Tải bản đầy đủ (.docx) (185 trang)

Đánh giá khả năng thu hút khách du lịch nội địa của công ty cổ phần du lịch tiếp thị GTVT việt nam vietravel – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 185 trang )

`

ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA DU LỊCH
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH & TIẾP THỊ
GTVT VIỆT NAM VIETRAVEL - CHI NHÁNH HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Lê Văn Hoài

Hoàng Thị Nhung
Lớp: K49-QLLH3

Huế, tháng 4 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

LỜI CẢM ƠN
Để có được những kiến thức và hiểu biết cũng như có điều kiện để thực hiện
bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em đã nhận được sự quan tâm của Ban lãnh
đạo và sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô đến từ Khoa Du lịch – Đại học Huế.


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban lãnh đạo và quý thầy cô giáo giảng viên trong Khoa du lịch đã truyền đạt
kiến thức cho em trong bốn năm học tập, rèn luyện và nghiên cứu.
Giáo viên hướng dẫn Th.s Lê Văn Hoài đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em
hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
Ban lãnh đạo cùng quý anh chị nhân viên của Công ty Cổ phần Du lịch &
Tiếp Thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế đã luôn tạo điều kiện cho em
được học tập, bổ sung những kĩ năng cần thiết trong suốt quá trình thực tập.
Gia đình và bạn bè đã luôn đồng hành cùng em trong suốt chặng đường bốn
năm vừa qua.
Với thời gian thực tập hạn chế, vốn kiến thức có hạn, khóa luận không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía thầy cô,
anh chị trong Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp Thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi
nhánh Huế cùng những người quan tâm để bài khóa luận có thể hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Nhung

SVTH: Hoàng Thị Nhung

2

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kì đề tài
nghiên cứu khoa học nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng
và được phép công bố.
Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Nhung

SVTH: Hoàng Thị Nhung

3

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................iii
MỤC LỤC...............................................................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................x

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
1.5. Cấu trúc nội dung của báo cáo KLTN.............................................................6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................7
A. Cơ sở lý luận.....................................................................................................7
1.1. Khái niệm du lịch và khách du lịch.................................................................7
1.1.1. Khái niệm du lịch......................................................................................7
1.1.2. Khái niệm khách du lịch và phân loại khách du lịch.................................9
1.2. Thị trường du lịch..........................................................................................11
1.2.1. Khái niệm thị trường du lịch...................................................................11
1.2.2. Đặc điểm của thị trường du lịch..............................................................12
1.2.3. Phân loại thị trường du lịch.....................................................................13
1.2.3.1. Phân loại thị trường theo phạm vi lãnh thổ.......................................13
1.2.3.2. Phân loại theo đặc điểm của cung và cầu du lịch..............................14
1.2.3.3. Phân loại theo thực trạng thị trường du lịch......................................14
1.3. Công ty lữ hành.............................................................................................14
1.3.1. Định nghĩa công ty lữ hành.....................................................................14
1.3.2. Phân loại công ty lữ hành........................................................................15
SVTH: Hoàng Thị Nhung

4

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học


GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

1.3.3. Vai trò của công ty lữ hành.....................................................................15
1.3.4. Hệ thống sản phẩm của các công ty lữ hành[1, tr.20,21].........................18
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách du lịch nội địa của
công ty lữ hành.....................................................................................................19
1.4.1. Các nhân tố khách quan..........................................................................19
1.4.2. Các nhân tố chủ quan..............................................................................21
1.4.2.1. Vị trí địa lí của công ty.....................................................................21
1.4.2.2. Sản phẩm (chương trình tham quan và các dịch vụ).........................21
1.4.2.3. Giá cả................................................................................................22
1.4.2.4. Quảng cáo, phân phối.......................................................................22
1.4.2.5. Nhân viên.........................................................................................23
1.4.2.6. Uy tín và danh tiếng của công ty......................................................23
1.4.2.7. An ninh an toàn.................................................................................24
1.5. Vai trò và ý nghĩa của hoạt động thu hút khách du lịch nội địa.....................24
1.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................25
B. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu............................................................26
1.1. Tình hình du lịch Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2016 – 2018...................26
1.1.1. Thuận lợi.................................................................................................26
1.1.2. Khó khăn.................................................................................................27
1.2. Hoạt động thu hút khách du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế trong những
năm gần đây.........................................................................................................28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU HÚT KHÁCH
DU LỊCH NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH & TIẾP
THỊ GTVT VIỆT NAM VIETRAVEL – CHI NHÁNH HUẾ...........................31
2.1. Tổng quan về Công ty du lịch và tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi
nhánh Huế............................................................................................................31
2.1.1. Tổng quan về Công ty du lịch và tiếp thị GTVT Vietravel......................31

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty du lịch và tiếp thị
GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế..................................................31
2.1.1.2. Mạng lưới chi nhánh.........................................................................32

SVTH: Hoàng Thị Nhung

5

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

2.1.2. Giới thiệu Công ty du lịch và tiếp thị GTVT Vietravel – chi nhánh Huế
.......................................................................................................................... 32
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty du lịch và tiếp thị
GTVT Vietravel – chi nhánh Huế..................................................................32
2.1.2.2. Triết lí kinh doanh và sứ mệnh của công ty......................................33
2.1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................34
2.1.2.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
....................................................................................................................... 35
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018).......37
2.2.1. Biến động số lượt khách đến Công ty du lịch & tiếp thị GTVT Việt
Nam Vietravel – chi nhánh Huế giai đoạn (2016 – 2018).................................37
2.2.2. Kết quả kinh doanh của Công ty du lịch & tiếp thị GTVT Việt Nam
Vietravel – chi nhánh Huế giai đoạn (2016 – 2018)..........................................38
2.3. Kết quả điều tra khách du lịch nội địa tại Công ty qua 3 năm (2016 – 2018)
............................................................................................................................. 39

2.3.1. Sơ lược về quá trình điều tra...................................................................39
2.3.2. Thông tin về đối tượng điều tra...............................................................39
2.3.3. Thông tin về chuyến đi của khách...........................................................46
2.3.3.1. Hình thức đi du lịch của khách du lịch.............................................46
2.3.3.3. Mục đích chuyến đi của khách du lịch..............................................47
2.3.3.4. Kênh thông tin giúp du khách biết đến Công ty Cổ phần Du lịch
& Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế.................................48
2.3.3.5. Số lần du khách sử dụng dịch vụ của công ty...................................49
2.3.3.6. Lý do du khách du lịch lựa chọn sử dụng dịch vụ của công ty Cổ
phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế...........51
2.3.4. Đánh giá của khách du lịch nội địa đối vơí công ty cổ phần du lịch &
Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel- chi nhánh Huế..........................................52
2.3.4.1. Kiểm định mức độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
....................................................................................................................... 52

SVTH: Hoàng Thị Nhung

6

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

2.3.4.2. Kiểm định Anova sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối
với công ty cổ phần du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel- chi
nhánh Huế.....................................................................................................63
2.3.5. Kiểm định Anova sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối với

nhóm an ninh, an toàn.......................................................................................77
2.3.5.2.Ý định giới thiệu về công ty cho bạn bè người thân cuả du khách
....................................................................................................................... 80
2.3.5.3. Ý định quay trở lại sử dụng các dịch vụ của công ty của du khách
....................................................................................................................... 81
2.3.5.4. Đóng góp những ý kiến, đề nghị của du khách nhằm nâng cao
chất lượng dịch vụ và khả năng thu hút khách đến Công ty Cổ phần Du
lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế..........................82
2.4. Đánh giá về việc thu hút khách du lịch nội địa của Công ty Du lịch Tiếp
thị và GTVT Việt Nam Vietravel chi nhánh Huế..................................................83
2.4.1. Ưu điểm..................................................................................................83
2.4.2. Hạn chế...................................................................................................84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
THU HÚT KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY DU LỊCH TIẾP
THỊ VÀ GTVT VIET NAM VIETRAVEL CHI NHÁNH HUẾ.........................85
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Du lịch và Tiếp thị GTVT Việt Nam
Vietravel – chi nhánh Huế....................................................................................85
3.2. Một số giải pháp thu hút khách du lịch nội địa tại Công ty Du lịch và
Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế...........................................86
3.2.1.Vị trí địa lý của công ty............................................................................86
3.2.2. Về chính sách sản phẩm..........................................................................87
3.2.3. Về giá sản phẩm......................................................................................88
3.2.4. Hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động quảng cáo........................................89
3.2.5. Hoàn thiện cơ chế quản lí nguồn nhân lực của Công ty..........................91
3.2.6. Tăng cường công tác quảng bá hình ảnh và danh tiếng của Công ty.......92

SVTH: Hoàng Thị Nhung

7


Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

3.2.7. Tăng cường công tác nghiên cứu khảo sát thị trường, nắm bắt nhu
cầu của khách du lịch........................................................................................93
3.2.8. Nâng cao công tác chăm sóc khách hàng................................................94
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................95
1. Kết luận............................................................................................................95
2. Kiến nghị..........................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................97
PHỤ LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT
UNESCO
&
GTVT
KLTN
PGS
TS
TH.S
WTO
GDP
HĐND
UBND
CP
BP

TCHC
DL
KD
DV
ĐVT

United Nations Educational, Scientific and Cultural
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc

Giao thông vận tải
Khóa luận tốt nghiệp
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Thạc sĩ
World Tourism Organization
Tổ chức du lịch thế giới
Gross Domestic Products
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân
Cổ phần
Bộ phận
Tổ chức hành chính
Du lịch
Kinh doanh
Dịch vụ
Đơn vị tính

SVTH: Hoàng Thị Nhung


8

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình khách du lịch đến Công ty du lịch & tiếp thị GTVT Việt
Nam Vietravel – chi nhánh Huế giai đoạn (2016 - 2018).......................37
Bảng 2: Kết quả kinh doanh của Công ty du lịch & tiếp thị GTVT Việt Nam
Vietravel – chi nhánh Huế giai đoạn (2016 – 2018)...............................38
Bảng 3: Thông tin chung về đối tượng điều tra.......................................................39
Bảng 4: Kênh thông tin giúp du khách biết đến Công ty Cổ phần Du lịch &
Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế.............................48
Bảng 5: Lý do du khách du lịch lựa chọn sử dụng dịch vụ của công ty Cổ phần
Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế.............51
Bảng 6: Hệ số Cronbach’s Alpha của du khách đối vơí công ty cổ phần du lịch
& Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel- chi nhánh Huế...........................52
Bảng 7: Mức độ đánh giá của du khách đối với nhóm vị trí địa lý công ty..............55
Bảng 8: Mức độ đánh giá của du khách đối với nhóm sản phẩm (Các chương
trình tham quan và các dịch vụ)..............................................................56
Bảng 9: Mức độ đánh giá của du khách đối với nhóm giá cả..................................58
Bảng 10: Mức độ đánh giá của du khách đối với nhóm quảng cáo..........................59
Bảng 11: Đánh giá của du khách đối với nhóm nhân viên.......................................60
Bảng 12: Đánh giá của du khách đối với nhóm uy tín và danh tiếng của công ty
...............................................................................................................61
Bảng 13: Đánh giá của du khách đối với nhóm an ninh, an toàn.............................62

Bảng 14: Kiểm định Anova sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối với
nhóm vị trí địa lý công ty.......................................................................64
Bảng 15: Kiểm định Anova sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối với
nhóm sản phẩm (Các chương trình tham quan và các dịch vụ)..............66
Bảng 16: Kiểm định Anova sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối với
nhóm giá cả............................................................................................68

SVTH: Hoàng Thị Nhung

9

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

Bảng 17: Kiểm định Anova sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối với
nhóm quảng cáo.....................................................................................71
Bảng 18: Kiểm định Anova sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối với
nhóm nhân viên......................................................................................73
Bảng 19: Kiểm định Anova sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối với
nhóm uy tín và danh tiếng của công ty...................................................74
Bảng 20: Kiểm định Anova sự khác biệt trong đánh giá của du khách đối với
nhóm an ninh, an toàn............................................................................77

SVTH: Hoàng Thị Nhung

10


Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ giới tính đối tượng điều tra.........................................................40
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ độ tuổi du khách.........................................................................41
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nghề nghiệp của du khách..........................................................42
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ về trình độ học vấn.....................................................................44
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ mức độ thu nhập của du khách...................................................45
Biểu đồ 2.6: Hình thức đi du lịch của du khách.......................................................46
Biểu đồ 2.7: Thời gian đi du lịch của du khách.......................................................46
Biểu đồ 2.8: Mục đích chuyến đi của du khách.......................................................47
Biểu đồ 2.9: Số lần du khách sử dụng dịch vụ của công ty......................................49
Biểu đồ 2.10: Cảm nhận của quý khách về chất lượng dịch vụ tại Công ty Cổ
phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh
Huế sau khi tham gia chương trình du lịch.....................................79
Biểu đồ 2.11: Ý định giới thiệu về công ty cho bạn bè người thân cuả du khách
.........................................................................................................80
Biểu đồ 2.12: Ý định quay trở lại sử dụng các dịch vụ của công ty của du khách
.........................................................................................................81
Biểu đồ 2.13: Ý kiến đóng góp của du khách..........................................................82

SVTH: Hoàng Thị Nhung

11


Lớp: K49 - QLLH 3



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế kéo theo chất lượng cuộc sống của
con người được nâng cao. Vì thế, bên cạnh những nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc, con
người còn có nhu cầu được nghỉ ngơi, thư giãn và giải trí. Chính vì thế ngành du
lịch ra đời và phát triển đáp ứng cho những nhu cầu đó.
Du lịch phát triển một cách chóng mặt đã góp phần đem lại hiệu quả kinh tế
cao cho quốc gia, tạo ra cơ hội việc làm và thu nhập cho người lao động cũng như
làm thay đổi bộ mặt của địa phương - nơi hoạt động du lịch phát triển mạnh.
Nằm giữa dải đất miền Trung, Thừa Thiên Huế từ lâu đã nổi danh là mảnh đất
chứa đựng trong lòng nhiều dấu ấn văn hóa lịch sử đặc sắc, với cảnh sắc thiên nhiên
trữ tình, thơ mộng. Ngày nay, Thừa Thiên Huế được coi là một trong những Trung
Tâm du lịch văn hóa – lịch sử trọng yếu của cả nước với tài nguyên du lịch đa dạng
và phong phú. Huế tự hào là cái nôi di sản được UNESCO công nhận đó là Quần
thể di tích Cố đô Huế (QTDTCĐ) và Nhã nhạc cung đình Huế lần lượt vào năm
1993 và 2002. Huế trở thành một điểm đến hấp dẫn du khách gần xa và cả những
đơn vị kinh doanh lữ hành đến để tìm kiếm sự thành công trên thị trường du lịch
Quốc tế và Nội địa.
Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam - Vietravel là một trong
những công ty lữ hành đầu tiên và lớn nhất tại Việt Nam, là nhà cung cấp dịch vụ

trọn gói và chuyên nghiệp nhất hiện nay. Thành lập và phát triển từ năm 1995, công
ty Vietravel không ngừng lớn mạnh và khẳng định vị trí thương hiệu của mình
không chỉ ở phạm vi trong nước mà còn mở rộng ra các nước trong khu vực và trên
thế giới, thể hiện ở mạng lưới chi nhánh phủ khắp cả nước và nhiều chi nhánh ở
nước ngoài.
Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh
Huế được thành lập ngày 12/04/2005 từ lâu đã khẳng định được thương hiệu về các
dịch vụ hoàn hảo, chất lượng cao trên thị trường trong nước và quốc tế. Trong đó
hiện nay nguồn khách nội địa đóng vai trò quan trọng và chiếm tỷ trọng lượng
SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

khách lớn. Việc thu hút đối tượng khách trên có ý nghĩa đối với sự phát triển của
Công ty hiện tại và sau này.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt
Nam Vietravel – chi nhánh Huế và nhận thấy được việc đánh giá một cách khách
quan, chân thực về khả năng thu hút khách du lịch nội địa của Công ty trong một thị
trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay là nhu cầu thiết yếu và mang tính thực tiễn
cao. Do đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá khả năng thu hút khách du
lịch nội địa của Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel
– chi nhánh Huế” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của nghiên cứu là trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát đánh
giá khả năng thu hút khách du lịch nội địa của Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị

GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế. Từ đó đưa ra một số định hướng, giải
pháp để nâng cao khả năng thu hút khách du lịch nội địa của Công ty. Mục đích này
được thực hiện thông qua các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về vấn đề nghiên cứu.
- Đánh giá khả năng thu hút du khách nội địa của Công ty Cổ phần Du lịch &
Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch nội địa
của Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Khách du lịch nội địa đã và đang sử dụng sản phẩm của Công ty Cổ phần Du
lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian:
+ Địa điểm nghiên cứu: Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam
Vietravel – chi nhánh Huế
+ Địa chỉ: 17 Lê Quý Đôn, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế, Thừa Thiên
Huế, Việt Nam.
+ Điện thoại: [84.234] 383 1432 – 382 3096
+ Fax: [84.234] 383 1431
+ Email:
SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài


- Phạm vi thời gian: Từ tháng 01 – 04/2019.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Nguồn dữ liệu thứ cấp:
+ Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu của các bộ phận ở công ty:
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty (giai đoạn 2016 – 2018).
Tình hình lượng khách du lịch nội địa đến Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị
GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế (giai đoạn 2016 – 2018).
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT
Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế (giai đoạn 2016 – 2018).
+ Tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài từ các website, các bài nghiên cứu,
sách báo, mạng Internet,…
- Nguồn số liệu sơ cấp
Điều tra, phỏng vấn trực tiếp khách du lịch nội địa đã và đang sử dụng sản
phẩm của Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi
nhánh Huế thông qua bảng hỏi.
+ Đối tượng điều tra: Khách du lịch nội địa đã và đang tham gia sử dụng các
dịch vụ du lịch của Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam
Vietravel – chi nhánh Huế.
+ Quy mô mẫu: Xác định quy mô mẫu theo công thức tính quy mô mẫu của
Linus Yamane:
Trong đó:
N: kích thước của tổng thể
n: quy mô mẫu
e: mức độ sai lệch
Ta có:
N = 8.547 (tổng lượt khách nội địa của Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị
GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế năm 2018 là 8.547 lượt khách).
Tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 90% và sai số cho phép giữa tỉ lệ mẫu và tổng thể
e = 0,1.

SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

Lúc đó: = 98,84 => quy mô mẫu ít nhất là 100 mẫu.
Số lượng n tính được là số lượng cần có để phân tích số liệu. Trong thực tế,
n+10% hay n+30% là số bảng hỏi mà nhà nghiên cứu cần phát ra để có được con số
n như mong đợi. Trong phạm vi bài này, để đạt được số lượng mẫu cần thiết đề tài
đã tiến hành phát ra 120 phiếu điều tra và thu về kết quả 110 phiếu.
+ Cách thức chọn mẫu ngẫu nhiên.
1.4.2. Phương pháp điều tra
- Số lượng phiếu điều tra: số phiếu phát ra là 120 phiếu
- Số lượng phiếu thu được để xử lý kết quả là 110 phiếu
Thực hiện điều tra khách du lịch đã và đang sử dụng các dịch vụ của Công ty
Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế trong thời
gian từ tháng 01/2019 đến tháng 04/2019.
- Tham gia các chương trình du lịch của Công ty để có thể gặp trực tiếp và
phát bảng hỏi cho khách.
- Cấu trúc của bảng hỏi:
+ Câu hỏi đóng: Khách du lịch chỉ đọc và đánh dấu vào những ý kiến, mức độ
phù hợp đối với cá nhân thông qua những câu hỏi đã có đáp án trả lời sẵn.
Câu hỏi mở: “Xin quý khách vui lòng đóng góp những ý kiến, đề nghị của
mình nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và khả năng thu hút khách đến Công
ty Du lịch Vietravel – chi nhánh Huế”. Với câu hỏi này, nếu khách du lịch có những
ý kiến đóng góp, đề nghị thì khách du lịch sẽ điền ý kiến của mình mà không có đáp

án trả lời sẵn.

SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

1.4.3. Phương pháp quan sát, thực tế
- Tiếp xúc với khách hàng nhằm nắm bắt được hành vi, thái độ, mong muốn
nhu cầu của họ khi đến với Công ty.
- Quan sát cung cách, thái độ làm việc của đội ngũ nhân viên Công ty.
- Trên cơ sở đó, nhìn nhận khách quan, chính xác đối với đánh giá của khách
du lịch nội địa đối với Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam
Vietravel – chi nhánh Huế.
1.4.4. Phương pháp xử lí số liệu
- Xử lí số liệu sơ cấp bằng phần mềm SPSS 22.0 sử dụng thang đo Likert từ:
1: rất không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: bình thường, 4: đồng ý, 5: rất
đồng ý.
- Thống kê mô tả:Về tần suất (Frequency), phần trăm (Percent), trung bình (Mean).
Giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum)/ n = (5 – 1)/ 5 = 0,8
Giá trị trung bình
Ý nghĩa
1.00 – 1.80
Rất không đồng ý
1.81 – 2.60
Không đồng ý

2.61 – 3.40
Bình thường
3.41 – 4.20
Đồng ý
4.21 – 5.00
Rất đồng ý
- Tính toán Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy của thang đo lường được
sử dụng.
Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha:
Từ 0,6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện
Từ 0,7 đến gần bằng 0,8: thang đo lường sử dụng tốt
Từ 0,8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt
- Phân tích phương sai 1 yếu tố (Oneway ANOVA):
Để xem xét sự khác nhau về ý kiến đánh giá của các khách hàng theo một số
nhân tố như giới tính,thu nhập, nghề nghiệp, độ tuổi, trình độ học vấn,…

SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

Giả thuyết kiểm định
Ho: Không có sự khác biệt trong ý kiến đánh giá giữa các nhóm du khách
khác nhau.
H1: Có sự khác biệt trong ý kiến đánh giá giữa các nhóm du khách khác nhau.
Nếu:

Sig > 0,05: Chấp nhận giả thuyết Ho
Sig  0,05: Chấp nhận giả thuyết H1
1.5. Cấu trúc nội dung của báo cáo KLTN
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần này trình bày lí do lựa chọn vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, bố cục của đề tài.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bố cục của phần này gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trình bày cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thu hút khách du lịch nội địa của Công
ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế
- Trình bày tổng quát về Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam
Vietravel – chi nhánh Huế.
- Phân tích những đánh giá của khách hàng về khả năng thu hút khách du lịch của
Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi nhánh Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du
lịch của Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel – chi
nhánh Huế
Từ kết quả nghiên cứu được và xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn, trình bày
những giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch của Công ty Cổ
phần Du lịch & Tiếp thị GTVT Việt Nam - Vietravel – chi nhánh Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận và đề xuất các kiến nghị đối với các cấp nhằm thực hiện các giải
pháp đã nêu ra.

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
A. Cơ sở lý luận
1.1. Khái niệm du lịch và khách du lịch
1.1.1. Khái niệm du lịch
Du lịch là một hiện tượng có phạm vi tác động rộng lớn, phức tạp và ngày
càng trở nên vô cùng đa dạng. Do đó, khó có thể đưa ra một định nghĩa chính xác
và phù hợp với thực tế hoạt động du lịch. Do hoàn cảnh (thời gian, không gian)
khác nhau, dưới mỗi góc nghiên cứu khác nhau (tâm lý học, xã hội học, sử học,
kinh tế học,…), mỗi người có mỗi cách hiểu về du lịch khác nhau.
Năm 1811, lần đầu tiên tại Anh có định nghĩa về du lịch như sau: “Du lịch là
sự phối hợp nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực hành của (các) cuộc hành trình với
mục đích giải trí”.[2]
Năm 1930, ông Glusman, người Thụy Sĩ định nghĩa: “Du lịch là sự chinh
phục không gian của những người đến một địa điểm mà ở đó họ không có chỗ cư
trúthường xuyên”.[7]
Chúng ta cũng thấy ý tưởng này trong quan điểm của Giáo sư, tiến sĩ
W.Hunziker và Giáo sư, tiến sĩ K.Krapf – hai người được coi là những người đặt
nền móng cho lý thuyết về cung du lịch: “Du lịch là tập hợp các mối quan hệ và
hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành trình và lưu trú của những người ngoài
địa phương, nếu việc lưu trú đó không thành cư trú thường xuyên và không liên
quan đến hoạt động kiếm lời”. [5, tr.11]
Để làm rõ hơn khía cạnh kinh tế của du lịch, Picara Edmod đã đưa ra định
nghĩa như sau: “Du lịch là tổng hòa việc tổ chức và chức năng của nó không chỉ về

phương diện khách vãng lai mà chính về phương diện giá trị do khách chỉ ra và của
những khách vãng lai đến với một túi tiền đầy, tiêu dùng trực tiếp (trước hết trong
khách sạn) và gián tiếp cho các chi phí của họ nhằm thỏa mãn nhu cầu hiểu biết và
giải trí”. [7]
Các nhà kinh tế du lịch thuộc trường Đại học Kinh Tế Praha, mà đại diện là
Mariot định nghĩa: “Du lịch là tập hợp các hoạt động kỹ thuật, kinh tế và tổ chức

SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

liên quan đến cuộc hành trình của con người và việc lưu trú của họ ngoài nơi ở
thường xuyên với nhiều mục đích khác nhau, loại trừ mục đích hành nghề và thăm
viếng có tổ chức thường kỳ”. [5, tr.12]
Trong quá trình hoạt động du lịch, thực tế chỉ ra rằng, ngoài tiếp cận môi
trường, phải có tiếp cận cộng đồng mới đảm bảo cho một sự phát triển lâu dài. Dựa
trên quan điểm này, Micheal M,Coltman đã định nghĩa như sau: “Du lịch là sự kết
hợp và tương tác của bốn nhóm nhân tố trong quá trình phục vụ du khách bao gồm:
du khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư dân và chính quyền nơi đón khách du
lịch”. [5, tr.12]
Như vậy, qua các định nghĩa trên, có thể nhận thấy rằng, một số định nghĩa
nhìn nhận du lịch trên góc độ hiện tượng xã hội, số khác nhấn mạnh vào khía cạnh
kinh tế của du lịch, nhiều học giả lại gộp cả hai nội dung trên vào định nghĩa.
Theo PGS.TS Trần Đức Thanh nên tách thuật ngữ du lịch thành hai phần để
định nghĩa nó. Du lịch có thể được hiểu là:

(1) Sự di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá
nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục đích phục hồi sức khỏe, nâng cao tại
chỗ nhận thức về thế giới xung quanh, có hoặc không kèm theo việc tiêu thụ một
số giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hóa và các dịch vụ do các cơ sở chuyên nghiệp
cung ứng.
(2) Một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu nảy sinh
trong quá trình di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong quá thời gian rảnh rỗi
của cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú với mục đích phục hồi sức khỏe, nâng cao
nhận thức tại chỗ về thế giới xung quanh.
Trong Luật du lịch của Việt Nam (2005), tại điều 4, thuật ngữ “Du lịch” được
hiểu như sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm
hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.[3]

SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

1.1.2. Khái niệm khách du lịch và phân loại khách du lịch
Điều 4 Luật Du lịch Việt Nam (2005) chỉ rõ: “Khách du lịch là người đi du
lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để
nhận thu nhập ở nơi đến”. [3]
Theo luật lu lịch Việt Nam, khách du lịch gồm 2 loại: Khách du lịch Quốc tế
và Khách du lịch Nội địa.
a. Khách du lịch quốc tế (International tourist)

Theo điều 34 Luật Du lịch Việt Nam (2005): “Khách du lịch quốc tế là người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân
Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch”. [3]
b. Khách du lịch nội địa
Được xác định không giống nhau ở các nước khác nhau.Khách thăm viếng nội
địa được phân biệt với khách thăm viếng quốc tế ở chỗ nơi đến của họ cũng chính là
nước họ cư trú thường xuyên.
Tổ chức Du lịch quốc tế WTO đưa ra định nghĩa về khách nội địa như sau:
“Khách du lịch nội địa là những người cư trú trong nước, không kể quốc tịch thăm
viếng một nơi trong nước ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình trong thời gian ít
nhất là 24 giờ và tối đa ít hơn một năm với mục đích giải trí, thể thao, kinh doanh,
hội họp, nghiên cứu, thăm viếng bạn bè hay thân nhân, sức khỏe, công vụ hay tôn
giáo”. [5, tr.17]
Mặc dù Tổ chức Du lịch quốc tế WTO đã đưa ra các định nghĩa và các hướng chỉ
đạo như trên, nhưng gần như mỗi quốc gia có đưa ra định nghĩa riêng và xác định giới
hạn phạm vi khác nhau để chỉ đạo cho việc tính toán số lượng du khách cho mình.
Ở Pháp: Khách du lịch nội địa là tất cả những người rời khỏi nơi cư trú thường
xuyên của mình ít nhất là 24 giờ (hay qua đêm) với một trong những mục đích nghỉ
ngơi (nghỉ hè hay nghỉ cuối tuần), sức khỏe, hội họp – hội nghị - hội thảo, thể thao,
công vụ và những hoạt động chuyên môn của họ.
Người Mỹ lại cho rằng: Khách du lịch nội địa là những người đi đến một nơi
xa ít nhất là 50 dặm (một chiều) với những mục đích khác nhau ngoài việc đi làm
hằng ngày.

SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học


GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

Ở Canada: ngành Thống kê Canada và ngành Du lịch Canada sử dụng khoảng
cách ít nhất là 50 dặm để trả lời cho các cơ quan nghiên cứu du lịch Canada và coi
chuyến đi đó phải là những kỳ nghỉ.
Ở Việt Nam: điều 34 Luật Du lịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
(2005) cũng chỉ rõ: “Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam”. [3]
Ở mỗi thị trường khách thì có những đặc điểm khác nhau. Khách du lịch quốc
tế khác với khách du lịch nội địa vì nhiều lí do như: đặc điểm địa lý nơi sống, văn
hóa phong tục sống khác nhau, đặc điểm tâm lý, thu nhập, cách tiêu dùng du lịch,…
Trong khuôn khổ nội dung của khóa luận, tác giả đưa ra một số đặc điểm chung
nhất của thị trường khách du lịch nội địa nước ta hiện nay như sau:
Mục đích chuyến đi của khách du lịch nội địa còn khá đơn điệu, các chuyến du
lịch chủ yếu với mục đích nghỉ dưỡng, thăm người thân, du lịch văn hóa lễ hội, và
đi du lịch với mục đích kết hợp công vụ. Các mục đích khám phá mạo hiểm gần
như chưa phát triển, các chuyến du lịch với mục đích khám phá mạo hiểm mới chỉ
là một hiện tượng mang tính đơn lẻ của một số ít nhóm thành viên ưa mạo hiểm, đó
là những người trẻ tuổi.
Khả năng tiếp cận thông tin và khả năng đi du lịch ít. Do đó khách thường thụ
động trong việc lựa chọn chương trình du lịch của mình. Khách du lịch nội địa chủ
yếu lựa chọn chương trình thông qua các kênh thông tin trung gian như bạn bè, gia
đình hay các công ty lữ hành.
Đặc điểm tâm lý: do đặc tính cẩn trọng của người làm nông nghiệp, họ thường
kiểm tra rất kỹ về độ tin tưởng của các điểm du lịch và doanh nghiệp lữ hành mà họ
lựa chọn, song lại không yêu cầu quá cao về chất lượng phục vụ, chất lượng dịch vụ
trong chương trình du lịch. Khách du lịch thường hòa đồng và nhiệt tình trong các
chương trình. Và khá trung thành với công ty lữ hành khi đã tạo được niềm tin
tưởng với khách hàng.

Đặc điểm khi đi du lịch: khách du lịch thường đi du lịch theo đoàn thể, tổ chức
hoặc gia đình, ít đi riêng lẻ như khách phương Tây và các nước phát triển. Hình
thức đi du lịch một phần là mua sản phẩm trọn gói của công ty du lịch, một phần là
tự thuê xe và tổ chức chuyến đi. Phương tiện đi du lịch chủ yếu là ô tô, tàu hỏa và
một số ít đi du lịch bằng máy bay.
SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

Thời điểm đi du lịch chủ yếu tập trung vào mùa xuân (mùa lễ hội), mùa hè
(mùa nghỉ mát). Thời điểm đi du lịch của khách du lịch phụ thuộc rất nhiều vào thời
gian nghỉ của đoàn thể tổ chức, thời gian nghỉ hè của học sinh sinh viên và đặc điểm
mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
Thời gian tiêu dùng cho một chương trình du lịch thường là rất ngắn, chủ yếu
là một vài ngày. Dài ngày cũng chỉ một hai tuần lễ (do quỹ thời gian rảnh rỗi của
khách ngắn).Trong khi đó khách quốc tế đi du lịch thì thời gian đi thường là các
chuyến đi vài ngày có khi tới vài tháng.
Khả năng chi trả của khách du lịch nội địa không cao. Chi tiêu cho một
chương trình du lịch của khách nội địa thấp hơn rất nhiều so với khách du lịch quốc
tế. Họ thường sử dụng các dịch vụ bổ sung ngoài chương trình du lịch.
1.2. Thị trường du lịch
1.2.1. Khái niệm thị trường du lịch
Để đảm bảo cho các hoạt động trong du lịch không bị ách tắc thì các dịch vụ
phải được tạo ra, các hàng hóa dưới nhiều dạng phải được mua và bán, và phải được
tiêu dùng. Nhưng quá trình mua bán phải được diễn ra trên thị trường. Như vậy

trong du lịch cũng tồn tại thị trường.
Thị trường du lịch được hình thành trong quá trình chuyển đổi tiền – hàng
giữa khách du lịch và các cơ sở chuyên doanh. Từ đó có nhiều khái niệm thị trường
được định nghĩa.
Theo PGS. TS Nguyễn Văn Lưu: “Thị trường du lịch là một bộ phận của thị
trường chung, một phạm trù của sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ du lịch,
phản ánh toàn bộ quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán, giữa cung và cầu
và toàn bộ các mối quan hệ, thông tin kinh tế, kĩ thuật gắn với mối quan hệ đó trong
lĩnh vực du lịch”.
Trong điều 6 chương 2 của Luật Du lịch: “Thị trường du lịch là nơi gặp gỡ
giữa cung và cầu trong lĩnh vực du lịch, phù hợp về chủng loại, chất lượng, số
lượng, thời gian cung cấp, các sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh du lịch.
Như vậy thị trường du lịch là một bộ phận của thị trường hàng hóa nói chung
gắn với quan hệ sản xuất, trao đổi hàng hóa và dịch vụ, tồn tại trong điểu kiện sản
xuất hàng hóa”.
SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

1.2.2. Đặc điểm của thị trường du lịch
Thị trường du lịch là một bộ phận của thị trường hàng hóa nói chung nên nó
có đầy đủ đặc điểm như thị trường ở các lĩnh vực khác. Tuy nhiên, do đặc thù của
du lịch, thị trường du lịch có những đặc trưng riêng. Những đặc trưng riêng biệt này
làm cho thị trường du lịch có tính độc lập tương đối so với thị trường hàng hóa. Thị

trường du lịch có những đặc trưng cơ bản sau:
- Thị trường du lịch xuất hiện muộn hơn so với thị trường hàng hóa nói chung.
Nó chỉ được hình thành khi du lịch trở thành hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến,
khi mà các nhu cầu thiết yếu của con người đã được thỏa mãn và khi khách du lịch
với sự tiêu dùng của mình tác động đến sản xuất hàng hóa du lịch ở ngoài nơi mà họ
thường trú.
- Trong tiêu dùng du lịch không có sự di chuyển của hàng hóa vật chất và dịch
vụ từ nơi sản xuất đến địa phương thường trú của khách hàng. Hay nói cách khác là
không thể vận chuyển hàng hóa du lịch đến nơi có nhu cầu du lịch. Việc mua bán
sản phẩm du lịch chỉ được thực hiện khi người tiêu dùng với tư cách là khách du
lịch phải vượt qua khoảng cách từ nơi ở hằng ngày đến các địa điểm du lịch để tiêu
dùng sản phẩm du lịch.
- Trong thị trường du lịch, cung – cầu chủ yếu về dịch vụ. Hàng hóa vật chất
cũng được mua bán trên thị trường du lịch nhưng chiếm tỉ lệ ít hơn. Dịch vụ vận
chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi, giải trí, môi giới, hướng dẫn…. là những đối
tượng mua bán chủ yếu trên thị trường du lịch. Hàng lưu niệm là đối tượng đặc biệt
và hầu như chỉ được thực hiện trên thị trường du lịch nói chung.
- Đối tượng mua bán trên thị trường du lịch không có dạng hiện hữu trước
người mua. Khi mua sản phẩm du lịch, khách hàng không được biết thực chất của
nó. Khác với thị trường hàng hóa vật chất, người bán thường có hàng mẫu để chào
bán trên thị trường du lịch, người bán không có hàng hóa du lịch tại nơi chào bán,
không có khả năng mang hàng hóa cần bán đến với khách hàng. Việc hiện hữu hóa,
vật chất hóa đối tượng mua, bán trên thị trường du lịch chủ yếu dựa vào xúc tiến
quảng cáo. Quan hệ mua, bán trên thị trường là quan hệ mua bán gián tiếp.

SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Văn Hoài

- Trên thị trường du lịch, đối tượng mua, bán rất đa dạng. Ngoài hàng hóa vật
chất và dịch vụ, còn có cả những đối tượng mà ở các thị trường khác không được
xem là hàng hóa, không đủ các thuộc tính của hàng hóa. Đó là các giá trị nhân văn,
tài nguyên du lịch tự nhiên. Những “hàng hóa” này sau khi bán rồi người chủ vẫn
chiếm nguyên giá sử dụng của nó hoặc hao tổn rất ít.
- Quan hệ thị trường giữa người mua và người bán bắt đầu từ khi khách du
lịch quyết định mua hàng đến khi khách trở về nơi thường trú của họ. Đây là một
đặc thù khác hẳn với các thị trường hàng hóa khác.
- Các sản phẩm nếu không được tiêu thụ, không bán được sẽ không có giá trị
và không thể lưu kho. Việc mua, bán, tiêu dùng du lịch được gắn với không gian
nhất định và thời gian cụ thể. Trên thị trường du lịch diễn ra việc sản xuất, lưu
thông và tiêu dùng sản phẩm cùng một thời gian, cùng một địa điểm.
- Thị trường du lịch mang tính thời vụ rõ rệt. Điều đó thể hiện ở chỗ cung hoặc
cầu du lịch chỉ xuất hiện trong một thời gian nhất định trong năm. Tính thời vụ của
thị trường du lịch do các yếu tố khách quan cũng như chủ quan quyết định và là một
bài toán rất khó tìm ra lời giải.
1.2.3. Phân loại thị trường du lịch
1.2.3.1. Phân loại thị trường theo phạm vi lãnh thổ
Thị trường du lịch quốc tế là thị trường mà ở đó cung thuộc một quốc gia còn
cầu thuộc một quốc gia khác. Trên thị trường quốc tế các doanh nghiệp du lịch của
một quốc gia kết hợp với doanh nghiệp nước khác đáp ứng nhu cầu của khách du
lịch. Quan hệ tiền – hàng được hình thành và thực hiện ở ngoài biên giới quốc gia.
Thị trường du lịch nội địa là thị trường mà ở đó cung và cầu du lịch đều nằm
trong biên giới lãnh thổ của một quốc gia. Trên thị trường nội địa, mối quan hệ nảy
sinh do việc thực hiện dịch vụ hàng hóa du lịch là mối quan hệ kinh tế trong một
quốc gia. Vận động tiền – hàng chỉ di chuyển từ khu vực này đến khu vực khác.


SVTH: Hoàng Thị Nhung

Lớp: K49 - QLLH 3


×