Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ĐỀ 10 ôn tập NÂNG CAO PHẦN DTBD p2 đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.03 KB, 8 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

LIVESTREAM: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN – BUỔI 2
LỜI GIẢI CHI TIẾT
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP
VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Câu 1(ID: 99325): Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào của thể đột biến.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn:
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
I – sai. Vì đột biến mất đoạn NST sẽ làm mất một số gen chức năng nên thường gây hại. Tuy nhiên cũng
có trường hợp ngoại lệ. Vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng không
tốt. Trong trường hợp này thì mất đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
II đúng. Vì lặp đoạn NST sẽ làm cho đoạn NST đó được lặp một lần hoặc nhiều lần cho nên lặp đoạn sẽ
làm tăng số lượng bản sao cảu các gen ở vị trí lặp.
III sai. Vì chuyển đoạn NST gắn liền với hình thành giao tử nên sẽ sinh ra các giao tử chuyển đoạn (giao tử
sẽ mang các đoạn NST khác nhau nên hàm lượng ADN của giao tử sẽ thay đổi). Giao tử mang NST
chuyển đoạn thụ tinh với giao tử n sẽ sinh ra hợp tử chuyển đoạn (Hợp tử này sẽ có thể có hàm lượng
ADN bị thay đổi).
IV – Đúng. Vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST chứ không làm thay đổi tổng số
gen của NST.
Câu 2 (ID: 99327): Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH.


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn:
Đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
I đúng. Vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.
III đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên
đoạn bị đảo. Khi đảo ddaonj BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt
động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV sai. Vì đột biến mất 1 cặp nucleotit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến
cấu trúc của các gen khác.
Câu 3(ID: 99329): Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin
có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys;
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định
Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy

định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.
II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến
trung tính.
III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung
tính.
IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1
axit amin.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3
Hướng dẫn:
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì khi thay cặp A-T ở vị trí 12 bằng cặp G-X thì sẽ làm cho bộ ba AUU thành bộ ba AUX. Mà cả 2
bộ ba này đều quy định Ile. Nên đây là đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa nên không làm thay đổi cấu
trúc của chuỗi polieptit.
II và III đều đúng. Vì cặp A-T ở vị trí thứ 6 được thay bằng bất kì cặp nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU
được thay bằng bộ ba XG… Mà các bộ ba XG… đều quy định axit amin Agr.
IV đúng. Vì khi thay cặp G-X ở vị trí 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm thay đổi bộ ba làm thay đổi axit amin. Lưu
ý: Trong 3 nucleotit của mỗi bộ ba thì nucleotit thứ 3 thường không có vai trò quan trọng. Do đó, đột biến
thay thế 1 cặp nucleotit ở các vị trí chia hết cho 3 (Ví dụ như vị trí số 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24,
27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, …) thì thường không gây hại.
Câu 4 (ID: 99330): Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN.
A. 1.

B. 3.
C. 2.
D. 4.
Hướng dẫn:
Đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.
I đúng. Vì đột biến cấu trúc sẽ làm thay đổi cấu trúc của NST, do đó sẽ làm thay đổi số lượng gen, thay đổi
vị trí sắp xếp của các gen cho nên sẽ làm mất cân bằng gen trong tế bào.
II sai. Vì đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen.
III đúng. Vì đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN.
IV sai. Vì đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi độ dài của ADN.
Câu 5(ID: 99331): Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nucleotit mỗi loại của gen.
II. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin của
chuỗi polipeptit.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hidro của gen.
IV. Đột biến mất một cặp nucleotit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X thành cặp X-G thì không
làm thay đổi số nucleotit mỗi loại của gen.
II sai. Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì có
thể sẽ làm mất đi nhiều axit amin.
III đúng. Vì đột biến làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotit. Khi thêm 1 cặp
nucleotit thì sẽ làm tăng 2 liên kết hidro hoặc 3 liên kết hidro.
IV đúng. Vì đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí intron hoặc ở vị trí không thuộc vùng mã hóa của gen
thì không làm thay đổi cấu trúc của mARN trưởng thành nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi
polipeptit.
Câu 6 (ID: 99332): Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
III. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắ thể không phân
li.
IV. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
Đáp án B.
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án B.
II sai. Các NST khác nhau có độ dài khác nhau cho nên khi mất đi thì sẽ làm thay đổi hàm lượng ADN với
mức độ khác nhau.
III sai. Vì tam bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
IV sai. Thể lệch bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, kết hợp với sinh sản vô tính. Ví dụ, ở
nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, có 1 cặp NST không phân li dẫn tới tạo ra tế bào 2n+1 và tế bào 2n1. Về sau, tế bào 2n-1 nguyên phân nhiều lần tạo nên cành có bộ NST 2n-1. Cành này trở thành cây con thông
qua sinh sản vô tính thì sẽ hình thành nên dạng 2n-1 (thể một).
Câu 7(ID: 99334): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59.
II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90.
A. 4.
B. 1.
Hướng dẫn:
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.

C. 3.

D. 2.

I đúng. Vì thể một là 2n-1 = 60 - 1 = 59. II
đúng. Vì có 2n = 60 thì số thể ba là 30. III
đúng. Vì thể ngủ bội là 5n = 150.
IV đúng. Vì tam bội có bộ NST 3n = 90.
Câu 8ID: 99335): Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15
sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử
ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng
nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam


II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn:
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV) → Đáp án C.
(I) đúng. Vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(22-2) = 20.
→ k = 20:2 = 10.
(II) đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN =
= 10 × 25 = 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × (23 – 2) = 60.
→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×320 – 60 = 580.

(III) sai. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 320 – 60 = 260.
(IV) đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai
loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60.
Câu 9(ID: 99336): Cà độc dược có 2n = 24. Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này là thể tam bội.
II. Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loạn nguyên phân.
III. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Hướng dẫn:

Đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì có 25 NST nên sẽ là 2n+1 → Thể ba.
II đúng. Vì đây là thể lệch bội nên có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
III sai. Vì đột biến lệch bội thường sinh trưởng kém và nhiều trường hợp bị chết.
IV đúng. Vì tất cả các thể đột biến đều có thể trở thành loài mới.
Câu 10(ID: 99337): Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
Hướng dẫn:
Đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án A.
I sai. Vì chuyển đoạn không tương hổ sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Qua thụ tinh thì sẽ tạo ra
hợp tử bị thay đổi số lượng gen.
II đúng. Vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí sắp xếp của gen.
III đúng. Vì đột biến thể ba sẽ làm tăng số lượng NST có trong tế bào.
IV đúng. Vì đa bội chẵn (4n, 6n, 8n, ...) luôn có số lượng NST là số chẵn.
Câu 11 (ID: 99340): Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen
A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

III. Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen A thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các gen.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Hướng dẫn:
Đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án C.
I đúng. Vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau. II
đúng. Vì các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau.
III sai. Vì các gen không thuộc 1 operon thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Số lần phiên mã khác
nhau thì số phân tử ARN cũng khác nhau.
IV sai. Vì đột biến ở gen A thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử mARN ở các gen khác.
Câu 12(ID: 99338): Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15
sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử
ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân
đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.
A. 1.
B. 2.
C. 4.

D. 3.
Hướng dẫn:
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án C.
I đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(23-2) = 12.
→ k = 12:6 = 2.
II đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN =
= 2 × 25 = 64 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 2 × (24 – 2) = 28.
→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên =
= 2×2×25– 28 = 100.
III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 2× (25 + 2 – 24) = 36.
IV đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai
loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 2×(24-2) = 28.
Câu 13(ID: 99339): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh
dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm
sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến
A
B
C
D
Số lượng NST
24
24
36
24
Hàm lượng ADN
3,8pg
4,3pg
6pg

4pg
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
II. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

I
đoạn hoặc chuyển đoạn.
II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.
III sai. Vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn.
IV đúng. Vì đột biến D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây
là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.
Câu 14 (ID: 99341): Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.

III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C
I đúng. Cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.
II sai. Vì mặc dù có 5 tế bào cho tối đa số loại giao tử = 5×2 = 10 loại tinh trùng. Tuy nhiên, cơ thể này có
3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn < 8 loại.
Câu 15(ID: 99343): Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết
hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit loại T.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit amin bằng
nhau.
IV. Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có chiều dài 306,34nm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
Đáp án B.
I sai. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen
thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
phải là đột biến điểm.
II sai. Vì nếu đây là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T. Suy ra, số nucleotit loại T
của alen a = số nucleotit loại A của alen A + 1 = 500 + 1 = 501.

III đúng. Vì nếu đột biến có thể sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi ppolipeptit.
IV đúng. Vì alen a có tổng số 1800 nucleotit nên có chiều dài = 306nm. Đây là đột biến làm tăng 2 liên
kết hidro cho nên có thể là đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp A-T bằng 4 cặp G-X. Do đó alen a có
chiều dài 306nm thì alen A có thể có chiều dài 306,34nm (Đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp).
Câu 16 (ID: 99344): Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.
IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen
dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
Đáp án A.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 6


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

I đúng. Vì các gen trên 1 NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
III sai. Vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân.
IV sai. Vì dịch mã không gây đột biến gen.
Câu 17 (ID: 99347): Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen A thì
quần thể sẽ có 6 alen.

II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.
III. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì chỉ có thể được di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính.
IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Hướng dẫn:
Đáp án C.
Chỉ có IV đúng. à Đáp án C.
I sai. Vì có thể gây đột biến nhưng lại tạo ra alen trùng lặp với 5 alen có sẵn trong quần thể. Do đó có thể
không làm phát sinh alen mới.
II sai. Vì 5BU gây đột biến thay thế một cặp nucleotit cho nên không thay đổi chiều dài của gen.
III sai. Vì không chỉ di truyền qua sinh sản vô tính mà có thể di truyền cả qua sinh sản hữu tính.
IV đúng. Vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể làm cho bộ ba kết thúc thành bọ ba mã hóa axit amin nên
sẽ làm kéo dài chuỗi polipeptit.
Câu 18(ID: 99348): Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
(1) Nuclêôtit có thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(5) Mức độ gây hại của Alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
(6) Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A- T
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn: D
Câu 19 (ID: 99349)Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực

hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.

(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: BV//bv.
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn: D
(1) Đúng: 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con có kích thước bằng nhau.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 7


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(2) Đúng. Nhìn hình ta thấy B và V cùng nằm trên 1NST, b và v cùng nằm trên 1 NST.
(3) Đúng: Hoán vị gen không làm thay đổi thành phần và trình tự gen.
(4) Đúng: 1 tế bào có hoán vị tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
(5) Sai: Vì f = 5% → BV = 47,5%.
Câu 20 (ID: 99350): Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá
trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) Cơ thể đực có kiểu gen AB//ab xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab De//dE đều không xảy ra hoán vị gen.

(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câ u hỏi được trích ra từ khóa: SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
Tại: Hoc24h.vn
Link khóa học: />
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 8



×