( ID:132011 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN được sao mã từ
một gen có chiều dài 102nm. Số nuclêôtit của gen này là

A

60.

B

300.

C

600.


D

30.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài mARN bằng chiều dài của gen.
Số nucleotit của gen này là: 1020 : 3,4 × 2 = 600.

Câu 17 ( ID:132012 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa
N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ
trong môi trường nuôi cấy có

A

8 phân tử ADN chỉ chứa N15.


B

6 phân tử ADN chỉ chứa N14.

C

2 phân tử ADN có chứa N14.

D

2 phân tử ADN chỉ chứa N15.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử AND ban đầu chỉ chứa N15 gồm 2 mạch, sau 3 lần nhân đôi, 2 mạch này đi về
2 phân tử AND khác nhau, trong 2 phân tử này chứa cả N14 và N15nên không có phân
tử AND nào chỉ chứa N15.
14

15


Sau 3 thế hệ tạo ra 8 phân tử AND, trong đó có 2 phân tử chứa cả N14 và N15, còn 6
phân tử còn lại chỉ chứa N14.


Câu 18 ( ID:132013 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau
đây đúng?

A

Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng
luôn giữ ổn định.

B

Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản
nhanh thường tăng trưởng theo đường cong S.

C

Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến
khả năng khai thác nguồn sống.

D

Tỉ lệ giới tính ở tất cả các quần thể luôn đảm
bảo là 1 : 1.

Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mật độ cá thể của quần thể không ổn định, phụ thuộc vào điều kiện môi trường, khi
môi trường thay đổi, mật độ cũng thay đổi theo.
Tỉ lệ giới tính ở các quần thể khác nhau là khác nhau, phụ thuộc vào từng loài, từng gia
đoạn sống và điều kiện môi trường.
Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong J.
Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống.

Câu 19 ( ID:132014 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?

A

Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng.

B

Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao,
CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.


C

Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải
phóng CO2 ngoài ánh sáng.

D

Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C3.

Câu 20 ( ID:132015 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn
sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi
loài đều tăng.

B

Kết thúc diễn thế thứ sinh luôn hình thành
quần xã ổn định.

C

Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong
gây ra diễn thế sinh thái.

D

Sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến
đổi điều kiện tự nhiên của môi trường.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận


Lời giải chi tiết

Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài nhưng số lượng cá
thể mỗi loài đều giảm.
Nhóm loài ưu thế là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái.
Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã suy thoái.

Câu 21 ( ID:132016 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, dạng biến dị nào sau đây
không được xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa của
quần thể?

A

Biến dị xác định.

B

Di nhập gen.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


C


Biến dị tổ hợp.

D

Đột biến gen.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Di nhập gen và đột biến gen cung cấp các alen mới – nguồn nguyên liệu sơ cấp cho sự
tiến hóa của quần thể.
Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quần thể.
Biến dị xác định là quan điểm của Đac­Uyn không phải thuộc tiến hóa hiện đại.

Câu 22 ( ID:132017 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về huyết áp, phát biểu nào sau đây đúng?

A


Huyết áp chỉ thay đổi khi lực co tim thay đổi.

B

Khi tim co tạo huyết áp tâm trương.

C

Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành
mạch.

D

Khi tim dãn tạo huyết áp tâm thu.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
Khi tim co tạo huyết áp tâm thu, tim dãn tạo huyết áp tâm trương, huyết áp có thể thay
đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, lực co của tim không thay đổi nhưng tiết diện lòng
mạch thay đổi cũng làm thay đổi huyết áp.

Câu 23 ( ID:132018 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2
alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn
toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với
cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang
4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể
đem lai có thể là

A

AaBbDdEe.

B

aaBbDdee.

C

AaBbddee.

D

AABbDdee.

Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

28,125% = 9/32 = 1 × 3/4 × 3/4 × 1/2.
Vậy kiểu gen của cá thể đem lai là: AABbDdee .

Câu 24 ( ID:132019 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử
ADN tại vùng điều hòa.
II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa
của gen.
III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn
của gen theo chiều 3’ – 5’.
IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1
mạch.

A

3


B

4

C

1

D

2

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 đúng. Khác với AND polimeraza, ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn
phân tử AND.
Nội dung 2 đúng. mARN sơ khai chưa bị cắt bỏ nên có chiều dài bằng vùng mã hóa
của gen.
Nội dung 3 đúng. AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên sẽ chạy

trên mạch khuôn theo chiều 3’ – 5’.
Nội dung 4 sai. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch của phân tử AND. Trên mỗi
mạch đơn đều có những đoạn được tổng hợp liên tục, có những đoạn được tổng hợp
gián đoạn.
Vậy có 3 nội dung đúng.

Câu 25 ( ID:132020 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan
hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – sinh vật chủ?
I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích
thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.
II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết
vật chủ.
III, Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật
kí sinh thường ít hơn vật chủ.
IV. Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một
loài bị hại.

A

3

B


2

C

1

D

4
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Vật ký sinh chỉ làm vật chủ bị suy yếu chứ ít khi giết chết vật chủ.


Nội dung 3 sai. Số lượng vật kí sinh thường lớn hơn vật chủ.
Vậy có 2 nội dung đúng.

Câu 26 ( ID:132021 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn hai dòng thuần
chủng hoa đỏ và hoa trắng, đời con F1 thu được 100% kiểu
hình hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 27 đỏ : 18 hồng : 19 trắng. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do hai gen quy định và có hiện
tượng trội không hoàn toàn.
II. Có 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. Cho cây F1 giao phấn với cây đồng hợp lặn, đời con tối
đa có 8 kiểu gen.

A

1

B

4

C

3

D

2

Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

P thuần chủng tương phản, F1 đồng nhất, nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Theo bài ra ta có: 
Tỉ lệ hoa đỏ là: 27/64 = 3/4 × 3/4 × 3/4 => F1 dị hợp 3 cặp gen,A_B_D_ quy định hoa
đỏ. Nội dung 1 sai, nội dung 3 đúng.
Nội dung 2 sai. Có 23 kiểu gen quy định hoa đỏ.
Nội dung 4 đúng. AaBbDd × aabbdd tạo ra 8 loại kiểu gen.
Vậy có 2 nội dung đúng.

Câu 27 ( ID:132022 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A


làm tăng dần kiểu gen đồng hợp, giảm dần
kiểu gen dị hợp.

B

tạo ra các kiểu gen thích nghi.

C

duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần
thể.

D

trung hòa tính có hại của đột biến.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhân tố tiến hóa là những nhân tố làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen
của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, không làm
thay đổi tần số alen hay thành phần kiểu gen của quần thể nên không được xem là nhân
tố tiến hóa.

Câu 28 ( ID:132023 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có
2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành
alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb
nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường
cung cấp là

A

A = T = 1463, G = X = 934.

B

A = T = 1463, G = X = 936.

C

A = T = 1464, G = X = 938.

D

A = T = 1464, G = X = 936.
Lời giải chi tiết


 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số nucleotit của gen B là: 4080 : 3,4 × 2 = 2400.
Số nucleotit mỗi loại của gen B là: G = X = 2868 – 2400 = 468 => A = T = 732.


Gen B bị đột biến điểm thành gen b, sau đột biến giảm 2 liên kết H nên đây là dạng đột
biến mất 1 cặp A – T.
Vậy sau 1 lần nhân đôi thì số nucleotit môi trường cung cấp là:
A = T = 732 + 731 = 1463.
G = X = 468 + 468 = 936.

Câu 29 ( ID:132024 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa các cây đa
bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?

A


AAAaBBBb × AAaaBBbb.

B

AaaaBBbb × AAaaBbbb.

C

AAaaBBbb × AAaaBBbb.

D

AAaaBBbb × AAAABBBb.
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất là: AAaaBBbb × AAaaBBbb với 25
kiểu gen và 4 kiểu hình.

Câu 30 ( ID:132025 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần
thể là


A

cấu trúc tuổi của quần thể.

B

mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần
thể.

C

khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường.

D

kiểu phân bố của cá thể trong quần thể.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Lời giải chi tiết

 

Bình luận


Lời giải chi tiết

Trạng thái cân bằng của quần thể chủ yếu phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường, nếu khả năng cung cấp của môi trường giảm, số lượng cá thể của quần
thể sẽ giảm, nếu nguồn sống dồi dào, số lượng cá thể của quần thể tăng lên, đến một
lúc nào đó, số lượng cá thể của quần thể quá lớn, vượt quá khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường, các cá thể cạnh tranh nhau làm giảm số lượng, điều này làm cho
số lượng cá thể của quần thể luôn ở mức cân bằng.

Câu 31 ( ID:132026 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến
nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm
trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây
đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của
sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử
ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc
thấp.

A


1

B

4

C

2

D

3
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 đúng. Đột biến thay thế có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên do sự bắt cặp
nhầm trong quá trình nhân đôi, không cần có tác nhân gây đột biến.
Nội dung 2 đúng. So với các dạng đột biến còn lại, nhìn chung đột biến thay thế có hậu
quả ít nghiêm trọng nhất do chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba mà không gây nên đột biến
dịch khung như mất cặp hay thêm cặp.


Nội dung 3 sai. Đột biến xảy ra ở trên cả 2 mạch của phân từ AND.

Nội dung 4 sai. Cả động vật bậc thấp và bậc cáo đều có thể xảy ra dạng đột biến này.
Vậy có 2 nội dung đúng.

Câu 32 ( ID:132027 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của chu trình
sinh, địa, hóa đối với hệ sinh thái?

A

Dòng năng lượng qua hệ sinh thái theo một
chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt.

B

Giúp loại bỏ chất độc ra khỏi hệ sinh thái.

C

Đảm bảo giữ ấm cho các sinh vât.

D

Chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự

sống có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được
tái tạo lại liên tục.
Bình luận

Câu 33 ( ID:132028 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa
trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn,
thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang
kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao
tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có
kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn
kiểu hình mang 2 tính trạng trội.

A

1

B


2

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


C

4

D

3
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn A_B_D_ lai với nhau tạo ra aabbdd nên 2 cây đem lai
có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
Tỉ lệ aabbdd = 1% .
Có 3 TH: 
+ A và B cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, D nằm trên một cặp NST tương đồng
khác:
ab//abdd = 1% => ab//ab = 4% = 0,2ab × 0,2ab = 0,4ab × 0,1ab

Vậy kiểu gen của P là: aB//AbDd × aB//AbDd, f = 40% hoặc AB//abDd × Ab//aBDd, f
= 20%.
Tương tự với 2 trường hợp còn lại ta thu được 6 phép lai phù hợp. Nội dung 1 sai. Nội
dung 2 đúng.
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội là: A_B_D_ = (0,5 + lặn­lặn) × 0,75 = 0,54 × 0,75 =
40,5%. Nội dung 3 đúng.
Với phép lai ở TH1 ta có thể tính được tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là:
A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_ = 2 × A_bbD_ + A_B_dd 
= 2 × (0,25 – lặn­lăn) × 0,75 + (0,5 + lặn­lặn) × 0,25 = 45%. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.

Câu 34 ( ID:132029 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm
trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định
màu lông xám, A2 quy định lông sọc, A3quy định lông màu
vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai
thu được kết quả như sau:
­ Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt :
25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.
Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được
F1có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25%
thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng.
­ Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50%
thỏ lông vàng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao

nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc,
sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.
II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen
nhất.
III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.
IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.

A

3

B

2

C

1

D

Đáp án khác
Lời giải chi tiết


 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thỏ lông sọc lai với lông xám thu được lông trắng nên lông xám và lông sọc trội hoàn
toàn so với lông trắng.
Thỏ lông trắng có kiểu gen là: A4A4.
=> A1 > A4, A2 > A4. Phép lai 2 là: A1A4 × A2A4 => 1A1A4 : 1A1A2 : 1A2A4 : 1A4A4
Mặt khác phép lai tạo ra: 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng
nên kiểu gen A1A2có kiểu hình lông xám. Vậy ta có: A1 > A2 > A4. (1)
Phép lai 1 không thỏa mãn vì phép lai giữa 4 alen trội hoàn chỉ có thể cho ra tối đa 3
loại kiểu hình. Không bao giờ tạo ra được 4 loại. Ở đây không có sự xuất hiện kiểu
hình trung gian, vậy ở bài này phép lai 1 là không thỏa mãn.
Mặt khác phép lai 1 lông sọc và lông vàng lai với nhau tạo ra lông xám => Lông sọc >
lông xám (mâu thuẫn với 1)

Câu 35 ( ID:132030 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy
định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng
gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3
alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ
nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy
định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2
alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính

trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có
thể thu được tối đa 10 kiểu hình.
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu
được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn
ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm
tỉ lệ 25%.
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình
thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.

A

4

B

1

C

2


D

3
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 đúng. Cây dị hợp 3 cặp gen AaBbDd lai với nhau. Kiểu hình màu sắc hạt
có tối đa 5 kiểu hình, trình trạng thân có 2 kiểu hình. Vậy đời con thu được 10 kiểu
hình.
Cây đỏ vừa có 3 alen trội, số kiểu gen quy định kiểu hình đỏ vừa là: 4C3 = 4. Số kiểu
gen quy định cây cao là 2. Vậy số kiểu gen quy dịnh cây cao, đỏ vừa là: 4 × 2 = 8. Nội
dung 2 sai. 
Cây hoa hồng thân thấp ở F1 có thể có kiểu gen là: 1/2Aabbdd : 1/2aaBbdd. 
Tỉ lệ giao tử: 1/4Abd : 1/4aBd : 1/2abd.
Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ thân thấp, hạt trắng là: 1/2 × 1/2 = 1/4.
Nội dung 3 đúng.
AaBbDd × AaBbDd: Tỉ lệ cây đỏ vừa có 3 alen trội), thân cao là: 4C3/24 × 3/4 =
18,75%. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng. 

Câu 36 ( ID:132031 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có
các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về
2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình
lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn tăng trong quần
thể.
III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp
tử hai cặp gen.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
85,625%.

A

1

B

3

C

4


D

2
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 sai. Trong quần thể có cá thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn sẽ tạo ra 9 kiểu
gen.
Nội dung 2 đúng. Đây là quần thể tự thụ nên kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế
hệ.
Đê tạo ra kiểu hình aabb thì cá thể tự thụ ở thế hệ xuất phát có kiểu gen là AaBb hoặc
aabb.
Gọi tần số kiểu gen của AaBb ở thế hệ xuất phát là x ta có:
Cách 1:
Kiểu gen AaBb sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen aabb tăng lên là:
x × ((1 – 1/23) : 2)2 = 177/640 – 20% = 49/640
=> (7/16)2 × x = 49/640 => x = 0,4. Nội dung 3 đúng.
Cách 2:
+ Ở thế hệ thứ nhất tạo ra: 4/16x AaBb, 2/16x Aabb, 2/16x aaBb có thể tiếp tục tự thụ
tạo ra aabb và 1/16x  aabb
+ Ở thế hệ thứ 2 tạo ra: 1/16xAaBb, 3/32Aabb, 3/32aaBb và 9/64xaabb
+ Ở thế hệ thứ 3 tạo ra:  (1/256x + 3/64x + 9/64x)aabb = 177/640 – 20% = 49/640
49/256x = 49/640 => x = 0,4. Nội dung 3 đúng.
 

Tần số kiểu gen AABb ở thế hệ ban đầu là: 1 – 0,4 – 0,2 = 0,4.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sau 3 thế hệ tự thụ của kiểu gen AABb là: 0,4 – 0,4/23 = 0,35.
3 2


Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sau 3 thế hệ tự thụ của kiểu gen AaBb là: 0,4 × (1 – 1/23)2 =
30,625%
Vậy sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là: 30,625% + 35% + 20%
= 85,625%. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.

Câu 37 ( ID:132032 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ,
chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1
thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với
nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ,
chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875%
con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao.
Trong đó tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con
đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến;. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.
II. xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
III. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp
mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp
mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.

A

3

B

4

C

2

D

1
Lời giải chi tiết

 

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cả tính trạng màu mắt và chiều dài chân đều phân li không đều ở 2 giới nên 2 tính
trạng này đều do gen nằm trên NST X tham gia quy định.

Xét riêng từng cặp tính trạng tac có:
Mắt đỏ : mắt trắng = 9 : 7 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Nội
dung 1 đúng.
Chân cao : chân thấp = 3 : 1 => Chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp.


Quy ước: A_B_ ­ mắt đỏ, các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng.
                D – chân cao, dd – chân thấp.
Ở thú con đực là XY con cái là XX.
Tính trạng mắt đỏ, chân thấp là: XAdYB_ = 4,6875%
=> Tỉ lệ giao tử XAd tạo ra ở con cái là: 12,5%  < 25%
=> Đây là giao tử hoán vị. Vậy kiểu gen của con cái là: XADXad, f = 25%. Nội dung 2
sai.
Kiểu gen của con đực F1 là: XADYBb.
Cặp gen Bb × Bb có thể tạo ra được 2 kiểu gen B_ : Bb và BB.
Con cái có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A_D_ và con đực có 1 kiểu gen quy định kiểu
hình A_D_.
Vậy số loại kiểu gen quy định mắt đỏ chân cao là: 5 × 2 = 10. Nội dung 3 đúng.
Con cái F1 XADXadBb lai với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau
XAdYBb thu được kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang các cặp gen đồng hợp
XAdXAdbb chiếm tỉ lệ: 12,5% × 0,5 × 1/4 = 1,5625%. Nội dung 4 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng

Câu 38 ( ID:132033 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí
hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể
của các thể đột biến người thu được kết quả như sau: 

Phát biểu nào sau đây đúng?

A

Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n
nhiễm sắc thể với xác suất 50%.

B

Thể đột biến A có thể được hình thành qua
nguyên phân hoặc giảm phân.

C

Thể đột biến C và D được hình thành do rối
loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

D

Thể đột biến B được hình thành qua phân bào
nguyên phân.
Lời giải chi tiết

 


Bình luận


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×