Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

NGHIÊN cứu ĐÁNH GIÁ của KHÁCH DU LỊCH đối với TOUR HOÀNG hôn TRÊN PHÁ TAM GIANG tại CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG cáo và DỊCH vụ DU LỊCH đại BÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA DU LỊCH
------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NĂM 2019
Đề Tài:
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI
TOUR HOÀNG HÔN TRÊN PHÁ TAM GIANG TẠI CÔNG TY
CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ
DU LỊCH ĐẠI BÀNG

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S Phan Thị Diễm Hương

Trần Thị Cẩm Lai
Lớp : K49 Quản lí lữ hành 2

HUẾ, Tháng 05 năm 2019


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.


Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Cẩm Lai

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

2

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chun Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành bài chuyên đề tốt
nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản
thân còn là sự động viên, giúp đỡ từ phía
gia đình, thầy cô và bạn bè.
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý
Thầy giáo, Cô giáo tại Khoa Du lòch - Đại Học
Huế đã tận tình giảng dạy và trang bò cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian
qua. Xin cảm ơn Lãnh đạo Khoa Du lòch – Đại
Học Huế, toàn thể thầy cô bộ môn Lữ
hành và Hướng dẫn đã tạo mọi điều kiện
để tôi hoàn thành tốt bài nghiên cứu của
mình.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu
sắc đến Th.s Phan Thò Diễm Hương là người
trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình làm chuyên đề tốt
nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn quý
anh chò nhân viên tại công ty CP truyền
thông và quảng cáo dòch vụ du lòch Đại
Bàng đã tạo điều kiện để tôi có cơ hội
được học hỏi và làm việc trong một môi
trường chuyên nghiệp, trang bò cho mình
những hành trang để bước vào đời.
Mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thiện bài
chuyên đề trong phạm vi cho phép nhưng chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được sự thông cảm và tận
tình chỉ bảo của quý Thầy Cô giáo và các
bạn để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

3

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chun Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương


Huế, tháng 05 năm
2019
Sinh viên thực hiện
Trần Thò Cẩm Lai

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

4

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................ix
MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT......................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài :.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.....................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................4

1.1. Cơ sở lý luận về những vấn đề liên quan....................................................4
1.1.1. Khái niệm về du lịch và khách du lịch..................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về du lịch......................................................................4
1.1.1.2. Khái niệm về khách du lịch............................................................4
1.1.2. Khái niệm về lữ hành và đặc điểm kinh doanh lữ hành........................5
1.1.2.1. Khái niệm về lữ hành.....................................................................5
1.1.2.2. Đặc điểm của kinh doanh lữ hành..................................................5
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về công ty lữ hành..............................................5
1.1.3.1. Khái niệm công ty lữ hành.............................................................5
1.1.3.2. Phân loại.........................................................................................6
1.1.3.3. Vai trò của công ty lữ hành.............................................................7
1.1.3.4. Hệ thống sản phẩm của công ty lữ hành.........................................8
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc khai thác khách du lịch của công ty
lữ hành.........................................................................................................10
1.1.4.1. Các nhân tố khách quan................................................................10
1.1.4.2. Các nhân tố chủ quan...................................................................12
1.1.5. Thị trường du lịch...............................................................................13

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

5

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

1.1.5.1. Khái niệm.....................................................................................13

1.1.5.2. Đặc điểm......................................................................................13
1.1.5.3. Phân loại thị trường du lịch..........................................................14
1.1.6. Quy trình khai thác khách du lịch của công ty lữ hành......................15
1.1.6.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường và đặc điểm của thị trường mục
tiêu............................................................................................................15
1.1.6.2. Hoạt động cổ động.......................................................................16
1.1.6.3. Hoạt động quảng bá......................................................................17
1.1.6.4. Hoạt động quảng cáo....................................................................17
1.1.6.5. Hoạt động xúc tiến bán hàng........................................................17
1.1.7. Một số nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu hút khách du lịch...........18
1.1.7.1. Tài nguyên....................................................................................18
1.1.7.2. Giá cả của hàng hóa dịch vụ.........................................................18
1.1.7.3. Chất lượng dịch vụ.......................................................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn..........................................................................................19
1.2.1. Sơ lược về công ty CP Truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại
Bàng.............................................................................................................19
1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty......................................20
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận của công ty..........................20
1.2.4. Các loại hình hoạt động của công ty..................................................21
1.2.5. Khái quát về thị trường khách và sản phẩm kinh doanh của công ty. 21
1.2.5.1. Thị trường khách của công ty.......................................................21
1.2.5.2. Những sản phẩm du lịch mà công ty khai thác.............................21
1.2.6. Nguồn lực kinh doanh của công ty CP truyền thông quảng cáo du lịch
Đại Bàng......................................................................................................23
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH KHAI THÁC THỊ TRƯỜNG KHÁCH DU LỊCH
NỘI ĐỊA VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TRUYỀN
THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG....................24
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa của công ty giai đoạn
(2016–2018).....................................................................................................24


SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

6

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

2.1.1. Số lượng và cơ cấu khách nội địa được khai thác tại công ty CP truyền
thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng giai đoạn 2016-2018............24
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP truyền thông quảng cáo
và dịch vụ du lịch Đại Bàng giai đoạn 2016-2018.......................................24
2.1.3. Tình hình nguồn nhân lực tại công ty.................................................24
2.2. Kết quả điều tra thăm dò du khách nội địa đến công ty từ thực tế.............26
2.2.1. Thông tin mẫu điều tra.......................................................................26
2.2.2. Số lần khách du lịch đến Huế.............................................................28
2.2.3. Nguồn thông tin khách biết đến công ty CP truyền thông quảng cáo và
dịch vụ du lịch Đại Bàng..............................................................................29
2.2.4. Mục đích chuyến đi của khách du lịch................................................30
2.2.5. Lý do chọn tour Hoàng Hôn của Khách Du lịch................................31
2.3. Ý kiến đánh giá của khách du lịch về từng nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của tour du lịch........................................................................................32
2.3.1. Phân tích tác động của nhân tố đội ngũ hướng dẫn viên tại tour du
lich đến sự hài lòng của khách du lịch.........................................................32
2.3.2. Phân tích tác động của nhân tố phương tiện vận chuyển tại tour du
lich đến sự hài lòng của khách du lịch.........................................................34
2.3.3. Phân tích tác động của nhân tố cảnh quan du lịch tại tour du lich đến

sự hài lòng của khách du lịch.......................................................................36
2.3.4. Phân tích tác động của nhân tố chương trình tuor tại tour du lich đến
sự hài lòng của khách du lịch.......................................................................37
2.3.5. Phân tích tác động của nhân tố giá cả dịch vụ tại tour du lich đến sự
hài lòng của khách du lịch...........................................................................39
2.3.6. Cảm nhận chung về chuyến tham quan của khách du lịch đối với tour
Hoàng Hôn...................................................................................................41
2.3.6.2. Sự sẵn lòng sử dụng lại dịch vụ của tour Hoàng Hôn...................41
2.3.6.1. Sự sẵn lòng giới thiệu tour Hoàng Hôn cho gia đình, bạn bè, người
thân............................................................................................................ 42
2.3.6.3. Các hoạt động của người dân tại địa điểm du lịch........................42

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

7

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KHAI THÁC HIỆU QUẢ CAO
THỊ TRƯỜNG KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA CHO CÔNG TY TRONG
THỜI GIAN ĐẾN.............................................................................................44
3.1. Nhận xét chung về hiệu quả khai thác thị trường khách nội địa của công ty
......................................................................................................................... 44
3.1.1. Thuận lợi............................................................................................44
3.1.2. Khó khăn............................................................................................44

3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả việc khai thác thị
trường khách nội địa tại công ty CP truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch
Đại Bàng..........................................................................................................45
3.2.1. Phương hướng và mục tiêu của công ty đối với thị trường khách nội
địa trong những năm tới...............................................................................45
3.2.1.1. Mục tiêu.......................................................................................45
3.2.1.2. Phương hướng..............................................................................46
3.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc khai thác thị trường
khách nội địa tại công ty..............................................................................46
3.2.2.1. Hoàn thiện chất lượng chương trình hiện có.................................46
3.2.2.2. Các chính sách hỗ trợ...................................................................46
PHẦN III: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN........................................................50
3.1.Kết luận......................................................................................................50
3.2.Kiến nghị...................................................................................................50
3.2.1. Đối với Sở Du Lịch Tỉnh Thừa Thiên Huế và các cơ quan ban ngành
..................................................................................................................... 50
3.2.2. Đối với UBND thành phố Huế, phòng Thương mại–Du lịch Huế......51
3.2.3. Đối với công ty CP truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại
Bàng.............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................54

DANH MỤC BẢNG BIỂU

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

8

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

Bảng 2.1. Thông tin chung của du khách điều tra...............................................26
Bảng 2.2. Số lần khách du lịch đến Huế..............................................................28
Bảng 2.3. Nguồn thông tin khách du lịch biết đến công ty CP truyền thông quảng
cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng..........................................................................29
Bảng 2.4. Mục đích chuyến đi của khách du lịch................................................30
Bảng 2.5. Lý do chọn tour Hoàng Hôn của Khách Du lịch.................................31
Bảng 2.6. Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch....32
Bảng 2.7. Kiểm định ANOVA sự khác biệt ý kiến đánh giá của khách du lịch về
đội ngũ hướng dẫn viên tại tour...........................................................................32
Bảng 2.8. Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với phương tiện vận chuyển. .34
Bảng 2.9. kiểm định ANOVA sự khác biệt ý kiến đánh giá của khách du lịch về
phương tiện vận chuyển tại tour..........................................................................34
Bảng 2.10. Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với cảnh quan du lịch..........36
Bảng 2.11. Kiểm định ANOVA sự khác biệt ý kiến đánh giá của khách du lịch về
cảnh quan du lịch tại tour....................................................................................36
Bảng 2.12. Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với chương trình tuor...........37
Bảng 2. 13. kiểm định ANOVA sự khác biệt ý kiến đánh giá của khách du lịch về
chương trình tuor tại tour....................................................................................38
Bảng 2.14. Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với giá cả dịch vụ................39
Bảng 2.15. kiểm định ANOVA sự khác biệt ý kiến đánh giá của khách du lịch giá
cả dịch vụ tại tour................................................................................................40
Bảng 2.16. Thống kê tấn suất sử dụng lại dịch vụ tour Hoàng Hôn của khách du
lịch...................................................................................................................... 41
Bảng 2. 17. Thống kê tấn suất giới thiệu tour Hoàng Hôn cho gia đình, bạn bè,
người thân dịch vụ tour Hoàng Hôn của khách du lịch.......................................42
Bảng 2.18. Thống kê sự hài lòng của khách du lịch về chương trình tham quan

làng nghề đan lát Bao La và hệ sinh thái Tam Giang..........................................42
Bảng 2.19. Thống kê sự hứng thú của khách du lịch về hoạt động trải nghiệm bắt
trìa của người dân địa phương.............................................................................43

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

9

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thông tin chung của du khách điều tra...........................................27
Biểu đồ 2.2. Số lần khách du lịch đến Huế..........................................................28
Biểu đồ 2.3. Nguồn thông tin khách du lịch biết đến công ty CP truyền thông
quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng...............................................................29
Biểu đồ 2.4. Mục đích chuyến đi của khách du lịch............................................30
Biểu đồ 2.5. Lý do chọn tour Hoàng Hôn của Khách Du lịch.............................31

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Phân loại các công ty lữ hành.................................................................7
Sơ đồ 2: Vai trò của công ty lữ hành......................................................................8
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................20

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai


10

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CP
ĐH
ĐVT
HDV
CT HĐQR
GĐ DVKH
KD TMĐT
CSKH
KDTT
HCNS

Nghĩa đầy đủ

Nghĩa tiếng việt

Cổ phần
Đại học
Đơn vị tính
Hướng dẫn viên

Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giám đốc dịch vụ khách hàng
Kinh doanh thương mại điện tử
Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh thị trường
Hành chính nhân sự

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

11

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài :
Trong những năm qua, du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển, lượng
khách nội địa đến cũng như khách du lịch nội địa ngày càng tăng. Du lịch Việt
Nam ngày càng được biết đến nhiều hơn trên thế giới. Du lịch đang ngày càng
nhận được sự quan tâm của toàn xã hội hoạt động kinh doanh của mình. Hiện nay
công ty đang có sự đầu tư vào việc khai thác thị trường khách du lịch nội địa.Tuy
nhiên, việc khai thác thị trường này còn một số bất cập, hạn chế. Đề tài:
“NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI TOUR HOÀNG HÔN
TRÊN PHÁ TAM GIANG TẠI CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH
VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ” được lựa chọn nhằm tìm hiểu chất lượng và tính cạnh


tranh của du lịch là những vấn đề nhận được nhiều sự chú ý và thảo luận rộng rãi.
Một cách tiếp cận đa chiều về sự hài lòng của du khách sẽ góp phần hình thành
các giải pháp đúng đắn nâng cao chất lượng và tính cạnh tranh của du lịch Việt
Nam.. Các Công ty du lịch ở Việt Nam nói chung và công ty CP Truyền thông
quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng nói riêng cũng đã đạt được nhiều kết quả
trong nghiên cứu về những cảm nhận của khách du lịch nội địa về hoạt động khai
thác thị trường khách trong nước của công ty. Qua đó, có thể biết được những ý
kiến đánh giá, mong muốn của du khách về sản phẩm, giá cả, hoạt động quảng
cáo sản phẩm và dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty. Từ đó đưa ra được
những giải pháp thiết thực góp phần nâng cao hiệu quả khai thác thị trường
khách nội địa tại công ty trong thời gian đến.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
o Nghiên cứu thị trường khách du lịch nội địa tại công ty Cổ phần truyền
thông quảng cáo và dịch vụ d lịch Đại Bàng
+ Phân loại thị trường du lịch và lựa chọn thị trường mục tiêu
+ Tài nguyên, giá cả, chất lượng dịch vụ
+ Các hoạt động quảng bá và xúc tiến bán hàng của công ty.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

- Đối tượng nghiên cứu :

+ Khách du lịch nội địa
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Khách du lịch nội địa sử dụng dịch vụ tại công ty CP truyền thông quảng
cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng: Tour Hoàng hôn trên phá Tam Giang.
- Phạm vi về thời gian :
Từ 01/01/2019 đến 01/05/2019
4. Phương pháp nghiên cứu:
a. Phương pháp thu thập số liệu:
 Tài liệu thứ cấp
- Tình hình khai thác khách du lịch của công ty Du lịch Đại Bàng trong 3
năm (2016-2018) được thu thập thông qua báo cáo tài chính của công ty.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016– 2018.
( nguồn : phòng kế toán )
- Các số liệu khác thông qua sách, báo, internet.
 Tài liệu sơ cấp: điều tra thông qua bảng hỏi:
Phương pháp chọn mẫu điều tra: Phương pháp nghiên cứu định lượng, thực
hiện thông qua điều tra bằng bảng hỏi để thu thập thông tin.
b. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp xử lý số liệu từ phần mềm SPSS.
- Phương pháp thống kê kế toán học.
- Phương pháp phân tích bảng biểu, sơ đồ.
Số liệu thu thập sẽ được xử lý trên phần mềm phân tích thống kê SPSS 20.0
để xử lý dữ liệu với độ tin cậy 90%. Các thông số thông kê bao gồm:
 Phân tích thống kê mô tả
 Phân tích phương sai 1 yếu tố (Oneway–ANOVA)

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

KẾT CẤU KHÓA LUẬN
- lời cảm ơn, lời cam đoan, phần đặt vấn đề, kết luận, kiến nghị, mục lục
và phụ lục kết cấu của đề tài gồm 3 chương chủ yếu sau:
 Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu:
Tìm hiểu về du lịch, lữ hành, thị trường , qui trình, nhân tố ảnh hưởng , tìm
hiểu về công ty từ đó nghiên cứu rõ vấn đề thị trường khách nội địa và các sản
phẩm mà công ty Eagle Tourist đã và đang khai thác.
 Chương 2: Đánh giá tình hình khai thác thị trường khách du lịch nội địa
tại công ty CP Truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng:
+ Tình hình khách du lịch nội địa của công ty du lịch Đại Bàng :số lượng,
doanh thu, nguồn nhân lực.
+ Cảm nhận của khách du lịch về sản phẩm và dịch vụ của công ty.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm khai thác hiệu quả cao thị trường
khách du lịch nội địa cho công ty trong thời gian đến:
+ Hoàn thiện các chiến lược chương trình hiện có của công ty
+ Tăng cường các chính sách hỗ trợ : giá cả , sản phẩm , thị trường, phân
phối, xúc tiến bán hàng, đào tạo đội ngũ.

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về những vấn đề liên quan
1.1.1. Khái niệm về du lịch và khách du lịch
1.1.1.1. Khái niệm về du lịch
Từ giữa thế kỷ 19, du lịch bắt đầu phát triển mạnh và ngày nay đã trở thành
một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến. Nhiều nước đã lấy chỉ tiêu đi du lịch của
dân cư là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên,
khái niệm “Du lịch” được hiểu rất khác nhau tại các quốc gia khác nhau và từ
nhiều góc độ khác nhau.
Khái niệm chung về Du Lịch: “Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các
mối quan hệ phát sinh từ tác động qua lại giữa Khu Du Lich, các nhà kinh doanh,
chính quyền và cộng đồng dân cư địa phqương trong quá trình thu hút và tiếp
đón Khu Du Lịch”
Theo Luật du lịch Việt Nam: “Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi
cư trú thường xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ
dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”
1.1.1.2. Khái niệm về khách du lịch
 Theo khoản 1, điều 4, Luật Du lịch Việt Nam: “Khách du lịch là người đi
du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề
để nhận thu nhập ở nơi đến”.
 Du khách nội địa
Theo khoản 2, điều 43, Luật Du lịch Việt Nam: “Khách du lịch nội địa là
công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong
phạm vi lãnh thổ Việt Nam”.

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai


Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

1.1.2. Khái niệm về lữ hành và đặc điểm kinh doanh lữ hành
1.1.2.1. Khái niệm về lữ hành
Theo Luật du lịch Việt Nam định nghĩa: “Lữ hành là việc xây dựng, bán và
tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du
lịch”.
1.1.2.2. Đặc điểm của kinh doanh lữ hành
Khác với các ngành kinh doanh khác, ngành kinh doanh lữ hành mang
những đặc điểm sau:
– Phụ thuộc vào tài nguyên du lịch ở các điểm du lịch, có thể xem giá trị tài
nguyên du lịch ở các điểm du lịch quyết định độ phong phú của chương trình du
lịch.
– Kinh doanh lữ hành phải có vốn tương đối lớn, do các chương trình du
lịch khi thực hiện cần phải đặt trước một khoản cho nhà cung cấp dịch vụ.
– Do tính thời vụ trong kinh doanh lữ hành là rất lớn nên khi hoạt động cần
tính đến phương án ngoài thời vụ.
– Yêu cầu khắc khe về chất lượng, không có trường hợp làm thử. Do đó
cần có sự đầu tư và chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi thực hiện.
– Kinh doanh lữ hành cần một lượng lao động trực tiếp. Sản phẩm lữ hành
mang tính chất phục vụ nên đòi hỏi sự khéo léo, lịch sự mà không một loại máy
móc nào thay thế được. Thời gian lao động phụ thuộc vào thời gian mà khách
tham gia chương trình. Đồng thời do chịu nhiều áp lực tâm lý rất lớn từ phía
khách hàng nên cường độ lao động không đồng đều và rất căng thẳng. Như vậy
công tác nhân lực trong kinh doanh lữ hành đòi hỏi rất cao và phải tuyển chọn kỹ

lưỡng.
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về công ty lữ hành
1.1.3.1. Khái niệm công ty lữ hành
Đã tồn tại khá nhiều định nghĩa khác nhau về Công ty lữ hành xuất phát từ
các góc độ khác nhau trong việc nghiên cứu các Công ty lữ hành. Mặt khác bản
thân hoạt động du lịch nói chung và lữ hành du lịch nói riêng có nhiều biến đổi
theo thời gian. Ở mỗi một giai đoạn phát triển, hoạt động lữ hành du lịch luôn có

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

những hình thức và nội dung mới. Thời kỳ đầu tiên: Công ty lữ hành được định
nghĩa như là một pháp nhân kinh doanh chủ yếu dưới hình thức là đại lý, đại diện
của các nhà sản xuất (khách sạn, hãng ôtô, tàu biển,...) bán sản phẩm tới tận tay
người tiêu dùng với mục đích thu tiền hoa hồng. Thời kỳ phát triển cao hơn:
Công ty lữ hành được hiểu không phải là một trung gian thuần tuý, mà còn tự
tạo ra các sản phẩm của mình bằng cách tập hợp các sản phẩm riêng lẻ như dịch
vụ khách sạn, vé máy bay, ôtô, tàu thuỷ và các chuyến tham quan thành một sản
phẩm (chương trình du lịch) hoàn chỉnh và bán cho khách hàng du lịch với một
mức giá gộp, đặc biệt Công ty lữ hành là người có quyền quyết định chất lượng
sản phẩm của mình.
Ở Việt Nam, theo Quy chế quản lý lữ hành của Tổng cục du lịch thì:
“Doanh nghiệp lữ hành là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập được
thành lập nhằm mục đích sinh lợi bằng việc giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch và

tổ chức thực hiện các chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch”.
1.1.3.2. Phân loại
Mỗi quốc gia có một cách phân loại phù hợp với điều kiện thực tế của hoạt
động du lịch tại đó. Thông thường người ta dựa vào các tiêu thức sau đây để phân
loại công ty lữ hành:
 Sản phẩm du lịch chủ yếu của công ty lữ hành.
 Phạm vi hoạt động chủ yếu của công ty lữ hành.
 Quy mô và phương thức hoạt động của công ty lữ hành.
 Quan hệ của công ty lữ hành với du khách.
 Quy định của các cơ quan quản lý du lịch.
Theo cách phân loại của Tổng cục du lịch Việt Nam thì các công ty lữ hành
được chia làm hai loại là: Doanh nghiệp lữ hành nội địa và Doanh nghiệp lữ hành
nội địa.
 Doanh nghiệp lữ hành nội địa: Là doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng
bán các chương trình du lịch trọn gói hoặc từng phần theo yêu cầu của khách để
trực tiếp thu hút khách đến Việt Nam và đưa công dân Việt Nam, người nước

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch. Thực hiện các chương trình du lịch đã bán
hoặc ký hợp đồng uỷ thác từng phần, trọn gói cho các doanh nghiệp lữ hành nội
địa.
 Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa: Là doanh nghiệp có trách

nhiệm xây dựng bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch nội địa, nhận
uỷ thác để thực hiện dịch vụ, chương trình du lịch cho khách nước ngoài đã được
các doanh nghiệp lữ hành nội địa đưa vào Việt Nam.
Trong đó các doanh nghiệp lữ hành nội địa được hoạt động trên cả thị
trường nội địa và thị trường nội địa, còn các doanh nghiệp lữ hành nội địa chỉ
được phép kinh doanh trên thị trường nội địa.
Tại các nước khác trên thế giới, cách phân loại phổ biến thường được áp
dụng là cách phân loại như sơ đồ sau:

Sơ đồ 1: Phân loại các công ty lữ hành

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

1.1.3.3. Vai trò của công ty lữ hành
Vai trò chính của công ty lữ hành là liên kết các sản phẩm riêng lẻ của các
nhà cung cấp dịch vụ du lịch thành một sản phẩm hoàn chỉnh hay từng phần và
bán cho khách du lịch nhằm phục vụ các nhu cầu du lịch. Trong vai trò này,
ngoài hoạt động kinh doanh chính của mình là bán và thực hiện các chương trình
du lịch trọn gói, công ty lữ hành còn là một nhà trung gian bán và tiêu thụ các sản
phẩm của các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch thông qua hệ thống kênh phân
phối của mình, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách du lịch và đem lại sự thỏa mãn
tối đa cho du khách. Những vai trò này của công ty lữ hành diễn ra trong mối
quan hệ cung – cầu, nối kết cung và cầu du lịch và được thể hiện bằng sơ đồ sau:

Dịch vụ lưu trú,
ăn uống

Điểm du lịch
Công ty lữ hành

Dịch vụ vận
chuyển

Chính quyền địa
phương
Khách du lịch
Sơ đồ 2: Vai trò của công ty lữ hành

1.1.3.4. Hệ thống sản phẩm của công ty lữ hành
Sự đa dạng trong hoạt động lữ hành du lịch là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới
sự phong phú, đa dạng của các sản phẩm cung ứng của công ty lữ hành. Căn cứ
vào tính chất và nội dung, có thể chia các sản phẩm của công ty lữ hành thành 3
nhóm cơ bản:
– Các dịch vụ trung gian.
– Các chương trình du lịch trọn gói.
– Các hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành tổng hợp.
a. Các dịch vụ trung gian

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

Sản phẩm dịch vụ trung gian chủ yếu do các đại lý du lịch cung cấp. Trong
hoạt động này, các đại lý du lịch thực hiện các hoạt động bán sản phẩm của các
nhà sản xuất tới khách du lịch. Các dịch vụ trung gian chủ yếu bao gồm:
Đăng ký đặt chỗ và bán vé máy bay.
Đăng ký đặt chỗ và bán vé trên các loại phương tiện vận chuyển khác: Tàu
thủy, đường sắt, ô tô,...
Môi giới cho thuê xe ô tô.
Môi giới và bán bảo hiểm.
Đăng ký đặt chỗ và bán các chương trình du lịch.
Đăng ký đặt chỗ trong các khách sạn.
Các dịch vụ môi giới trung gian khác (như làm hộ chiếu, visa,…).
b. Các chương trình du lịch trọn gói.
Hoạt động du lịch trọn gói mang tính chất đặc trưng cho hoạt động lữ hành
du lịch. Các công ty lữ hành liên kết các sản phẩm của các nhà sản xuất riêng lẻ
thành một sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho khách du lịch với một mức giá gộp.
Có nhiều tiêu thức phân loại các chương trình du lịch. Ví dụ chương trình du lịch
nội địa và nội địa, chương trình du lịch dài ngày và ngắn ngày, chương trình du
lịch văn hóa, chương trình du lịch giải trí,...
Khi tổ chức các chương trình du lịch trọn gói, các công ty lữ hành có trách
nhiệm đối với khách du lịch cũng như các nhà sản xuất ở một mức độ cao hơn
nhiều so với hoạt động trung gian.
c. Các hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành tổng hợp
Trong quá trình phát triển các công ty lữ hành có thể mở rộng phạm vi hoạt
động của mình, trở thành những người sản xuất trực tiếp ra các sản phẩm du lịch.
Vì lẽ đó các công ty lữ hành lớn trên thế giới hoạt động trong hầu hết các lĩnh
vực có liên quan đến du lịch. Các dịch vụ này thường là kết quả của sự hợp tác,
liên kết trong du lịch.

 Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
 Kinh doanh các dịch vụ vui chơi, giải trí,…

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

 Kinh doanh vận chuyển du lịch: hàng không, đường thủy,…
 Các dịch vụ ngân hàng phục vụ khách du lịch.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc khai thác khách du lịch của công
ty lữ hành
1.1.4.1. Các nhân tố khách quan
1.1.4.1.1. Điều kiện thị trường khách du lịch (cầu trong du lịch)
Nhu cầu du lịch là nhu cầu đặc biệt và tổng hợp của con người. Nhu cầu
này được hình thành và phát triển trên nền tảng của nhu cầu sinh lý (đi lại) và
nhu cầu tâm lý (giao tiếp) trong hệ thống các nhu cầu của con người. Tuy nhiên
nhu cầu du lịch của con người chưa phải là cầu du lịch. Để cho nhu cầu du lịch
cá nhân trở thành cầu thị trường về sản phẩm du lịch thì nó phải thỏa mãn ba điều
kiện:
 Phải có khả năng thanh toán.
 Phải có thời gian rỗi
 Phải sẵn sàng mua sản phẩm du lịch.
Cầu trong du lịch được tạo bởi các yếu tố: Tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội,
các thành phần trong môi trường vĩ mô ở nơi đi du lịch, tính hấp dẫn của sản
phẩm du lịch của nơi đến.

- Tâm lý cá nhân bao gồm: Động cơ đi du lịch, nhận thức của cá nhân về
du lịch, kinh nghiệm và thái độ của cá nhân đối với nơi đến du lịch.
- Tâm lý xã hội bao gồm: Văn hóa chung, phong tục tập quán, truyền
thống, tôn giáo tín ngưỡng, độ tuổi, giới tính, học vấn, nghề nghiệp, lối sống, thị
hiếu của nhóm mà cá nhân là thành viên.
- Các thành phần trong môi trường vĩ mô của nơi đi du lịch bao gồm: Kinh
tế, nhân khẩu, tự nhiên, chính trị – luật pháp, văn hóa xã hội và công nghệ.
- Các thành phần trong môi trường vi mô của nơi đi du lịch bao gồm: Các
nhà cung cấp sản phẩm du lịch cùng với mức độ cạnh tranh của nó, trung gian thị
trường và số lượng tiêu dùng du lịch.

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

1.1.4.1.2. Điều kiện thị trường sản xuất du lịch (cung trong du lịch)
Cung du lịch được hiểu là khả năng cung cấp dịch vụ, hàng hóa nhằm đáp
ứng nội dung của cầu du lịch. Nó bao gồm hàng hóa du lịch được đưa ra thị
trường. Các nhà sản xuất chính (cung du lịch) là:
- Nhà sản xuất dịch vụ lưu trú.
- Nhà sản xuất dịch vụ ăn uống.
- Nhà sản xuất dịch vụ tham quan giải trí.
- Nhà sản xuất dịch vụ vận chuyển.
- Nhà sản xuất dịch vụ khách.
- Nhà sản xuất hàng hóa phục vụ cho du lịch.

Hoạt động kinh doanh lữ hành của doanh nghiệp muốn phát triển được thì
phải có sự tham gia đầy đủ của các nhà sản xuất du lịch hay chúng ta thường gọi
là nhà cung ứng du lịch. Bởi các nhà sản xuất du lịch đảm bảo cung ứng những
yếu tố đầu vào để các nhà kinh doanh lữ hành liên kết dịch vụ mang tính đơn lẻ
của từng nhà cung ứng thành dịch vụ mang tính nguyên chiếc và làm tăng giá trị
sử dụng của chúng để bán cho khách du lịch với mức giá gộp. Yêu cầu mức giá
gộp phải thấp hơn mức giá mà khách du lịch mua từng dịch vụ đơn lẻ gộp lại, tiết
kiệm được thời gian, dễ dàng tìm kiếm thông tin, lựa chọn sản phẩm phù hợp với
đặc điểm tiêu dùng du lịch của họ. Do vậy nếu thiếu nhà cung cấp dịch vụ đầu
vào, số lượng và chất lượng bị hạn chế, mức giá cho các nhà kinh doanh lữ hành
cao thì hoạt động khai thác khách của công ty lữ hành sẽ không có cơ hội duy trì
và phát triển.
1.1.4.1.3. Điều kiện về chính trị và luật pháp của nơi đi và nơi đến du lịch
Các doanh nghiệp lữ hành chỉ có thể phát triển được hoạt động kinh doanh
chương trình du lịch nội địa, nội địa khi mà các điều kiện chính trị, pháp luật của
nơi đi và nơi đến du lịch cho phép. Điều kiện thuận lợi của chính trị và pháp luật
cho hoạt động kinh doanh lữ hành của các doanh nghiệp được biểu hiện ở những
khía cạnh:
- Sự ổn định về chính trị và sự bảo đảm an ninh, an toàn cho người tiêu
dùng du lịch và nhà sản xuất du lịch.

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương


- Đường lối khuyến khích và phát triển du lịch, cùng với hệ thống các
chính sách, biện pháp đồng bộ để đạt được mục tiêu phát triển du lịch.
- Thủ tục hành chính đơn giản, tiện lợi cho nhà sản xuất và tiêu dùng du lịch.
- Quy định về tỷ giá chuyển đổi đơn vị tiền tệ.
- Sự đầy đủ, toàn diện và đồng bộ của hệ thống luật pháp từ việc ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật, thực thi pháp luật cho đến việc kiểm tra, thanh
tra, giám sát thực hiện pháp luật của các cơ quan công quyền.
1.1.4.2. Các nhân tố chủ quan
 Điều kiện về năng lực và trình độ kinh doanh lữ hành của doanh
nghiệp
Điều này được thể hiện trên thực lực của đội ngũ nhân lực, cơ sở vật chất
kỹ thuật, nguồn tài chính, trình độ quản lý kinh doanh lữ hành của mỗi doanh
nghiệp.
Thứ nhất, kinh doanh lữ hành muốn thành công trước hết phải nói đến con
người, tức là đội ngũ lao động trong doanh nghiệp lữ hành. Khác với loại hình
kinh doanh khác, kinh doanh lữ hành đòi hỏi phải có đội ngũ lao động chuyên
môn, có sức khỏe tốt, hình thức đảm bảo, có phẩm chất tốt, nhiệt tình, hăng say,
năng động, tư duy sáng tạo và đặc biệt là tinh thần trách nhiệm cao.
Thứ hai, do đặc điểm và tính chất của sản phẩm lữ hành mà các doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành phải được trang bị hệ thống trang thiết bị thu thập, xử
lý và phổ biến thông tin theo công nghệ hiện đại.
Thứ ba, với hoạt động kinh doanh lữ hành nói riêng và hoạt động khai thác
thị trường khách nói chung thì nguồn lực về tài chính luôn là mối quan tâm của
doanh nghiệp khi tiến hành các chính sách kinh doanh.
Thứ tư, điều kiện để hoạt động kinh doanh lữ hành được tiến hành thuận lợi
thì phải có một cơ chế vận hành tổ chức một cách khoa học, đó chính là phương
thức tổ chức quản lý kinh doanh nghiệp hay nói đúng hơn là trình độ quản lý và
tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra còn có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động khai thác thị trường
khách du lịch của công ty lữ hành với mức độ và cường độ khác nhau, có khi trực


SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

tiếp, đôi khi gián tiếp, có khi đơn lẻ, có khi lại tổng hợp tuy nhiên doanh nghiệp
cần nắm rõ xu hướng ảnh hưởng của các nhân tố này để có thể sử dụng chúng
như những lợi thế so sánh nhằm sử dụng hợp lý nguồn lực và đạt hiệu quả kinh
doanh.
1.1.5. Thị trường du lịch
1.1.5.1. Khái niệm
Thị trường du lịch là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu trong lĩnh vực du lịch phù
hợp về chủng loại, chất lượng, số lượng, thời gian cung cấp các sản phẩm và dịch
vụ trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh du lịch.
Về bản chất, thị trường du lịch được coi là bộ phận cấu thành tương đối đặc
biệt của thị trường hàng hóa nói chung. Nói chính xác hơn, thị trường du lịch là
bộ phận cấu thành của thị trường dịch vụ. Nó bao gồm toàn bộ mối quan hệ và cơ
chế kinh tế liên quan đến địa điểm, thời gian, điều kiện và phạm vi thực hiện các
dịch vụ, hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội về du lịch.
1.1.5.2. Đặc điểm
- Cung và cầu du lịch chủ yếu là dịch vụ, xuất hiện muộn hơn so với thị
trường hàng hóa, không có sự di chuyển của hàng hóa vật chất và dịch vụ từ nơi
sản xuất đến địa phương thông tin của khách hàng.
- Đối tượng mua bán trên thị trường du lịch không hiện hữu trước, các
khâu chào hàng, lựa chọn, cân nhắc, trả giá và đưa ra quyết định mua, bán phải

thông qua phương tiện quảng cáo và kinh nghiệm khác hẳn với việc mua, bán
hàng hóa thông thường. Mặt khác, khi mua người mua chỉ có quyền tiêu dùng
dịch vụ chứ không có quyền sở hữu dịch vụ mà mình đã mua.
- Đối tượng mua bán rất đa dạng gồm cả hữu hình (một số hàng hóa cụ thể
như đồ lưu niệm, thức ăn, đồ uống, v.v…) và vô hình, rất khó để xác định đầy đủ
các thuộc tính của nó một cách chính xác như tài nguyên du lịch, dịch vụ buồng
phòng v.v…
- Quan hệ giữa người mua và người bán trên thị trường du lịch dài hơn so
với các thị trường khác, nó bắt đầu từ khi sản phẩm du lịch được bán ra và kết
thúc khi khách trở về nơi cư trú thường xuyên của họ. Các sản phẩm du lịch nếu

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Diễm Hương

không bán được sẽ không có giá trị và không thể lưu kho được vì vậy việc mua,
bán, tiêu dùng trên thị trường du lịch được gắn với thời gian cụ thể và không gian
nhất định.
- Thị trường du lịch đứng trên tổng thể chính là tổng cầu, tổng cung về du
lịch và mối quan hệ giữa chúng. Còn ở góc độ một doanh nghiệp thì mối quan hệ
giữa chúng là một tập hợp khách hàng, có nhu cầu, có mong muốn, có khả năng
thanh toán về du lịch nhưng chưa được thực hiện (đã, đang và sẽ thực hiện).
- Thị trường du lịch mang tính mùa vụ rõ nét.
1.1.5.3. Phân loại thị trường du lịch
Để phân loại thị trường du lịch người ta phải dựa vào một số tiêu thức và

trong mỗi tiêu thức thì gồm các loại thị trường khác nhau, với các đặc điểm khác
nhau.
 Dựa vào tiêu thức quốc gia, nội địa loại hình thị trường du lịch bao gồm:
- Thị trường du lịch nội địa: Là thị trường du lịch mà ở đó cung thuộc một
quốc gia còn cầu thuộc một quốc gia khác. Thị trường du lịch nội địa có thể chia
làm hai loại thị trường nhỏ:
+ Thị trường nội địa bị động: Là thị trường mà quốc gia đóng vai trò là
người mua sản phẩm du lịch của quốc gia khác để đáp ứng nhu cầu đi du lịch của
đất nước mình.
+ Thị trường nội địa chủ động: Là thị trường mà trong đó quốc gia bán sản
phẩm du lịch cho khách du lịch là công dân nước ngoài.
- Thị trường du lịch nội địa: Là thị trường mà ở đó cung và cầu đều nằm
trong lãnh thổ của một quốc gia.
 Căn cứ vào mức độ thực hiện thị trường du lịch bao gồm:
- Thị trường du lịch thực tế: Là tất cả những khách hàng hiện tại mà công
ty đã và đang phục vụ.
- Thị trường du lịch tiềm năng: Là tất cả những khách hàng mà doanh
nghiệp hướng tới trong tương lai.

SVTH: Trần Thị Cẩm Lai

Lớp: K49 Quản lí Lữ Hành 2


×