Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

GIÁO án (kế HOẠCH) dạy THÊM NGỮ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.1 KB, 95 trang )

Buổi 1:

ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ

I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản và các phương
thức biểu đạt.
- Nắm được đặc điểm của một số kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
_ Giúp học sinh nắm chắc hơn đặc điểm của văn bản tự sự.
_ Biết chỉ ra các đặc điểm của văn bản tự sự đó.
_ Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự.
II. Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
* Bài mới
? Học sinh nhắc lại: giao tiếp là I. Lí thuyết
gì?
1.1. Giao tiếp:
- Là hđ cơ bản của con người, đó là tác động
nhau với mục đích nhất định giữa các thành
viên trong xã hội
- Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều phương
? Giao tiếp có thể tiến hành bằng tiện khác nhau. Song hđ giao tiếp bằng ngôn
ngữ là hđ giao tiếp cơ bản nhất, quan trọng nhất
những phương tiện gì?
của con người
Học sinh trao đổi 3 phút, trình
bày, học sinh khác nhận xét, Giáo - Giao tiếp bằng ngôn ngữ ít khi chỉ dùng một
vài từ, một lời nói mà thường dùng một chuỗi
viên chốt
lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất


? Phương tiện giao tiếp nào là quan
mạch lạc nhằm làm rõ nội dung, đó là văn bản
trọng nhất?
1.2. Luyện tập
Bài 1:
A: Người công an có thể dùng hành động và tín
hiệu: còi hoặc tín hiệu đèn…
B: Người câm dùng động tác, cử chỉ của tay
theo hệ thống thao tác cử chỉ qui ước đôi khi
Người công an dùng những phương kèm theo biểu lộ nét mặt, ánh mắt để giao tiếp
tiện nào để giao tiếp với người đi - Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều phương
đường, người điều khiển các tiện khác nhau
phương tiện giao thông trên đường
Bài 2
phố?
Những người câm giao tiếp với
1


nhau bằng phương tiện gì?
- Giáo viên chép BT lên bảng phụ,
học sinh đọc, nêu yêu cầu, thảo
luận 5 phút, trình bày, nhận xét,
Giáo viên chốt
? Từ đó em có kết luận gì về các
phương tiện giao tiếp?
Hãy nêu vài tình huống giao thông
trên đường chứng tỏ rằng các
phương tiện khác khó có thể thay
thế hoàn toàn phương tiện giao tiếp

bằng ngôn ngữ ?
Học sinh thảo luận nhóm 3 phút,
trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt
- Một người điều khiển xe máy
vượt qua đường, khi đèn đỏ đã bật.
Trong tình huống ấy, người công an
phải dùng chuỗi lời nói để giải
quyết. Như vậy, giao tiềp ngôn ngữ
vẫn là phương tiện ưu việt nhất
? Hãy kể tên các kiểu văn bản và
mục đích giao tiếp của từng kiểu
văn bản đó?
? Cho VD về từng kiểu văn bản?
Học sinh trao đổi 5 phút, trình
bày, nhận xét, bổ sung, Giáo viên
chốt 6 kiểu văn bản thường dùng
trong cuộc sống

I. Lí thuyết
2.1 Các kiểu văn bản tương ứng với phương thức
biểu đạt
- Văn bản tự sự sử dụng phương thức tự sự
nhằm trình bày diễn biên sự việc
VD: Văn bản “ Thánh Gióng”, “ Sơn Tinh, Thủy
Tinh”….
- Văn bản miêu tả sử dụng phương thức miêu tả
nhàm tái hiện đặc điểm, trạng thái của sự vật,
con người
VD: Bài văn miêu tả cánh đồng lúa, tả ngôi
trường

- Văn bản biểu cảm sử dụng phương thức biểu
cảm nhằm biểu hiện tình cảm cảm xúc
VD: Thơ trữ tình( Mưa…)
- Văn bản thuyết minh sử dụng phương thức
thuyết minh nhằm giới thiệu đặc điểm, tính chất,
2


phương pháp..
VD: Bài giới thiệu về di tích lịch sử Côn Sơn
của hướng dẫn viên du lịch
- Văn bản nghị luận sử dụng phương thức nghị
luận nhằm bàn luận, đánh giá, nêu ý kiến nhận
xét…
- Văn bản hành chính công vụ
2.2 Luyện tập
Bài 1
Cho các tình huống giao tiếp sau:
1. - Lớp em muốn xin phép BGH
đi tham quan 1 danh lam thắng
cảnh
2. - Tường thuật cuộc tham quan
đó
3.-Tả lại một cảnh ấn tượng trong 1. Văn bản hành chính công vụ
buổỉ tham quan đó
2. Văn bản tự sự
Hãy lựa chọn phương thức biểu 3. Văn bản miêu tả
đạt phù hợp với từng tình huống
trên
Viết đoạn văn ngắn tả một cảnh

mà em thích trong danh lam thắng
cảnh đó
Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài
tập, thảo luận nhóm5 phút, trả lời,
nhận xét bổ sung ,G chốt
Học sinh viết bài trong thời gian
10 phút-> đọc-> Học sinh khác
nhận xét-> Giáo viên bổ sung
? Hãy nhắc lại khái niệm về văn
bản?
? Lâý VD về văn bản mà em
biết?
- Bản báo cáo tổng kết và
phương hướng năm học trong ĐH
chi đội tuần qua, 1 lá thư, 1bài
thơ, 1 câu chuyện…
? Hãy lấy 1VD về 1 văn bản cụ

I. Lí thuyết
3.1. Văn bản và đặc điểm của văn bản
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và sử
dụng phương thức biểu đạt phù hợp
3.2. Đặc điểm, ý nghĩa của phương thức tự sự
- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các
3


thể và giải thích vì sao đó là văn
bản?

Moi nhóm thảo luận 1 văn bản
thuộc 1 thể loại cụ thể. Thời gian
5 phút, trình bày, nhận xét
? Hãy nhắc lại: thế nào là tự sự?
? Vai trò , ý nghĩa của tự sự?

sự việc.. thể hiện một ý nghĩa nào đó
- Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu
con người, nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê
3.3. Bài tập:
Câu 1:
- Truyện “ Con Rồng cháu tiên” có thể coi là một
văn bản vì:
+ là 1 truyện kể tập trung vào chủ đề: giải
Câu 1:
thích, suy tôn nòi giống và ước nguyện đoàn kết
? Vì sao truyện “ con Rồng cháu các dân tộc trên lãnh thổ VN
tiên” có thể coi là 1 văn bản?
+ Có sự hoàn chỉnh về nội dung
Học sinh trao đổi 3 phút, trình ( có mở đầu, diễn biến, kết thúc) và về hình thức(
bày, nhận xét, Giáo viên chốt
liên kết mạch lạc)
+ Sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp là tự
sự
Câu 2:

- Đoạn văn không thuộc phương thức tự sự vì
đoạn văn không có nhân vật, không có sự việc.
Câu 2:
Đây là đoạn văn tái hiện khung cảnh nhỏ: một

Đoạn văn sau có thuộc phương
cái sân, bức tường cũ, dây thường xuân khi mùa
thức tự sự không? vì sao?
đông đến. Do đó đây là đoạn văn thuộc phương
“ Chỉ thấy một cái sân trơ trụi, thức miêu tả
ảm đạm và bức tường bên tróng
trơn của tòa nhà cách đấy chừng
sáu thước. Một dây thường xuân
già, già lắm, rễ đã mục nát và sần
sùi những mấu, leo lên đến giữa
bức tường gạch. Hơi thở lạnh lẽo
của mùa thu đã bứt rụng hết lácủa
nó chỉ còn lại bộ xương cành gần
như trơ trụi, bám vào những viên
gạch vỡ nát” ( Chiếc lá cuối cùngO. Hen- Ri)
Học sinh đọc đoạn văn, nêu yêu
cầu đề, thảo luận 5 phút, trình bày
, nhận xét, Giáo viên chốt.
4


Củng cố:
? Nhắc lại 6 kiểu văn bản thường gặp trong cuộc sống?
? Đặc điểm của từng kiểu văn bản đó?
? đặc điểm của văn tự sự? ý nghĩa của văn tự sự?
? Vai trò của tự sự trong đời sống?
Hướng dẫn: Học bài
Xem lại các bài tập đã làm ở lớp
Buổi sau tiếp tục ôn tập về văn tự sự
****************************************


Buổi 2:

ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ

Mục tiêu
- Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc các đặc điểm của văn tự sự.
- Biết lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích, tình huống giao
tiếp.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc đặc điểm của một văn bản tự sự.
- Biết cách làm một bài văn tự sự.
- Giúp học sinh nắm chắc các bước làm một bài văn tự sự.
- Tạo thói quen lập dàn bài trước khi viết bài văn.
_
Giúp học sinh biết cách viết phần mở bài , kết bài theo nhiều cách khác
nhau.
- Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự.
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: Hãy kể tên các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt? Mỗi
kiểu văn bản hãy cho 1 ví dụ?
* Bài mới
Bài tập1:
I. Bài tập( tiếp)
A, Đoạn văn :
“ Trong ngày 5/9/2000, cùng 630 000
học sinh Hà Nội, hơn 1000 học sinh
trường THPT Việt Đức đã phấn khởi
khai giảng năm học mới. Thầy và trò

5


vinh dự đón các vị lãnh đạo nhà nước và
thành phố đến dự. Thầy hiệu trưởng đã
nêu những thành tích của nhà trường
năm học vừa qua và nêu nhiệm vụ năm
học mới. Đại diện học sinh lên hứa
quyết tâm học tốt theo lời Bác Hồ dạy.
Buổi lễ khai giảng kết thúc bằng hồi
trống vào học”
Đoạn văn sử dụng phương thức biểu
đạt nào? Mục đích giao tiếp?
B, Đoạn văn:
Công ty Vĩnh Sinh: Số… đường…
Thành phố…
- Chuyên sửa chữa các loại xe du lịch
đời mới và tải nhẹ.
- Chi phí thấp, hóa đơn VAT
Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt
nào?
Mục đích giao tiếp?
C,Học sinh đọc các tình huống trên bảng
phụ:
1. Lớp em muốn xin phép nhà trường
đi tham quan ở Vịnh Hạ Long.
2. Kể lại cuộc tham quan đó.
3. Giới thiệu về thắng cảnh Vịnh Hạ
Long.
4. Tả lại một cảnh độc đáo mà em thích

Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt phù
hợp với từng tình huống đó?
HD thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét,
Giáo viên chốt.
Bài tập2:
Văn bản “Bánh chưng, bánh giày” có
phải là văn bản tự sự không? Vì sao?
Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, trả lời,
nhận xét, Giáo viên chốt

A, Đoạn văn
- Phương thức tự sự
- Mục đích : Kể diễn biến sự việc

B, Đoạn văn
Phương thức biểu đạt: thuyết minh
Mục đích: Quảng cáo, giới thiệu công ti

C, Các tình huống
1. Phương thức hành chính công vụ
2. Phương thức tự sự
3 Phương thức thuyết minh
4. Phương thức miêu tả

- Đó là văn bản tự sự vì: nó mang đặc
điểm của 1 văn bản tự sự: trình bày 1
chuỗi sự việc, sự việc này nối sự việc kia
cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện 1 ý
nghĩa
Chuỗi sự việc thể hiện:

6


+ Vua Hùng chọn người nối ngôi
+ Vua ra điều kiện nối ngôi
+ Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
Lang Liêu được thần mách lấy gạo làm
bánh
+ Vua Hùng chọn lễ vật của lang Liêu
+ Từ đó có tục ngày Tết gói bánh chưng,
bánh giầy
=> ý nghĩa: giải thích tục lệ gói bánh
chưng , bánh giầy ngày Tết
Đề cao nghề nông
Ca ngợi công lao của các vua Hùng
I. Các thể loại tự sự
Ví dụ:
Giáo viên đưa một số đề lên bảng phụ, Cả 3 đề đều là đề văn tự sự vì: các đề đều
học sinh quan sát, đọc:
yêu cầu thuật lại một sự việc, một câu
Đề 1: Hãy kể chuyện “Thánh Gióng chuyện hoặc một nhân vật và diễn biến
của chúng
bằng lời văn của em”
Đề 2: Hãy tường thuật trận bóng đá
giao hữu giữa hai đội 6a và 6b
Tự sự gồm 3 dạng bài:
Đề 3: Kể về một việc làm tốt của em
- Trần thuật: Thuật lại một câu chuyện,
một văn bản đã học, đã đọc hoặc nghe kể
? Ba đề văn trên có phải là đề văn tự sự - Tường thuật: Thuật lại một sự kiện với

những chi tiết tiêu biểu, có thật theo diễn
không? Vì sao?
? Hãy chỉ ra các từ ngữ quan trọng trong biến của nó mà người thuật được chứng
kiến
đề?
Học sinh trao đổi nhanh, trình bày, - Kể chuyện: Giới thiệu, thuyết minh,
miêu tả nhân vật và diễn biến của chúng
nhận xét ,G chốt
? Vậy tự sự bao gồm những dạng bài Bài tập nhanh:
- Văn bản 1: Trần thuật, thuật lại câu
nào?
? Cho 3 văn bản 1,2, 3 SGK Ngữ văn 6- chuyện đã học “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Văn bản 2: Kể chuyện, giới thiệu, thuyết
nâng cao trang 27
Hãy chỉ ra trong 3 văn bản đó, đâu là minh, miêu tả việc làm của nhân vật và
văn bản tường thuật, đâu là vă bản kể diễn biến của chúng
- Văn bản 3: Tường thuật, thuật lại một
chuyện? Vì sao?
chuyến tham quan bản thân được tham gia
7


Học sinh trả lời, các học sinh khác nhận 2. Hai yếu tố then chốt của văn bản tự sự
xét, bổ sung, Giáo viên chốt đáp án.
- Nhân vật
- Sự việc
Sự việc là cốt lõi của tự sự . Sự việc và
diễn biến của sự việc tạo thành câu
? Hai yếu tố then chốt của văn bản tự sự chuyện. Song không phải bất cứ sự việc
là gì? Vì sao đó là những yếu tố quan nào, diễn biến nào cũng thành chuyện mà

sự việc phải có tính khác thường
trọng của tự sự?
Nhân vật trong tự sự là người thể hiện
?Sự việc muốn dẫn đến chuyện thì đó là các sự việc và là người được thể hiện trong
văn bản.
sự việc phải như thế nào?
Nhân vật có nhân vật chính, nhân vật phụ
được thể hiện qua lời kể ,tả hình dáng, lai
? Nhân vật có vai trò như thế nào trong
lịch, tính nết, việc làm… nhất là cách giải
văn tự sự ?
quyết các tình huống .
Nhân vật và sự việc không thể tách rời vì
? Nhân vật trong tự sự được kể ở những nó làm nên sự việc, dẫn sự việc phát triển,
phương diện nào?
sự việc thể hiện nhân vật
? Nhân vật và sự việc trong tự sự có mối Bài tập nhanh:
quan hệ như thế nào?
- Các nhân vật trong truyền thuyết “ Sự
tích Hồ Gươm”: Đức Long Quân, Lê
Thận, Lê Lợi, Rùa Vàng
- Nhân vật chính : Lê Lợi, nhân vật có
việc làm liên quan mật thiết đến ý nghĩa tư
tưởng mà truyện thể hiện
- Chuỗi sự việc: Long Quân thấy nghĩa
quân nhiều lần bị thua quyết định cho
mượn gươm thần. Sau chiến thắng, Long
Học sinh quan sát và đọc bài tập trên
Quân sai Rùa Vàng đòi gươm .
bảng phụ:

? Liệt kê các nhân vật trong truyền
thuyết “ Sự tích Hồ Gươm”, Ghi lại
chuỗi hành động của từng nhân vật, phát
hiện nhân vật chính, nhân vật phụ, vì
sao em cho là như vậy?

Viết đoạn văn tóm tắt truyện theo chuỗi
sự việc gắn với nhân vật chính
8


Học sinh hđ cá nhân10 phút, trình bày,
nhận xét, bổ sung, Giáo viên chốt
? Muốn làm tốt một bài văn tự sự , cần II. Các bước làm 1 bài văn tự sự
phải thực hiện các bước nào?
Bước 1: Tìm hiểu đề
? Tại sao trước khi làm bài văn tự sự
Tìm hiểu đề là đọc kĩ đề bài , xác định
phải tìm hiểu đề?
các từ ngữ quan trọng, từ đó nắm vững
yêu cầu của đề.
? Bước lập ý là bước xác định những Bước 2: Lập ý
vấn đề gì?
Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo
yêu cầu của đề, cụ thể là xác định nhân
vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa
câu chuyện.
Bước 3: Lập dàn ý
Sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau
? Tại sao phải lập dàn ý trước khi viết

để người đọc theo dõi được câu chuyện,
bài?
hiểu được ý định của người viết.
*Dàn bài
- Mở bài: Giới thiệu về nhân vật, sự việc
- Thân bài: Kể diễn biến sự việc
? Nêu dàn ý của một bài văn tự sự?
- Kết bài: Kể kết cục câu chuyện
Bước 4: Viết bài
Bước 5: Sửa bài
Học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu
của đề (chú ý các từ: kể, bằng lời văn III. Luyện tập lập dàn ý cho bài văn tự sự
Đề bài: Hãy kể lại một truyện dân gian mà
của em)
em đã học bằng lời văn của em.
Chia lớp thành 4 tổ. Mỗi tổ lập một
dàn ý cho câu chuyện
Tổ 1: Con Rồng cháu Tiên.
Tổ 2: Bánh chưng bánh giầy.
Tổ 3: Thánh Gióng.
Tổ 4: Sơn Tinh Thủy Tinh.
Thời gian 10 phút, các tổ trình bày,
nhận xét về: diễn biến, sự sáng tạo trong
xây dựng câu chuyện.

9


Cho học sinh đọc tham khảo các bài “ IV. Luyện viết phần mở bài,kết bài cho bài
Phần thưởng”, “ Truyện về danh y Tuệ văn tự sự

Tĩnh”.
1. Ví dụ
- Truyện “ Phần thưởng”.
?Em có nhận xét gì về cách mở bài, kết - Truyện về danh y Tuệ Tĩnh.
bài ở các văn bản tự sự ấy?
2. Nhận xét
? Các cách mở bài, kết bài đó có gì * Phần mở bài của truyện.
khác nhau?
- Truyện “ Phần thưởng”: Mở bài nêu tình
huống nảy sinh câu chuyện
? Có những cách mở bài, kết bài nào - Truyện về danh y Tuệ Tĩnh: Mở bài giới
trong làm văn tự sự?
thiệu nhân vật và nêu chủ đề của truyện.
? Ngoài 2 cách đó còn cách mở bài nào * Phần kết bài của 2 câu chuyện.
khác mà em biết?
- Truyện “ Phần thưởng” kể về sự việc kết
Giáo viên giới thiệu với học sinh phần thúc câu chuyện.
mở bài, kết bai cho câu chuyện “ Sự tích
- Truyện kể về Tuệ Tĩnh: Kể sự việc tiếp
Hồ Gươm”
tục sang câu chuyện khác như đang tiếp
Mở bài: Bạn đã bao giờ đi thăm Hà diễn.
Nội, Hồ Gươm chưa? Hồ Gươm là một
3. Kết luận
thắng cảnh đẹp của thủ đô , là “ lẵng hoa
xinh xắn” giữa lòng Hà Nội. Đặc biệt Có 2 cách mở bài.
tên “Hồ Gươm” còn gắn liền với một Có 2 cách kết bài.
truyền thuyết đẹp về anh hùng Lê Lợi và
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Để hiểu rõ 4. Luyện viết phần mở bài, kết bài
điều đó, tôi xin kể cho các bạn nghe nhé Cho đề văn: Kể lại chuyện Sơn Tinh Thủy

Kết bài: Câu chuyện tôi kể cho các bạn Tinh bằng lời văn của em.
nghe đến đây là hết rồi ! chắc các bạn Hãy viết phần mở bài, kết bài theo cách
cũng như tôi , sau khi nghe kể xong về trên.
truyền thuyết này đều lấy làm tự hào về
quê hương đất nước VN, nơi những tên
sông, tên núi đều gắn liền với những
chiến công hào hùng của dân tộc , tự
hào về những trang sử của dân tộc .
Vậy tôi cùng các bạn sẽ cùng nhau học
thật tốt để tô thêm vẻ đẹp cho đất nước
quê hương nhé.
Giáo viên chia lớp thành 4 tổ , giao
nhiệm vụ.
Tổ 1,2 viết phần mở bài theo các cách
đã cho.
10


Tổ 3,4 viết phần kết bài .
Thới gian 10 phút, đại diện trùnh bày,
các em khác nhận xét.
Giáo viên nhận xét bổ sung
Củng cố
Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự?
Dàn ý bài văn tự sự?
Hướng dẫn:
Học bài
Tập kể lại chuyện “Con Rồng cháu Tiên” bằng lời văn của mình.
******************************


Buổi 3:

CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT

Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm vững hơn các kiến thức về từ Tiếng Việt: các loại từ chia
theo cấu tạo, nghĩa của từ, từ mượn…
- Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ ghép, từ láy, từ mượn.
- Biết cách giải thích nghĩa của từ.
- Giúp học sinh nắm chắc hơn các kiến thức về từ tiếng Việt: Nghĩa của từ, từ
mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ hay , đúng, nhận diện từ mượn, từ nhiều nghĩa.
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh
* Bài mới
I, Từ
?Từ là gì?
1, Cấu tạo từ Tiếng Việt
? Từ được phân loại như thế nào?
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất đề tạo
câu
- Xét về mặt cấu tạo, từ được phân chia
? Mỗi loại cho 1VD?
? Khi phân biệt từ đơn và từ phức , thành :+ Từ đơn
+ Từ phức( Từ ghép, từ láy)
từ ghép và từ láy cần lưu ý điều gì?
- Có từ đơn đa âm tiết, có nhũng từ * Từ đơn: Nhà, xe, cây, bồ câu, họa mi
ghép có sự trùng lặp âm 1 cách ngẫu * Từ ghép: nhà cửa, xe cộ, mong chờ…
nhiên cần chú ý tránh nhầm lẫn

11


? Một từ gồm những mặt nào?
*Từ láy: san sát, sạch sẽ, luẩn quẩn…
? Hình thức của từ được thể hiện ở
những mặt nào
2, Nghĩa của từ
Từ gồm 2 mặt: +Nội dung của từ
? Nghĩa của từ thuộc vào mặt nào?
+ Hình thức của từ
Hình thức của từ thể hiện ở 2 mặt: âm và
chữ viết
? Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
? Có mấy cách giải nghĩa của từ ?
Có 3 cách giải nghĩa từ: + trình bày khái
niệm mà từ biểu thị
+ Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa
với từ cần giải thích
Miêu tả đặc điểm, hđ, trạng thái
- Học sinh thảo luận thời gian 3
phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên của sự vật mà từ biểu thị
chốt
3, Bài tập luyện tập
Bài 1
Có bạn cho rằng các từ sau là từ ghép. ý
kiến của em thế nào?
Học hành, ăn mặc, dã tràng , dưa hấu, ô
tô, ra- đi- ô, chùa chiền

- Đó không phải hoàn toàn là các từ ghép
bởi chúng có cả từ đơn đa âm tiết: dã
Gv chia lớp làm 3 nhóm, cho học
tràng, ra- đi - ô, ô tô
sinh chơi trò chơi ai nhanh, ai đúng.
Các nhóm thảo luận 3 phút, cử đại Bài 2
diện lên bảng viết. Trong thời gian 3 Cho các tiếng: sạch, đẹp, hoa. Hãy tạo ra
phút nhóm nào tìm được nhiều từ, các từ ghép và từ láy sau đó đặt câu với
đặt được nhiều câu đúng -> chiến các từ tìm được
thắng
Từ láy: sạch sẽ, sạch sành sanh
Từ ghép: sạch đẹp
Học sinh chuẩn bị 3 phút, trình bày, Đặt câu: + Nhà cửa hôm nay thật sạch sẽ
nhận xét, Giáo viên chốt
Bài 3
Hãy giải nghĩa các từ: Quần , bút , bàn
bằng cách nêu đặc điểm về hình thức, chất
liệu, công dụng
- Bàn: đồ dùng có mặt phẳng, có chân
12


làm bằng vật liệu cứng , để bày đồ đạc,
sách vở, thức ăn
=> Giải thích bằng cách miêu tả đặc điểm
của sự vật
Bài 4
Từ gia nhân sau đây được giải thích theo
cách nào?
Gia nhân: Người giúp việc trong nhà

A, Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B, Đưa ra các từ đồng nghĩa với từ cần
giải thích
C, Đưa ra các từ trái nghĩa
Học sinh trao đổi nhóm 2 phút, trình
D, Miêu tả đặc điểm của sự vật
bày, nhận xét, Giáo viên chốt
Đáp án A

II, Từ mượn
? Xét về nguồn gốc cấu tạo, từ Tiếng 1, Phân loại từ TV theo nguồn gốc:
Việt chia thành mấy loại?
- Từ thuần Việt
- Từ mượn:
? Hãy viết sơ đồ phân loại từ Tiếng + Từ mượn tiếng Hán
Việt?
+ Từ mượn ngôn ngữ khác
? Thế nào là từ thuần Việt?
? Thế nào là từ mượn?
? Nguồn vay mượn quan trọng nhất
của tiếng Việt là ngôn ngữ nước nào?
Học sinh trao đổi 5 phút, trình bày,
* Cách viết từ mượn:
nhận xét, Giáo viên chốt
- Với từ Việt hóa hoàn toàn thì viết như từ
? Nêu cách viết từ mượn?
thuần Việt
- Với từ mượn chưa được Việt hóa hoàn
toàn thì dùng gạch nối để nối các âm tiết
với nhau

13


? Mượn từ cần chú ý điều gì?

* Chú ý: Không nên mượn từ một cách tùy
tiện
2, Bài tập
Bài 1

Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ:
Chọn phương án trả lời đúng nhất
Lí do quan trọng nhất của việc vay Đáp án đúng :A
mượn từ là gì?
A, Tiếng Việt chưa có từ biểu thị
hoặc biểu thị không chính xác
B, Do có một thời gian dài bị nước
ngoài đô hộ, áp bức
C, Tiếng Việt cần có sự vay mượn để
đổi mới và phát triển
D, Nhằm làm phong phú vốn từ
Tiếng Việt
Học sinh thảo luận 2 phút, trả lời,
nhận xét , Giáo viên chốt
Học sinh làm việc cá nhân , trả lời,
học sinh khác nhận xét
- Các từ mượn : phu nhân , phụ nữ
mượn tiếng Hán thường có sắc thái
trang trọng hơn từ thuần Việt , thích
hợp với hoàn cảnh sử dụng trang

trọng , có tính nghi lễ

Bài 2
Trong cac cặp từ sau đây, từ nào là từ
mượn? Hãy đặt câu với từng từ để thấy
cách dùng khác nhau giữa chúng:
Phu nhân/ vợ, phụ nữ/ đàn bà
*Phu nhân_> Từ Hán Việt
Phụ nữ
VD: - Hôm nay thủ tướng Pháp và phu
nhân sang thăm chính thức nước ta
*Vợ, đàn bà: Từ thuần Việt
VD: Vợ anh ấy là giáo viên
Bài 3: Tìm các từ mượn và nói rõ

-Học sinh thi “ ai nhanh, ai đúng”
chia 3 nhóm chơi tiếp sức. Ai tìm
mượn của ngôn ngữ nào?
được nhiều từ đúng trong thời gian 2
phút

14


Củng cố
Nhắc lại cac nội dung đã ôn tập trong giờ?
Hướng dẫn: Học bài
Ôn lại các nội dung đã học
Làm hoàn chỉnh các bài tập


*******************************************

Buổi 4:

RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ

I.Mục tiêu
_
Giúp học sinh biết cách viết phần mở bài , kết bài theo nhiều cách khác
nhau.
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về viết lời văn, đoạn văn tự sự
- Biết cách viết đoạn văn kể việc, kể người.
- Biết cách làm bài văn tự sự: dạng bài kể chuyện sáng tạo đóng vai một nhân vật
trong truyện để kể lại
- Giúp học sinh làm tốt dạng bài tự sự : kể chuyện đời thường..
- Rèn kĩ năng làm văn tự sự theo các bước: tìm hiểu đề, lập dàn ý, lập dàn bài…
- Rèn kĩ năng làm văn tự sự.
II.Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: - Bài tập về nhà của học sinh.
* Bài mới :

15


? Nêu lại khái niệm về đoạn văn?
? Dấu hiệu nhận biết đoạn văn?
? Hãy xác định các sự việc chính
trong truyện Thánh Gióng?
Học sinh trao đổi nhóm 3phút, trả

lời , nhận xét,G chốt
Mỗi sự việc hãy viết thành một đoạn
văn?
Giáo viên chia lớp thành 4 tổ viết 1
đoạn văn kể 1 sự việc
Lưu ý học sinh : mỗi đoạn văn có 1
câu chốt nêu ý chính của đoạn , các
câu khác làm rõ ý hoặc nêu kết quả
của hành động hoặc nối tiếp hành
động
Học sinh viết theo nhóm thời gian
10 phút, học sinh đọc đoạn văn của
mình, nhận xét về: nội dung, diễn
đạt, sự sáng tạo.
? Hãy đọc cho cả lớp nghe một bài
văn tự sự kể chuyện sáng tạo?
- Giáo viên đọc cho cả lớp nghe một
bài văn kể chuyện sáng tạo trong
sách văn mẫu lớp 6
? Kiểu bài này có đặc điểm gì?
Học sinh thảo luận, trả lời, Giáo
viên chốt
Học sinh thảo luận các câu hỏi sau:
? Muốn đóng vai nhân vật trong
truyện để kể lại thì ngôi kể có thay
đổi không?
? Người kể chuyện trong truyện có
phải xưng hô không?
? Trong quá trình kể , ta phải thêm


I. Lời văn, đoạn văn tự sự
- Đoạn văn: * Về nội dung: diễn đạt trọn
vẹn một ý
* Về hình thức: gồm nhiều câu, các câu
không rời rạc mà phải kết hợp chặt chẽ với
nhau để làm nổi bật ý chính của đoạn
- Đoạn văn bắt đầu từ chữ cái viết hoa đầu
dòng lui vào 1 ô và kết thúc bằng dấu chấm
xuống dòng
II. Luyện viết đoạn văn tự sự
Đề bài: Kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời
văn của em
- Truyện Thánh Gióng gồm các sự việc
chính:
+ Sự ra đời của Thánh Gióng
+ Gióng gặp sứ giả đòi đánh giặc
+ Gióng ra trận đánh giặc
+ Gióng bay về trời và các dấu vết để lại.

III. Một số điểm cần lưu ý về dạng bài kể
chuyện sáng tạo
- Kể chuyện tưởng tượng không phải là kể
lại chuyện có sẵn trong SGK hay sách
truyện
- Kể chuyện tưởng tượng cũng không phải
là đem chuyện đời thường có thật ra để kể
- Kể chuyện sáng tạo có thể tạm hiểu theo 3
kiểu sau( trên cơ sở dựa vào những điều để
tưởng tượng ra):
+ Mượn lời một đồ vật, con vật( nhân hóa)

hợp với lô gíc
+ Thay đổi ngôi kể để kể chuyện đã được
đọc, học ở sách, ở truyện
+ Tưởng tượng một đoạn kết mới cho truyện
cổ tích
16


những gì vào câu chuyện có sẵn và
đảm bảo những yếu tố nào của
truyện?
Thời gian thảo luận 5 phút, trình
báy, nhận xét, Giáo viên chốt

IV. Cách làm bài văn kể chuyện sáng
tạo( đóng vai 1 nhân vật trong truyện để kể
lại truyện)
- Khi kể vẫn phải đảm bảo cốt truyện , các
sự việc chính, nhân vật chính, diễn biễn sự
việc
Học sinh viết phần mở bầi: Mị - Phải chuyển đổi ngôi kể từ ngôi thứ 3 sang
ngôi thứ nhất, người kể phải xưng “tôi”
Nương tự giới thiệu về mình
Thời gian 5 phút, Học sinh đọc , - Do chuyển đổi ngôi kể nên điểm nhìn,
quan sát phải phù hợp
Giáo viên nhận xét, sửa chữa
- Trong quá trình kể có thể thêm nhữg suy
nghĩ, diễn biến tâm trạng của nhân vật kể
chuyện xưng “tôi”theo diễn biến các sự việc
3, Luyện tập

Đóng vai nhân vật Mị Nương trong truyện “
Sơn Tinh, Thủy Tinh” để kể lại truyện.
Học sinh đọc, theo dõi các đề :
1, Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo
mà em quí mến
2, Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ mà
em nhớ mãi
3, Kể về một việc tốt mà em đã làm
? Hãy xác định yêu cầu đề?
? Các đề trên đều thuộc dạng đề nào
của văn tự sự?
? Kể chuyện đời thường có gì khác
vỡi kể chuyện tưởng tượng?
? Kể chuyện đời thường cũng giống
như các dạng bài kể chuyện khác
phải đảm bảo yêu cầu gì?

I, Đề bài
- Thể loại: Tự sự
- Nội dung: Kể về một thầy, cô giáo
Kể về một kỉ nệm
Kể về một việc làm tốt
*Dạng kể chuyện đời thường

- Kể chuyện đời thường là kể về những diều
có thật xảy ra trong cuộc sống
- Kể chuyện đời thường vẫn được tưởng
tượng song phải gắn với thực tế
- Kể chuyện đời thường vẫn phải xây dựng
một câu chuyện có mở đầu, có kết thúc, biết

kể từng sự việc sao cho hấp dẫn
II, Cách làm kiểu bài kể chuyện đời thường
1, Mở bài
Có nhiều cách mở bài:
Học sinh đọc lại phần đọc thêm - Mở bài bằng cách tả cảnh( VD: trăng sáng
SGK trang 147
quá, cô giáo đang ngồi…)
? Có những cách mở bài nào cho bài - Mở bài bằng một ý nghĩ( VD: từ nay mình
văn kể chuyện đời thưòng?
17


sẽ sống ra sao…)
- Mở bài bằng cảm giác của nhân
vật( VD:Lan cảm thấy như gió đang thì
thầm với mình điều gì…)
- Mở bài bằng tiếng kêu của nhân vật
2, Thân bài: Kể diễn biến của sự việc
3, Kết bài: Kết thúc sự việc hoặc nêu cảm
nghĩ của nhân vật
III, Luyện tập
1, Lập dàn ý cho đề văn: Kể về một thầy
giáo( cô giáo) mà em quí mến
A, Mở bài
Học sinh lập dàn ý theo nhóm, thời
Giới thiệu khái quát về người thầy mà em
gian 10 phút, trình bày, nhận xét ,
kính mến
Giáo viên thống nhất dàn ý
B, Thân bài

Phác qua vài nét nổi bật về hình dáng bên
ngoài
Kể chi tiết những kỉ niệm thân thiết , gắn
bó với thầy giáo trong học tập, trong đời
G chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sống
viết 1 phần
C, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về thầy giáo, cô
Nhóm 1 viết phần MB
giáo
Nhóm 2, 3 viết phần TB
2, Viết bài
Nhóm 4 viết phần KB
Thời gian 10 phút, học sinh trình
bày, nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ
sung
Củng cố :
_? Nhắc lại các cách mở bài, kết bài trong làm văn tự sự .
- Thế nào là đoạn văn tự sự?
- Nêu những dấu hiệu nhận biết?
- Thế nào là đoạn văn tự sự?
- Nêu những dấu hiệu nhận biết?
_ Các dạng bài của văn kể chuyện sáng tạo?
_ Một số điểm lưu ý khi làm kiểu bài này?
Hướng dẫn:
18


_ Học bài.
_ Tập viết mở bài, kết bài cho các đề văn kể chuyện dân gian
_ Viết hoàn chỉnh các đoạn văn yêu cầu làm ở lớp.

_ Về nhà làm tiếp bài tập
*****************************************

Buổi 5:

RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ

Mục tiêu
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về ngôi kể , thứ tự kể trong văn
tự sự.
- Biết lựa chọn ngôi kể , thứ tự kể thích hợp.
- Rèn kĩ năng làm văn tự sự.
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: - Kiểm tra 15 phút
Đề bài: Hãy viết đoạn văn kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em.
Đáp án – biểu điểm
- Hình thức: đoạn văn tự sự hoàn chỉnh có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
Diễn đạt lưu loát, câu viết đúng ngữ pháp, không sai chính tả
- Nội dung: một kỉ niệm có ý nghĩa. Yêu cầu kể được các ý sau:
+ Đó là kỉ niệm nào?
+ Thời gian?
+ Diễn biến sự việc
+ Kết thúc sự việc
Điểm 9,10: Đủ yêu cầu trên, bài viết giàu cảm xúc, câu viết hình ảnh, sự việc kể hấp
dẫn
Điểm 7,8: Đảm bảo yêu cầu trên, bài viết có cảm xúc, giàu hình ảnh, đôi chỗ còn
mắc một vài lỗi diễn đạt
Điểm 5,6: Đảm bảo yêu cầu trên, nội dung còn sơ sài
Điểm 3,4: Bài lộn xộn, nội dung sơ sài

Điểm 1,2: Bài quá yếu
* Bài mới
I, Ngôi kể, thứ tự kể
19


? Có những ngôi kể nào?
? Ưu điểm , hạn chế của từng ngôi kể
? Lấy VD về một số văn bản kể theo
ngôi kể thứ nhất? Ngôi kể thứ 3?

? Thứ tự kể là gì?
? Có thể lựa chọn những thứ tự kể
nào?
? Ưu nhược điểm của từng kiểu?
Học sinh trao đổi nhóm, thời gian 3
phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên
chốt:
- Kể xuôi dễ kể nhưng nhược điểm
không khéo léo dễ gây nhàm chán
- Kể ngược khó kể hơn nhưng tạo
được bất ngờ, chú ý
? Cho VD về các thứ tự kể?
- Kể xuôi : các truyện dân gian
- Kể ngược: Lão Hạc – Nam Cao
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập,
hướng dẫn học sinh thực hiện các
yêu cầu bài tập đã nêu ra, học sinh
thảo luận3 phút, trình bày, nhận xét,
Giáo viên chốt


1, Ngôi kể
- Ngôi kể thứ nhất: Người kể xưng “ Tôi”:
người kể có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình trải qua. Có thể nói ra
cảm nghĩ của mình 1 cách trực tiếp
- Ngôi kể thứ 3: Gọi tên các sự việc bằng
tên gọi vốn có của chúng, người kể giấu
mình đi. Ngôi thứ 3 có thể giúp người kể
kể tự do, linh hoạt những gì đang diễn ra
với mình
2, Thứ tự kể
- Thứ tự kể xuôi: kể các sự việc liên tiếp
nhau theo thứ tự tự nhiên( việc gì xảy ra
trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau
cho đến hết)
- Thứ tự kể ngược: để gây bất ngờ hoặc
thể hiện tình cảm của nhân vật, người ta có
thể đem kết quả ( sự việc cuối câu chuyện
hoặc 1 sự việc gây ấn tượng nhất) ra để kể
trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung
cho đầy đủ câu chuyện hoặc để nhân vật
nhớ lại kể tiếp các sự việc xảy ra trước đó
II, Bài tập
1, Truyện cây bút thần sử dụng ngôi kể và
thứ tự kể nào? Hãy chuyển đổi ngôi kể và
thứ tự kể để kể lại truyện này
- Ngôi kể thứ 3
- Thứ tự kể : xuôi
- Để người kể đóng vai Mã Lương đề kể

lại, xưng tôi. Có thể lấy sự việc Mã Lương
nằm mơ được thần cho cây bút làm sự việc
mở đầu truyện sau đó kể lại truyện từ đầu
2, Hãy viết phần mở đầu truyện theo yêu
cầu của bài tập 1

20


Học sinh làm việc cá nhân 5 phút sau
đó đọc cho các bạn trong nhóm nghe,
mỗi tổ chọn 1 bài đọc trước lớp,
nhận xét
? Muốn viết 1 kết thúc khác cho 1 * Viết một kết thúc mới cho một truyện đã
truyện đã biết, em phải làm gì?
biết
Học sinh trả lời, học sinh khác bổ - Kết thúc mình viết phải khác với kết
sung Giáo viên chốt vấn đề
thúc đã có
- Đảm bảo lô gíc , tự nhiên của truyện
- Kết thúc mới phải bất ngờ, lí thú, có ý
nghĩa mới hấp dẫn người nghe, người đọc
? Nếu viết kết thúc mới cho câu * Bài tập 1: Hãy viết kết thúc mới cho
chuyện này, em dự kiến sẽ viết truyện cây bút thần
những gì?
- Mã Lương tự giới thiệu về mình trong
Học sinh tự do phát biểu, Giáo viên thời điểm hiện tại
chốt và đưa ra 1 cách kết thúc cho - Nêu vấn đề: Có ý thắc mắc không biết
học sinh tham khảo
Mã Lương đi đâu

- Mã Lương đi chu du khắp thiên hạ giúp
người nghèo khổ
- Mã Lương đi học , gặp lại các vị thần,
Học sinh viết bài(phần kết bài) , các vị thần lấy lại phép màu của cây bút vì
Giáo viên đọc cho học sinh nghe 1 giờ đây khoa học kĩ thuật hiện đại
kết thúc khác của truyện để học sinh - Lời chào của Mã Lương
tham khảo:
* Bài tập 2:
Nhờ sự ngầm giúp của người em, Viết 1 kết thúc mới cho truyện cây khế
người anh thoát chết trở về. Anh hối
hận vì cách cư xử với em, thấy được
tác hại của lòng tham. Hai anh em
sống hòa thuận, vui vẻ
Củng cố
Có những ngôi kể và thứ tự kể nào?
Muốn chuyển đổi ngôi kể , thứ tự kể, ta phải làm gì?
Nhắc lại các cách mở bài, kết bài trong làm văn tự sự .
Thế nào là đoạn văn tự sự?
Nêu những dấu hiệu nhận biết?
21


Hướng dẫn: Học bài
Làm hoàn chỉnh đề văn đã làm ở lớp.
**************************************

Buổi 6:
CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
Mục tiêu
- Tiếp tục ôn tập, củng cố, hệ thống hóa cho các kiến thức về từ Tiếng Việt: Từ

nhiêu nghĩa..
- Rèn kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng sử dụng từ hay, từ đúng
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh
* Bài mới
I, Lí thuyết
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa
? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa - Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm
chuyển?
cơ sở hình thành các nghĩa khác
? Trong 1 câu , từ thường được sử - Nghĩa chuyển: Là hình thành, cơ sở nghĩa
dụng có mấy nghĩa?
gốc
- Thường từ chỉ có 1 nghĩa nhất định
trong 1 câu cụ thể trừ 1 số trường II,Bài tập
hợp từ có thể hiểu theo cả nghĩa gốc Bài 1
và nghĩa chuyển
Từ chín trong các câu sau, từ chín nào được
Học sinh đọc yêu cầu bài tập, chọn dùng theo nghĩa gốc?
phương án trả lời đúng
A, Tôi ngượng chín cả mặt
Phương án: D
B, Bạn phải suy nghĩ cho chín
C, Gò má chín như quả bồ quân
Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 2,
D, Vườn cam chín đỏ
thảo luận nhom, trả lời, nhận xét,
Bài 2

Giáo viên chốt
Cho các câu sau:
A, Mẹ mới mua một chiếc bàn rất đẹp
Học sinh chơi trò chơi tiếp sức
Cả lớp chia 3 nhóm, chuẩn bị 3 B, Chúng em bàn nhau đi lao động
22


phút , lên trình bày, nhóm nào tìm
được nhiều-> thắng
VD: Chạy
A, Nó chạy rất nhanh( nghĩa gốc)
B, Tôi phải chạy ăn từng bữa ( nghĩa
chuyển)
C, Tàu đang chạy trên đường
ray( nghĩa chuyển)
D, Đồng hồ chạy nhanh 10
phút( nghĩa chuyển)

C, Nam là cây làm bàn của đội bóng đá lớp
tôi
- Hãy giải thích ý nghĩa từ bàn trong các
trường hợp
- Cách dùng từ bàn trong các trường hợp trên
có phải là hiện tượnh đồng âm không?
* Bàn (a): Đồ dùng mặt phẳng , có chân….
* Bàn( b): Trao đổi ý kiến với nhau về 1 việc
gì đó
* Bàn : Lần đưa bóng vào lưới để tính được
thua

-> Các nghĩa của từ bàn trong 3 câu không
liên quan với nhau. Vậy đây là hiện tượng
đồng âm
Bài 4
Tìm các từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển,
phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển bằng cách
đặt câu.

Củng cố
- Thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển
- Từ đồng nghĩa có gì khác với từ nhiều nghĩa?
Hướng dẫn:

Học bài
Ôn lại các kiến thức về từ
*************************************

Buổi 7:
ÔN TẬP TỪ LOẠI: DANH TỪ
Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố các kiến thức về từ loại danh từ.
- Rèn kĩ năng nhận biết danh từ trong câu
- Sử dụng thành thạo danh từ trong câu
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh
* Bài mới
23



? Danh từ là gì? Cho ví dụ?
I , Danh từ
? Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ 1, Khái niệm
trong câu?
Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng,
khái niệm…
VD: học sinh, bàn, ghế, mây, mưa…
Danh từ có thể làm vị ngữ, trước danh từ
cần có từ “ là”
VD: Tôi là học sinh
Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất của
danh từ trong câu là làm chủ ngữ
? DT tiếng Việt chia thành mấy loại VD: Học sinh đến trường
lớn? trong mỗi loại lớn được chia 2, Phân loại danh từ
thành những loại nhỏ nào? mỗi loại Danh từ tiếng Việt chia thành 2 lớp lớn:
cho 1 VD?
- DT đơn vị: + DT đơn vị tự nhiên
+ DT đơn vị qui ước: chính
xác, ước chừng
- DT sự vật: + DT chung
+ DT riêng
VD: DT đơn vị tự nhiên : cô, chú, bác, ông
bà, cây con, cái, chiếc
DT đơn vị qui ước: nắm, vốc,…
DT chỉ sự vật: bàn , ghế, trâu, bò
3, Qui tắc viết hoa dt riêng
- Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi bộ phận tạo
? Hãy nêu qui tắc viết hoa dt riêng?
thành tên riêng đó
II, Bài tập

Bài 1:
Điền từ thích hợp vào ô trống trong sơ đồ
để phân loại dt
Học sinh lên bảng điền, các học
sinh khác làm vào giấy nháp, học Bài 2:
Chỉ ra dt trong các câu văn sau:
sinh nhận xét, Giáo viên chốt
ở làng tôi, rất nhiều cây xoan. Tháng hai,
hoa xoan thả hương thơm ngát, rụng tím
cả các phiến đá lát đường. Những hàng rào
cúc tần xanh mơn mởn trong mưa bụi mùa
Học sinh thảo luận nhóm , đại diện xuân. Dây tơ hồng vàng quấn quýt đan vào
nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung, nhau hứng những cánh hoa xoan li ti như
Giáo viên chốt.
24


vỏ trấu rơi nhẹ.
Học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Bài 3:
Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm Tìm các dt chỉ đơn vị tự nhiên cho các dt:
được nhiều từ-> chiến thắng
đá, thuyền, vải
VD: Hòn đá…

Củng cố
Phân biệt và nhận diện các loại danh từ?
Hướng dẫn:
Học bài.
Ôn lại danh từ.
*******************************


25


×