Tuần 21:
Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch đợc toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim đợc tự do ca hát bay lợn.
Để cho hoa đợc tự do tắm nắng mặt trời( trả lời đợc CH2,3,4,5).
* HSKG trả lời đợc CH3.
- Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa nớc nổi - 2 HS đọc
- Bài văn tả mùa nớc nổi ở vùng
nào ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV hớng dẫn cách đóc ngắt giọng,
nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả - Tả không nổi
+ Véo von - Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh - Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù - Bị giam giữ
+ Long trọng - Đầy đủ nghi lễ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm
CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trớc khi bị bỏ vào lồng chim và
hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von,
sống trong một thế giới rất rộng lớn là
cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa
đám cỏ dại nó tơi tắn và xinh xắn, xoè
bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên
buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong
lồng.
Câu 3:(HSKG)
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình
với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt
vào lồng nhng không nhớ cho cho chim
ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần
thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao
cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng
Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra
chuyện gì đau lòng ?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy
để cho chim đợc tự do bay lợn
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________________________________________________
Toán: Luyện tập
i. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trờng hợp
đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5).
- Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Làm đợc các BT1a; BT2; BT3.
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc
b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập :
Bài 1a: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào SGK
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau
đọc kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu
HD mẫu
5 x 4 = 20 9
= 11
- Y/c HS làm bài vào BC
- Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một
phép tính.
- Theo dõi, phân tích mẫu
Làm bài vào BC theo nhóm
a) 5 x 7 - 15 = 35 15
= 20
- Nhận xét, chữa bài.
b) 5 x 8 20 = 40 20
= 20
c) 5 x 10 28 = 50 28
= 22
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Hớng dẫn HS phân tích đề toán. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và
giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học: giờ ?
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
________________________________
Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu đề nghị lịch sự .
- Bớc dầu biết đợc ý nghĩa của việc sử dụng những lời câu yêu cầu đề nghị lịch
sự.
- Biết sử dụng lời câu yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, th-
ờng gặp hằng ngày.
* Mạnh dạn khi nối lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống thờng gặp
hằng ngày.
- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với ngời khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng ngời khác .
II. Hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Khi nhặt đợc của rơi em cần làm
gì ?
- Cần tìm cách trả lại cho ngời mất.
Điều đó mang lại niềm vui cho họ và
cho chính mình.
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
*Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng .
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh nội
dung tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh
- Trong giờ học các bạn đang vẽ
tranh.
- Em đoán xem Nam muốn nói gì với
Tâm ?
- Nam muốn mợn bút chì của bạn
Tâm.
- Những em nào đã biết nói lời yêu
cầu đề nghị ?
- HS nhiều em tiếp nối nhau.
*VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục
- Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao.
*Kết luận : Muốn mợn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu
cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Nh vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự
trọng .
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi:
*Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm .
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
1. Em muốn hỏi thăm chú công an đ-
ờng đến nhà 1 ngời quen.
- 1 vài cặp lên đóng vai.
- Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc
bút ?
*Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của ngời khác, em cần có lời nói và
hành động cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trớc những hành vi , việc làm trong
các tình huống cần đến sự giúp đỡ của ngời khác .
*Cách tiến hành:
Trò chơi: Văn minh lịch sử
- GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là
tự trọng và tôn trọng ngời khác.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
____________________________________
Tập đọc: Ôn : Chim Sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng:Chim Sơn ca và bông cúc trắng
- Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
- Trả lời đợc các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng Chim Sơn ca và bông cúc trắng
- Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi
- Hớng dẫn HS đọc bài theo đoạn.
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lợt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi
và trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Câu hỏi:
Đ1: + Chim sơn ca nói về bông cúc nh thế - CHim sơn ca nói : Cúc ơi! nào?
Cúc mới xinh xắn làm sao!
+Khi đợc sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm - Cúc cảm thấy sung sớng thấy thế
nào? khôn tả
Đ2 ,3,4:
+ Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
buồn thảm?
+ Ai là ngời đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai cậu bé đã nhốt sơn ca
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? vào lồng.
+ Theo con việc làm của cậu bé đúng hay sai? - Các cậu bé làm nh vậy là sai.
+ Câu chuyện khuyên con điều gì? - Chúng ta cần đối xử tốt với
các con vật và các loài cây, loài
hoa.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Động viên khuyến khích những em đọc
to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS
- Thuộc bảng nhân 2, 3 , 4 , 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , cộng và trừ trong tr-
ờng hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân
- Nhận biết đợc đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi hai em đọc thuộc bảng nhân 5.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2 Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
2 x 4 = 12 3 x 8 = 24 5 x7 = 35
3 x4 = 12 4 x 8 = 24 4 x 7 = 28
4 x 4 = 16 5 x 8 = 40 3 x 7 = 21
Bài 2: Tính
5 x 5 + 7 = 32 4 x 6 + 10 = 34
2 x 9 - 8 = 10 4 x 8 - 15 = 17
Bài 3: Số?
a) 5 ; 10; 15 ;20 ; ..; ; ..;;.;;
b) 3 ; 6 ; 9 ; 12 ;; ;;...;.;.
Bài 4: Mỗi can đựng 5 l dầu. Hỏi 18 can nh thế đụng đợc bao nhiêu lít dầu?
Bài 5: HS khá giỏi làm bài.
( Bài 4 Vở BT toán nâng cao trang 16)
3. H ớng dẫn làm bài .
4. CHấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài.
________________________________________________________________________________
Chính tả: ( Nghe viết) Vè chim
I. Mục tiêu: Giúp HS
- nghe và viết đúng cả bài : Vè chim
- Viét đúng các từ: lon xon, liếu điếu, nghịch, chèo bẻo, thím khách, nhặt.
- Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- GV đoc: : rực rỡ, đâm chồi, mùa xuân. - HS viết vào bảng con.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn viết. - theo dõi, 1em đọc lại
Hỏi nội dung đoạn viết:
+ Em hãy nêu tên các loài chim - Đó là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi
trong bài? chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu,
tu hú, cú mèo.
+ Con gà có đặc điểm gì? - Con gà hay chạy lon ton.
b. Hớng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ nh mục tiêu - Nghe và viết vào bảng con.
- Nhận xét.
c. Hớng dẫn viết bài.
- GV đọc bài viết. - Nghe và viết bài vào vở.
d. Đọc cho HS soát lỗi.
- GV đọc lại bài. - HS nhìn vào bài viết để soát lỗi.
3. Thu bài chấm nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Thể dục : Đi thờng theo vạch kẻ thẳng
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hớng phía tr-
ớc ) , hai tay đa ra trớc (sang ngang, lên cao thẳng hớng).
- Học đi thờng theo vạch kẻ thẳng.
- Trò chơi : Nhảy ô
II. Địa điểm - ph ơng tiện :
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
Iii. Nội dung và ph ơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ
số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, xoay
vai, xoay khớp đầu gối, hông
- Ôn 1 số động tác của bài thể
dục phát triển chung.
- Trò chơi do giáo viên chọn.
- GV điều khiển
b. Phần cơ bản:
- Ôn đứng đa 1 chân sau hai tay
giơ cao thẳng hớng.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2, 3, 4: Cán sự điều
khiển
- Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai
hai bàn chân thẳng hớng phía trớc.
- Cán sự lớp hô.
- Đi thờng theo vạch kẻ 2-3 lần - Cán sự điều khiển
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay
nhau.
3-4 lần
C. Phần kết thúc:
- Cúi lắc ngời thả lỏng 5-6 lần
- Nhảy thả lỏng 4-5 lần
- Hệ thống bài 5-6 lần
- Nhận xét giao bài 1-2'
Toán: Đờng gấp khúc - Độ dài đờng gấp khúc
I. Mục tiêu: HS
- Nhận dạng đợc và gọi đúng tên đờng gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đờng gáp khúc.
- Biết tính độ dài đờng gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đờng gấp khúc
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5 - 3 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu đờng gấp khúc độ dài đ-
ờng gấp khúc.
- GV vẽ đờng gấp khúc ABCD - HS quan sát
- Đây là đờng gấp khúc ABCD - HS nhắc lại: Đờng gấp khúc
ABCD
- Nhận dạng: Đờng gấp khúc gồm mấy
đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD
(B là điểm chung của 2 đoạn thẳng
AB và BC; C là điểm chung của 2
đoạn thẳng BC và CD.
- Độ dài đờng gấp khúc ABCD là gì ? - Nhìn tia số đo của từng đoạn
thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ
dài của đoạn thẳng AB là 2 cm,
đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm.
Từ đó ta tính độ dài đờng gấp khúc
ABCD là tổng dài các đoạn thẳng
AB, BC, CD.
- Cho HS tính 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đờng gấp khúc ABCD
là 9cm.
2. Thực hành:
Bài 1 : Nối các điểm để đờng thẳng gấp
khúc gồm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Hai đoạn thẳng.
B
A
. C
Bài 2: Tính độ dài đờng gấp khúc (theo
mẫu ) Q
a) N
2 cm
3 cm 4cm
M P
B
b) 4 cm
5 cm
C
A
a. Mẫu: b)
- Độ dài đờng gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Bài giải:
Độ dài đờng gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm