Tải bản đầy đủ (.pptx) (82 trang)

slide các câu hỏi trắc nghiệm về chuẩn mực 06: thuê tài sản môn kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.89 KB, 82 trang )

Mười câu hỏi trắc nghiệm về chuẩn mực 6


1, Trong sửa chữa thường xuyên, ai là người lập phiếu đề nghị sửa chữa
Bắt

đầu
043215

A : Kế toán
B : Trưởng phòng kĩ thuật
C : Công nhân
D : Quản đốc phân xưởng
2, Thời gian thực hiện hết quy trình luân chuyển chứng từ và chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ như thế
nào?
A.Thời gian tiến hành ngắn, chi phí sửa chữa chiếm một tỉ trọng không nhỏ so với tổng chi phí kinh doanh
trong kỳ.
B.Thời gian tiến hành dài, chi phí sửa chữa rất lớn.

Bắt

43
5
0
1
2

đầu

C.Thời gian tiến hành dài, chi phí sửa chữa chiếm một tỉ trọng nhỏ không đáng kể so với tổng chi phí kinh
doanh trong kỳ.


D.Thời gian tiến hành ngắn, chi phí sửa chữa chiếm một tỉ trọng nhỏ không đáng kể so với tổng chi phí kinh
doanh trong kỳ.


3, Trong sửa chữa thường xuyên, nghiệp vụ nào không diễn ra

Bắt

043215

đầu

A.

Kế toán lập dự phòng ngay từ đầu kỳ

B.

Doanh nghiệp thành lập ban kiểm nghiệm kỹ thuật

C.

Cả A và B đều đúng

D.

Phòng thiết bị lập phiếu đề xuất sửa chữa

4, Phòng thiết bị sửa chữa làm gì khi nghiệp vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐ diễn ra


Bắt

215
3
4
0

A.

Lập kế họach sửa chữa từ đầu kỳ

B.

Ghi sổ tiến hành bảo quản lưu trữ chứng từ

C.

Lập phiếu đề nghị sửa chữa

D.

Lập biên bản nghiệm thu

đầu


5, Doanh nghiệp bán tài sản thuê hoạt động, khoản lỗ hoặc lãi ghi nhận vào kết quả kinh doanh trong kỳ trong các
trường hợp nào sau đây:
A.Giá bán bằng giá trị hợp lý


Bắt

43
5
0
1
2
đầu

B.Giá bán cao hơn giá trị hợp lý
C.Giá bán thấp hơn giá trị hợp lý, nếu khoản lỗ được bù đắp bằng khoản thuê trong tương lai ở mức giá thuê thấp hơn
giá thuê thị trường
D.Cả 3 đáp án trên đều sai
6, Doanh nghiệp A đi thuê một máy móc của doanh nghiệp B theo hình thức thuê hoạt động, DN hạch toán như thế
nào là đúng:
A.Trích khấu hao hàng tháng
B.Ghi nhận là tài sản cố định của công ty
C.Ghi nhận chi phí đi thuê vào chi phí sản xuất chung

Bắt

432105

đầu

D.Tất cả đều sai


7, Trường hợp nào sau đây không phải là thuê tài chính
A.Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;

B.Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;

Bắt

432105

đầu

C.Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sữa chữa lớn nào.
D.Thời hạn thuê tài sản không chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản
8, Hợp đồng không hủy ngang không thể bị hủy do:
A.Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản cho thuê
B.Tài sản bị hỏng, đang trong quá trình sữa chữa
C.Bên thuê không trả tiền thuê theo quy định trong hợp đồng thuê tài sản

Bắt

432105

đầu

D.Bên thuê bị phá sản, giải thể


9, Chi phí trực tiếp ban đầu tạo ra doanh thu tài chính như tiền hoa hồng và chi phí pháp lý
phát sinh khi ký hợp đồng thông thường do bên nào chi trả, hạch toán nào là đúng
Bắt

432105


đầu

A: Bên đi thuê, tính vào nguyên giá
B : Bên cho thuê, chi phí bán hàng
C: Cả hai đều đúng
D : Cả hai đều sai
10, Trong trường hợp bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính thì khoản chênh lệch giữa thu
nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán được ghi nhận như thế nào là đúng?
A.Ghi nhận vào doanh thu hoạt động kinh doanh
B,Ghi nhận vào chi phí trả trước và phân bổ

Bắt

C Ghi nhận vào thu nhập chưa thực hiện

đầu

D.Cả B và C đều đúng

432105


CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CHUẨN MỰC
SỐ 16
“CHI PHÍ ĐI VAY” VÀ QTLC CHỨNG TỪ
“TSCĐ”


Câu 1: Vốn hóa chi phí đi vay là gì?


A. Là tất cả chi phí đi vay được ghi nhận vào vốn CSH
B. Là tất cả chi phí đi vay được tính vào giá trị TS
C. Là hình thức gi nhận chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến đầu tư xây dựng hoặc sản xuất TSDD được tính vào giá trị
TS đó, khi có đủ các điều kiện của các chuẩn mực kế toán liên quan.
D. Là hình thức ghi nhận chi phí đi vay vào giá trị TS khi có đủ điều kiện của chuẩn mực kế toán.



C


Câu 2: Khi nào chi phí đi vay được vốn hóa?

A. Khi chấm dứt việc đầu tư xây dựng TSDD
B. Khi chi phí cho hoạt động giữ TS phát sinh
C. Khi chi phí cho việc đầu tư xây dựng TSDD phát sinh, CP đi vay phát sinh, CP cho hoạt động
chuẩn bị đưa TS vào sử dụng
D. Khi CP cho việc đầu tư XD bắt đầu phát sinh
C


Câu 3: Chiết khấu là gì?

A. Là khoản phát dinh khi phát hành trái phiếu
B. Là hình thức xác định giá trị tương lai của dòng tiền
C. Là khoản phát dinh thêm một lượng ngoài mức quy định
D. Là quy trình xác định giá trị hiện tại của một lượng tiền tệ tại một thời điểm trong
tương lai.




D


Câu 4: Các khẳng định sau đúng hay sai?

A.

CP trong quá trình làm thủ tục vay như thẩm định hồ sơ là CP di vay

. ĐÚNG
B. Tất cả các CP đầu tư xây dựng hoặc sản xuất SPDD đều là chi phí đi vay

. SAI
C. Thấu chi là hình thức ngân hàng cho phép các khách hàng chi vượt trên số tiền có trong tài khoản mà
không phải trả lãi

. SAI
D. Tất cả các chi phí đi vay đều được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ

. SAI


Câu 5: Trong quy trình luân chuyển chứng từ giảm
TSCĐ hữu hình, ai là người lập Biên bản TSCĐ?

A. Ban Giám đốc
B. Thủ kho
C. Kế toán TSCĐ
D. Hội đồng đánh giái




D


Câu 6: Những biên bản nào cần lập trong quy trình
luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ?

A. Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá TSCĐ
B. Biên bản đánh giá TSCĐ
C. Biên bản giao nhận TSCĐ



B


Câu 7: Trong luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ hữu hình, đâu
là chứng từ phản ánh việc giao nhận giữa hai bên?

A. Hợp đồng kinh tế
B. Hồ sơ mời thầu
C. Biên bản giao nhận TSCĐ
D. Hóa đơn GTGT của người bán



C



Câu 8: Căn cứ vào đâu để theo dõi từng TSCĐ trong
suốt quá trình sử dụng?

A. Hồ sơ TSCĐ
B. Thẻ TSCĐ
C. Biên bản TSCĐ
D. Sổ chi tiết



B


Câu 9: Một trái phiếu có thời hạn 5 năm, giá trị đáo hạn là 100.000 VND, LS trái phiếu là
7%/năm, lãi trả một năm một lần vào ngày 31/12, trái phiếu được phát hành vào ngày
01/01/2010, giả sử ngày mua trái phiếu là ngày 01/01/2010. Nếu lãi suất thị trường tại
thời điểm ngày 01/01/2010 là 8%/năm thì trái phiếu sẽ có giá bán là?
A. Giá bán là 96.007 VND, phụ trội là 3.993 VND
B. Giá bán là 96.007 VND, chiết khấu là 3.993VND
C. Giá bán là 104.100 VND, phụ trội là 4.100 VND
D. Giá bán là 104.100 VND, chiết khấu là 4.100 VND


Vì LS trên thị trường > LSDN nên phát hành trái phiếu có chiết khấu
- Tiền lãi trái phiếu phải trả hàng năm là 100.000 * 7% = 7.000
- Giá phát hành trái phiếu là: 96.007 VND
Và chiết khấu của trái phiếu là: 100.000 – 96.007 = 3.993
B



Câu 10: Nếu LS trên thị trường tại thời điểm ngày 01/01/2010 là
6%/năm thì giá bán của trái phiếu là?
A. Giá bán là 95.899 VND, phụ trội là 4.101 VND
B. Giá bán là 95.899 VND, chiết khấu là 4.101 VND
C. Giá bán là 104.212 VND, phụ trội là 4.212 VND
D. Giá bán là 104.212 VND, chiết khấu là 4.212 VND


Vì LS trên thị trường thấp hơn LS danh nghĩa => phát hành trái phiếu phụ
trội.
- Tiền lãi trái phiếu phải trả hàng năm là 7.000
- Giá phát hàng trái phiếu
= 104.212 VND
Và phụ trội của trái phiếu là 4.212 VND.
C


Trắc nghiệm chuẩn mực 3: TSCĐ và quy trình tiêu
thụ


Câu 1: Cách xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm:
A. Giá mua thực tế phải trả + các khoản thuế không hoàn lại + các chi phí liên
quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng
B. Giá mua thực tế phải trả + các khoản thuế không hoàn lại + chi phí vận
chuyển bốc dỡ
C. Giá mua thực tế phải trả + các khoản thuế không hoàn lại + chi phí lắp đặt,
chạy thử, lệ phí trước bạ

D. Tất cả đều đúng


Câu 2: TSCĐ có thể được tính khấu hao theo phương pháp
nào sau đây?
A. Phương pháp khấu hao đường thẳng
B. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh
C. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản
phẩm
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc
nào:
A. Nguyên tắc hoạt động liên tục
B. Nguyên tắc giá gốc
C. Nguyên tắc thận trọng
D. Nguyên tắc cơ sở dồn tích


Câu 4: Hai TS giống nhau được doanh nghiệp mua ở 2 thời điểm khác nhau nên có
giá khác nhau, khi ghi giá của 2 TS này:
A. Hai TS giống nhau thì phải ghi cùng giá
B. Căn cứ và chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được tài sản đó
C. Căn cứ vào thay đổi giá của thị trường
D. Tất cả đều sai
Câu 5: Chọn câu sai:
A. DN không được tính khấu hoa đối với những TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết giá
trị nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động sx, kd
B. Ước tính thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình là vấn đề hoàn toàn mang
tính chất xét đoán

C. Các phụ tùng và thiết bị phụ trợ được coi là TSCĐ hữu hình
D. TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá


Câu 6: TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng thì:
A. DN không được thực hiện tính khấu hao nữa
B. DN vẫn tiếp tục tính khấu hao
C. Phải cân nhắc hiệu quả kinh tế của việc sử dụng tài sản đó
D. A và C
Câu 7: Phiếu xuất kho là căn cứ để ghi nhận:
A. Giảm trị giá thành phẩm trong kho
B. Tăng giá vốn hàng bán
C. Tăng trị giá hàng gửi bán
D. Cả 3 đáp án đều đúng


Câu 8: Khoản thuế nhập khẩu phải nộp khi mua TSCĐ từ nước ngoài:
A. Tính vào chi phí khác
B. Tính vào chi phí mua hàng
C. Tính vào nguyên giá TSCĐ
D. Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 9: Quy trình bán hàng:
A. Nhận đơn đặt hàng, báo giá, kiểm tra HTK, lập lệnh bán hàng, giao hàng, lập hóa đơn, thu tiền
B. Nhận đơn đặt hàng, báo giá, kiểm tra hàng HTK, lập lệnh bán hàng, lập hóa đơn, giao hàng, thu
tiền
C. Báo giá, nhận đơn đặt hàng, kiểm tra HTK, lập lệnh bán hàng, giao hàng, lập hóa đơn, thu tiền
D. Kiểm tra HTK, báo giá, nhận đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng, giao hàng, lập hóa đơn, thu tiền



×