ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM TRUNG THÀNH
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ
CHO ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
GIÁO DỤC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
HÒA BÌNH TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM TRUNG THÀNH
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ
CHO ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
GIÁO DỤC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
HÒA BÌNH TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Thế Truyền
HÀ NỘI - 2019
LỜI CẢM ƠN
Em xin được tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại học Giáo
dục; lãnh đạo Khoa Quản lý giáo dục, Thư viện; các giảng viên trong và ngoài
trường đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Em xin trân trọng tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hà Thế Truyền
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
luận văn.
Xin cảm ơn sự quan tâm của lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa
Bình, Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình, các cộng tác viên thanh
tra giáo dục của tỉnh Hòa Bình đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp số liệu,
tư vấn khoa học cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động
viên, khích lệ và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2019
Tác giả
Phạm Trung Thành
i
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Từ, cụm từ
viết tắt
1
CB
2
CBQL
3
CC
4
CĐSP
5
CNH - HĐH
6
CNTT
7
CTV
8
GD&ĐT
9
GDTX
10
MN
Mầm non
11
NXB
Nhà xuất bản
12
PTCS
Phổ thông cơ sở
13
PTDTBT
Phổ thông Dân tộc bán trú
14
PTDTNT
Phổ thông Dân tộc nội trú
15
QLGD
16
TH
17
THCS
Trung học cơ sở
18
THPT
Trung học phổ thông
19
UBND
Ủy ban nhân dân
Từ, cụm từ viết đầy đủ
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Công chức
Cao đẳng sư phạm
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Cộng tác viên
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Quản lý giáo dục
Tiểu học
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ .................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ
CHO ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC TRONG
BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước ................................................ 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................. 9
1.2. Các khái niệm ........................................................................................... 11
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục.................................................................. 11
1.2.2. Bồi dưỡng .............................................................................................. 12
1.2.3. Nghiệp vụ .............................................................................................. 12
1.2.4. Thanh tra ............................................................................................... 13
1.2.5. Thanh tra giáo dục ................................................................................. 14
1.2.6. Cộng tác viên thanh tra và cộng tác viên thanh tra giáo dục ................ 15
1.2.7. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục trong
bối cảnh đổi mới giáo dục ............................................................................... 16
iii
1.2.8. Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo
dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục ............................................................... 18
1.3. Bối cảnh đổi mới giáo dục và những vấn đề đặt ra đối với công tác quản
lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục ........... 19
1.4. Lý luận về bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo
dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục ............................................................... 20
1.4.1. Đặc thù của công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên
thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục........................................ 20
1.4.2. Mục tiêu bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo
dục ................................................................................................................... 21
1.4.3. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo
dục ................................................................................................................... 22
1.4.4. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra giáo dục .................................................................................... 31
1.5. Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo
dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục ............................................................... 32
1.5.1. Sở GD&ĐT với công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục ................................ 32
1.5.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh
tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục ................................................. 32
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng
tác viên thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục .......................... 34
1.6.1. Chính sách quản lý bồi dưỡng của hệ thống thanh tra giáo dục ........... 35
1.6.2. Hệ thống trung tâm đào tạo bồi dưỡng ................................................. 35
1.6.3. Trình độ, kỹ năng của đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tham gia bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cộng tác viên thanh tra giáo dục .................................. 35
1.6.4. Trình độ của đội ngũ quản lý công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho cộng
tác viên thanh tra giáo dục .............................................................................. 36
1.6.5. Ngân sách, kinh phí cho công tác bồi dưỡng nghiệp vụ ....................... 36
iv
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 37
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ VÀ
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC
VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH HÒA BÌNH TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............. 38
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục của tỉnh Hòa Bình ............ 38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Hòa Bình ......................................................... 38
2.1.2. Kinh tế - xã hội của tỉnh Hòa Bình ....................................................... 38
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hòa Bình ....................... 39
2.1.4. Khái quát về Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình........... 41
2.1.5. Khái quát về đội ngũ cộng tác viên thanh tra của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa
Bình ................................................................................................................. 42
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
cộng tác viên thanh tra của Sở GD&ĐT trong bối cảnh đổi mới giáo dục..... 45
2.2.1. Mục đích của việc khảo sát ................................................................... 46
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 46
2.2.3. Phương pháp tiến hành khảo sát ........................................................... 47
2.2.4. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 47
2.3. Thực trạng quá trình bồi dưỡng nghiệp vụ và quản lý bồi dưỡng nghiệp
vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong
bối cảnh đổi mới giáo dục ............................................................................... 47
2.3.1. Thực trạng nhận thức về bồi dưỡng nghiệp vụ của đội ngũ cộng tác viên
thanh tra giáo dục ............................................................................................ 47
2.3.2. Thực trạng về thực hiện mục tiêu bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
cộng tác viên thanh tra giáo dục ...................................................................... 48
2.3.3. Thực trạng về thực hiện nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
cộng tác viên thanh tra giáo dục ...................................................................... 50
2.3.4. Thực trạng về thực hiện hình thức, phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục .................................................. 58
v
2.4. Thực trạng về quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên
thanh tra giáo dục của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh đổi mới giáo
dục ................................................................................................................... 59
2.4.1. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ ............... 60
2.4.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ ......................... 61
2.4.3. Thực trạng về việc chỉ đạo, điều hành công tác bồi dưỡng .................. 63
2.4.4. Thực trạng về việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng nghiệp vụ ... 64
2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho
đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục .... 65
2.5.1. Chính sách quản lý bồi dưỡng của hệ thống thanh tra giáo dục ........... 65
2.5.2. Hệ thống trung tâm đào tạo bồi dưỡng ................................................. 67
2.5.3. Trình độ, kỹ năng của đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tham gia bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cộng tác viên thanh tra giáo dục .................................. 68
2.5.4. Trình độ của đội quản lý công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho cộng tác
viên thanh tra giáo dục .................................................................................... 70
2.5.5. Ngân sách, kinh phí cho công tác bồi dưỡng nghiệp vụ ....................... 71
2.6. Đánh giá công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
cộng tác viên thanh tra của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh đổi mới
giáo dục ........................................................................................................... 73
2.6.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73
2.6.2. Những tồn tại hạn chế ........................................................................... 75
2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ............................................... 78
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 79
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHO
ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA CỦA SỞ GD&ĐT TỈNH
HÒA BÌNH TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ........................ 80
3.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước và Chiến lược phát triển giáo dục và
đào tạo của tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 ....................................................... 80
3.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về phát triển GD&ĐT ................. 80
vi
3.1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 ....................................................................................... 80
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 81
3.2.1. Đảm bảo tính cần thiết .......................................................................... 81
3.2.2. Đảm bảo tính mục đích ......................................................................... 82
3.2.3. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ....................................................... 82
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 82
3.2.5. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................................... 83
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV
thanh tra của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục ... 83
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, CTV thanh tra về vai trò của
bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh tra trong bối cảnh đổi mới giáo
dục ................................................................................................................... 83
3.3.2. Đổi mới việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV
thanh tra của Sở GD&ĐT................................................................................ 87
3.3.3. Lựa chọn nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ
theo khung năng lực của đội ngũ CTV thanh tra phù hợp với đối tượng và
hoàn cảnh......................................................................................................... 91
3.3.4. Chuẩn hóa công tác kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng nghiệp vụ cho
đội ngũ CTV thanh tra giáo dục theo hướng đổi mới ................................... 100
3.3.5. Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo động lực cho đội ngũ CTV thanh tra khi
tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ....................................................................... 104
3.3.6. Đầu tư kinh phí cho công tác bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra ............. 106
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 108
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất ................................................................................................................ 111
3.5.1. Các bước tiến hành .............................................................................. 111
3.5.2. Đối tượng khảo nghiệm....................................................................... 112
3.5.3. Kết quả thăm dò ý kiến ....................................................................... 112
vii
Tiểu chương 3 ............................................................................................... 117
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 119
1. Kết luận ..................................................................................................... 119
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 121
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................ 121
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ............................................... 121
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình .................................... 122
2.4. Đối với Thủ trưởng các cơ sở giáo dục .................................................. 123
2.5. Đối với các CTV thanh tra của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình 123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ i
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN VĂN ..................................................................................................... vi
PHỤ LỤC ...................................................................................................... xiv
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 2.1: Số lượng trường học các cấp học từ năm 2013 đến năm 2018...... 39
Bảng 2.2: Số lượng CB, GV, NV từ năm 2013 đến năm 2018 ..................... 40
Bảng 2.3: Độ tuổi, trình độ của đội ngũ CTV thanh tra giáo dục .................. 44
Bảng 2.4: Kinh nghiệm của đội ngũ CTV thanh tra giáo dục ........................ 44
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp số liệu đối tượng khảo sát ..................................... 47
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp số liệu thực trạng nhận thức về bồi dưỡng nghiệp
vụ của đội ngũ CTV thanh tra giáo dục .......................................................... 48
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát thực trạng về thực hiện mục tiêu
bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh tra giáo dục............................. 49
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về bồi dưỡng nghiệp vụ tham gia
hoạt động thanh tra giáo dục ........................................................................... 50
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về bồi dưỡng nghiệp vụ tiếp công dân
......................................................................................................................... 53
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về bồi dưỡng nghiệp vụ xử lý đơn
thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh ...................................................... 54
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết
khiếu nại .......................................................................................................... 56
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết
tố cáo ............................................................................................................... 57
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ
......................................................................................................................... 58
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ
......................................................................................................................... 59
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về việc xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng nghiệp vụ .............................................................................................. 60
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về tổ chức thực hiện bồi dưỡng
nghiệp vụ ......................................................................................................... 62
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về việc chỉ đạo, điều hành công
tác bồi dưỡng nghiệp vụ .................................................................................. 63
ix
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về việc kiểm tra, đánh giá kết quả
bồi dưỡng nghiệp vụ ........................................................................................ 64
Bảng 2.19: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về chính sách quản lý bồi dưỡng
của hệ thống thanh tra giáo dục....................................................................... 65
Bảng 2.20: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về các trung tâm đào tạo bồi
dưỡng ............................................................................................................... 67
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về trình độ, kỹ năng của đội ngũ giảng
viên, báo cáo viên tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ cho CTV thanh tra giáo dục ... 69
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về trình độ của đội quản lý công
tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho CTV thanh tra giáo dục .................................... 70
Bảng 2.23: Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về kinh phí cho công tác bồi
dưỡng nghiệp vụ .............................................................................................. 72
Bảng 3.1: Khung năng lực và nội dung bồi dưỡng theo khung năng lực cho
đội ngũ CTV thanh tra trong bối cảnh đổi mới giáo dục ................................ 93
Sơ đồ 3.2: Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................. 110
Bảng 3.3: Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dưỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh tra của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình ........ 113
Bảng 3.4: Khảo nghiệm tính khả thi của các của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh tra của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình
....................................................................................................................... 113
Bảng 3.5: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa
Bình ............................................................................................................... 115
Biểu đồ 3.6: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh tra của Sở GD&ĐT tỉnh
Hòa Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục ................................................... 116
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động thanh tra giáo dục là một trong những nội dung chủ yếu
của chức năng kiểm tra trong quản lý giáo dục nhằm: Phòng ngừa, phát hiện
và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện những sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách, pháp luật về giáo dục để kiến nghị với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền các biện pháp khắc phục; phát huy nhân tố tích cực
trong hoạt động giáo dục; nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý
Nhà nước về giáo dục; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
Chỉ thị số 5972/CT-BGDĐT ngày 20/12/2016 của Bộ GD&ĐT về việc
tăng cường công tác thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo khẳng định: “Hoạt động thanh tra giáo dục có vị trí
quan trọng trong việc bảo đảm nề nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng giáo
dục của toàn ngành. Thời gian vừa qua, Thanh tra giáo dục có nhiều đổi mới
theo Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động thanh tra giáo dục. Hoạt động thanh tra giáo dục đã chuyển
mạnh từ thanh tra chuyên môn sang thanh tra quản lý nhằm tác động vào cả
hệ thống. Đội ngũ cán bộ thanh tra, cộng tác viên thanh tra được bổ sung,
kiện toàn, nâng cao chất lượng”.
Thực hiện Nghị định 42/2013/NĐ-CP về thanh tra giáo dục (thay thế cho
Nghị đinh 85/2006/NĐ-CP), các Phòng GD&ĐT không còn được giao nhiệm
vụ thanh tra, Sở GD&ĐT thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành từ trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, do vậy số lượng các đơn vị trường học
thuộc đối tượng thanh tra tăng thêm. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của
kinh tế - xã hội, việc đa dạng hóa các loại hình giáo dục đào tạo, ngoài hệ thống
các trường, cơ sở giáo dục công lập của nhà nước, còn có các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động giáo dục là xu thế phát triển tất
yếu. Trong khi đó, đội ngũ cán bộ thanh tra chuyên trách ít (5 cán bộ, thanh tra
1
viên trên tổng số hơn 22.000 cán bộ, giáo viên, nhân viên trong toàn ngành
giáo dục và đào tạo tỉnh Hòa Bình). Để thực hiện được nhiệm vụ thanh tra, cần
có đội ngũ CTV thanh tra hỗ trợ về mặt chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành,
lĩnh vực nhất định cho các Đoàn thanh tra, góp phần đảm bảo tính đúng đắn,
chính xác của kết luận thanh tra.
Hiện nay, đội ngũ CTV thanh tra trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đã được
tham dự một số lớp bồi dưỡng ngắn hạn về công tác quản lý, các lớp bồi
dưỡng ngắn hạn về nghiệp vụ thanh tra. Tuy nhiên, tổ chức công tác bồi
dưỡng chưa thật phù hợp về hình thức, còn nặng về lý thuyết, thiếu môi
trường cụ thể để áp dụng lý thuyết vào thực tế, sai phạm trong lĩnh vực giáo
dục nảy sinh đa dạng, phức tạp trong khi chế tài xử lý còn thiếu, yếu, chưa đủ
sức răn đe; việc thực hiện kết luận thanh tra còn chậm, chưa triệt để.... Vì vậy,
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tại các đoàn thanh tra, CTV thanh tra chủ
yếu thực hiện nhiệm vụ theo kinh nghiệm, xử lý tình huống còn mang yếu tố
cá nhân, mang màu sắc đơn vị nơi mình công tác, còn lúng túng chưa chủ
động trong việc thực hiện nhiệm vụ của CTV thanh tra. Hạn chế về kỹ năng
và nghiệp vụ của đội ngũ CTV thanh tra đã và đang là một nguyên nhân làm
ảnh hưởng tới hoạt động thanh tra trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa
Bình trong giai đoạn hiện nay.
Từ đó đặt ra vấn đề, muốn đội ngũ CTV thanh tra giáo dục có đủ năng
lực chuyên môn, tinh thông về kỹ năng, nghiệp vụ thì phải có nghiên cứu về lý
luận và thực tiễn để tìm ra các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ CTV thanh tra giáo dục để đáp ứng yêu cầu đổi mới của Sở
GD&ĐT tỉnh Hòa Bình. Thông qua công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
CTV thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới, góp phần nâng cao chất lượng
mạng lưới CTV thanh tra tại các cơ sở giáo dục có đủ năng lực chuyên môn,
tinh thông về kỹ năng, nghiệp vụ là lực lượng chính tham mưu, giúp việc cho
2
Thủ trưởng các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Hòa Bình lập lại kỷ cương
trong công tác dạy học và các hoạt động của đơn vị, nâng cao hiệu quả quản lý.
Mặc dù vậy, tại tỉnh Hòa Bình, vấn đề bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên các cấp đã được đề cập đến nhiều, tuy nhiên, đối với vấn đề nghiên
cứu quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh tra còn chưa được
quan tâm và nghiên cứu đầy đủ, đặc biệt trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Từ những lý do trên, đề tài “Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
cộng tác viên thanh tra giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình
trong bối cảnh đổi mới giáo dục” được đặt ra và triển khai nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề tài đề xuất biện pháp quản
lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh tra giáo dục của Sở GD&ĐT
tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ CTV thanh tra góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo
dục của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh
tra giáo dục của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình đã có những chuyển biến tích cực,
song còn chưa đáp ứng được yêu cầu trong bối cảnh đổi mới giáo dục như hiện
nay, yêu cầu hoạt động thanh tra giáo dục đã chuyển mạnh từ thanh tra chuyên
môn sang thanh tra quản lý nhằm tác động vào cả hệ thống, đòi hỏi phải có đội
ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục có đủ năng lực chuyên môn, tinh thông về
kỹ năng, nghiệp vụ. Từ đó, đặt ra vấn đề phải làm tốt công tác bồi dưỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục thông qua các nhiệm vụ
3
như: xây dựng kế hoạch, tổ chức thiết kế chương trình bồi dưỡng, khảo sát và
đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng, đánh giá năng lực của cộng tác viên thanh tra sau
bồi dưỡng, trưng tập, điều động sau khi bổ nhiệm, đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ... Do đó, nếu đề xuất và áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý bồi
dưỡng đội ngũ CTV thanh tra giáo dục như tác giả đã đề xuất, giải quyết được
các bất cập trong thực trạng thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cộng
tác viên thanh tra giáo dục của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh đổi
mới giáo dục góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội
ngũ CTV thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội
ngũ CTV thanh tra giáo dục của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh
đổi mới giáo dục.
Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh
tra giáo dục của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
cộng tác viên thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội
ngũ CTV thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
6.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu và khách thể khảo sát
Số liệu khảo sát được thu thập trong 3 năm học: từ năm học 2015-2016
đến năm học 2017-2018.
Đề tài được lấy ý kiến, khảo sát từ đội ngũ CTV thanh tra, CBQL giáo
dục của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình. Số lượng CTV thanh tra được lấy ý kiến,
4
khảo sát là: 165 CTV thanh tra (khoảng 60% số CTV thanh tra nhiệm kỳ
2018-2020 của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn, tác giả sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể
như sau:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tập trung nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Hiến pháp, Luật giáo dục,
Luật Thanh tra, các văn bản hướng dẫn thực hiện luật, các văn bản về chế độ
chính sách đối với công tác thanh tra, kiểm tra, các bài giảng về công tác giáo
dục và quản lý nguồn nhân lực, công tác thanh tra, tạp chí và nhiều nguồn
thông tin hữu ích khác.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra (thông qua phiếu điều tra)
Xây dựng và sử dụng các mẫu phiếu điều tra nhằm thu thập thông tin
về nhu cầu, thực trạng đội ngũ, thực trạng bồi dưỡng nghiệp vụ và thực trạng
quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh tra giáo dục của Sở
GD&ĐT tỉnh Hòa Bình.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn các chuyên
gia, cán bộ quản lý cấp Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc và đội ngũ CTV thanh tra giáo dục tại tỉnh Hòa Bình để phân tích,
xác định nhu cầu, nguyện vọng của đội ngũ CTV thanh tra giáo dục về nội
dung và hình thức tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ.
7.2.3. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
Xây dựng mẫu phiếu xin ý kiến của các chuyên gia, cơ quan có thẩm
quyền ban hành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho CTV thanh tra giáo
dục, ý kiến của đội ngũ lãnh đạo Thanh tra Sở (đã và đang công tác hoặc
chuyển nhiệm vụ khác) có kinh nghiệm trong quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ
cho CTV thanh tra giáo dục của tỉnh Hòa Bình.
5
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm của các nhà quản lý trong bồi dưỡng nghiệp vụ
cho CTV thanh tra giáo dục.
7.2.5. Phương pháp hệ thống, xử lý thông tin
Sử dụng phương pháp toán học để phân tích, xử lý số liệu điều tra và
các công thức toán thống kê, công thức tính hệ số tương quan Spearman để xử
lý số liệu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, danh
mục công trình liên quan được công bố và phụ lục, thì luận văn gồm ba
chương, như sau:
- Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội
ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
- Chƣơng 2. Thực trạng công tác bồi dưỡng nghiệp vụ và quản lý bồi
dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục của Sở
GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
- Chƣơng 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cộng
tác viên thanh tra giáo dục của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình trong bối cảnh đổi
mới giáo dục.
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHO
ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC TRONG BỐI
CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước
Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức có vai trò quan
trọng giúp nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện công vụ của các cán bộ, công
chức, viên chức trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp. Vì vậy, công tác đào tạo, bồi dưỡng được nhiều học giả trên thế giới
quan tâm, nghiên cứu, đề cập đến công tác quản lý. Đặc biệt công trình khoa
học “Những vấn đề cốt lõi của quản lý” (NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, năm
1992) của ba tác giả: Harold Koontz, Cyril o’donnell và Heinz Weihrich được
coi như là cẩm nang của các nhà quản lý, đề cập sâu sắc, toàn diện về các yêu
cầu của chất lượng quản lý và hệ thống khoa học quản lý. Ngoài ra còn kể đến
công trình của Wiliam Ouchi (Giáo sư trường Đại học California, Los Angeles,
Mỹ), ông đã khẳng định, yếu tố quan trọng của văn hóa trong quản lý và nêu ra
7 yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý được mô tả trong sơ đồ 7S:
Strategy (chiến lược), Skills (kỹ năng), Style (phong cách), System (hệ thống),
Structure (cơ cấu), Shared value (các giá trị chung) và đặc biệt là Staff (đội
ngũ). Qua đó, ta sẽ thấy giá trị của chất lượng đội ngũ người quản lý.
Nghiên cứu của tác giả Xỉnh Khăm Phom Ma Xay (2013) về “Đào tạo
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước
Lào trong giai đoạn hiện nay” đã phân tích những yêu cầu đặt ra đối với việc
xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý kinh tế nói chung và công tác đào
tạo bồi dưỡng đội ngũ nói riêng của đất nước Lào. Trên cơ sở phân tính thực
trạng đội ngũ cán bộ, lãnh đạo quản lý kinh tế và tình hình đào tạo bồi dưỡng
đội ngũ này, tác giả đã đề xuất những giải pháp để tăng cường công tác đào
7
tạo bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo quản lý kinh tế của Đảng và nhà nước Lào.
Thông qua các phương pháp phân tích, tổng hợp.... kết hợp chặt chẽ giữa lý
luận và thực tiễn tác giả Xỉnh Khăm Phom Ma Xay đã góp phần quan trọng
trong việc hoàn thiện đường lối chính sách nhằm tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ CBQL trong các cơ quan hành chính nhà nước tại nước
Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. [54]
Công trình nghiên cứu “Culture matters - the trainning of senior servants
in Austria, Germany, the Nether and Switzerland (2015)” (Vấn đề văn hóa đào tạo công chức cao cấp ở Áo, Đức, Hà Lan và Thụy Sĩ (2015) của hai tác
giả Knassmueller và Veit. Công trình được thực hiện với mục đích khảo sát
công tác đào tạo đội ngũ công chức cao cấp ở Áo, Đức, Hà Lan và Thụy Sĩ và
chỉ ra vai trò đặc biệt quan trọng của các chương trình giáo dục, đào tạo tại các
nước này, khi các nước trên áp dụng luật quản lý công mới. Bằng việc sử dụng
kết hợp nhiều phương pháp như: thống kê, tổng hợp, so sánh... Nhóm tác giả đã
cho thấy mối quan hệ tích cực giữa việc tổ chức các khóa đào tạo bồi dưỡng
với khả năng nâng cao các kỹ năng cho đội ngũ CB, CC cao cấp như: kỹ năng
quản lý hành chính, kỹ năng quản lý xung đột, kỹ năng thuyết trình và văn hóa
tổ chức là nhân tố có tác động mạnh mẽ nhất đến hiệu quả các chương trình
đào tạo và bồi dưỡng công chức cao cấp. Công trình nghiên cứu có ý nghĩa to
lớn trong công tác đào tạo bồi dưỡng cho công chức cao cấp trong bộ máy
chính quyền liên bang. Tuy nhiên, do phạm vi nghiên cứu của công trình quá
rộng mà mẫu thực hiện khảo sát nhỏ nên kết quả khảo sát không có tính đại
diện cao, chưa phản ánh được hết các đối tượng. [55]
Qua đó, ta nhận thấy trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về
công tác quản lý đội ngũ CBQL, công chức, hoạt động đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức... Tuy nhiên, các nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
đối với cán bộ, công chức thanh tra và CTV thanh tra giáo dục là chưa có
nhiều. Vì vậy, việc nghiên cứu công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
CTV thanh tra giáo dục được đặt ra là rất cần thiết.
8
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn, từ đó
đề ra những biện pháp trong lĩnh vực quản lý giáo dục đào tạo, như tác giả
Nguyễn Ngọc Quang “Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục” đã
đề cập đến những khái niệm cơ bản của quản lý, quản lý giáo dục, các đối tượng
của khoa học quản lý giáo dục. [19]
Tác giả Đặng Bá Lãm, Phạm Thành Nghị “Chính sách và kế hoạch
phát triển trong quản lý giáo dục” đã phân tích khá sâu sắc về lý thuyết và mô
hình chính sách, các phương pháp lập kế hoạch giáo dục.[23]. Tác giả Vũ
Ngọc Hải, Trần Khánh Đức: “Hệ thống giáo dục hiện đại trong những năm
đầu thế kỷ XXI”.[39]. Tác giả Đặng Quốc Bảo “Quản lý nhà nước về giáo
dục, đào tạo”. Tác giả Trần Kiểm “Những vấn đề nghiên cơ bản của khoa học
quản lý giáo dục” đã trình bày những quan điểm, mục tiêu, biện pháp phát
triển giáo dục và hệ thống giáo dục, làm rõ tư tưởng quản lý.[33]
Tác giả Nguyễn Thị La (2015) với nghiên cứu “Đào tạo bồi dưỡng cán
bộ công chức trong quá trình cải cách hành chính”. Tác giả đã nêu ra các tiêu
chuẩn của CB, CC trong cải cách hành chính từ đó làm cơ sở cho đánh giá thực
trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC. Qua đó, đã phản ánh được
những thành công trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và đặc biệt là
những hạn chế khiến công chức không đáp ứng được yêu cầu của công việc và
đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng, đào tạo, bồi dưỡng.[46]
Vấn đề thanh tra, kiểm tra giáo dục nói chung và công tác quản lý
nâng cao chất lượng đội ngũ CTV thanh tra giáo dục nói riêng đã có nhiều
nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu đề ra những giải pháp có tính chất chung
nhất. Gần đây, một số luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục đã
nghiên cứu về các biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh tra góp phần
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra giáo dục như đề tài của tác
giả Lê Văn Vương (2005) “Biện pháp xây dựng đội ngũ CTV thanh tra
chuyên môn cấp THPT, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2005-2010 [35]; đề tài của
9
tác giả Lê Thị Tuyết Lan (2008) “Biện pháp tăng cường thanh tra chuyên
môn cấp THPT tại quận Hoàn Kiếm thành phố Hà Nội” [36]; đề tài của tác
giả Hoàng Đàm Thanh (2008) “Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ CTV
thanh tra giáo dục THCS tỉnh Cao Bằng [37]; đề tài của tác giả Nguyễn Văn
Thanh (2008) “Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ CTV thanh
tra giáo dục cấp THPT của Sở GD&ĐT Ninh Bình”. [38]
Tác giả Trần Hữu Thanh (2014) với nghiên cứu “Đào tạo, bồi dưỡng
công chức thanh tra ngành Tư pháp theo yêu cầu của Nhà nước pháp quyền
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam” [38]. Nghiên cứu đã chỉ ra và phân tích vai trò,
đặc điểm, nhiệm vụ của công chức thanh tra ngành Tư pháp. Đánh giá thực
trạng năng lực, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức thanh tra Tư pháp
nước ta và đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ công chức thanh tra theo yêu cầu của Nhà nước pháp quyền Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam trong điều kiện đổi mới của đất nước ta hiện nay. Công
trình nghiên cứu đã góp phần làm phong phú thêm lý luận về công tác đào
tạo, bồi dưỡng công chức nói chung và đào tạo, bồi dưỡng công chức ngành
thanh tra Tư pháp nói riêng.
Các tác giả nói trên đã đề cập trực tiếp hoặc gián tiếp đến nhiều nội
dung về đào tạo, bồi dưỡng công chức ở những mức độ và phạm vi khác
nhau. Các công trình nghiên cứu cơ bản đã giải quyết những vấn đề lý luận
cũng như thực tiễn về xây dựng và phát triển đội ngũ CB, CC, đội ngũ CTV
thanh tra ở một số địa phương cụ thể.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu có hệ thống và tương đối đầy đủ về cơ sở lý
luận và thực tiễn của công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CTV thanh
tra giáo dục đến nay vẫn chưa có nhiều công trình nghiên cứu, đặc biệt là
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Trong khuôn khổ của luận văn này, chúng tôi muốn đi sâu nghiên cứu,
đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp, từ đó giúp nâng
10
cao chất lượng đội ngũ CTV thanh tra giáo dục trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
cho phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục.
1.2. Các khái niệm
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động gây
ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu
chung”. Với tác giả Trần Kiểm: "Quản lý là những hoạch định của chủ thể
quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất"
Từ sự phân tích ý kiến của của các nhà nghiên cứu, theo chúng tôi:
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý thông qua
việc thực hiện các nội dung quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý trong
điều kiện môi trường quản lý luôn biến động.
Chức năng của quản lý: Cho đến nay đa số các nhà quản lý cho rằng quản
lý có bốn chức năng cơ bản là: Lập kế hoạch là khâu đầu tiên của quá trình quản
lý; Tổ chức là sự chuyển hóa những ý tưởng trong kế hoạch thành hiện thực; Chỉ
đạo là điều khiển hệ thống, là cốt lõi của chức năng chỉ đạo, nó tích hợp với hai
chức năng trên; Kiểm tra là chức năng cơ bản và quan trọng của quản lý. Các
chức năng này gắn kết với nhau, chi phối lẫn nhau thành một chu trình quản lý.
Theo chúng tôi, mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo
dục nhưng đều thống nhất cách hiểu đó là quá trình tác động có định hướng của
người quản lý giáo dục trong việc vận dụng những nguyên lý, phương pháp
chung nhất của khoa học quản lý vào lĩnh vực giáo dục, nhằm đạt mục tiêu mà
giáo dục đã đề ra. Khoa học quản lý giáo dục có đầy đủ các chức năng chung
của khoa học quản lý, song vì sản phẩm đặc thù của giáo dục là nhân cách con
người, vì vậy trong quá trình tác động, các chủ thể quản lý giáo dục tác động
đến đối tượng là tình cảm, tâm lý con người, đến các cơ sở giáo dục và các lực
lượng khác trong xã hội.
11
1.2.2. Bồi dưỡng
UNESCO quan niệm: “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp,
quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến
thức hoặc kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu
cầu lao động nghề nghiệp”.
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bồi dưỡng là tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất cho đối tượng tham gia bồi dưỡng. Như vậy, bồi dưỡng là
quá trình làm tăng thêm về trình độ hiểu biết, phẩm chất chính trị, tư cách
đạo đức của con người. Bồi dưỡng nhằm mục đích bổ sung kiến thức, thông
qua quá trình bồi dưỡng sẽ giúp cho đối tượng được bồi dưỡng nâng dần
trình độ, chất lượng công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao”. [20]
Bồi dưỡng là “bổ sung”, “bồi đắp” những thiếu hụt về tri thức, cập nhật
cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái cũ còn phù hợp, còn tốt để mở
mang những kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao
nghiệp vụ, hiệu quả lao động.
Theo chúng tôi, bồi dưỡng là hoạt động đảm bảo năng lực của đội ngũ
luôn phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của hệ thống trong điều kiện có
sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, giúp chuyển hệ thống đến
trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới. Như vậy, bồi dưỡng hiểu theo
nghĩa rộng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và
những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã chọn.
Còn hiểu theo nghĩa hẹp thì bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhập kiến
thức, kỹ năng còn thiếu đã lạc hậu, nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện
năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể nào đó.
1.2.3. Nghiệp vụ
Nghiệp vụ là khái niệm dùng để chỉ kỹ năng, phương pháp thực hiện
công việc chuyên môn của một nghề, một vị trí nào đó nhằm hoàn tốt nhiệm
vụ được giao. Nghiệp vụ còn thể hiện trình độ chuyên môn, tính chất của
12
công việc và những kỹ năng cơ bản của người thực hiện công việc. Nó có thể
là thước đo năng lực của mỗi người trong khi thực hiện công việc.
Nghiệp vụ theo tính chất công việc là các công việc liên quan đến
những ngành nghề cụ thể. Nó có thể là những công việc liên quan đến những
ngành nghề như kế toán, thống kê, thanh tra, lập trình,... yêu cầu trong nghiệp
vụ theo tính chất công việc là có những kỹ năng cụ thể nhất định về công việc
mình đang làm.
Nghiệp vụ phân theo trình độ chuyên môn: là những trình độ bạn có sẵn
với khả năng và có những kỹ năng nhất định. Dùng những kỹ năng chuyên
môn của mình thực hiện công việc một cách sáng tạo và phát triển công việc đó
theo một chiều hướng tốt. Các công việc liên quan đến nghiệp vụ hầu như rất
nhiều. Trong bất kể một công việc nào cũng cần có những nghiệp vụ nhất định.
Vì vậy việc thực hiện nghiệp vụ cần nghiêm túc, đúng quy định.
Theo chúng tôi, nghiệp vụ là kỹ năng, phương pháp thực hiện công việc
chuyên môn, là thước đo để đánh giá năng lực của mỗi người trong khi thực
hiện công việc. Hoạt động thanh tra đòi hỏi thanh tra viên, CTV thanh tra phải
có nghiệp vụ giỏi, am hiểu về kinh tế - xã hội, có khả năng chuyên môn sâu
vào lĩnh vực mà thanh tra hướng đến. Như vậy mới có thể hiểu được chiều
sâu của vụ việc, thu thập được thông tin, chứng cứ, xác minh, phân tích, đánh
giá tình hình, từ đó đi đến kết luận đảm bảo chính xác, khách quan.
1.2.4. Thanh tra
Luật Thanh tra quy định: Thanh tra nhà nước là hoạt động xem xét,
đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thanh tra nhà nước bao gồm thanh
tra hành chính và thanh tra chuyên ngành.[2]
Theo tác giả Phạm Tuấn Khải (1998):"Thanh tra có nghĩa là sự kiểm
tra, xem xét từ bên ngoài và hoạt động của một đối tượng nhất định"... [18]
13