Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

ga dia cap 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.98 KB, 81 trang )

Giáo án đòa lí Lớp 6
Tuần 1 : NS:
Tiết 1 : BÀI MỞ ĐẦU ND:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS cần nắm mục đích của việc học tập môn đòa lí trong cấp
học phổ thông cơ sở.
2. Kó năng: biết quan sát, sử dụng bản đồ, vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn
3. Thái độ: gây hứng thú học tập môn đòa lí, biết yêu thích thiên nhiên, cuộc sống, biết bảo vệ
môi trường ……
II. CHUẨN BỊ :
 GV: SGK + tài liệu liên quan
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, phân tích, giải thích
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Vào bài: đòa lí là gì? Chúng ta cần học môn đòa lí như thế nào? Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm
hiều bài mở đầu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
- Đòa lí là gì?
- Môn đòa lí 6 giúp chúng ta cần hiểu
và biết những điều gì?
- HS trả lời
- Trái đất, môi
trường sống
Đòa lí là gì?
- Là 1 khái niệm có từ lâu đời
- Môn đòa 6 giúp chúng ta hiểu biết về
Trái Đất, môi trường sống của chúng


ta.
HĐI: Tìm hiểu nội dung môn đòa lí
6.
- Môn đòa lí 6 đề cập đến những vấn
đề gì?
- Học đòa lí cần phải có bản đồ không?
Tại sao?
- Như vậy nội dung về bản đồ của đòa
lí 6 là gì?
GV kết luận.
- Ngoài ra môn đòa lí còn cung cấp cho
chúng ta vấn đề gì?
- HS ghi bài
- Thành phần tự
nhiên cấu tạo nên
TĐ.
- Cần bản đồ
- HS trả lời
- Hình thành và rèn
kó năng vẽ bản đồ
1. Nội dung của môn đòa lí 6.
- Đề cập đến các thành phần tự nhiên
cấu tạo nên Trái Đất.
- Nội dung của bản đồ là 1 chương
trình học giúp các em có những kiến
thức ban đầu về bản đồ và phương
pháp sử dụng bản đồ trong học tập và
trong cuộc sống.
- Ngoài ra môn đòa lí 6 còn chú ý đến
việc hình thành và rèn luyện kó năng

vẽ bản đồ.
HĐII: Tìm hiểu vấn đề học môn đòa 2. Cần học môn đòa lí như thế nào?
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
1
Giáo án đòa lí Lớp 6
lí.
- Chúng ta cần học môn đòa lí như thế
nào?
GV nhắc lại cách học đòa lí.
- GV hướng dẫn HS xem lược đồ, quả
đòa cầu tìm 1 vò trí nào đó.
 Liên hệ thực tế môi trường sống
xung quanh các em GD HS ý thúc
bảo vệ môi trường(không xả rác bừa
bãi, trồng cây xanh ……)
- HS ghi bài
- HS trả lời
- HS quan sát và
xác đònh
- Đọc và tìm hiểu chúng trên SGK.
- Biết quan sát và khai thác kiến thức
trên kênh hình(hình vẽ, tranh ảnh
……)phân tích và sử lí thông tin.
- Liên hệ những điều đã học vào thực
tế
4. Cũng cố: từng phần
5. Dặn dò: học bài, soạn bài 2 dựa theo nội dung và câu hỏi trong bài
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


Tuần 2 : CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT NS:
Tiết 2 : BÀI 1 : VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC ND:
CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS cần nắm
- Tên các hành tinh trong hệ mặt trời, đòa điểm, vò trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất.
- Khái niệm kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc và công dụng của chúng.
2. Kó năng: xác đònh được kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc, nữa cầu B-N trên quả đòa cầu.
3. Thái độ: tích cực trong học tập, say mê tìm hiểu thiên nhiên và cuộc sống xung quanh các em
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Qủa đòa cầu, hình SGK(phóng to)
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
Nêu nội dung môn đòa lí? - Đề cập đến các thành phần ……… 2đ
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
2
Giáo án đòa lí Lớp 6
Phương pháp để học tốt môn đòa lí
6?
- Nội dung của bản đồ …………
- Ngoài ra ……………
- Đọc và tìm hiểu trên SGK
- Quan sát và khai thác ……





3. Bài mới:
 Vào bài: dựa vào giới thiệu trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI: Tìm hiểu vò trí của TĐ trong
hệ mặt trời.
- Ngôi sao tự phát ra ánh sáng là
ngôi sao gì?
GV giảng: hệ ngân hà là 1 ngôi sao
lớn trong đó có hàng trăm tỉ ngôi sao
giống như mặt trời. Trong vũ trụ có
nhiều hệ giống như ngân hà gọi
chung là các thiên hà, ban đêm có
hình dáng giống như con “sông bạc”
thì gọi là ngân hà.
- Trái đất đứng vò trí thứ mấy trong 9
hành tinh theo thứ tự xa dần mặt
trời?
GV giảng: thời cổ đại quan sát
được 5 hành tinh bằng mắt thường
theo thứ tự xa dần mặt trời là các
sao: thuy,û kim, mộc, hoả, tinh .
1781- kính thiên văn- thiên
vương
1846- kính thiên văn- hải vương
1930- kính thiên văn- diêm
vương
- HS ghi bài
- Trái Đất

- Thứ 3
1. Vò trí của Trái D9ất trong hệ mặt
trời.
- Trái Đất đứng vò trí thứ 3 trong 9 hành
tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.
HĐII: Tìm hiểu hình dạng, kích
thước của Trái Đất và hệ thống
kinh, vó tuyến.
- Quan sát H2 Trái Đất có hình gì?
- GV cho HS xem quả đòa cầu để
minh hoạ.
- Kích thước của Trái Đất?
- HS ghi bài
- hình khối, hình
cầu, còn hình
tròn là 1 mặt
phẳng
- Bán kính: 6370
km
- Xích đạo:
40076 km
2.Hình dạng, kích thước của Trái Đất
và hệ thống kinh, vó tuyến.
- Hình dạng: hình cầu
- Kích thước:
+ Bán kính: 6370 km
+ Xích đạo: 40076 km
- Các đường nối liền 2 điểm cực B-N
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
3

Giáo án đòa lí Lớp 6
- Đường nối liền 2 điểm cực B-N
trên bề mặt quả đòa cầu là đường gì?
- Những vòng tròn trên quả đòa cầu
vuông góc với đường kinh tuyến là
những đường gì?
- Em hãy xác đònh chúng trên quả
đòa cầu?
- Kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc là gì?
Hãy xác đònh các đường kinh tuyến
gốc, vó tuyến gốc trên quả đòa cầu?
- GV cho HS thảo luận nhóm-3 phút
+ N1-2: Kinh tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu
độ?
+ Xác đònh đường kinh tuyến trên
quả đòa cầu? Nữa cầu B-N trên quả
đòa cầu?
- GV HD HS làm bài tập 1-2.SGK
1. – 10
0
= 1KT = 36KT
- 10
0
= 1VT = 9VTB
9VTN
1VT(0
0
- XĐ)
19VT

- VT90
0
B ở cực Bắc
- VT90
0
N ở cực Nam
 2 điểm cực B-N
- Kinh tuyến
- Vó tuyến
- HS lên xác
đònh trên quả đòa
cầu
- HS xác đònh
- 180
0
- HS xác đònh
trên bề mặt quả đòa cầu là đường kinh
tuyến.
- Những vòng tròn trên quả đòa cầu
vuông góc với các kinh tuyến là đường
vó tuyến.
- Các kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc đều
được ghi 0
0
. Kinh tuyến gốc đi qua đài
thiên văn Grinuyt ở ngoại ô thành phố
Luân Đôn(nước Anh)
- Vó tuyến gốc là đường xích đạo.
4. Cũng cố:
- HS nhắc lại nội dung kiến thức

- Xác đònh các đường kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến- vó tuyến gốc trên quả đòa cầu
- Xác đònh nữa cầu B-N, cực Bắc, cực Nam
5. Dặn dò: học bài, soạn bài 2 dựa vào nội dung và câu hỏi trong bài
Tuần 3 : BÀI 2 : NS:
Tiết 3 : BẢN ĐỒ – CÁCH VẼ BẢN ĐỒ ND:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS cần nắm đựoc khái niệm bản đồ, 1 số đặc điểm của bản đồ được vẽ theo phương
pháp chiếu đồ khác nhau.
2. Kó năng: vẽ bản đồ
3. Thái độ: Ý thức về tầm quan trọng của bản đồ trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ :
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
4
Giáo án đòa lí Lớp 6
 GV: Qủa đòa cầu, bản đồ thế giới
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
Vò trí của Trái Đất trong hệ mặt
trời?
Xác đònh trên quả đòa cầu các
đường kinh tuyến, vó tuyến, kinh- vó
tuyến gốc?
- Đứng thứ 3
- HS lên bảng xác đònh



3. Bài mới:
Vào bài: trong cuộc sống hiện tại tất cả mọi hoạt động trên mọi lónh vực đều không thể thiếu bản
đồ. Vậy bản đồ là gì? Để hiểu rõ hơn về bản đồ chúng ta cùng tìm hiểu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI: Tìm hiểu khái niệm bản đồ.
GV giới thiệu HS 1 số bản đồ.
- Vậy bản đồ là gì?
- Tầm quan trọng của bản đồ trong
việc học tập đòa lí?
- HS ghi bài
- HS quan sát
- Là hình vẽ thu
nhỏ ……
- Có kn chính xác
về vò trí, sự phân
bố các đối tượng,
hiện tượng đòa lí
TN-KT-XH của
vùng đất khác nhau
trên TĐ
1. Bản đồ là gì?
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối
chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất trên 1 mặt phẳng.
HĐII: Tìm hiểu cách vẽ bản đồ.
- Dùng quả đòa cầu và bản đồ TG xác
đònh hình dạng, vò trí các châu lục ở
bản đồ và quả đòa cầu
GV HD HS thảo luận nhóm- 4 nhóm-
5 phút.

- Tìm điểm giống và khác nhau trên
bản đồ và trên quả đòa cầu?
- Vẽ bản đồ là làm những việc gì?
Thảo luận nhóm- 3 phút, xem H4.5
- HS ghi bài
- Giống: là hình
ảnh thu nhỏ của TG
và lục đòa.
- Khác: bản đồ thể
hiện mặt phẳng;
đòa cầu vẽ mặt
cong.
2. Vẽ bản đồ.
- Là biểu hiện mặt cong hình cầu của
TĐ trên mặt phẳng của giấy bằng các
phương pháp chiếu đồ.
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
5
Giáo án đòa lí Lớp 6
nhận xét các điểm khác nhau.
- Tại sao đảo Grơnlen trên bản đồ H5
lại to gần bằng diện tích lục đòa Nam
Mó(thực tế Grơnlen = 1/9 lục đòa Nam
Mó)
GV giảng: khi dàn mặt cong mặt
phẳng bản đồ phải điều chỉnh sai sót
phương pháp chiếu Meccato, các
đường kinh tuyến là đường thẳng song
song, càng về 2 cực lại sai lệch càng
lớn sự biến dạng của bản đồ khi thể

hiện đảo Grơnlen ở vò trí gần cực Bắc
= bằng diện tích lục đòa Nam Mó ở vò
trí gần xích đạo của Nữa Cầu Nam
chính là ưu, nhược điểm của từng loại
bản đồ.
 GV kết luận.
- Quan sát sự khác nhau H5+6+7, tại
sao có sự khác nhau đó? Tại sao các
nhà hàng hải hay dùng bản đồ kinh
tuyến, vó tuyến là những đường thẳng?
- HS trả lời
- Vì vẽ bản đồ giao
thông dùng các bản
đồ theo phương
pháp chiếu
Meccato phương
hướng bao giờ cũng
chính xác.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ
đều có sự biến dạng so với thực tế,
càng về 2 cực sự sai lệch càng lớn.
HĐIII: Một số công việc phải làm
khi vẽ bản đồ.
- Để vẽ được bản đồ phải làm những
công việc gì?
GV nói thêm về ảnh chụp vệ tinh ảnh
hàng không(thuật ngữ)
- HS ghi bài
- Thu thập thông tin
về đối tượng đòa lí

……
3. Một số công việc phải làm khi vẽ
bản đồ.
- Thu thập thông tin về đối tượng đòa
lí.
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để
thể hiện các đối tượng đòa lí trên bản
đồ.
HĐ IV: Tầm quan trọng của bản đồ
trong việc dạy và học đòa lí.
- Bản đồ có vai trò như thế nào trong
việc dạy học đòa lí?
 Liên hệ: khi chúng ta đi tham quan
hay đến 1 vùng đất lạ thì rất cần đến
bản đồ để biết được đòa điểm chúng ta
đang đứng, tránh bò lạc ………  GD HS
thấy được tầm quan trọng của bản đồ
- HS ghi bài
- Cung cấp cho ta
khái niệm chính
xác về vò trí ……
4. Tầm quan trọng của bản đồ
trong việc dạy và học đòa lí.
- Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm
chính xác về vò trí, về sự phân bố các
đối tượng, hiện tượng đòa lí tự nhiên,
kinh tế- xã hội ở các vùng đất khác
nhau trên bản đồ.
4. Cũng cố: từng phần
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương

6
Giáo án đòa lí Lớp 6
5. Dặn dò: học bài, soạn bài 3 dựa theo nội dung và câu hỏi trong bài
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuần 4 : BÀI 3 : NS:
Tiết 4 : TỈ LỆ BẢN ĐỒ ND:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS cần nắm
- Bản đồ, tỉ lệ bản đồ là gì?
- nghóa của số tỉ lệ, thước tỉ lệ
2. Kó năng: biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ, thước tỉ lệ.
3. Thái độ: ý thức về cách sử dụng bản đồ
II. CHUẨN BỊ :
 GV: - Một số bản đồ tỉ lệ khác nhau
- H8.SGK phóng to, thước tỉ lệ
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
- Bản đồ là gì?
- Những công việc cần thiết khi vẽ
bản đồ?
- Là hình vẽ thu nhỏ ………
- Thu thập thông tin ………………
- Tính tỉ lệ ……………………




3. Bài mới:
 Vào bài: tỉ lệ bản đồ là gì? Để hiểu rõ hơn ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI: Tìm hiểu ý nghóa của tỉ lệ bản
đồ.
GV lấy ví dụ trên các bản đồ treo
tường: 1/2000, 1/50000, 1/100000.
GV nhắc lại kích thước ban đầu về tỉ
lệ là gì/
GV dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau
giới thiệu vò trí, phần ghi tỉ lệ mỗi bản
đồ.
GV yêu cầu HS lên bảng và ghi ra
bảng tỉ lệ bản đồ đó.
- HS ghi bài
1. Ý nghóa cũa tỉ lệ bản đồ.
a, Tỉ lệ bản đồ.
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
7
Giáo án đòa lí Lớp 6
VD:1/100000; 1/250000  đó là tỉ lệ
bản đồ
- Vậy tỉ lệ bản đồ là gì?
-Đọc tỉ lệ của 2 loại bản đồ H8+9, cho
biết điểm giống và khác nhau?
- Nêu ý nghóa của tỉ lệ bản đồ?
- Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ?
GV giải thích tỉ lệ: 1/100000;

1/250000.
+ Tử số chỉ giá trò gì?
+ Mẫu số chỉ giá trò gì?
GV giảng: 1cm trên bản đồ = 1 km
ngoài thực đòa Tỉ lệ số: 1 đoạn 1 cm
= 1 km
- Quan sát H8+9 cho biết:
+ Mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng
cách bao nhiêu trên thực đòa?
+ Bản đồ nào lớn hơn? Tại sao?
+ Bản đồ nào thể hiện đối tượng đòa lí
chi tiết hơn? Dẫn chứng?
- Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ
thuộc vào yếu tố gì?
- Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao
cần sử dụng loại tỉ lệ nào?
- Tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ
bản đồ?
- HS trả lời
- Giống: thể hiện
cùng 1 lãnh thổ.
- Khác: tỉ lệ
- HS trả lời
- 2 dạng: tỉ lệ số,
tỉ lệ thước
- Khoảng cách
trên bản đồ
- Khoảng cách
ngoài thực đòa
- H8: 1cm =

75000 m ngoài
Trái Đất
- H9: 1cm =
15000 m ngoài
Trái Đất
- H8 lớn hơn
- H8 thể hiện chi
tiết hơn
- HS trả lời
- Tỉ lệ số
- Lớn, trung bình,
nhỏ.
- Là tỉ lệ giữa khoảng cách trên bản đồ
so với khoảng cách tương ứng trên thực
đòa.
b, Ý nghóa: tỉ lệ bản đồ cho biết bản
đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực
đòa
- Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ:
+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thước
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng
các đối tượng đòa lí đưa lên bản đồ càng
nhiều.
HĐII: Tìm hiểu cách đo tính khoảng
cách thực đòa dựa vào tỉ lệ thước
hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
- Nêu cách tính tỉ lệ bản đồ?
- HS ghi bài
- Khoảng cách

trên bản đồ :
khoảng cách trên
2. Đo tính các khoảng cách thực đòa
dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ.
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
8
Giáo án đòa lí Lớp 6
- Thảo luận 4 nhóm- 5 phút
+ N1: Đo tính khoảng cách thực đòa
theo đường chim bay từ khách sạn Hải
Vân đến khách sạn Thu Bồn?
+ N2: Từ khách sạn Hoà Bình đến
khách sạn sông Hàn?
+ N3: Đo và tính chiều dài của đường
Phan Bội Châu?
+ N4: Đường Nguyễn Chí Thanh?
GV HD HS :
- Dùng compa hoặc thước kẻ đánh dấu
khoảng cách rồi đặt vào thước tỉ lệ.
- Đo khoảng cách theo đường chim bay
GV kiểm tra mức độ chính xác của
HS.
 Liên hệ: qua việc học cách đo tính
khoảng cách này các em có thể hiểu
cách người ta đo đất ở đòa phương
mình để đưa lên bản đồ
thực tế.
- Đại diện nhóm
trả lời

4. Cũng cố: đánh dấu thích hợp vào ô trống
1 1 1
100000 900000 1200000
5.Dặn dò: học bài, soạn bài 4 dưa theo nội dung và câu hỏi trong bài
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuần 5 :BÀI 4 : PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ NS:
Tiết 5 : KINH ĐỘ. VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ ND:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS cần nắm phương hướng trên bản đồ, vó độ, kinh độ và toạ độ đòa lí.
2. Kó năng: biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí trên bản đồ, quả đòa cầu
3. Thái độ: ý thức tầm quan trọng của việc xác đònh phương hướng
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Bản đồ Châu Á - Đông Nam Á, quả đòa cầu
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
9
Giáo án đòa lí Lớp 6
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài tập ở nhà
3. Bài mới:
Vào bài: muốn xác đònh phương hướng trên bản đồ, trong thực tế, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
10
Giáo án đòa lí Lớp 6
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG

HĐI: Tìm hiểu cách xác đònh
phương hướng trên bản đồ.
- Muốn xác đònh phương hướng trên
bản đồ chúng ta phải làm gì?
- Xem bản đồ: tìm và chỉ hướng các
đường kinh tuyến, vó tuyến trên quả
đòa cầu, trên bản đồ
GV HS: nhắc lại khái niệm kinh
tuyến, vó tuyến
GV: phần chính giữa bản đồ được
xem là hướng trung tâm.
B
T Đ

N

GV HD HS xác đònh phương hướng
trên quả đòa cầu.
- Hướng tự quay của Trái Đất?
GV lưu ý: đối với bản đồ không thể
hiện các đường kinh tuyến- vó tuyến
thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc
rồi xác đònh hướng còn lại GV HD
HS cách xác đònh hướng.
- GV gọi HS lên xác đònh .
GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- HS ghi bài
- Dựa vào đường
kinh tuyến, vó
tuyến

- HS xác đònh
- HS xác đònh
- Tây sang Đông
- HS lên xác đònh
1. Phương hướng trên bản đồ.
- Muốn xác đònh phương hướng trên
bản đồ ta dựa vào các đường kinh
tuyến- vó tuyến.
- Kinh tuyến:
+ Đầu trên: hướng Bắc
+ Đầu dưới: hướng Nam
- Vó tuyến:
+ Bên phải: hướng Đông
+ Bên đông: hướng Tây
HĐII: Tìm hiểu kinh độ, vó độ và
toạ độ đòa lí.
- Muốn tìm vò trí của 1 đòa điểm trên
quả đòa cầu hoặc trên bản đồ thì
người ta làm như thế nào?(GV vẽ
hình gọi HS lên xác đònh vò trí)
Kinh độ
20
0
0
0
- HS ghi bài
2. Kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí.
11
B
B

Giáo án đòa lí Lớp 6
4. Cũng cố:
- Xác đònh 4 phương hướng trên bản đồ
- Cách viết toạ độ đòa lí
- Xác đònh phương hướng trên bản đồ
Cực Bắc Cực Nam
5. Dặn dò: học bài, làm bài tập SGK, soạn bài 5 dựa theo câu hỏi và nội dung trong bài
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
Tuần 6 : BÀI 5 : KÍ HIỆU BẢN ĐỒ NS:
Tiết 6 : CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ ND:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS cần nắm
- Kí hiệu bản đồ là gì?
- Biết các đặc điểm và phân loại các kí hiệu.
2. Kó năng: đọc biểu đồ sau khi đối chiếu bảng chú giải.
3. Thái độ: ý thức việc học bản đồ để ứng dụng vào thực tế
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Một số bản đồ có kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
Kinh độ, vó độ khác kinh tuyến, vó
tuyến như thế nào?
Toạ độ đòa lí là gì?
- Kinh độ: …………
- Vó độ :………………
- Kinh tuyến: ………

- Vó tuyến: ……………
- là kinh độ, vó độ của ……………





3. Bài mới:
 Vào bài: dựa vào giới thiệu SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI: Tìm hiểu các loại kí hiệu bản 1. Các loại kí hiệu bản đồ.
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
12
Giáo án đòa lí Lớp 6
đồ.
- GV giới thiệu 1 số bản đồ kinh tế:
công, nông nghiệp và giao thông vận
tải yêu cầu HS quan sát hệ thống kí
hiệu bản đồ trên rồi so sánh và nhận
xét các kí hiệu với hình dạng thực tế
của các đối tượng?
- Vậy kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
- Để hiểu được kí hiệu có ý nghóa như
thế nào ta phải làm gì?
- Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Kể tên?
- Ý nghóa của các dạng kí hiệu đó?
 Liên hệ- giáo dục: nhờ những loại
kí hiệu mà chúng ta hiểu được ý nghóa
của bất kì bản đồ, ví dụ khi các em
đến 1 vùng đất lạ nhờ có bản đồ và

hiểu ý nghóa của kí hiệu sẽ giúp bạn
tìm ra hướng đi
- HS ghi bài
- HS quan sát, nhận
xét
- Biểu hiện vò trí,
đặc điểm của các
đối tượng đòa lí
được đưa lên bản
đồ
- Đọc chú giải
- Có 3 loại
- HS trả lời
- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vò
trí, đặc điểm …… của các đối tượng đòa
lí được đưa trên bản đồ.
- Bảng chú giải của bản đồ giúp
chúng ta hiểu nội dung và ý nghóa của
các kí hiệu trên bản đồ.
- Có 3 loại kí hiệu thường dùng:
+ Kí hiệu hình học.
+ Kí hiệu chữ
+ Kí hiệu tượng hình
HĐII: Tìm hiểu cách biểu hiện đòa
hình trên bản đồ.
- Đường đồng mức là gì?
- Quan sát H16: mỗi lát cắt cách nhau
bao nhiêu m?
- Dựa vào đường đồng mức ở 2 sườn
phía đông và tây, hãy cho biết sườn

nào có độ dốc hơn? Tại sao?
GV kết luận.
- GV vẽ sẵn 1 số đường đồng mức và
ghi 1 số đòa điểm cho HS xác đònh
- Phân biệt đường đồng mức và đường
đẳng cao?
GV: Độ cao dùng số dương(100m),
đường đẳng cao dùng số âm.
- HS ghi bài
- Là đường nối
những điểm có
cùng độ cao.
- 100m
- Phía tây
- Giống: cùng
dạng, kí hiệu.
- Khác: biểu hiện
kí hiệu ngược nhau.
2. Cách biểu hiện đòa hình trên bản
đồ.
- Đường đồng mức là những đường
nối những điểm có cùng độ cao.
- Đường đồng mức càng gần nhau thì
đòa hình càng dốc.
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
13
Giáo án đòa lí Lớp 6
- Độ cao của đòa hình trên bản đồ được
biểu hiện bằng kí hiệu gì?
GV HD HS dùng thang màu.

- Thang màu hoặc
đường đồng mức.
- Độ cao của đòa hình trên bản đồ
được biểu hiện bằng thang màu hoặc
đường đồng mức.
4. Cũng cố:
- Tại sao sử dụng bản đồ chúng ta phải sử dụng bảng chú giải
- nghóa của các loại kí hiệu bản đồ
- Bằng cách nào ta biết được độ dốc của sườn núi
5. Dặn dò: học bài, làm bài tập, soạn bài 6 dựa theo nội dung và câu hỏi trong bài
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tuần 7 : BÀI 6 : THỰC HÀNH NS:
Tiết 7 : TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ND:
ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: giúp HS
- Biết sử dụng bản đồ để đo, tìm phương hướng của đối tượng đòa lí trên bản đồ.
- Biết đo khoảng cách thực tế và tính tỉ lệ đưa lên bản đồ
- Biết vẽ sơ đồ lớp học đơn giản và 1 khu vực của trường
2. Kó năng: đo, xác đònh phương hướng và vẽ bản đồ
3.Thái độ: ý thức tầm quan trọng của đo, xác đònh phương hướng và vẽ bản đồ
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Đòa bàn, thước dây, thước kẻ
 HS: Tập đo và xác đònh phương hướng
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, phân tích, giải thích
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong bài thực hành

3. Bài mới:
Vào bài: để rèn luyện kó năg đo, xác đònh phương hướng và vẽ bản đồ, chúng ta cùng làm bài
thực hành hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV giới thiệu dụng cụ sử dụng trong
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
14
Giáo án đòa lí Lớp 6
bài thực hành: đòa bàn, thước dây,
thước tỉ lệ.
- GV giới thiệu đòa bàn: yêu cầu cho
biết đòa bàn gồm những bộ phận nào?
- Cách sử dụng?
GV hướng dẫn cho HS xem
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
có 1 công việc cụ thể
- N1-2: đo chiều dài, rộng của lớp, cửa
ra vào, cửa sổ.
- N3: tính tỉ lệ trên giấy.
- N4: Vẽ khung lớp học, các đối tượng
bên trong.
-GV lưu ý: Bảng vẽ phải có đầy đủ tên
sơ đồ, tỉ lệ, mũi tên chỉ hướng Bắc và
các ghi chú khác.
GV kiểm tra, hướng dẫn HS cách
làm GD HS ý thức tầm quan trọng
của việc đo, xác đònh phương hướng và
vẽ sơ đồ đối với 1 vùng đất, nếu không
cẩn thận có thể dẫn đến sai lệch gây
mất mát, ảnh hưởng đến quyền lợi của

con người.
- HS quan sát
- Kim nam châm+
vòng đo độ
- HS trả lời
- HS đo, xác đònh
hướng và vẽ sơ đồ
lớp học
- HS tính tỉ lệ
 Đòa bàn:
a, Kim nam châm:
- Bắc: màu xanh
- Nam: màu đỏ
b, Vòng chia độ:
Số độ từ 0
0
 360
0
- Nam: 180
0
- Đông: 90
0
- Tây: 270
0

c, Cách sử dụng: xoay hộp đầu xanh
bằng vạch số 0. đúng hướng đường
0
0
 180

0
là đường B-N
4. Cũng cố: nhận xét kết quả mỗi nhóm
5. Dặn dò: ôn tập từ bài 1 đến nay chuẩn bò kiểm tra 1 tiết
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tuần 8 : NS:
Tiết 8 : KIỂM TRA 1 TIẾT ND:
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
15
Giáo án đòa lí Lớp 6
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: cũng cố lại những kiến thức đã học, nắm vững kiến thức trọng tâm.
2. Kó năng: phân tích
3. Thái độ: ý thức tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Đề+ đáp án+ biểu điểm
 HS: Học thuộc bài+ giấy, bút, thước
III. PHƯƠNG PHÁP :
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Tiến hành kiểm tra 1 tiết
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Đòa 6
Thời gian: 45 phút(không kể phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM (3Đ)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng

1. Tỉ lệ bản đồ cho biết
a, Bản đồ được phóng to bao nhiêu so với thực đòa
b, Bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực đòa
c, Câu a đúng, câu b sai
d, Câu a+b đúng
2. Kinh tuyến là đường
a, Nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam
b, Là những vòng tròn trên quả đòa cầu
c, là đường xích đạo
d, Tất cả đều sai
3. Cách viết toạ độ đòa lí
a, Kinh độ trên, vó độ dưới
b, Vó độ trên, kinh độ dưới
c, a sai, b đúng
d, a+b đúng
II. Điền cụm từ(kinh tuyến, vó tuyến;Bắc, Nam; Đông, Tây; kinh độ, vó độ) vào chỗ trống cho thích
hợp
1. Muốn xác đònh phương hướng trên bản đồ, ta dựa vào các đường ………………………, ………………………
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
16
Giáo án đòa lí Lớp 6
2. Kinh tuyến:
- Đầu trên chỉ hướng ………………………
- Đầu dưới chỉ hướng ……………………
Vó tuyến:
- Bên phải chỉ hướng …………………
- Bên trái chỉ hướng …………………
3. Toạ độ đòa lí là ……………………………, ……………………………… của 1 điểm.
B. TỰ LUẬN (7Đ)
1. Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc học đòa lí?(3đ)

2. Ý nghóa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy dạng tỉ lệ, kể tên?(2đ)
3.
0
0
10
0
20
0
10
0
A 0
0
10
0
Hãy xác đònh toạ độ đòa lí điểm A?(2đ)
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM
I. 1b(0,5đ) 2a(0,5đ) 3a(0,5đ)
II. 1. Kinh tuyến, vó tuyến
2. Đầu trên: hướng Bắc(0,25đ) Bên phải: hướng đông(0,25đ)
Đầu dưới: hướng Nam(0,25đ) Bên trái: hướng tây(0,25đ)
3. Kinh độ, vó độ(0,25đ)
B. TỰ LUẬN
1. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất trên 1 mặt
phẳng(1đ)
Vai trò: cung cấp cho ta khái niệm chính xác về vò trí, về sự phân bố các đối tượng, hiện tượng đòa lí
tự nhiên, kinh tế, xã hội ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ(2đ)
2. Ý nghóa: tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực đòa(2đ)
3. A: 10
0

Đ(1đ)
0
0
(1đ)
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
17
Giáo án đòa lí Lớp 6
Tuần 9 : BÀI 7 : SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC NS:
Tiết 9 : CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ ND:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS cần nắm
- Sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tưởng tượng của Trái Đất. Hướng chuyển động của Trái
Đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái Đất là 24 giờ.
- Trình bày được 1 số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh trục.
2. Kó năng: sử dụng quả đòa cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.
3. Thái độ: ý thức về thời gian, biết quý trọng thời gian
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Qủa đòa cầu, hình vẽ SGK phóng to
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích, thảo luận
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Vào bài: dựa vào giới thiệu SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI: Tìm hiểu sự vận động của Trái
Đất quanh trục.
- GV giới thiệu quả đòa cầu: là mô hình
thu nhỏ của Trái Đất ……, độ nghiêng

- HS ghi bài
1. Sự vận động của Trái Đất quanh
trục.
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
18
Giáo án đòa lí Lớp 6
của trục nối 2 đầu.
- Lưu ý: thực tế trục Trái Đất là trục
tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng
66
0
33’ trên mặt phẳng quỷ đạo.
- Quan sát H19 cho biết: Trái Đất tự
quay quanh trục theo hướng nào?
- GV hướng dẫn và chỉ đònh HS lên thể
hiện hướng quay trên quả đòa cầu.
- Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng
quanh trục trong 1 ngày đêm được quy
ước là bao nhiêu giờ?
GV mở rộng: thời gian quay
23
h
56’4” đó là ngày thực(ngày thiên
văn)
- Tính tốc độ góc tự quay quanh trục
của Trái Đất?
- Cùng 1 lúc trên Trái Đất có bao
nhiêu giờ khác nhau?
- Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành
25 khu vực giờ có ý nghóa gì?

GV giảng: để tiện tính giờ trên toàn
thế giới, năm 1884 hội nghò quốc tế
thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến
gốc(0
0
) đi qua đài thiên văn Grinuyt
làm khu vực giờ gốc.
 Liên hệ: nước ta nằm ở khu vực giờ
thứ 7 và 8.
- Dựa trên bản đồ H20cho biết: khi ở
khu vực giờ gốc 12h thì lúc đó ở nước
ta là mấy giờ?
 GD hs ý thức về thời gian, biết sử
dungtốt thời gian, không lãng phí
- HS quan sát
- Tây sang Đông
- HS thực hiện
- 24h(1 ngày đêm)
- 360
0
: 24 = 15
0
/h
 60’ :15
0
= 4’/độ
- 24h = 24 khu vực
giờ
- Để tiện tính giờ
và giao dòch trên

thế giới
- 19h
- Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng
tượng nối liền 2 cực và nghiêng
66
0
33’ trên mặt phẳng quỷ đạo.
- Hướng quay: Tây sang Đông
- Thời gian tự quay 1 vòng: 24h(1
ngày đêm)
- Bề mặt Trái Đất chia thành 24 khu
vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng,
đó là giờ khu vực.
- Gì¬ gốc(GMT): khu vực có kinh
tuyến gốc đi qua chính giữa làm khu
vực giờ gốc và đánh số 0(còn gọi là
giờ quốc tế)
HĐII: Tìm hiểu hệ quả tự quay
quanh trục của Trái Đất.

GV treo hình vẽ cho HS quan sát
hiện tượng ngày, đêm(hoặc đèn và
quả đòa cầu)
- Diện tích được chiếu sáng gọi là gì?
- Diện tích không được chiếu sáng gọi
là gì?
- HS ghi bài
- HS quan sát
- Ngày
2. Hệ quả sự vận động tự quay

quanh trục của Trái Đất.
a, Hiện tượng ngày, đêm:
- Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có
ngày và đêm.
- Diện tích được mặy trời chiếu sáng
gọi là ngày.
- Diện tích nằm trong bóng tối gọi là
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
19
Giáo án đòa lí Lớp 6
- Tại sao hàng ngày chúng ta thấy mặt
trời, mặt trăng và các ngôi sao trên
bầu trời chuyển động từ Đông sang
Tây?
- Dựa vào H22 cho biết ở Bắc Bán
Cầu các vật chuyển động theo hướng
từ P N, từ O S bò lệch về phía tay phải
hay tay trái?
NCB A B
B A
0
0

B A
NCN A B
- Vật chuyển động nhìn theo hướng
chuyển động thì lệch hướng nào ở 2
nữa cầu?
- Các vật thể chuyển động trên Trái
Đất có hiện tượng gì?

- Khi nhìn theo hướng chuyển động vật
chuyển động lệch hướng nếu ở nữa
cầu Bắc?
- Ở nửa cầu Nam vật chuyển động
lệch hướng?
- Cho biết ảnh hưởng của sự lệch
hướng tới các đối tượng đòa lí trên bề
mặt Trái Đất?
- Đêm
- Đọc bài đọc thêm
- HS trả lời
- HS trả lời
- Bò lệch hướng
- Lệch bên phải
- Lệch bên trái
- Hướng gió tín
phong- Đông Bắc.
- Hướng gió Tây-
Tây Nam.
- Dòng biển, dòng
chảy của sông.
đêm.
b, Sự lệch hướng do vận động tự
quay của Trái Đất.
- Các vật thể chuyển động trên Trái
Đất đều bò lệch hướng.
- Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động về
bên phải.
- Ở nửa cầu Nam vật chuyển động về
bên trái.

4. Cũng cố: từng phần
5. Dặn dò: làm bài tập 1-2-3. SGK, học bài, soạn bài 8 theo nội dung và câu hỏi trong bài
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tuần 10 : BÀI 8 : SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT NS:
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
20
Giáo án đòa lí Lớp 6
Tiết 10 : QUANH MẶT TRỜI ND:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS cần
- Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, thời gian chuyển động và
tính chất của sự chuyển động.
- Nhớ vò trí: xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo Trái Đất.
2. Kó năng: biết sử dụng quả đòa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tònh tiến của Trái Đất
trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.
3. Thái độ: biết cách ăn mặc phù hợp với từng mùa
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Qủa đòa cầu, tranh vẹ của Trái Đất quanh Mặt Trời
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích, thảo luận
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
3.
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
Tính giờ của Nhật Bản, Niu Yooc,
Niêli nếu giờ gốc là 20h?

- Nhật Bản: 5h
- Niu Yooc: 15h
- Niêli: 1h



4. Bài mới:
 Vào bài: dựa vào giới thiệu SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI: Tìm hiểu sự chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Gọi HS nhắc lại chuyển động tự
quay quanh trục, hướng, độ nghiêng?
- Quan sát H23 cho biết hướng
chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời?
- Độ nghiêng và hướng của trục Trái
Đất ở vò trí: xuân phân, hạ chí, thu
phân, đông chí?
- Sự chuyển động đó gọi là gì?
- Thời gian chuyển động quanh Mặt
Trời 1 vòng của Trái Đất là bao
nhiêu?
- HS ghi bài
- HS nhắc lại
- Tây sang Đông
- Không thay đổi
- Chuyển động tònh
tiến
- 365 ngày 6 giờ

1. Sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo hướng từ Tây sang Đông trên quỹ
đạo có hình elip gần tròn.
- Thời gian chuyển động trọn 1 vòng
trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
21
Giáo án đòa lí Lớp 6
HĐII: Tìm hiểu hiện tượng các
mùa.
- Hiện tượng gì xảy ra ở vò trí 2 bán
cầu thay đổi thế nào với Mặt Trời?
Sinh ra hiện tượng gì?
- Quan sát H23 cho biết:
+ Ngày 22.6 nửa cầu nào ngã về
phía Mặt Trời?
+ Ngày 22.12 nữa cầu nào ngã về
phía Mặt Trời?
- Quan sát H23 cho biết:
+ Trái Đất ngã cả 2 nữa cầu như
nhau về phía Mặt Trời trong những
ngày nào?
+ Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu
thẳng góc vào nơi nào trên bề mặt
Trái Đất?
- Nhận xét về sự phân bố nhiệt, ánh
sáng ở 2 nửa cầu? Cách tính mùa ở 2
nửa cầu?(cho HS thảo luận – 2 phút)

GV kết luận.
- Một năm có mấy mùa? Chúng bắt
đầu từ ngày nào? Kết thúc vào ngày
nào?
GV bổ sung: các mùa ở nửa cầu
Nam ngược lại các mùa ở nửa cầu
Bắc
 Liên hệ: khí hậu Việt Nam nằm ở
khu vực nhiệt đới gió mùa GD HS
cách ăn mặc phù hợp với điều kiện
khí hậu.
- HS ghi bài
- Các mùa
- Nửa cầu Bắc
- Nửa cầu Nam
- 21.3 và 23.9
- Đường xích đạo
- Đại diện nhóm trả
lời
- HS trả lời
2. Hiện tượng các mùa.
- Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục
của Trái Đất bao giờ cũng có độ
nghiêng không đổi, hướng về 1 phía
nên 2 nữa cầu Bắc- Nam luân phiên
nhau ngã về phía Mặt Trời sinh ra các
mùa.
- Sự phân bố ánh sáng, lương nhiệt,
cách tính mùa ở 2 nửa cầu B-N hoàn
toàn trái ngược nhau.

5. Cũng cố: từng phần
6. Dặn dò: làm bài tập 3, học bài, soạn bài 9 dựa theo nội dung và câu hỏi trong bài
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tuần 11 : BÀI 9 : HIỆN TƯNG NGÀY ĐÊM NS:
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
22
Giáo án đòa lí Lớp 6
Tiết 11 : DÀI NGẮN THEO MÙA ND:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: giúp HS nắm
- Biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái
Đất quanh Mặt Trời.
- Các khái niệm về đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam
2. Kó năng: sử dụng quả đòa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác
nhau.
3. Thái độ: ý thức về thời gian, biết sử tốt quỹ thời gian của mình
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Qủa đòa cầu+ ngọn đèn
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích, thảo luận
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
- Nguyên nhân sinh ra các mùa?
- Hướng, thời gian chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời?

- Khi chuyển động ………………
- Hướng chuyển động: Tây sang Đông
- Thời gian: 365 ngày 6 giờ

2,5đ
2,5đ
3. Bài mới:
Vào bài: ngoài hiện tượng mùa, sự chuyển động còn sinh ra hiện tượng ngày đêm, để biết cụ thể
hơn ta cùng tìm hiểu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI: Tìm hiểu hiện tượng ngày
đêm dài ngắn ở các vó độ khác
nhau trên Trái Đất.
- Quan sát H24 cho biết vì sao đường
biểu hiện trục Trái Đất(B-N) và
đường phân chia sáng tối(ST) không
trùng nhau? Sinh ra hiện tượng gì?
GV giải thích: càng lên vó độ cao
ngày càng dài ra. Từ 66
0
33’- cực,
ngày bằng 24h ở BCB. Còn ở xích
đạo quanh năm ngày bằng đêm.
BCN, càng đến cực Nam ngày càng
ngắn lại, đêm dài ra. Từ 66
0
33’ –
cực, đêm bằng 24h(vào ngày hạ chí)
- HS ghi bài
- Ngày, đêm dài

ngắn khác nhau
theo vó độ
1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở
các vó độ khác nhau trên Trái
Đất(TĐ).
- Trong khi chuyển động quanh Mặt
Trời(MT), TĐ có lúc chúc nửa cầu Bắc,
có lúc ngã nửa cầu Nam về phía MT.
Do đường phân chia sáng tối không
trùng với trục TĐ(BN) nên sinh ra hiện
tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
theo vó độ.
- Các đòa điểm nằm trên xích đạo
quanh năm lúc nào cũng có ngày đêm
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
23
Giáo án đòa lí Lớp 6
- Dựa vào H24 cho biết:
+ 22.6 ánh sáng MT chiếu thẳng góc
vào mặt đất ở vó tuyến bao nhiêu? Vó
tuyến đó là đường?
+ 22.12 ánh sáng MT chiếu thẳng
góc vào mặt đất ở vó tuyến bao
nhiêu? Vó tuyến đó là đường gì?
- Dựa vào H25 cho biết(thảo luận
nhóm-5 phút)
+ N1-2: Sự khác nhau về độ dài của
ngày, đêm của các đòa điểm A,B ở
NCB và A’,B’ ở NCN vào 22.6 và
22.12?

+ N3-4: Độ dài của ngày, đêm trong
ngày 22.6 và 22.12 ở điểm C nằm
trên xích đạo?
HV nhận xét, chốt ý.
 GD HS: quan tâm đến sự thay đổi
của ngày đêm giữa các tháng trong
năm sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống
như thế nào ý thức chuẩn bò thời
gian cho học tập
- 23
0
27’B
- Đường chí tuyến
Bắc
- 23
0
27’N
- Đường chí tuyến
Nam
- Đại diện nhóm trả
lời
dài ngắn như nhau.
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở
những đòa điểm có vó độ khác nhau,
càng xa xích đạo về phía 2 cực càng
biểu hiện rõ rệt
HĐII: Tìm hiểu ngày, đêm ở 2
miền cực.
- Dựa vào H25 cho biết:
+ Vào ngày 22.6 và 22.12 độ dài

ngày, đêm của các điểm D-D’ ở vó
tuyến 66
0
33’B-N của 2 nửa cầu sẽ
như thế nào? Vó tuyến 66
0
33’B-N là
những đường gì?
+ Vào ngày 22.6 và 22.12 độ dài của
ngày, đêm ở 2 điểm cực như thế
nào?
GV bổ sung: số lượng các ngày dài
suốt 24h ở các vó tuyến từ 66
0
B-N
đến 2 cực thay đổi theo các mùa từ 1
đến 6 tháng
 Hiện tượng ngày đêm dài ngắn
có ảnh hưởng đến đời sống của con
người GD HS chú ý học tập để
mang kiến thức vào khắc phục 1
- HS ghi nài
- HS trả lời
- Ngày hoặc đêm
dài 24h
2. Ở hai miền cực số ngày có ngày,
đêm dài suốt 24h thay đổi theo mùa.
- Vào ngày 22.6 và 22.12 các đòa điểm
ở vó tuyến 66
0

33’B-N có ngày hoặc
đêm dài suốt 24h
- Các đòa điểm nằm ờ 2 cực Bắc- Nam
có ngày, đêm dài suốt 6 tháng.
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
24
Giáo án đòa lí Lớp 6
phần ảnh hưởng của thiên nhiên
nâng cao đời sống của con người.
4. Cũng cố: từng phần
5. Dặn dò: học bài, soạn bài 10 dưa theo nội dung và câu hỏi trong bài
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuần 12 : BÀI 10 : NS:
Tiết 12 : CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT ND:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS cần nắm
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ, trung gian và lõi. Đặc tính riêng của mỗi lớp về
độ dày, trạng thái, tính chất và nhiệt độ
- Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do 7 đòa mảng lớn và 1 số đòa mảng nhỏ. Các đòa mảng có thể di
chuyển, dãn tách nhau hoặc xô vào nhau tạo núi, động đất, núi lửa.
2. Kó năng: trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất theo hình vẽ
3. Thái độ: ý thức tự tìm hiểu, học tập, bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Qủa đòa cầu, hình vẽ SGK
 HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích, thảo luận
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. n đònh lớp: kiểm tra só số

2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
Trình bày hiện tượng ngày, đêm
dài ngắn ở các vó độ khác nhau
trên Trái Đất?
- Trong khi quay ………………
- Các đòa điểm ……………………
- Hiện tượng ngày, đêm …………

2,5đ
2,5đ
3. Bài mới:
Vào bài: GV dùng quả đòa cầu giới thiệu cho HS thấy hình ảnh Trái Đất. Vậy bên trong nó có
cấu tạo như thế nào? Độ dày, trạng thái, tính chất và nhiệt độ ra sao, ta cùng tìm hiểu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI: Tìm hiểu cấu tạo bên trong
của Trái Đất.
GV giới thiệu và đặt câu hỏi.
- Dựa vào H26 và bảng ở trang 32,
hãy trình bày đặc điểm cấu tạo bên
trong của Trái Đất?
- Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất?
- HS ghi bài
- Lớp vỏ, lớp trung
gian và lớp nhân
- Lớp vỏ mỏng
1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Lớp vỏ: mỏng nhất, quan trọng nhất,
là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên,
môi trường xã hội, loài người.

- Lớp trung gian: có thành phần vật
chất ở trạng thái dẻo quánh là nguyên
nhân gây nên sự di chuyển các lục đòa
Trường DTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×