Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

GIAÓ ÁN (KẾ HOẠCH BÀI DẠY) MÔN NGỮ VĂN 7 kì II SOẠN THEO 5 HOẠT ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.04 KB, 221 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG, SẢN XUẤT
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Khỏi niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lớ và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục
ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn
bản .


III. Chuẩn bị
1- Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, bài soạn, Soạn giáo án;
Thiết kế bài giảng(soạn giảng máy chiếu Pozector)
Đọc và hướng dẫn học sinh đọc các tài liệu tham khảo.
1. Tục ngữ Việt Nam (Chu Xuân Diên, Lương Văn Đang)
NXB KHXH 1975 – Hà Nội
2. Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam (Vũ Dung…)
1


NXB VH 1998 – Hà Nội.
3. Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc thi pháp (Nguyễn Thái Hoà)
NXB KHXH 1997 – Hà Nội
2- Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài. sưu tầm các câu tục ngữ cùng đề tài
IV. tổ chức dạy và học
Bước 1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút)
Em hiểu gì về văn học dân gian ? Hãy kể tên các thể loại của văn học dân gian mà em
biết ?
Văn học dân gian là những sản phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng tình cảm của nhân dân lao
độngvề tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng.
Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam gồm có:
1.Thần thoại: tác phẩm tự sự dân gian thường kể về các vị thần, nhằm giải thích tự
nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên và phản ánh quá trình sáng tạo văn hóa
của con người thời cổ đại.

2. Sử thi: tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây
dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hung để kể về một hoặc nhiều biến
cố diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.
3. Truyền thuyết: tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện hoặc nhân vật lịch sử (hoặc có
lien quan đến lịch sử) phần lớn theo xu hướng lý tưởng hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng
mộ và tôn vinh của nhân dân với những người có công với đất nước, dân tộc hoặc cộng
đồng dân cư của một vùng. Bên cạnh đó cũng có những truyền thuyết vừa đề cao, vừa
phê phán nhân vật lịch sử.
4.Truyện cổ tích: tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng được hư cấu có
chủ đích, kể về số phận con người bình thường trong xã hôi, thể hiện tinh thần nhân
đạo và lạc quan của nhân dân lao động.
5.. Truyện cười: tác phẩm tự sự dân gian ngắn, có kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ ,
kể về sự việc xấu trái tự nhiên trong cuộc sống, có tác dụng gây cười nhằm mục đích
giải trí , phê phán.
6. Truyện ngụ ngôn: tác phẩm tự sự dân gian ngắn có kết cấu chặt chẽ, thông qua các
ẩn dụ (phần lớn là hình tượng loài vật) để kể về các sự việc liên quan đến con người, từ
đó nêu lên triết lí nhân sinh hoặc những bài học kinh nghiệm về cuộc sống
7. Tục ngữ: câu nói ngắn gọn, hàm xúc, phần lớn có hình ảnh , vần, nhịp, đúc kêt kinh
nghiệm thực tiễn, thường được dùng trong ngôn từ giao tiếp hàng ngày của nhân dân.
2


8. Câu đố: bài văn vần hoặc câu nói thường có vần, mô tả vật đó bằng ẩn dụ hoặc
những hình ảnh, hình tượng khác lạ để người nghe tìm lời giải, nhằm mục đích giải trí ,
rèn luyện tư duy, cung cấp các tri thức về đời sống.
9. Ca dao: tác phẩm thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng,
được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người.
10. Vè: tác phẩm tự sự dân gian bằng văn vần, có lối kể mộc mạc, phần lớn nói về các
sự vật, của làng, của nước mang tính thời sự.
11. Truyện thơ: tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, phản ánh số phận và khát vọng của

con người về hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội.
12. Chèo: các phẩm kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng đẻ ca
ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội (ngoài chèo ,
sân khấu dân gian còn các hình tức khác như tuồng,dân gian, múa rối, các trò diễn
mang tính truyện).
Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thêi gian: 1 phút
Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động của trò

GV giới thiệu: - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó
- Học sinh lắng nghe
được ví là một kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là
và ghi tên bài.
“túi khôn dân gian”. Tục ngữ là thể loại triết lý nhưng đồng thời
cũng là “cây đời xanh tươi”.
Tục ngữ có thể nhiều chủ đề – mà thiên nhiên và lao động sản
xuất chỉ là một trong số đó. Tiết học này chỉ giới thiệu 8 câu
trong chủ đề. Mục đích giúp các em làm quen với khái niệm về
cách nhìn nhận các hiện tượng thiên nhiên và công việc lao
động sản xuất ...
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu
- Hs hiểu thông tin cơ bản về thể loại, nhóm tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động
sản xuất

- Hs hiểu các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo
luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, thảo luận nhóm
* Thời gian: 27- 30’.
3


Hoạt động của thầy và trò
I. TÌM HIỂU CHUNG

- Học sinh đọc các văn bản tục ngữ
-Tục ngữ là gì ?- Học sinh đọc chú thích*
sgk.
- giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các câu
tục ngữ

Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt
I.Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
a. Khái niệm tục ngữ
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự
nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được
nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ
và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một
thể loại văn học dân gian.

b. Nội dung tục ngữ
diễn đạt kinh nghiệm về thiên nhiên, lao
động sản xuất, con người, xã hội .

-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những
câu nào ? (GV cho HS làm BT 1 vở BTNV
7/2 trang 3)
- Gọi tên từng nhóm đó ?
-Giải thích từ khó.
- Em nhận xét gì về nội dung và hình thức c. Hình thức tục ngữ
các câu tục ngữ vừa đọc? So sánh với thành là một câu nói (diễn đạt 1 ý trọn vẹn). Có
ngữ đã học?
đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững, có
hình ảnh và nhịp điệu.
*GV: Bổ sung sau khi HS trả lời.(SD máy
chiếu)
Những điều cần lưu ý: Phân biệt tục ngữ
với thành ngữ: Thành ngữ là cụm từ cố
d. Phân biệt tục ngữ với thành ngữ
định còn tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh; Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: Thành
tục ngữ với ca dao:.Tục ngữ là câu nói diễn ngữ là cụm từ cố định còn tục ngữ thường
đạt khái niệm, còn ca dao là lời thơ biểu
là câu hoàn chỉnh; tục ngữ với ca
hiện tả nội tâm của con người
dao:.Tục ngữ là câu nói diễn đạt khái
niệm, còn ca dao là lời thơ biểu hiện tả
nội tâm của con người
II. PHÂN TÍCH, CẮT NGHĨA.
II: Phân tích

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản
1-Tục ngữ về thiên nhiên: câu 1->4
-Học sinh đọc 4 câu tục ngữ đầu. Bốn câu
này có điểm chung gì ?
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm lớn thực
hiện phân tích các câu tục ngữ về các
4


phương diện như trong bảng sau :

Câu Nghĩa
TN


sở
thực
tiễn

Khả
năng
áp
dụng

Giá
trị
kinh
nghi
ệm


(HS hoạt động nhóm: 3’).
Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm trình bày
(hoặc có thể GV đặt các câu hỏi gởi mở
nếu học sinh chưa giải quyết được hết nội
dung bài tập)
Câu 1: Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế
nói gì, và cả câu nói gì ?
-Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nào,
tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó là
gì ?
-Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào,
tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra
câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?
-Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ
này là gì ?
-Bài học đó được áp dụng như thế nào
trong thực tế ?
-Hs đọc câu 2.
-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế
là gì và nghĩa của cả câu là gì ?
-Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế
câu ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng
này là gì ?
-Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này
được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết
để chủ động bố trí công việc ngày hôm

a - Câu 1:
->Cách nói thậm xưng - Nhấn mạnh đặc

điểm của đêm tháng năm và ngày tháng
mười; gây ấn tượng độc đáo khó quên.

b - Câu 2:
->Hai vế đối xứng – Nhấn mạnh sự khác
biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về
mưa, nắng và làm cho câu tục ngữ cân
đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.

5


sau).
-Hs đọc câu 3.
-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng
vế và nghĩa cả câu ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng
“ráng mỡ gà” là gì ?
-Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão,
mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu
tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ?
-Hiện nay khoa học đã cho phép con người
dự báo bão khá chính xác. Vậy kinh
nghiệm “trông ráng đoán bão” của dân gian
còn có tác dụng không ?
GV bổ sung: ở vùng sâu, vùng xa, phương
tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán
bão của dân gian vẫn còn có tác dụng
-Hs đọc câu 4.

-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
-Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện
tượng này ?
-Dân gian đã trông kiến đoán lụt, điều này
cho thấy đặc điểm nào của kinh nghệm dân
gian ?
- Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian
này là gì ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
tục ngữ về thiên nhiên: từ câu 5->8
-Học sinh đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục
ngữ này có điểm chung là gì ?
GV chia HS thành 4 nhóm lớn thực hiện
theo gợi ý bài tập 2 vở BTNV 7/2 trang 3
từ câu 5->8)
(HS hoạt động nhóm: 3’).
Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm trình bày
(hoặc có thể GV đặt các câu hỏi theo gợi ý)
-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và
giải nghĩa cả câu ?
-Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của

c - Câu 3:
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
=>Trông ráng đoán bão.

d - Câu 4:
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
=>Trông kiến đoán lụt.


2-Tục ngữ về lao động sản xuất:
a - Câu 5:
Tấc đất, tấc vàng.
->Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng –
Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị
6


câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách cải
tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục
ngữ này ?
-Hs đọc câu 6.
-ở đâu thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm
q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm
vườn, trồng lúa ?
-Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là
kinh nghiệm gì ?
-Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
-Trong thực tế, bài học này được áp dụng
như thế nào ?
-Hs đọc câu 7.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?
-Câu tục ngữ nói đến những vấn đề gì ?
(Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa).
-Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì, tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ?
-Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ
câu tục ngữ này là gì ?

-Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề
làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có
như vậy thì lúa mới tốt).
-Học sinh đọc câu 8.
-ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ
nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác).
-Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có
gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ?
-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
-Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông
nghiệp ở nước ta như thế nào ? (Lịch gieo
cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời
vụ).
-Sưu tầm những câu tục ngữ nói về thiên
nhiên và lao động sản xuất.
III.Đánh giá khái quát

của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối,
nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Đất quý như vàng.
b - Câu 6:
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam
canh điền.

c - Câu 7:
Nhất nc, nhì phân, tam cần, tứ giống.
->Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa
nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong
nghề trồng lúa.
=>Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố:

Nước, phân, cần, giống trong đó q.trọng
hàng đầu là nước.

d - Câu 8:
Nhất thì, nhì thục.
->Sd câu rút gọn và phép đối xứng –
Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông
tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.

III – GHI NHỚ
7


GV chia nhóm nhỏ theo bàn thảo luận trả
lời nhanh (thực hiện theo gợi ý bài tập 3
vở BTNV 7/2 trang 5)
- Những câu tục ngữ trong bài diễn đạt có
gì đặc biệt? Đặc điểm chung về hìnhh tức
của tục ngữ?
- Ý nghĩa của những câu tục ngữ này
trong đời sống hiện nay?
- Qua đây, em suy nghĩ gì về sự hiểu biết,
khả năng quan sát cách diễn đạt của nhân
dân?
- GV cho học sinh đọc ghi nhớ

1- Nội dung
Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm
quý báu của nhân dân trong việc quan sát
các hiện tượng thiên nhiên và trong lao

động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là
túi khôn của nhân dân nhưng chỉ có tính
chất tương đối chính xác vì không ít kinh
nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào
quan sát.
2- Nghệ thuật
Lối nói ngắn gọn, có vần, có nhịp điệu,
các biện pháp tu từ,..
 Ghi nhớ: SGK

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
* Thời gian: 7- 10 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
Học sinh luyện tập theo yêu cầu
luyện tập.
của giáo viên
HS theo nhóm chạy tiếp sức
- Tổ chức cho học sinh theo nhóm chạy tiếp
sức.(5 phút):Tìm những câu tục ngữ có nội
- học sinh trình bày (làm theo bài tập
dung tương tự với các câu tục ngữ có trong
4,5 vở BTNV 7/2 trang 5,6)
bài

- Cho học sinh tinh thần xung phong trình bày
các câu tục ngữ , phân tích các câu TN đó
GV cho học sinh làm theo bài tập 4,5 vở
BTNV 7/2 (trang 5,6)
Bài tập củng cố
Câu 1.Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất có ý nghĩa gì?
A. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, là "túi khôn" của nhân dân lao động,
giúp họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động.
B. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình.
8


C. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của
mình.
D. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung túc hơn.
Câu 2.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm về mặt hình thức của tục
ngữ?
A. Ngắn gọn, lập luận chặt chẽ.
B. Giàu hình ảnh, các vế thường đối xứng.
C. Đúc kết kinh nghiệm của nhân dân qua bao đời.
D. Thường có vần, nhất là vần lưng.
Câu 3.Câu nào dưới đây không phải là tục ngữ?
A. "Vẽ đường cho hươu chạy".
B. "Rau nào sâu nấy".
C. "Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy".
D. "Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa".
Câu 4.Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều
gì?
A. Công việc lao động sản xuất của nhà nông.

B. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện
tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
D. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên.
Câu 5.Câu tục ngữ nào không nói về kinh nghiệm trong lao động sản xuất?
A. "Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa".
B. "Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo".
C. "Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn".
D. "Làm ruộng ba năm không bằng chăm tằm một lứa".
Câu 6.Em hiểu thế nào là tục ngữ?
A. Là một thể loại văn học dân gian. (3)
B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. (2)
C. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. (1)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
Câu 7.Câu "Chuồn chuồn bay thấp thì mưa - Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm."
thuộc thể loại văn học dân gian nào?
A. Thành ngữ.
B. Tục ngữ.
C. Ca dao.
D. Vè.
Câu 8.Câu tục ngữ: "Nhất thì, nhì thục" nói lên kinh nghiệm gì?
A. Cần lựa chọn đất thích hợp cho việc trồng trọt.
9


B. Cần bón phân nhiều cho cây và chọn giống thích hợp với đất.
C. Cần cung cấp đủ nước tưới cho cây trồng và thường xuyên làm cỏ cho cây.
D. Cần lựa chọn thời điểm thích hợp để gieo trồng, mùa nào trồng cây ấy và làm đất
cho kĩ, tơi xốp trước khi gieo trồng.
Câu 9.Câu nào trái nghĩa với câu tục ngữ: "Rét tháng ba bà già chết cóng."?

A. "Tháng ba mưa đám, tháng tám mưa cơn."
B. "Bao giờ cho đến tháng ba - Hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng."
C. "Mưa tháng ba hoa đất - Mưa tháng tư hư đất."
D. "Bao giờ cho đến tháng ba - Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn."
Câu 10.Câu tục ngữ: "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng - Ngày tháng mười chưa
cười đã tối" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Hoán dụ.
B. Nói quá.
C. Nhân hóa.
D. Ẩn dụ.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy....
* Thời gian: 5 phút .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Vẽ tranh minh họa cho câu tục ngữ em thích
nhất.
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên
- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề.
cứu , trao đổi, trình bày. Hoàn
- Thảo luận : phân biệt thành ngữ và tục ngữ
thành bài tập ở nhà
Việt Nam
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu

- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 5 phút .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10


- Sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu ,
- Thi phân biệt tục ngữ, thành ngữ, thi giải
trao đổi, trình bày.
nghĩa tục ngữ.
Bước 4 :Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài và làm bài tập phần vận dụng sáng tạo
2. Bài mới
Chuẩn bị bài tiết 77,78 : Tục ngữ về con người và xã hội
- Soạn bài : Chương trình địa phương
**************************************
Tuần 20
Tiết 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập làm văn)
**************************************
Tuần 20
Tiết 75,76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

I. Mức độ cần đạt
- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn
bản.
II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo , chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu,
kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3.Thái độ
- Vận dụng kiến thức của văn nghị luận vào đọc- hiểu VB.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
*Năng lực chuyên biệt:
11


- Năng lực tự học ,hợp tác, giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng
ngôn ngữ để tạo lập văn bản
III. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn bài giảng điện tử
2- Chuẩn bị của học sinh
- Đọc bài,soạn bài ở nhà.

IV. Tổ chức dạy và học.
Bước 1 : Ổn định trật tự :( 1 phút)
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
Bước 2 Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút)
Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới (linh hoạt, không nhất nhất vào đầu giờ
học)
- Trình bày những hiểu biết của em về văn biểu cảm?
- Tác phẩm trữ tình là
A. thơ và tùy bút.
B. những tác phẩm kể lại một câu chuyện cảm động
C. những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
D. những áng văn bản viết bằng thơ.
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não
- Thêi gian: 1 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Trong đời sống con người thường gặp nhiều tình
huống giao tiếp khác nhau, đòi hỏi phải sử dụng
những phương thức biểu đạt tương ứng khác nhau. Nghe -> ghi
Khi kể 1 câu truyện – phương thức tự sự; khi giới
thiệu hình ảnh 1 con người, 1 con vật, 1 cảnh sinh
hoạt, cảnh thiên nhiên – phương thức miêu tả; khi
bộc lộ cảm xúc – phương thức biểu cảm. Trong
giao tiếp con người cần phải bộc lộ, phát biểu
những nhận định, suy nghĩ, quan niệm, tư tưởng

của mình trước 1 vấn đề nào đó của cuộc sống –
phương thức nghị luận. Vậy nghị luận là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay ...
12


HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Mục tiêu: Học sinh hiểu sơ lược nội dung của loại văn bản nghị luận
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
- Kĩ thuật: Khăn trải bàn, phiếu học tập, động não
- Thời gian: 10 đến 15 phút
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
1,Tìm hiểu bài
I. Tìm hiểu bài:
1. Nhu cầu nghị luận và VB nghị luận:
Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
a) Nhu cầu nghị luận:
luận
- GV giảng: Nghị luận là bàn bạc, đánh giá
1. Nhu cầu nghị luận:
cho rõ về một vấn đề nào đó; Văn nghị luận
là lối văn nhằm trình bày các ý kiến, các lí lẽ
để giải thích, chứng minh, biện luận, thuyết
VD1: Muốn sống đẹp ta phải làm gì?
phục về một vấn đề gì đó. Nó nhằm tác động -Vấn đề cần giải quyết: Bàn bạc tìm ra
vào trí tuệ, lí trí của người đọc nhiều hơn vào hành động đúng đắn tạo nên lối sống
cảm xúc, tình cảm hay tưởng tượng.
đẹp.
- Cho HS đọc BT 1a SGK/7, hãy nêu thêm

=> Dùng lý lẽ, dẫn chứng minh họa để
các câu hỏi về các vấn đề tương tự.
thuyết phục người nghe.
VD2: Vì sao hút thuốc lá có hại?
- Vấn đề cần giải quyết: Thuyết phục
mọi người hạn chế hoặc xóa bỏ thói
quen hút thuốc lá
=> Dùng lý lẽ, dẫn chứng để người
- Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có
nghe, người đọc thấy rõ tác hại của
thể trả lời bằng cách nào trong các cách sau
thuốc lá.
đây: Tự sự, Miêu tả, Biểu cảm, Nghị luận ?

- Vì sao tự sự, miêu tả, biểu cảm không đáp
ứng yêu cầu trả lời của các câu hỏi?

* Kết luận: Trong đời sống, ta thường
gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến
nêu ra.

- Trong đời sống, trên báo chí, qua các
phương tiện thông tin đại chúng, em thường
gặp VB nghị luận dưới những dạng nào ?
- Cho HS đọc ghi nhớ 1 SGK/9
Đặc điểm chung của VB nghị luận
- Cho HS đọc VB : Chống nạn thất học rồi
trả lời các câu hỏi sau:
- Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
13



(Giặc dốt – một trong ba thứ giặc rất nguy
hại sau CMT8 1945 (giặc đói, giặc dốt, giặc
ngoại xâm)
- Bác viết cho ai đọc?

2. Đặc điểm chung của văn bản nghị
luận:
VD3: Văn bản: CHỐNG NẠN THẤT
HỌC (Luận đề)

- Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra
những ý kiến nào?
- Những ý kiến ấy được diễn đạt thành
những luận điểm nào?
+ GV giảng: Luận điểm: Câu mang quan
điểm của tác giả -> Câu luận điểm là những
câu khẳng định một ý kiến, một tư tưởng
- Để luận điểm có sức thuyết phục, bài viết
đã nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí
lẽ ấy?

- Luận điểm:
+ Một trong những công việc phải
thực hiện cấp tốc trong lúc này, là nâng
cao dân trí…
+ Mọi người VN phải hiểu biết quyền
lợi của mình, bổn phận của mình, phải
có kiến thức … chữ Quốc ngữ.

- Lý lẽ, dẫn chứng
- Bài phát biểu của Bác Hồ nhằm xác lập cho + 95% người VN mù chữ thì tiến bộ
người đọc, người nghe một tư tưởng, quan
sao được (cần phải nâng cao dân trí)
điểm nào?
+ Người biết chữ dạy cho người chưa
biết chữ.
- Vậy đặc điểm chung của văn nghị luận là
+ Những người chưa biết gắng sức
gì?
học cho biết.
- Theo em, mục đích của văn nghị luận là gì?
- Có thể thực hiện mục đích của mình bằng
văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được
không ?Vì sao ?
=> Văn miêu tả, tự sự, biểu cảm không có
được những lập luận sắc bén, thuyết phục để
giải quyết vấn đề trong thực tế đời sống như  Tư tưởng, quan điểm: Bằng mọi
văn nghị luận.
cách phải chống nạn thất học để xây
- Cho HS đọc ghi nhớ 3 và đọc lại toàn bộ
dựng nước nhà giúp cho đất nước tiến
ghi nhớ SGK / 9
bộ, phát triển.
 Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
II. Ghi nhớ:
- SGK / 9
III. Luyện tập:
14



HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: - Củng cố lại những nội dung kiến thức đó học
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
- Kĩ thuật: động não, hoạt động nhúm
- Thời gian: 18’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giỏo viờn hướng dẫn học làm bài tập
luyện tập . Đưa ra hệ thống bài tập từ đơn Học sinh làm bài
giản đến phức tạp.
Đọc văn bản: “Cần tạo ra thói quen tốt trong - Là văn bản nghị luận vì nó đề
đời sống xã hội.”
xuất và giải quyết một vấn đề của
- Đây có phải văn bản nghị luận không? Vì
cuộc sống. Và tác giả dùng nhiều lí
sao?
lẽ, đẫn chứng thuyết phục.
- Tìm bố cục của bài văn ?
- Học sinh tỡm bố cục
- Tác giả đề xuất ý kiến gì? Đọc những câu - Học sinh tìm đọc.
thể hiện ý kiến đó.
- Học sinh tự bộc lộ.
- Để thuyết phục ngời đọc, tác giả đã nêu ra - Văn bản có miêu tả về hồ, về
những lí lẽ và dẫn chứng nào?
thiên nhiên, con ngời, kể về cuộc
- Bài văn nghị luận này có nhằm giải quyết
sống cư dân xung quanh hồ qua đó
những vấn đề trong thực tế không? Em có
làm sáng tỏ 2 cách sống: Hoà nhập

đồng ý với những ý kiến nêu ở bài viết
và chia rẽ.
không? Vì sao?
- Nghị luận gián tiếp.
- Văn bản nghị lụân theo cách nào? Đọc văn
bản “Hai biển hồ”. Có ý kiến cho rằng:
A.Văn bản trên từ nhan đề cho đến nội dung
đều thuộc văn bản miêu tả.
B. Kể chuyện hai biển hồ.
C. Biểu cảm về hai biển hồ.
D. Nghị luận về cách sống qua việc kể
- 2-4 Học sinh trả lời
truyện “hai biển hồ”.
- Theo em ý kiến nào đúng ? Vì sao?
- Như vậy cách nghị luận của văn bản này
có gì khác so với văn bản ở bài tập 1?
- Em biết những văn bản nghị luận nào ?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
15


* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác.
* Thời gian: 5 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận, giải thích tại
sao em cho đó là văn nghị luận. Các nhóm
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu ,
tìm , thảo luận
trao đổi, trình bày.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 5 phút .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu ,
Sưu tầm văn bản nghị luận dạng nói
trao đổi, trình bày.
Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài.
- Làm các bài tập trong vở bài tập và bài tập phần vận dụng – sáng tạo
2. Bài mới
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tục ngữ về con người- xã hội
******************************************
Tuần 21
Tiết 77
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI – XÃ HỘI
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về

lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tỡnh nghĩa của người Việt Nam.
- Thấy được đặc điểm hình thức của những cõu tục ngữ về con người và xó hội.
II. Trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Nội dung và đặc điểm hình thức của những cõu tục ngữ về con người và xó hội.
2. Kĩ năng
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
16


- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ
- Có lối sống đạo đức đúng đắn theo những lời khuyên của các câu tục ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn
bản .
III. Chuẩn bị
1- Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, bài soạn, Soạn giáo án; Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
Sưu tầm giới thiệu một số tác phẩm của Xuân Quỳnh
1- Chuẩn bị của học sinh
Đọc bài,soạn bài, trả lời câu hỏi. Vẽ bản đồ tư duy giới thiệu tác giả và tác phẩm

IV. tổ chức dạy và học
Bước 1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút)
- Đọc thuộc các câu tục ngữ về thiên nhiên và nêu ý hiểu của em về các câu tục ngữ đó
?
1.Câu tục ngữ "Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa" được hiểu như thế nào?
A. Câu TN giúp cho con người có ý thức biết quan sát bầu trời để dự đoán thời tiết, sắp
xếp công việc. (1)
B. Kinh nghiệm này không phải luôn luôn đúng. (2)
C. Đây là một kinh nghiệm rút ra từ sự quan sát thực tiễn: đêm nào trời nhiều sao, ngày
hôm sau sẽ nắng; đêm nào trời ít sao, ngày hôm sau sẽ mưa. (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
2. Câu tục ngữ: "Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt" diễn tả điều gì?
A. Tháng bảy (ở miền Bắc) hễ nhìn thấy kiến bò hàng đàn lên tường là dự báo sắp có
mưa to, lũ lớn xảy ra.
B. Tháng bảy có kiến bò thì hết lo lũ lụt.
C. Tháng bảy kiến bò, là có nắng to.
D. Người dân lo sợ mưa to lũ lụt.
17


Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thêi gian: 1phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh
- Học sinh lắng nghe và ghi tên
nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những
bài.
kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ
còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con
người và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời
khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích,
vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách
học, cách sống và cách ứng xử hàng ngày.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu
- Học sinh đọc, nắm được, phân loại nội các câu tục ngữ, tìm hiểu chú thích tìm
hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ
- Hs hiểu các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo
luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, thảo luận nhóm* Thời gian: 27- 30’.
Hoạt động của thầy
Chuẩn KT-KN cần đạt

18


II. Tìm hiểu văn bản
- Tổ chức HS thảo luận nhóm bàn (8 phút)
theo nội dung câu hỏi :
1. Đọc các câu tục ngữ 1,2,3 và cho biết cả 3
câu TN này cùng nói về điều gì?

2. Hãy phân tích từng câu TN trong nhóm
trên để thấy được hình thức diễn đạt, nội
dung ý nghĩa, giá trị của kinh nghiệm mà
từng câu tục ngữ thể hiện?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv thống nhất ý kiến.
- GV chốt: Đây là những kinh nghiệm quý
báu về cách nhìn nhận, đánh giá con người.
- Gọi HS đọc các câu TN số 4,5,6.
H: Các câu TN trên đề cập đến vấn đề gì?

II. Tìm hiểu văn bản
1. Những câu tục ngữ nói về con
người
*Câu 1:
- Hình thức: so sánh, nhân hoá,
hoán dụ
- Nội dung: người quý hơn của ->
tư tưởng coi trọng giá trị con người
*Câu 2:
- Hình ảnh so sánh, hai lớp nghĩa

- Nội dung: Đề cao giá trị của con
người về vẻ đẹp hình thức và phẩm
giá của con người.
*Câu 3:
- Hình thức: phép đối, hai lớp
nghĩa

- Nội dung:
H: Em hãy phân tích hình thức nghệ thuật và + Dù đói rách vẫn phải ăn mặc
ý nghĩa của từng câu bạn vừa đọc?
sạch sẽ
+ Dù nghèo vẫn phải sống trong
- GV gợi mở :
sạch, lương thiện.
*Câu 4
-> Lời khuyên giữ gìn phẩm giá,
H: Tìm các vế câu trong câu TN và MQH
nhân cách trong mọi hoàn cảnh.
giữa các vế?
H: Nghệ thuật nào được sử dụng? Tác
2. Những câu tục ngữ nói về việc
dụng?
học tập tu dưỡng
H: Em hiểu thế nào về những câu TN ấy?
*Câu 4: Học tập toàn diện
(Biết ăn nói đúng lúc, đúng chỗ, biết làm
- Hình thức: các vế đối xứng, điệp
việc giao tiếp khéo léo)
ngữ, liệt kê
H: Câu TN khuyên chúng ta điều gì?
-Nội dung: Nhấn mạnh, mở ra
H: Em hãy tìm những câu TN nói về kinh
những điều con người cần phải học
nghiệm trên?
để trở thành người có văn hoá, có
H: Em hãy giải thích ý nghĩa câu TN 5 và 6? nhân cách.
H: Hãy so sánh 2 câu TN này và cho biết

theo em những điều ông cha ta khuyên răn
trong 2 câu TN trên có mâu thuẫn với nhau
không? Vì sao?

19


- Hướng dẫn HS tổng kết.
H: Qua tìm hiểu và phân tích 9 câu TN em
thấy đặc điểm nổi bật về hình thức của các
câu TN trên là gì?
H: Nội dung của các câu tục ngữ cho em
hiểu gì về quan điểm và thái độ của n.dân ta?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV khái quát nội dung ghi nhớ.
*GV tổ chức cho học sinh thi tìm tục ngữ
về chủ đề con người và xã hội hình thức
thi tiếp sức)
- Gv phổ biến luật thi.
- Giám sát các đội thi
- Tổ chức kiểm tra kết quả của các đội.
- Tuyên bố đội thắng cuộc.
- Gv khích lệ các đội thi.

* Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng phép tu từ so sánh, ẩn
dụ...
- Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc,
có vần, nhịp điệu.

2. Nội dung:
- Thể hiện truyền thống tôn vinh
giá trị con người
- Đưa ra những bài học, lời khuyên
về cách ứng xử, về phẩm chất, lối
sống con người cần phải có.
III. Sưu tầm tục ngữ

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
* Thời gian: 7- 10 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
Học sinh luyện tập theo yêu cầu của giáo
luyện tập.
viên
GV cho HS làm bài tập trong vở BTNV 7
HS làm bài tập trong SGK tương ứng với Bài
Bài tập 3,4,5,6 và phần câu hỏi trắc nghiệm. tập trong Vở BTNV7
Một số gợi ý làm bài tập trong SGK và Vở BTNV 7
Bài tập 3.* Câu tục ngữ nêu mối quan hệ thầy trò, bình luận, đánh giá vai trò của
người thầy và xác định việc tiếp thu học hỏi từ bạn bè được nhân dân đúc kết:
– Không thầy đố mày làm nên.
– Học thầy không tày học bạn.
Mới đọc tưởng chừng hai câu tục ngữ đối lập nhau nhưng thực chất lại bổ sung chặt

chẽ cho nhau. Cả hai câu, câu nào cũng đề cao việc học, chỉ có học tập, biết tìm thầy
mà học thì con người mới có thể thành tài, có khả năng đóng góp cho xã hội và sống
mới có ý nghĩa.
20


4.Các giá trị nổi bật của các đặc điểm trong tục ngữ:
* Diễn đạt bằng so sánh:
– Một mặt người bằng mười mặt của.
– Học thầy không tày học bạn.
– Thương người như thể thương thân.
Phép so sánh được sử dụng rất đa dạng, linh hoạt. Trong câu thứ nhất, so sánh
"bằng", hai âm "ươi" (người  mười) vần và đối nhau qua từ so sánh. Trong câu thứ hai
cũng diễn đạt quan hệ đó, dân gian so sánh "tày", vần với âm "ay" trong vế đưa ra so
sánh (thầy). Câu thứ ba dùng phép so sánh "như". Các cách sử dụng đó có tác dụng dễ
thuộc, dễ nhớ, chuyển tải ý tưởng một cách dễ dàng.
* Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ:
– ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
– Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Hình ảnh ẩn dụ trong câu thứ nhất: từ quả – cây nghĩa đen chuyển sang thành quả
và người có công giúp đỡ, sinh thành... Tương tự như vậy, cây và non chuyển sang
nghĩa một cá nhân và việc lớn, việc khó... là những phép ẩn dụ có tác dụng mở rộng
nghĩa, diễn đạt uyển chuyển các ý tưởng cần nêu.
* Dùng từ và câu có nhiều nghĩa:
– Cái răng, cái tóc (không những chỉ răng tóc cụ thể, mà còn chỉ các yếu tố hình
thức nói chung – là những yếu tố nói lên hình thức, nhân cách con người).
– Đói, rách (không những chỉ đói và rách mà còn chỉ khó khăn, thiếu thốn nói
chung); sạch, thơm chỉ việc giữ gìn tư cách, nhân phẩm tốt đẹp.
– Ăn, nói, gói, mở... ngoài nghĩa đen còn chỉ việc học cách giao tiếp, ứng xử nói

chung.
– Quả, kẻ trồng cây, cây, non... cũng là những từ có nhiều nghĩa, như đã nói trong
câu 3.
Các cách dùng từ này tạo ra các lớp nghĩa phong phú, thích ứng với nhiều tình
huống diễn đạt và hoàn cảnh giao tiếp.8
1.Câu tục ngữ "Thương người như thể thương thân" nói về điều gì?
A. Con người phải biết thương yêu mọi người như thương yêu bản thân mình. (2)
B. Câu tục ngữ nên lên bài học về lòng nhân ái bao la. (3)
C. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
D. Con người phải có lòng nhân ái biết yêu thương, đùm bọc, quý trọng mọi
người. (1)
2.Trong câu tục ngữ "Không thầy đố mày làm nên" ta phải hiểu thế nào về đố và làm
nên?
A. Đố là không thể còn làm nên là trưởng thành, có sự nghiệp.
B. Đố là không thể còn làm nên là tu dưỡng, rèn luyện đạo đức.
21


C. Đố là yêu cầu còn làm nên là lên lớp, hoàn thành một đợt học.
D. Đố là thách đố còn làm nên là hoàn thành một việc cụ thể.
3.Dòng nào sau đây nói không đúng về nội dung câu tục ngữ "Học ăn, học nói, học gói,
học mở"?
A. Cách ăn mặc đẹp.
B. Cách sống chu đáo, khôn ngoan, mực thước.
C. Cách ăn nói lễ độ, văn minh, lịch sự.
D. Cách học làm người có nhân cách, có văn hóa.
4. Trường hợp nào cần bị phê phán trong việc sử dụng câu tục ngữ "Một mặt người
bằng mười mặt của"?
A. Khuyến khích việc sinh đẻ nhiều con.
C. Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân ta: đặt con người lên trên

mọi thứ của cải
D. Phê phán những trường hợp coi trọng của cải hơn người.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy....
* Thời gian: 5 phút .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Vẽ tranh minh họa cho câu tục ngữ mà em
yêu thích nhất.
- Sưu tầm các câu tục ngữ gần nghĩa, trái
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu , trao đổi,
nghĩa
trình bày. Hoàn thành bài tập ở nhà
- Đọc và tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ
đọc thêm
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 5 phút .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu , trao đổi,
22


- Sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề. Thi đọc các
câu tục ngữ ấy

trình bày.

Bước 4 :Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài và làm bài tập phần vận dụng sáng tạo
2. Bài mới
soạn bài : “Câu rút gọn” cần nắm trước:
- Khái niệm và cách dùng câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
***************************************
Tuần 21
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu thế nào là rỳt gọn cõu.
- Nhận biết được rút gọn trong văn bản.
- Biết cỏch sử dụng cõu rỳt gọn trong núi và viết.
II.trọng tâm Kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức
- Khái niệm và cách dùng câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.

2. Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Tích hợp giáo dục kĩ năng sống:
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản
thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về
cách sử dụng câu rút gọn
- Kĩ năng ra quyết định
- Kĩ năng giáo tiếp
3. Thái độ
- Hiểu thêm về ngôn ngữ Việt Nam, vận dụng khi nói và viết.
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
* Năng lực chung:
23


- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tổng hợp kiến thưc
- Năng lực thực hành ứng dụng
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: bài giảng điện tử, hình ảnh minh họa, trò chơi,…
2. Học sinh: xem trước bài học, trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn học bài ở nhà .
3. IV. Tổ chức dạy và học.
4. Bước 1.ổn đinh tổ chức:
5. - KT sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.

6. Bước .2. Kiểm tra bài cũ: 3 phỳt
7. Kiểm tra trước khi vào tỡm hiểu bài mới
8. (linh hoạt, không nhất nhất vào đầu giờ học)
9. - Đọc thuộc các câu tục ngữ về con người, xó hội, chọn phõn tớch một cõu?
10.- Nội dung của câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên” và câu “Học thầy
không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào?
11.A. Hoàn toàn trái ngược nhau. .
B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau. .
12.C. Hoàn toàn giống nhau. .
D. Gần nghĩa với nhau.
13.- Lý giải vỡ sao chọn phương án đó?
14.Bước .3. Tổ chức dạy và học bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Kĩ thuật:Động não
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Từ câu trả lời bài cũ của học sinh -> Gv dẫn - Học sinh lắng nghe và ghi tên bài.
vào bài: Mặc dù những câu tục ngữ này
không có chủ ngữ (rút gọn chủ ngữ) nhưng
chúng ta vẫn hiểu câu tục ngữ khuyên tất cả
mọi người. Các câu được làm như thế gọi là
rút gọn câu.
Rút gọn câu là gì? Có phải chỉ có rút
gọn câu CN? Cần lưu ý gì khi rút gọn câu?
Để làm gì?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


*Mục tiêu:Tìm hiểu, phân tích ví dụ rút ra khái niệm thế nào là rút gọn
24


câu,cách dùng câu rút gọn
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp : Vấn đáp thyết trình làm việc nhóm
*Định hướng năng lựctự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các
vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, .
*Thời gian : 15 phút
Hoạt động của thầy
Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt
- Chiếu VD và gọi HS đọc VD
I. Thế nào là rút gọn câu?
- GV tổ chức HS thảo luận (3’-5')
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- VD1: Lược bỏ CN
1. Xác định thành phần chính của các câu
-> ngụ ý hành động nói trong câu là
văn in đậm trên?
của chung mọi người
2. Nhận xét chung về cấu tạo của các câu
- VD2: Lược bỏ VN
văn.
- VD3: Lược bỏ cả CN - VN
3. Việc lược bỏ thành phần câu trong các VD -> thông tin nhanh, gọn, tránh lặp

trên nhằm mục đích gì?
từ.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gv tổng hợp ý kiến.
3. Bài học:
H. Qua các câu văn trên, em hãy cho biết thế - Câu rút gọn: câu lược bỏ một số
nào là câu rút gọn? Rút gọn câu nhằm mục
thành phần
đích gì?
- Mục đích:
- Nhận xét, kết luận, ghi bài học
+ Làm cho câu ngắn gọn, thông tin
- Gv chiếu tiếp VD 1,2 và gọi HS đọc VD.
nhanh, tránh lặp từ.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm trong
- Tổ chức HS trao đổi cặp đôi tìm hiểu VD
câu là của chung mọi người.
theo các câu hỏi sau:
II. Cách dùng câu rút gọn
1. Những câu in đậm trong VD1,2 thiếu
1. Ví dụ:
thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy 2. Nhận xét:
không? Vì sao?
- Ví dụ 1:
2. Thêm từ để câu biểu hiện thái độ lễ phép? Câu thiếu CN -> khó hiểu
- Gọi HS nhận xét
- Ví dụ 2:
H. Từ kết quả trên, em hãy cho biết, khi rút
rút gọn câu -> thái độ không lễ phép
gọn câu cần chú ý những điều gì?

3. Bài học:
- Kết luận, ghi bài học
Khi rút gọn câu cần chú ý:
- GV chốt bài.
- Không làm cho người đọc hiểu sai,
25


×