Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Đánh giá công nghệ và đề xuất giải pháp xử lý nước thải giặt là tại công ty CP may kim động, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 35 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ƢỜ
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------



Đ

ĐỀ


ƢỚ
ĐỘ






TÓM TẮT LUẬ

Ă

HÀ NỘI - 2019


Ƣ

Chuyên ngành: Kĩ thuật môi trường
Mã số: 8520320.01



Ạ SĨ




Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN)

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đồng Thị Kim Loan

Phản biện 1: TS. Nguyễn Hữu Huấn
Phản biện 2: PGS.TS. Lê Thị Trinh

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ họp tại: Phòng
403 nhà T2, ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN) vào 14h00 ngày 17 tháng 6
năm 2019

Có thể tìm đọc luận văn tại:
- Trung tâm thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội


TÓM TẮT LUẬ
Họ và tên học viên: Lê Thị Hồng Nhung
Giới tính: Nữ

Ă

Ngày sinh: 22/04/1993
Nơi sinh: xã Đông Minh, huyện Đông Sơn, tỉnh thanh Hóa

Chuyên ngành: Kĩ thuật môi trường
Mã số: 8520320.01
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đồng Thị Kim Loan
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
Tên đề tài luận văn: “Đánh giá công nghệ và đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả
xử lý nƣớc thải giặt là tại ông ty

ay

1

im Động, tỉnh

ƣng ên”


MỞ ĐẦ
Trong quá trình đất nước đang đổi mới, “Công nghiệp hóa – hiện đại hóa” đã
và đang là sự thúc đẩy mạnh mẽ cho sự phát triển của đất nước, nâng cao mức sống
của nhân dân cả về vật chất và tinh thần. Tuy nhiên, sự phát triển không kiểm soát
của các ngành công nghiệp và đánh đổi để đạt được sự phát triển về kinh tế gây ra
sự ô nhiễm ở nhiều nơi trên lãnh thổ Việt Nam. Nước thải giặt là chứa nhiều thành
phần chất hoạt động bề mặt, các chất ô nhiễm hữu cơ, nitơ, phốt pho, các chất rắn lơ
lửng... có tác động xấu tới môi trường. Do đó, với sự phát triển nhanh chóng của
ngành công nghiệp này, việc xả thải chưa qua xử lý hoặc xử lý không hiệu quả sẽ
gây lên sự ô nhiễm cục bộ môi trường nước khu vực xung quanh khu vực xả thải.
Công nghệ MBR là hệ thống xử lý nước thải kết hợp quá trình lọc màng với
quá trình sinh học sinh trường lơ lửng, được biết đến như một kỹ thuật hiệu quả
nhất hiên nay cho phép loại bỏ các chất rắn lơ lửng, hòa tan, các chất hoạt động bề
mặt, các ion kim loại... trong nước ô nhiễm. Do đó, công nghệ MBR có nhiều lợi

thế hơn so với các công nghệ xử lý nước thải thông thường: tốn ít diện tích mặt
bằng, chất lượng nước thải cao, khả năng khử trùng tốt. MBR được xem là công
nghệ triển vọng nhất trong xử lí nước thải và ngày càng phát triển.
Ngày 26/6/2014, Công ty CP May Kim Động được Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên phê duyệt dự án đầu tư “Công ty Cổ phần May Kim Động” với mục tiêu
sản xuất, kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu, quy mô: Áo Jacket: 500.000 sản
phẩm/năm. Ngày 29 tháng 01 năm 2019, UBND tỉnh Hưng Yên có quyết định số
12/2019/QĐ-UBND về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi
trường. Áp dụng quy định trên, công ty Cổ phần may Kim Động phải xử lý nước
thải đạt giá trị giới hạn quy định tại QCĐP 02:2019/HY - Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về nước thải công nghiệp, phù hợp với sức chịu tải của khu vực tại địa
phương.
Căn cứ vào khả năng xử lý của hệ thống xử lý nước thải hiện có của Công ty,
sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và nhu cầu nâng cao hiệu quả sản

2


xuất, tiết kiệm chi phí và bảo vệ môi trường. Do đó luận văn Đánh giá công nghệ
và đề uất giải pháp cải thiện hiệu quả ử lý nƣớc thải giặt là tại
ay

im Động tỉnh

ƣng

ông ty CP

ên có mục tiêu đánh giá công nghệ và đề xuất giải


pháp cải thiện hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải giặt là hiện có tại Công
ty CP May Kim Động
Đề tài gồm các nội dung nghiên cứu sau:
- Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải giặt là hiện có tại Công ty
CP May Kim Động;
- Thử nghiệm và đề xuất giải pháp sử dụng công nghệ MBR để nâng cao
hiệu quả và chất lượng nước thải sau xử lý đáp ứng các quy định tại QCĐP
02:2019/HY và cột

QCVN 40:2011/BTNMT. T đó, có thể tận dụng nước thải

sau xử lý để tuần hoàn, phục vụ mục đích sản xuất, góp phần giảm thiểu tác động
đến môi trường và đem lại lợi ích kinh tế cho công ty.

3


ƢƠ
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về ngành công nghiệp giặt là
1.2. Tổng quan về nước thải giặt là
1.2.1. Nguồn gốc và thành phần nước thải giặt là
1.2.2. Các biện pháp xử lý nước thải giặt là
1.3. Công nghệ MBR trong xử lý nước thải giặt là
1.3.1. Cơ sở lý thuyết về MBR
1.3.2. Các nghiên cứu và ứng dụng công nghệ MBR trong xử lý nước thải
1.3.3. Các nghiên cứu và ứng dụng công nghệ MBR trong xử lý nước thải giặt là
Tổng quan về khu vực nghiên cứu

1.4.


1.4.1. Vị trí địa lý
1.4.2. Hoạt động sản xuất của Công ty Cổ phần May Kim Động
ƢƠ
2. ĐỐ ƢỢ
ƢƠ
ỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Khảo sát các nguồn thải, công nghệ xử lý và nguồn tiếp nước thải của Công
ty CP May Kim Động
2.2.2.
2.2.3.
MBR
2.2.4.
2.3.
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.
2.3.4.

Đánh giá công nghệ xử lý nước thải của Công ty CP May Kim Động
Thiết kế và khảo sát khả năng xử lý nước thải trên mô hình thực nghiệm
Đề xuất phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu, số liệu thứ cấp
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm


2.3.5. Phương pháp thực nghiệm
2.3.6. Phương pháp xử lý, đánh giá kết quả nghiên cứu, tính toán và đánh giá số
liệu
2.3.6. Phương pháp đánh giá công nghệ xử lý nước thải
ƢƠ

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4


3.1. Đặc điểm nguồn nƣớc thải và công nghệ xử lý nƣớc thải hiện có
của Công ty
3.1.1. Đặc điểm nguồn nƣớc thải của Công ty
Nguồn phát sinh nước thải của Công ty CP May Kim Động t các nguồn sau:
 Nước thải sinh hoạt của các cán bộ, nhân viên làm việc tại Công ty
Phát sinh do các hoạt động: hoạt động sinh hoạt của công nhân - nhân viên
Công ty (nước rửa tay, nước dội bồn cầu); hoạt động nấu ăn của nhà bếp (nước vo
gạo, nước rửa rau, nước rửa bát đĩa...); Thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt chủ yếu là: chất hữu cơ, vi sinh vật, dầu mỡ và chất tẩy rửa. Tổng lượng nước
thải sinh hoạt phát sinh của Công ty CP May Kim động khi hoạt động hết công suất
ước tính khoảng: 28m3/ ngày.đêm.
Nước thải sinh hoạt mang theo một lượng lớn các chất hữu cơ, các loại vi
khuẩn (E.Coli, virut, trứng giun sán,…). Ngoài ra, trong nước thải còn có chứa các
chất dinh dưỡng khác như NH4+, PO43-, là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
tiếp nhận nước thải như gây ra hiện tượng phì dưỡng các ao, hồ tiếp nhận.
Với lưu lượng nước thải sinh hoạt của Công ty lớn và tải lượng ô nhiễm này
nếu không có biện pháp xử lý nước thải phù hợp sẽ làm gia tăng mức độ gây ô
nhiễm nguồn nước tiếp nhận, ảnh hưởng tới môi trường không khí, môi trường
nước mặt, nước ngầm xung quanh khu vực Công ty, làm thay đổi môi trường sống

và ảnh hưởng tới hệ vi sinh vật, động thực vật và hệ sinh thái khu vực xung quanh.
Để hạn chế các tác động t nước thải sinh hoạt của cơ sở gây ra đối với môi trường,
cơ sở đã xây dựng hệ thống bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt trước khi
thải ra môi trường bên ngoài.
Theo kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt tại bể điều hòa số 1, thành
phần và tính chất nước thải sinh hoạt của Công ty được thể hiện trong bảng dưới
đây.
Bảng 3.3. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước xử lý của công ty
TT

Thông số

Đơn vị

Kết quả phân tích

5

QCVN 14:2008/
BTNMT

Đ
01:2019/HY


NT21

NT22

NT23


ột

Cột B

C

25,4

27

27,2

-

-

-

Pt-Co

215,6

212,9

212,1

-

-


-

-

6,98

6,73

6,71

5-9

5-9

5-9

o

1

Nhiệt độ

2

Độ màu

3

pH


4

BOD5 (20oC)

mg/l

160,7

200,01

210,1

30

50

30

5

COD

mg/l

246,2

244,7

214,2


-

-

-

6

TSS

mg/l

203

212

201

50

100

50

7

Tổng N

mg/l


76,42

77,11

76,84

-

-

-

8

Tổng P

mg/l

2,01

2,18

2,13

-

-

-


9

Pb

mg/l

0,054

0,063

0,061

-

-

-

10 Hg

mg/l

< 0,0007

< 0,0007

< 0,0007

-


-

-

11 As

mg/l

< 0,005

< 0,005

< 0,005

-

-

-

12 Cu

mg/l

0,57

0,62

0,64


-

-

-

13 Zn

mg/l

0,95

0,88

0,79

-

-

-

14 Fe

mg/l

0,75

0,77


0,71

-

-

-

15 Xianua

mg/l

< 0,02

< 0,02

< 0,02

-

-

-

16 Tổng phenol

mg/l

0,1


0,12

0,14

-

-

-

17 Dầu mỡ khoáng

mg/l

2,9

2,72

2,83

-

-

-

18 Sunfua

mg/l


0,64

0,62

0,68

1

4

1,0

19 Florua

mg/l

3,51

3,18

3,13

-

-

-

20 NH4+_N


mg/l

73,21

72,3

71,34

5

10

5

21 Chất HĐBM

mg/l

3,1

3,4

2,4

6

10

5


12.000

12.000

12.000

3000

5000

3.000

22 Coliform

MPN
/100ml

(Nguồn: Trung tâm Môi trường và khoáng sản)
Ghi chú:
- NT21: Nước thải sinh hoạt tại bể điều hòa số 1 (Lấy mẫu ngày 5/9/2018);
- NT22: Nước thải sinh hoạt tại bể điều hòa số 1 (Lấy mẫu ngày 20/9/2018);

6


- NT23: Nước thải sinh hoạt tại bể điều hòa số 1 (Lấy mẫu ngày 6/10/2018).
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
Đ 01:2019/


-

: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải sinh hoạt.

Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt cho thấy các chỉ tiêu
BOD5, TSS, amoni, Coliform đều vượt nhiều lần so với

Đ 01:2019/

.

 Nước thải sản xuất phát sinh từ xưởng giặt của Công ty
Lượng nước thải sản xuất phát sinh khi Công ty hoạt động hết công suất ước
tính khoảng 272 (m3/ngày đêm). Nước thải giặt là có pH cao, chứa các chất giặt là,
sợi vải lơ lửng, độ màu, độ đục, tổng chất rắn, hàm lượng chất hữu cơ và chất hoạt
động bề mặt cao. Lượng nước thải sản xuất phát sinh t xưởng giặt rất lớn nếu
không có biện pháp xử lý phù hợp sẽ làm ảnh hưởng tới môi trường xung quanh;
ảnh hưởng tới hệ vi sinh vật, động thực vật và hệ sinh thái khu vực.
Theo kết quả phân tích mẫu nước thải giặt là tại bể điều hòa số 2, thành phần
nước và tính chất nước thải giặt là của Công ty được thể hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 3.4. Kết quả phân tích nước thải sản xuất đầu vào của hệ thống xử lý

TT

Thông số

Đơn vị

Kết quả phân tích


QCVN 40:
2011/BTNMT

Đ
02:2019/HY

NT11

NT12

NT13

ột

Cột B

C

26,1

27,5

27

40

40

40


Pt-Co

225,1

220,1

211,7

50

150

50

-

6,51

6,02

6,05

6-9

5,5-9

6-9

o


1

Nhiệt độ

2

Độ màu

3

pH

4

BOD5 (20oC)

mg/l

115,8

118,7

108,2

30

50

30


5

COD

mg/l

298,5

298,9

247,2

75

150

75

6

TSS

mg/l

347

356

350


50

100

50

7

Tổng N

mg/l

28,57

28,21

27,32

20

40

20

8

Tổng P

mg/l


2,65

2,54

2,6

4

6

4

9

Pb

mg/l

0,089

0,087

0,084

0,1

0,5

0,1


7


10

Hg

mg/l

< 0,0007 < 0,0007 < 0,0007

0,005

0,01

0,005

11

As

mg/l

< 0,005 < 0,005

< 0,005

0,05


0,1

0,05

12

Cu

mg/l

0,89

0,68

0,67

2

2

2

13

Zn

mg/l

1,02


1,12

1,15

3

3

3

14

Fe

mg/l

0,89

0,87

0,75

1

5

1

15


Xianua

mg/l

< 0,02

< 0,02

< 0,02

0,07

0,1

0,07

16

Tổng phenol

mg/l

0,16

0,14

0,17

0,1


0,5

0,1

17

Dầu mỡ khoáng

mg/l

8,4

8,37

8,31

5

10

5

18

Sunfua

mg/l

0,78


0,74

0,78

0,2

0,5

0,2

19

Florua

mg/l

4,21

4,19

4,22

5

10

5

20


NH4+_N

mg/l

18,54

15,2

21,49

5

10

5

21

Chất HĐBM

mg/l

7,2

6,3

6,2

-


-

-

11.000

11.000

11.000

3000

5000

3.000

Vi
22

Coliform

khuẩn
/100ml

(Nguồn: Trung tâm Môi trường và Khoáng sản)
Ghi chú:
- NT11: Nước thải giặt là tại bể điều hòa số 2 (Lấy mẫu ngày 5/9/2018);
- NT12: Nước thải giặt là tại bể điều hòa số 2 (Lấy mẫu ngày 20/9/2018);
- NT13: Nước thải giặt là tại bể điều hòa số 2 (Lấy mẫu ngày 6/10/2018).
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công

nghiệp.
-

Đ 02:2019/

: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải sản xuất.

Nhận xét: Kết quả phân tích nước thải sản xuất đầu vào của Công ty cho thấy
các chỉ tiêu như độ màu, BOD5, TSS, COD, tổng N, tổng phenol, dầu mỡ khoáng,
NH4+, Coliformđều vượt nhiều lần so với

Đ 02:2019/

.

3.1.1.2. Lưu lượng nước thải phát sinh
Tổng lượng nước thải phát sinh tối đa của Côngty: Q = 300m3/ngày đêm
Bảng 3.5. Đặc trưng cơ bản về lưu lượng của nước thải trước khi xử lý [1]

8


Đơn vị

Khoảng giá trị

m3/ngày.đêm

300


- Lưu lượng trung bình giờ

m3/h

12,5

- Lưu lượng lớn nhất giờ

m3/h

38

Thông số
- Lưu lượng trung bình ngày

3.1.1.3. Hiện trạng xả thải và nguồn tiếp nhận nước thải của cơ sở
Ngoài nước mưa chảy tràn được thu gom vào hệ thống hố gas và chảy th ng
ra sông Cửu n, còn toàn bộ nước thải khác gồm: (1) Nước thải sinh hoạt của Công
ty được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn và (2) nước thải sản xuất (chủ yếu phát
sinh t công đoạn giặt được xử lý sơ bộ qua keo tụ và lắng) được tập trung vào xử
lý sinh học (theo Hình 3.2 - Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung,
trang 48). Nước thải sau xử lý c ng sẽ được xả vào sông Cửu n – nằm ở phía nam
của Công ty, v a là nguồn tiếp nhận nước mưa chảy tràn và nước thải sinh hoạt,
nước thải sản xuất sau xử lý của Công ty CP May Kim Động; các nhà máy lân cận
và nước thải sinh hoạt của các đơn vị sản xuất lân cận. Đây c ng là nguồn cấp nước
cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của người dân trên địa bàn Thị trấn Lương
Bằng, huyện Kim Động

3.1.2. Đặc điểm công nghệ xử lý nƣớc thải hiện có của Công ty
Với đặc trưng của nước thải giặt là và nước thải sinh hoạt chủ yếu là hợp

chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học, thành phần bông vải lớn, chất hoạt động bề mặt,
Công ty đã lựa chọn phương án công nghệ xử lý cơ học kết hợp với sinh học. Công
ty đã xây dựng, lắp đặt và đưa vào vận hành hệ thống xử lý nước thải công nghiệp
công suất xử lý 300 m3/ngày để xử lý nước thải sản xuất của Công ty.
Dưới đây là sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sản xuất hiện nay của Công ty CP
may Kim Động:
-

9


ƣớc thải
nhà vệ sinh

ƣớc thải
nhà bếp

ƣớc rửa
chân tay
SCR

Bể điều hòa II

SCR
Bể tách dầu
mỡ

ƣớc thải
giặt là
Al2(SO4)3,

NaOH

Bể
tự hoại 3
ngăn

Keo tụ tạo bông

Lắng I
Bể điều hòa I

Bể Thiếu khí

Sục khí
Sục khí

Bể Aerotank
Bùn tuần
hoàn
Bể lắng vi sinh
Bùn xả

Clo khử trùng

Khử trùng

ƣớc sau xử lý đạt QCVN
40:2011/BTNMT, Cột B

ình 3.1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung [1]

Bảng 3.6: Thông số kỹ thuật các bể trong hệ thống xử lý của Công ty[2]

10

Bể chứa bùn

Thuê xử lý


ạng mục

TT

Nhiệm vụ

ật

Số

ích thƣớc

hể tích

hời gian

liệu

lƣợng

(D x R x H), (m)


chứa (m3)

lƣu(h)

I

Hạng mục thu gom nước thải sinh hoạt

1

Bể tách dầu mỡ

Tách dầu mỡ t nước thải nhà bếp

BTCT

1 bể

2x2x1

4

9,6

2

Bể tự hoại 3 ngăn

Xử lý tự hoại nước thải nhà vệ sinh


BTCT

1 bể

2x2x2

8

10,6

gom nước thải sinh rửa chân tay, nước thải t nhà bếp, BTCT

1 bể

2x2x4

16

13,7

BTCT

1 bể

8x5x4

160

14,1


BTCT

1 bể

2x2x2

8

0,7

BTCT

1 bể

2x2x2

8

0,7

Bể điều hòa I (Bể Thu gom nước thải sinh hoạt: Nước
3

hoạt)

nước thải nhà vệ sinh

II


Hạng mục công trình thu gom nước thải giặt là

`1

Bể điều hòa II

Thu gom nước thải phát sinh trong
quá trình giặt là của công ty

III Hạng mục công trình tiền xử lý nước thải giặt là
1

2

Bể khuấy trộn điều Hòa trộn đều nước thải và hóa chất
chỉnh pH
Bể phản ứng tạo
bông

điều chỉnh pH
Diễn ra quá trình tạo bông cặn

11


TT

ạng mục

ật


Nhiệm vụ

Số

ích thƣớc

hể tích

hời gian

liệu

lƣợng

(D x R x H), (m)

chứa (m3)

lƣu(h)

BTCT

1 bể

2x2x2

8

0,7


BTCT

1 bể

55,5x5,5x4

100

8.8

BTCT

1 bể

7x5x4

140

14,4

BTCT

1 bể

9x5x4

180

9,6


Diễn ra quá trình kết các bông bùn
3

Bể keo tụ

nhỏ thành các bông bùn lớn bởi
chất trợ keo tụ polime
Hỗ trợ cho việc lắng các chất rắn lơ
lưng sau quá trình keo tụ tạo bông

4

Bể lắng I

của bể khuấy trộn và tách các chất
rắn lơ lửng dưới dạng bùn lắng. Sau
đó, sử dụng bơm bùn để loại bỏ
phần bùn lắng này.

V

Khối bể xử lý chung của nước thải sinh hoạt và nước thải giặt là
Tiếp nhận 2 nguồn thải t bể điều

1

Bể thiếu khí

hòa I và bể lắng I. Tại đây xảy ra

quá trình phân hủy các thành phần
hữu cơ bởi các vi sinh vật yếm khí.

2

Bể eroten

Tiếp nhận nguồn nước thải t

bể

yếm khí. Tại đây các thành phần ô

12


TT

ạng mục

ật

Nhiệm vụ

Số

ích thƣớc

hể tích


hời gian

lƣợng

(D x R x H), (m)

chứa (m3)

lƣu(h)

1 bể

5x5x4

100

11,2

BTCT

1 bể

5x1,8x4

36

-

BTCT


1 bể

3x2x2

12

-

liệu

nhiễm trong nước thải được xử lý
qua quá trình hiếu khí sinh học
Tiếp nhận dòng nước thải t

bể

eroten cho quá trình lắng bùn
3

Bể lắng vi sinh

hoạt tính, lượng bùn thải được tuần BTCT
hoàn lại bể

eroten để tiếp tục cho

quá trình hiếu khi sinh học.
Tiếp nhận nước thải t bể lắng vi
4


Bể khử trùng

sinh. Tại đây nước được khử trùng
bằng Ca(OCl)2 trước khi thải ra
môi trường
Tiếp nhận phần bùn dư trong quá

5

Bể chứa bùn

trình xử lý hiếu khí sinh học t bể
eroten và phần bùn dư lắng tại bể
lắng vi sinh.

(Nguồn: Khảo sát thực tế)

13


3.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải hiện có của Công ty
3.2.1. Đánh giá hiệu quả về kỹ thuật
3.2.1.1. Hiệu quả xử lý nước thải
Bảng 3.7. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau bể thiếu khí của hệ thống xử lý
nước thải tạiCông ty CP May Kim Động
Đơn

TT Thông số

1


Nhiệt độ

2

Độ màu

3

pH

4

vị

Kết quả phân tích

Đ

QCVN
40:2011/BTNMT

02:2019/HY

NT31

NT32

NT33


ột

Cột B

26,5

26,5

26

40

40

40

Pt-Co 179,8

179,8

179,8

50

150

50

o


C

-

7,11

7,11

7,11

6-9

5,5-9

6-9

BOD5 (20oC)

mg/l

79,40

81,88

77,78

30

50


30

5

COD

mg/l

104,37 114,42

92,74

75

150

75

6

TSS

mg/l

114

118

117


50

100

50

7

Tổng N

mg/l

31,14

31,11

31,3

20

40

20

8

Tổng P

mg/l


1,94

1,93

1,78

4

6

4

9

Pb

mg/l

0,05

0,04

0,04

0,1

0,5

0,1


10

Hg

mg/l < 0,0007 < 0,0007 < 0.0007 0,005

0,01

0,005

11

As

mg/l < 0,005 < 0,005 < 0,005

0,05

0,1

0,05

12

Cu

mg/l

0,45


0,40

0,50

2

2

2

13

Zn

mg/l

0,89

0,76

0,77

3

3

3

14


Fe

mg/l

0,39

0,38

0,33

1

5

1

15

Xianua

mg/l

< 0,02

< 0,02

< 0,02

0,07


0,1

0,07

16

Tổng phenol

mg/l

0,07

0,06

0,07

0,1

0,5

0,1

mg/l

1,8

1,6

1,85


5

10

5

17

Dầu

mỡ

khoáng

18

Sunfua

mg/l

0,5

0,6

0,53

0,2

0,5


0,2

19

Florua

mg/l

1,83

1,8

1,81

5

10

5

20

NH4+_N

mg/l

26,5

22,65


24,2

5

10

5

21

Chất HĐBM

mg/l

4,4

4,0

3,8

-

-

-

22

Coliform


3000

5000

3.000

MPN/
100ml

11.000 11.000 11.000

(Nguồn: Trung tâm Môi trường và Khoáng sản)
1


Ghi chú:
- NT31: Nước thải tại bể anoxic (Lấy mẫu ngày 5/9/2018);
- NT32: Nước thải tại bể anoxic (Lấy mẫu ngày 20/9/2018);
- NT33: Nước thải tại bể anoxic (Lấy mẫu ngày 6/10/2018).
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp.
Đ

-

02:2019/

- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công

nghiệp.

Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải tại
Công ty CP May Kim Động
Kết quả phân tích
TT

Thông số

Đơn vị

QCVN
40:2011/BTNMT

Đ
02:2019/HY

NT41

NT42

NT43

ột

Cột B

C

26,5

27


27,5

40

40

40

Pt-Co

89,8

77,6

91,81

50

150

50

-

7,05

6,35

6,85


6-9

5,5-9

6-9

o

1

Nhiệt độ

2

Độ màu

3

pH

4

BOD5 (20oC)

mg/l

45,6

49,1


41,6

30

50

30

5

COD

mg/l

85,4

106,7

87,5

75

150

75

6

TSS


mg/l

92

83

98

50

100

50

7

Tổng N

mg/l

28,64

25,98

25,78

20

40


20

8

Tổng P

mg/l

1,54

0,73

0,61

4

6

4

9

Pb

mg/l

0,036

0,011


0,012

0,1

0,5

0,1

10 Hg

mg/l

< 0.0007 < 0,0007 < 0,0007

0,005

0,01

0,005

11 As

mg/l

< 0.005

0,05

0,1


0,05

12 Cu

mg/l

0,34

0,37

0,43

2

2

2

13 Zn

mg/l

0,64

0,53

0,5

3


3

3

14 Fe

mg/l

0,34

0,15

0,17

1

5

1

15 Xianua

mg/l

< 0,02

< 0,02

< 0,02


0,07

0,1

0,07

16 Tổng phenol

mg/l

0,05

0,05

0,04

0,1

0,5

0,1

mg/l

1,6

1,42

1,51


5

10

5

18 Sunfua

mg/l

0,41

0,051

0,055

0,2

0,5

0,2

19 Florua

mg/l

1,62

0,96


0,93

5

10

5

17

Dầu
khoáng

mỡ

< 0,005 < 0,005

2


20

NH4+_N

mg/l

10,3

10,5


13,8

5

10

5

21

Chất HĐBM

mg/l

2,2

1,8

3,1

-

-

-

4.200

4.200


4.300

3000

5000

3.000

MPN/

22 Coliform

100ml

(Nguồn: Trung tâm Môi trường và Khoáng sản)
Ghi chú:
- NT41: Nước thải sau xử lý (Lấy mẫu ngày 5/9/2018);
- NT42: Nước thải sau xử lý (Lấy mẫu ngày 20/9/2018);
- NT43: Nước thải sau xử lý (Lấy mẫu ngày 6/10/2018).
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp.
-

Đ 02:2019/HY - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công

nghiệp.
 Hiệu quả xử lý các thông số BOD5, COD, tổng N ,chất răn lơ lửng, độ màu
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh hàm lƣợng các thông số BOD5, COD, tổng
của các mẫu nƣớc thải đợt 1 với


SS độ màu

Đ 02:2019/HY

350
300

250
200
150
100
50
0
BOD5
NT1_2

COD
NT2_2

NT3_2

Tổng N
NT4_2

SS
Độ màu
QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)

Hình 3.3. Biểu đồ so sánh hàm lƣợng các thông số BOD5, COD, tổng

của các mẫu nƣớc thải đợt 2 với

3

Đ 02:2019/

SS độ màu


350
300
250
200
150
100
50
0
BOD5
NT1_3

COD
NT2_3

NT3_3

Tổng N
NT4_3

SS
Độ màu

QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)

Hình 3.4. Biểu đồ so sánh hàm lƣợng các thông số BOD5, COD, tổng
của các mẫu nƣớc thải đợt 3 với

SS độ màu

Đ 02:2019/

Nhận xét: T các biểu đồ so sánh nồng độ phân tích được các thông số
BOD5, COD, tổng N, SS, độ màu của các mẫu nước thải lấy tại Công ty CP May
Kim Động ở các hình cho thấy: Kết quả phân tích mẫu môi trường nước thải sau
qua hệ thống keo tụ, bể anoxic của cả 3 đợt đều cho thấy hàm lượng BOD5, COD,
SS,tổng N, SS, độ màu đã giảm so với hàm lượng mẫu nước thải đầu vào khoảng
50% -60%; Các chỉ tiêu của mẫu nước thải sau khi qua hệ thống xử lý như pH,
BOD, COD, tổng N, SS, độ màu đều thấp hơn giới hạn cho phép tại QCĐP
02:2019/HY.
 Hiệu quả xử lý các thông số amoni, tổng phenol, dầu mỡ khoáng
70
60
50
40
30
20

10
0
NH4+
NT1_1


NT2_1

Tổng phenol
NT3_1
NT4_1

Dầu mỡ khoáng
QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)

Hình 3.5. Biểu đồ so sánh hàm lƣợng các thông số amoni tổng phenol dầu mỡ
khoáng của các mẫu nƣớc thải đợt 1 với QCVN

4


70
60
50
40

30
20
10
0

NH4+
NT1_2

Tổng phenol
NT2_2


NT3_2

NT4_2

Dầu mỡ khoáng
QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)

Hình 3.6. Biểu đồ so sánh hàm lƣợng các thông số amoni tổng phenol dầu mỡ
khoáng của các mẫu nƣớc thải đợt 2 với QCVN

Hình 3.7. Biểu đồ so sánh hàm lƣợng các thông số amoni tổng phenol dầu mỡ
khoáng của các mẫu nƣớc thải đợt 3 với QCVN
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu môi trường nước thải sau qua hệ thống keo
tụ, bể anoxic của cả 3 đợt đều cho thấy hàm lượng các thông số NH4+, tổng phenol
và dầu mỡ khoáng đều đã giảm so với hàm lượng mẫu nước thải đầu vào khoảng
70% - 80%; Các thông số tổng phenol, dầu mỡ khoáng có trong các mẫu nước thải
sau khi qua hệ thống xử lý đều thấp hơn giới hạn cho phép theo cột B - QCVN
40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Riêng
hàm lượng thông số NH4+có trong các mẫu nước thải sau khi qua hệ thống xử lý bị
vượt giới hạn cho phép.
 Hiệu quả xử lý thông số Coliform

5


Hình 3.8. Biểu đồ so sánh hàm lƣợng Coliform của các mẫu nƣớc thải với QCVN
Nhận xét: T các biểu đồ so sánh hàm lượng Coliform có trong các mẫu
nước thải lấy tại Công ty CP May Kim Động ỏ biểu đồ 3.9 cho thấy: Kết quả phân tích


mẫu môi trường nước thải sau qua hệ thống keo tụ, bể anoxic của cả 3 đợt đều cho
thấy hàm lượng Coliform đều đã giảm so với hàm lượng mẫu nước thải đầu vào
khoảng 50% -60%;Hàm lượng Coliform trong các mẫu nước thải sau khi qua hệ
thống xử lýđều thấp hơn giới hạn cho phép theo cột B - QCVN 40:2011/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

3.2.1.2. Các tiêu chí khác
Về các linh kiện thiết bị hệ thống xử lý bao gồm cả thiết bị sản xuất trong
nước (vỏ thiết bị, thiết bị đệm, vật liệu sinh học, thiết bị phân dòng, khuếch tán khí,
đường ống phụ kiện, van khóa, hóa chất...) và các thiết bị nước ngoài (các máy bơm
bùn, bơm nước thải, hệ thống máy thổi khí, hệ thống định lượng hóa chất, tủ điều
khiển hệ thống). Các thiết bị nước ngoài chủ yếu nhập t các nước Ý, Nhật Bản,
Đài Loan.
Hệ thống hoạt động chủ yếu theo chế độ bán tự động. Với công suất thiết kế
300m3/ngày đêm, lưu lượng thải thực tế chỉ khoảng 200 - 250m3/ngày đêm thì hệ
thống xử lý nước thải hiện có của Công ty CP May Kim Động có đủ khả năng đáp
ứng ngay cả khi Công ty hoạt động tối đa công suất.

3.2.2. Đánh giá hiệu quả về kinh tế
3.2.2.1. Hóa chất dùng cho việc xử lý nước thải.
Bảng 3.9. Dự tính chi phí hóa chất cho vận hành hệ thống xử lý
STT

óa chất

hối lƣợng

Đơn giá
6


hi phí hóa chất/


(kg)

(VNĐ)

ngày (VNĐ)

4,5

16.650

74.925

2 Chlorine

3

65.000

195.000

3 Phèn PAC

45

13.200

594.000


4 Polyme Anion

0,3

54.000

16.200

5 Polyme Cation

0,3

55.000

16.500

1 Xút (NaOH)

ổng

896.625

4.2.2.2. Lượng điện dùng cho các thiết bị trong hệ thống xử lý.
Bảng 3.10. Lượng điện cho vận hành hệ thống xử lý.
hiết bị

STT

Công suất


Số

(kWh)

lƣợng

2,25

ông suất

ƣợng điện

danh định/ h

tiêu thụ

(kW)

thực

2

4,5

2,25

2,75

2


5,5

2,75

1,1

2

2,2

1,1

3

Máy bơm t bể điều hòa
Tsurumi, Model: 40U2.25
Máy bơm bùn tuần hoàn t
bể eroten về bể noxic
Tsurumi, Model: 50U2.75
Máy khuấy chìm Evergush

4

Máy thổi khí LT-050

7,5

2


15

7,5

5

Máy bơm bùn dư

5,5

2

11

7,15

6

Bơm hóa chất

0,45

5

2,25

1,125

7


Máy ép bùn

3,5

1

3,5

2,65

1

2

ổng điện tiêu thụ/h (kW)

24,525

ổng điện tiêu thụ/ngày đêm (kW)

470,88

hi phí (đồng) (với đơn giá 1.380 đồng)

649.814

4.2.2.3. Chi phí nước nước sạch cho việc pha hóa chất
Nước sạch được sử dụng cho việc pha hóa chất và rửa với khối lượng phát
sinh nhỏ.


4.2.2.4. Chi phí nhân công vận hành

7


Chi phí nhân công cho việc vận hành thời gian 3 ca: với số lượng người vận
hành khoảng người và chi phí mỗi ca vận hành với đơn giá 200.000 đồng. Thì chi
phí cho việc vận hành sẽ là: 200.000x3 = 600.000 đồng.
Tổng chi phí cho việc vận hành hệ thống 300m3 trong thời gian 1 ngày đêm
là:
∑chi phí = chi phí hóa chất + chi phí điện + chi phí nước sạch + chi phí nhân
công vận hành = 896.625 + 649.814+ 600.000 = 2.146.439đ


Tính toán chi phí nếu công ty CP may Kim Động không cải tạo hệ thống
xử lý nước thải
- Tại khu công nghiệp dệt may Phố Nối B (địa chỉ: thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng

Yên) đơn giá cho dịch vụ xử lý 1m3 nước thải công nghiệp nằm trong khuôn viên
của khu công nghiệp là 0,325 USD (tương đương với 7.593 đồng). Như vậy, nếu
công ty CP may Kim Động thuê đơn vị khác xử lý nước thải sẽ phải chi phí ít nhất
là 300x7.593 = 2.277.900đ cho 1 ngày đêm.
- Công ty CP may Kim Động không được UBND tỉnh Hưng Yên cấp giấy
phép khai thác tài nguyên nước. Theo công ty TNHH Ngọc Tuấn – Nagaoka (Đơn
vị cung cấp nước sạch trên địa bàn huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên), đơn giá cho
1m3 nước sạch là 14.600đ. Như vậy nếu công ty CP may Kim Động mua 300m3
nước sạch phục vụ sản xuất sẽ phải chi ra 300x14.600 = 4.380.000đ cho 1 ngày
đêm.
Tổng chi phí: 2.277.900 +4.380.000 = 6.657.900đ
Như vậy, nếu công ty CP may Kim Động sử dụng biện pháp cải tạo hệ thống

xử lý nước thải bằng công nghệ MBR, nước thải đầu ra đạt yêu cầu quy định tại
QCĐP 02:2019/HY và có thể tái sử dụng phục vụ mục đích sản xuất thì 01 ngày có
thể tiết kiệm được số tiền là: 6.657.900 - 2.146.439 = 4.511.461đ.

3.2.3. Đánh giá hiệu quả về môi trường
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải chủ yếu đều khép kín, các tác nhân gây
ô nhiễm thứ cấp đến môi trường xung quanh như mùi hôi và tiếng ổn là nhỏ. Ngoài
ra, Công ty CP May Kim Động còn có các biện pháp phòng ng a, khắc phục sự cố:
Tủ điều khiển có lắp đặt aptomat, mỗi máy có đèn vàng báo khi hoạt động quá tải.
8


Cán bộ kỹ thuật của Công ty thường xuyên kiểm tra hệ thống và các thiết bị kèm
theo. Hệ thống xử lý nước thải hiện tại của công ty CP may Kim Động chưa đáp
ứng được các yêu cầu về bảo vệ môi trường của tỉnh Hưng Yên ban hành, cụ thể:
chất lượng nước thải trước khi thải ra môi trường chưa đáp ứng được giới hạn cho
phép tại cột

– QCVN 40:2011/BTNMT c ng như các thông số được quy định tại

quy chuẩn địa phương QCĐP 01:2019/HY và QCĐP 02:2019/HY.
3.2.4. Đánh giá hiệu quả về xã hội
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Công ty CP May Kim Động nằm
trong khu vực đất trống của Công ty, chỉ có một mặt tiếp giáp với sông Cửu n, dân
cư xung quanh khu vực xử lý nước thải không nhiều. Diện tích mặt bằng khu vực
xây dựng hệ thống xử lý nước thải của khoảng hơn 200m2 . Khu vực này rộng,
thoáng và không gây ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực.
Nhìn chung, hệ thống xử lý nước thải tại đây được xây dựng và thiết kế khá
phù hợp với đặc điểm địa hình của Công ty. Các điều kiện khí hậu thời tiết của khu
vực không ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống này.

3.3.

ết quả khảo sát khả n ng ử lý nƣớc thải của mô hình thực nghiệm

MBR
Để đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu và xác định tính hiệu quả của công
nghệ MBR cho việc xử lý và tái sử dụng nước sau xử lý góp phần bảo vệ môi
trường, tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao chất lượng sản xuất, tác giả đã tiến hành
thực nghiệm với mô hình màng MBR. Tiêu chí lựa chọn mô hình: Hiệu quả xử lý
cao; Dễ dàng áp dụng vào hệ thống xử lý nước thải hiện có của Công ty.
Bể phản ứng sinh học kết hợp lọc màng nhúng chìm (MBR) có thể tích làm
việc 45 lít, gồm 3 bộ phận chính: ngăn thiếu khí (Anoxic) có thể tích 15 lít, ngăn
hiếu khí (Oxic) có thể tích 30 lít và một module màng nhúng chìm trong bể hiếu
khí. Mẫu nước thải đầu vào là mẫu nước sau keo tụ và lắng. Dòng nước xử lý được
bơm vào bể oxic sau với module màng nhúng chìm, kết hợp với hệ thống sục khí để
tiến hành thực nghiệm.

9


ình 3.9. Sơ đồ cấu tạo hệ thống MBR
Nước sau xử lý được bơm hút chân không vận chuyển dòng thấm đi qua các
lỗ rỗng của màng và chưa trong bể chứa, bùn hoạt tính và cặn lơ lửng được giữ lại
trong bể. Dòng không khí được tạo ra dưới đáy của module màng để tạo ra sự xáo
trộn giúp giảm sự bám dính chất cặn bên ngoài bề mặt các sợi màng, do đó làm
giảm quá trình tắc nghẽn màng. Quá trình làm sạch màng được thực hiện định kỳ để
giảm sự tắc màng và duy trì thông lượng ổn định cho màng. Module màng với các
sợi rỗng được làm t chất liệu Polyvinylidene fluoridevới diện tích bề mặt 1m2 và
kích thước lỗ 0,45µm đã được sử dụng. Hệ thống hoạt động dưới điều kiện các
màng được bơm hút chân không áp suất thấp (10 – 15 kPa) bởi bơm tách dòng

thấm. Quá trình lọc định kỳ và thời gian nghỉ của màng tương ứng là 60 phút và 10
phút. Hệ thống MBR hoạt động theo chế độ dòng vào liên tục và không xảy ra hiện
tượng mất mát bùn.

Hình 3.10. Mô hình thực nghiệm với module màng MBR.

3.3.1. Kết quả quá trình thực nghiệm
10


×