Giáo án đòa lí 9
Tuần 1 ĐỊA LÍ VIỆT NAM(tiếp theo) NS:
ĐỊA LÍ DÂN CƯ ND:
Tiết 1 BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: giúp HS biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất.
Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc nước ta.
2. Kó năng: rèn luyện, cũng cố kó năng đọc, xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
một số dân tộc.
3. Thái độ: ý thức tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích, thảo luận
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Vào bài: Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc
đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt
Nam
- Bằng sự hiểu biết của bản thân, cho
biết:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể
tên các dân tộc mà em biết?
+ Trình bày những nét khái quát về
dân tộc kinh và một số dân tộc khác?
+ Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào
chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
- Dựa vào kiến thức thực tế và lòch sử
6 cho biết:
+ Người việt cổ có những tên gọi gì?
+ Nêu đặc điểm của dân tộc việt và
các dân tộc ít người(GV cho HS thảo
luận – 5 phút)
=> GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Liên hệ: GV kể tên các ngành nghề
- HS ghi bài
- 54 dt(Stiêng,
Khơme, Bana……)
- Ngôn ngữ
- Phong tục, tập
quán
- Dân tộc
kinh(86,2%)
- Âu Lạc, Tây
Âu, Lạc Việt
- Đại diện nhóm
trả lời
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nươcù ta có 54 dân tộc.
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng (ngôn ngữ, phong tục,
tập quán)
- Dân tộc Việt(kinh) có số dân
đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả
nước.
- Người Việt là lực lượng đông đảo
trong các ngành kinh tế quan trọng.
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
1
Giáo án đòa lí 9
thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít
người ở đòa phương
- Kể tên các vò lãnh đạo cấp cao của
đảng và nhà nước, tên các vò anh hùng,
các nhà khoa học có tiếng là người dân
tộc ít người mà em biết?
=> GD HS lòng biết ơn, ý thức về công
lao đóng góp to lớn của các anh hùng.
- HS trả lời
HĐ II: Tìm hiểu sự phân bố các dân
tộc.
- Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc
Việt Nam và sự hiểu biết, cho biết dân
tộc Việt(kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
GV: Cư dân ở đồng bằng, trung du
và Bắc Trung Bộ vẫn giữ được bản
sắc việt cổ tồn tại qua hơn 1000 năm
bắc thuộc.
=> GD HS ý thức về nền độc lập của
dân tộc, thêm biết ơn các vò anh hùng.
- Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết
các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
đâu?
- Dựa vào bản đồ phân bố dân cư và
SGK GV yêu cầu HS lên bảng xác
đònh 3 đòa bàn cư trú của đồng bào các
dân tộc tiêu biểu?
- HS ghi bài
- Đồng bằng,
trung du và ven
biển.
- Miền núi và cao
nguyên.
- HS xác đònh
II. Sự phân bố các dân tộc.
1. Dân tộc Việt(kinh)
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng,
trung du và ven biển.
2. Các dân tộc ít người.
- Phân bố: miền núi và cao nguyên.
+ Trung du và miền núi phía bắc có
các dân tộc: Tày, Nùng, Thái,
Mường, Dao, Mông.
+ Khu vực Trường Sơn – Tây
Nguyên có các dân tộc: đê,
Giarai, Bana, Cơho.
+ Người Chăm, Khơme, Hoa sống
ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
4. Cũng cố: từng phần
5. Dặn dò: làm bài tập 3, học bài, soạn bài 2 dựa vào nội dung, câu hỏi SGK.
Bài học kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tuần 1 BÀI 2 NS:
Tiết 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ ND:
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
2
Giáo án đòa lí 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần
- Biết dân số nước ta, hiểu và trình bày được gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Hiểu dân số đông và tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự
cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài
nguyên nằm phát triển bền vững.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số.
2. Kó năng: Phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số, bảng số liệu về dân số và dân số
với môi trường.
3. Thái độ: ý thức sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí. Không đồng tình với những hành
vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Biểu đồ biến dổi dân số ở nước ta
Tài liệu tham khảo, tranh ảnh
HS: Nghiên cứu bài trước khi lên lớp
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những
nét văn hoá riêng của các dân tộc thể
hiện ở mặt nào?
- Trình bày tình hình phân bố dân tộc ở
nước ta?
- Có 54 dân tộc.
- Thể hiện ở ngôn ngữ, phong tục, tập
quán.
- Dân tộc kinh:…………………
- Dân tộc ít người:………………
2đ
2đ
3đ
3đ
3. Bài mới:
Vào bài: Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu kinh tế trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế
hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự
thay đổi.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI. Tìm hiểu đặc điểm dân số.
GV giới thiệu số liệu của 3 lần
tổng điều tra dân số toàn quốc ở
nước ta.
1.4.1979: 52,46 triệu người
1.4.1989: 64,41 triệu người
1.4.1999: 76,34 triệu người
- Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết
số dân nước ta năm 2002 là bao
nhiêu?
GV mở rộng: 2003 dân số nước ta
là 80,9 triệu người.
- HS ghi bài
- 797 triệu người
1. Dân số
_ Việt Nam là nước đông dân
_ Dân số: 797 triệu người(2002)
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
3
Giáo án đòa lí 9
Đông Nam Á: dân số Việt Nam
đứng thứ 3 sau inđônêsia(243,9 triệu
người), philippin(84,6 triệu người)
- Với dân số đông như vậy có thuận
lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
kinh tế nước ta?
=> GDHS vấn đề kế hoạch hoá gia
đình……
- Tlợi: nguồn lđ
- Khó khăn: sức
ép đến sự phát
triển kinh tế + tài
nguyên môi
trường
HĐII. Tìm hiểu sự gia tăng dân số.
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ bùng
nổ dân số.
- Quan sát H2.1 hãy nêu nhận xét sự
bùng nổ dân số qua chiều cao các cột
dân số?
- Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn
đến hiện tượng gì?
GV chốt ý.
- Quan sát H2.1 hãy nêu nhận xét
đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự
nhiên có sự thay đổi như thế nào:
+ Giai đoạn cao nhất?
+ Giai đoạn thấp nhất?
+ Nguyên nhân?
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số giảm nhanh nhưng dân số vẫn
tăng nhanh?
- Dân số đông và tăng nhanh đã gây
hậu quả gì?
(GV cho HS thảo luận _ 5’)
+ N1_2: Kinh tế – xã hội
+ N3_4: xã hội – môi trường
- HS ghi bài
- Tăng liên tục
- Đại diện nhóm
lên hoàn thành sơ
đồ.
2.Gia tăng dân số
_ Từ cuối những năm 50 của thế kỷ
XX nước ta có hiện tượng bùng nổ
dân số
_ Nhờ thực hiện tốt chính sách dân
số kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia
tăng dân số có xu hướng giảm.
_ Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên
cao nhất( 2,19%), thấp nhất là đống
bằng Sông Hồng 1,1% năm 1999
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
4
Hậu quả gia tăng dân số
Xã hộiKinh tế Môi trường
Giáo án đòa lí 9
GV yêu cầu mỗi nhóm nêu lợi ích
về kinh tế, môi trường, chất lượng
cuộc sống của việc giảm tỉ lệ gia
tăng tự nhiên.
- Quan sát bảng 2.1.SGK: Xác đònh
các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên
cao nhất, thấp nhất?
GV: Tỉ lệ trung bình: Tây Bắc, Bắc
Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên.
HĐIII. Tìm hiểu cơ cấu dân số.
HS dựa vào bảng 2.2.SGK thảo
luận cặp.
- Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam,
nữ thời kì 1979 – 1999?
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm
tuổi nước ta thời kì 1979 – 1999?
=>GV kết luận.
GV giải thích tỉ số giới tính nam,
nữ.
- Nguyên nhân của sự khác biệt tỉ số
giới tính ở nước ta.
- HS ghi bài
- Nhóm 0 – 14
tuổi
+ Nam từ 21.8
giảm 20.1 – 17.4
+ Nữ từ 20.7
giảm 18.9 – 16.1
=> dân số giảm
dần.
- HS trả lời
3.Cơ cấu dân số.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta đang có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ
em giảm, tỉ lệ người trong và trên độ
tuổi lao động tăng.
4. Củng cố:
1. Dân số đông và tăng nhanh ở nước ta gây ra những hậu quả gì?
2.Nêu nguyên nhân, hậu quả của bùng nổ dân số ở nước ta? Biện pháp giảm tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên?
3. Khoanh vào trước ý đúng nhất:
3.1Tính đến năn 2002 dân số nước ta đạt
a. 77,5 triệu người
b. 79,7 triệu người
c. 75, 4 triệu người
d. 80,9 triệu người
3.2 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam thời kì 1979_ 1999 có sự thay đổi
a. Tỉ lệ trẻ em giảm dần.
b. Trẻ em chiếm tỉ lệ thấp
c. Người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao
d. Tỉ lệ người trong và ngoài lao động chiếm tỉ lệ cao
5. Dặn dò:
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
5
Y tế
và
chăm
sóc
sức
khoẻ
Giáo
dục
Tiêu
dung
và
tiện
ích
Tốc
độ
phát
triển
kinh
tế
Lao
Động
và
việc
làm
Cạn
kiệt
tài
nguyên
Thu
nhập
mức
sống
Ô
nhiểm
môi
trường
Phát
triển
bền
vững
Giáo án đòa lí 9
- làm bài tập 3/10sgk.
- Chuẩn bò bài 3 theo câu hỏi gợi ý trong bài.
- Tìm hiểu sự phân bố dân cư, các loại hình quần cư của huyện, xã em ở.
Bài học kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tuần 2 BÀI 3 NS:
Tiết 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần
_ Trình bày đươc đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.
_ Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư đô thò và đô thò hoá ở nước ta.
2. Kó năng:
Phân tích biểu đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam năm 1999 và bảng số liệu về dân cư.
3.Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp,
bảo vệ môi trường đang sống.
_ Chấp hành các chính sách nhà nước về phân bố dân cư.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thi Việt Nam, tranh về nhà ở, các hình thức quần cư ở
Việt Nam.
HC: Soạn bài theo các câu hỏi gợi ý trong bài, tìm hiểu sự phân bố dân cư, các loại hình
quần cư của huyện, xã em ở.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
- Những hậu quả do dân số đông và phát
triển nhanh là gì?
- Phát triển kinh tế không kòp đáp ứng
nhu cầu đời sống.
- Bất ổn trong xã hội.
- Khó khăn trong việc bảo vệ môi trường
3đ
3đ
3đ
3. Bài mới:
Vào bài: cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào nhân tố
tự nhiên, kinh tế – xã hội, lòch sử ……… Tuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác
động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI. Tìm hiểu mật độ dân số và
phân bố dân cư.
GV cung cấp số liệu về mật độ dân
- HS ghi bài
1.Mật độ dân số và phân bố dân cư.
a. Mật độ dân số
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
6
Giáo án đòa lí 9
số của khu vực Đông Nam để HS
so sánh.
- Lào: 25 người/Km
2
- Campuchia: 68 người/Km
2
- Malaixia: 75 người/Km
2
- Thái Lan: 124 người/Km
2
Qua so sánh các số liệu trên rút ra
đặc điểm mật độ dân số nước ta?
- So sánh các nước Đông Nam thì
mật độ dân số Việt Nam?
- Quan sát H3.1 cho biết dân cư nước
ta tập trung đông đúc ở vùng nao?
Đông nhất ở đâu?
- Dân cư thưa thớt ở đâu?
GV: Tây Bắc: 67 người/Km
2
Tây Nguyên: 82 người/Km
2
- Cho biết sự phân bố dân cư giữa
nông thôn và thành thò có đặc điểm
gì?
=> Dân cư nông thôn đa phần là dân
lao động, trình độ thấp …… thiếu vòêc
làm, mức sống chưa cao……=> GDHS
ý thức về sự phân bố dân cư hợp lí,
học tập xây dựng quê hương.
- 1989: 125
người/Km
2
- 1999: 231
người/Km
2
- 2002: 241
người/Km
2
- 2003: 246
người/Km
2
- Cao
- Đồng bằng ven
biển
- ĐBSH, ĐBSCL
- Miền núi, cao
nguyên.
- HS trả lời
_ Nước ta có mật độ dân số cao: 246
người/km
2
_ Mật độ dân số nước ta ngày càng
tăng.
b. Phân bố dân cư.
_ Dân cư tập trung đông ở đồng
bằng, ven biển và đô thò.
_ Thưa thớt ở miền núi và Tây
Nguyên.
_ Phần lớn dân cư nước ta sống ở
nông thôn(74%)
* Phân bố dân cư chênh lệch giữa
các vùng giữa thành thò và nông thôn
và trong nội bộ từng vùng.
HĐII. Tìm hiểu các loại quần cư.
- GV giới thiệu tập ảnh về các kiểu
quần cư nông thôn.
- Dựa vào thực tế đòa phương và vốn
hiểu biết nêu sự khác nhau giữa kiểu
quần cư nông thôn các vùng?
- Hãy nêu những thay đổi hiện nay
của quần cư nông thôn mà em biết?
- HS ghi bài
- HS quan sát
- Khác quy mô
dân số, tên gọi,
hoạt động kinh
tế…
- Đường, trường,
trạm, điện thay
đổi diện mạo
2.Các loại hình quần cư.
a. Quần cư nông thôn:
Là điểm dân cư ở nông thôn với quy
mô dân số tên gọi khác nhau. Hoạt
động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp.
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
7
Giáo án đòa lí 9
Hoạt động nhóm – 3 nhóm.
- N1: Nêu đặc điểm của quần cư
thành thò?
- N2: Cho biết sự khác nhau về hoạt
động kinh tế và cách thức bố trí nhà
ở giữa thành thò và nông thôn?
- N3: Quan sát H3.1 nêu nhận xét về
sự phân bố các đô thò của nước ta?
=> GV chuẩn kiến thức
làng quê.
- Quy mô……
- Đại diện nhóm
trả lời – bổ sung
b. Quần cư thành thò:
_ các đô thò nước ta phần lớn co ù quy
mô vừa và nhỏ, có chức năng chính
là hoạt động công nghiệp, dòch vụ là
trung tâm kinh tế, chính trò, văn hoá,
khoa học kó thuật.
_ Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven
biển.
HĐIII. Tìm hiểu quá trình đô thò hoá.
- Dựa vào bảng 3.1.SGK nhận xét về
số dân thành thò của nước ta?
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành
thò đã phản ánh quá trình đô thò hoá
ở nước ta như thế nào?
GV trình bày thêm về quá trình đô
thò hoá.
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở
rộng quy mô các thành phố.
- HS ghi bài
- Tăng liên tục
- Thấp
- Hà Nội và Hà
Tây
3.Đô thò hoá.
_ Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành
thò tăng liên tục. Qúa trình đô thò hoá
diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
_ Trình độ đô thò hoá thấp.
4. Củng cố:
- Mật độ dân số nước ta so với thế giới? Xác đònh sự phân bố dân cư nước ta trên bản đồ?
- Nêu sự khác nhau của các loại hình quần cư? Đòa phương em thuộc loại hình quần cư nào?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò bài 4/15-17,2
- Tìm hiểu sự thay đổi chất lượng cuộc sống ở đòa phương em trong những năm gần đây và
vấn đề việc làm của đòa phương ( Thừa, thiếu việc làm, nguyên nhân).
Bài học kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tuần 2 BÀI 4: NS:
Tiết 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG ND:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS cầøn.
_ Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
_ Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
ta.
_ Hiểu MT sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. Chất lượng
cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do môi trường sống còn có nhiều
hạn chế.
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
8
Giáo án đòa lí 9
_ Biết MT sống ở nhiều nơi đang bò ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân.
2. Kó năng : Phân tích, nhận xét các biểu đồ. Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và
chất lượng cuộc sống.
3. Thái độ : Có nhận thức đúng đắn về việc thực hiện chính sách dân số đối với vấn đề nâng
cao chất lượng cuộc sống. Có ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi công cộng
khác, tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở đòa phương.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
2.Học sinh: Tìm hiểu sự thay đổi chất lượng cuộc sống ở đòa phương em trong những năm gần
đây và vấn đề việc làm của đòa phương ( Thừa, thiếu việc làm, nguyên nhân).
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, giải thích
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp: kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM
- Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta? - Phân bố: không đều
- Tập trung:……………
- Thưa thớt:……………
- Nhiều ở nông thôn, ít ở thành thò.
2đ
2đ
2đ
2đ
3. Bài mới:
Vào bài: nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế – xã hội,
nhưng hiện nay việc làm và chất lượng cuộc sống đang có sự thay đổi.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐI. Tìm hiểu nguồn lao động và sử
dụng lao động.
- Hoạt động nhóm – 3 nhóm – 10’
+ N1: Hãy cho biết nguồn lao động
nước ta có những mặt mạnh và hạn
chế nào?
+ N2: Dựa vào H4.1 nhận xét cơ cấu
lực lượng lao động giữa thành thò và
nông thôn, giải thích nguyên nhân?
+ N3: Nhận xét chất lượng lao động
của nước ta? Để nâng cao chất lượng
lao động cần có n hững giải pháp gì?
=> GV chốt ý.
GV bổ sung: chất lượng lao động
với thang điểm 10, Việt Nam được
quốc tế chấm 3,79đ về nguồn lực.
- Biện pháp nâng cao chất lượng lao
động hiện nay là gì?
- HS ghi bài
- Dồi dào
- Đại diện trả lời
- Đầu tư đào tạo,
dạy nghề.
1.Nguồn lao động và sử dụng lao
động.
a. Nguồn lao động.
_ Nguồn lao động dồi dào và tăng
nhanh. Đó là điều kiện phát triển
kinh tế.
_ Tập trung nhiều ở nông
thôn(75,8%).
_ Lực lượng lao động còn hạn chế về
chất lượng và thể lực(78.8% không
qua đào tạo)
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
9
Giáo án đòa lí 9
- Dựa vào H4.2 nhận xét về cơ cấu
và sự thay đổi cơ cấu lao động theo
ngành ở nước ta?
GV phân tích –> chốt ý.
=> Do nước ta trình độ còn thấp nên
chủ yếu phát triển nông – lâm – ngư,
hạn chế sử dụng thiết bò tiên tiến =>
GDHS ý thức học tập mang công
nghệ mới phát triển quê hương.
- So sánh lao
động từng ngành
b. Sử dụng lao động.
_ Cơ cấu sử dụng lao động đang có
sự thay đổi theo hướng tích cực
nhưng còn chậm, khu vực nông-lâm-
ngư nghiệp vẫn thu hút nhiều lao
động.
_ Tỉ trọng lao động ngoài quốc doanh
vẫn còn cao.
HĐII. Tìm hiểu vấn đề việc làm.
Hoạt động nhóm – 3 nhóm.
- N1: Tại sao nói vấn đề việc làm
đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
- N2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và
thiếu việc làm rất cao nhưng lại
thiếu lao động có tay nghề ở các khu
vực cơ sở kinh doanh, khu dự án
công nghệ cao?
- N3: Để giải quyết vấn đề việc làm,
theo em phải có những giải pháp
nào?
=> GV chốt ý.
- HS ghi bài
- 78,8% lao động
không qua đào
tạo
- Đại diện nhóm
trả lời – bổ sung
2.Vấn đề việc làm.
_ Tỉ lệ thiếu việc làm của nông thôn
cả nước 22,3%, ở thành thò khoảng
6,0%.
_ Biện pháp giải quyết vấn đề việc
làm h.nay:
+ Phân bố lại dân cư.
+ Đa dạng các ngành ở nông thôn.
+ Phát triển mạnh công nghiệp, dòch
vụ ở thành thò.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo,
dạy nghề.
HĐIII. Tìm hiểu chất lượng cuộc
sống.
- Dựa vào thực tế và SGK hãy nêu
dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc
sống của nhân dân đang có sự thay
đổi cải thiện?
GV giải thích: cải thiện giáo dục, y
tế và chăm sóc sức khoẻ, nhà ở,
nước sạch, điện sinh hoạt => Tuy
nhiên chất lượng cuộc sống còn
chênh lệch giữa các vùng, tầng lớp
nhân dân –> cần có sự đầu tư của
nhà nước và nâng cao đào tạo dạy
nghề => ý thức học tập xây dựng quê
hương giàu mạnh.
- HS ghi bài
- Kinh tế mỗi
năm 7%
- Giảm nghèo
16,1%(2001)
=> xuống 14,5%
(2002)
12%(03)
10%(05)
3.Chất lượng cuộc sống.
_ Đang được cải thiện về( thu nhập,
giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã
hội)
_ Còn chênh lệch giữa các vùng, các
tầng lớp nhân dân….
Trường PTDTNT Phước Long GV: Trần Thò Phương
10