CHƯƠNG 1 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VNG
Hệ thức về cạnh và đường cao
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Khi giải các bài tốn liên quan đến cạnh và đường cao trong tam giác vng, ngồi việc nắm vững các
kiến thức về định lý Talet, về các trường hợp đồng dạng của tam giác, cần phải nắm vững các kiến
thức sau:
Tam giác A BC vng tại A , đường cao A H , ta có:
A
1) a 2 = b2 + c 2 .
2) b2 = a.b '; c 2 = a .c '
b
c
3) h 2 = b '.c '
4) a .h = b.c .
B
h
b'
H
c'
C
a
1
1
1
5) 2 = 2 + 2 .
h
b
c
6)
b ' b2
= 2 . Chú ý: Diện
a
a
1
tích tam giác vng: S = ab
2
Ví dụ 1. Cho tam giác A BC vng tại A , đường cao A H . Biết
A B : A C = 3 : 4 và A B + A C = 21cm .
a) Tính các cạnh của tam giác A BC .
b) Tính độ dài các đoạn A H , BH ,CH .
A
Giải:
a). Theo giả thiết: A B : A C = 3 : 4 ,
suy ra
B
H
C
AB
AC
AB +AC
=
=
= 3 . Do đó A B = 3.3 = 9 ( cm ) ; A C = 3.4 = 12 ( cm ) .
3
4
3+4
Tam giác A BC vng tại A , theo định lý Pythagore ta có:
BC 2 = A B 2 + A C 2 = 92 + 122 = 225 , suy ra BC = 15cm .
b) Tam giác A BC vng tại A , ta có A H .BC = A B .A C , suy ra A H =
A B .A C
9.12
=
= 7, 2 ( cm ) .
BC
15
A H 2 = BH .HC . Đặt BH = x ( 0 < x < 9) thì HC = 15 - x , ta có:
2
( 7, 2) = x ( 15 - x ) ᅴ x - 15x + 51, 84 = 0 ᅴ x ( x - 5, 4) = 9, 6 ( x - 5, 4) = 0
ᅴ ( x - 5, 4) ( x - 9, 6) = 0 ᅴ x = 5, 4 hoặc x = 9, 6 (loại) Vậy BH = 5, 4cm .
Từ đó HC = BC - BH = 9, 6 ( cm ) .
2
Chú ý: Có thể tính BH như sau:
A B = BH .BC suy ra BH =
2
AB2
92
=
= 5, 4 ( cm ) .
BC
15
Ví dụ 2: Cho tam giác cân A BC có đáy BC = 2a , cạnh bên bằng
b(b > a) .
a) Tính diện tích tam giác A BC
b) Dựng BK ^ A C . Tính tỷ số
AK
.
AC
Giải:
a). Gọi H là trung điểm của BC . Theo định lý Pitago ta có:
A H 2 = A C 2 - HC 2 = b2 - a 2
Suy ra S A BC =
A
1
1
BC .A H = a b2 - a 2
2
2
K
ᅴ A H = b2 - a 2
1
1
b). Ta có BC .A H = BK .A C = S A BC
2
2
Suy ra BK =
H
B
C
BC .A H
2a 2
=
b - a 2 . Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vng A KB ta có:
AC
b
(
b2 - 2a 2
4a 2 2
2
2
2
2
2
A K = A B - BK = b - 2 b - a =
b
b2
(
b2 - 2a 2
AK
.
=
AC
b2
)
)
2
. Suy ra A K =
b2 - 2a 2
b
do đó
Ví dụ 3: Cho tam giác A BC với các đỉnh A , B ,C và các cạnh đối diện
với các đỉnh tương ứng là: a, b, c .
a) Tính diện tích tam giác A BC theo a
b) Chứng minh: a 2 + b2 + c 2 ᅴ 4 3S
Giải:
A
a). Ta giả sử góc A là góc lớn nhất của tam giác
A BC ᅴ B ,C là các góc nhọn. Suy ra chân
đường cao hạ từ A lên BC là điểm
B
H thuộc cạnh BC .
H
C
Ta có: B C = BH + HC . Áp dụng định lý
Pi ta go cho các tam giác vng
A HB , A HC ta có: A B 2 = A H 2 + HB 2 , A C 2 = A H 2 + HC 2
Trừ hai đẳng thức trên ta có:
2
2
c 2 - b2 = HB 2 - HC 2 = ( HB + HC ) ( HB - HC ) = a . ( HB - HC ) ᅴ HB - HC = c - b ta cũng
a
có: HB + HC = a ᅴ BH =
a 2 + c 2 - b2
. Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông
2a
ᅴ a 2 + c 2 - b2 ᅴᅴ2 ᅴ
a 2 + c 2 - b2 ᅴᅴᅴᅴ
a 2 + c 2 - b2 ᅴᅴ
ᅴᅴ = ᅴᅴc ᅴᅴ ᅴc +
ᅴᅴ
A HB ᅴ A H = c - ᅴᅴᅴ
ᅴᅴᅴᅴᅴ
ᅴᅴ
2a
2a
2a
ᅴᅴ
ᅴᅴ
ᅴᅴᅴ
2
2
ᅴ
2
ᅴ( a + c ) - b
=ᅴ
ᅴ
2a
ᅴᅴ
thì A H 2 =
S =
2
2ᅴ
ᅴ2
ᅴb - ( a - c ) ᅴ
( a + b + c ) ( a + c - b) ( b + a - c ) ( b + c - a )
ᅴ =
.ᅴ
Đặt 2p = a + b + c
ᅴ
ᅴ
2a
4a 2
ᅴᅴ
ᅴᅴ
16p ( p - a ) ( p - b) ( p - c )
4a
2
ᅴ AH = 2
1
BC .A H = p ( p - a ) ( p - b ) ( p - c )
2
p ( p - a ) ( p - b) ( p - c )
a
. Từ đó tính được
b). Từ câu a ) ta có: S = p ( p - a ) ( p - b) ( p - c ) . Áp dụng bất đẳng thức Cơ si ta có:
3
ᅴ p - a + p - b + p - c ᅴᅴ
p3
ᅴ
ᅴ
( p - a ) ( p - b) ( p - c ) ᅴ ᅴᅴ
ᅴ = 27 . Suy ra S ᅴ
3
ᅴ
ᅴᅴ
S ᅴ
S ᅴ
( a + b + c)
12 3
p.
p3
p2
. Hay
=
27
3 3
2
2
(
)
. Mặt khác ta dễ chứng minh được: ( a + b + c ) ᅴ 3 a 2 + b2 + c 2 suy ra
(
3 a 2 + b2 + c 2
12 3
)
ᅴ a 2 + b2 + c 2 ᅴ 4 3S
Dấu bằng xảy ra hki và chỉ khi tam giác A BC đều.
Ví dụ 4. Cho tam giác nhọn A BC đường cao CK ; H là trực tâm của
? MB = 900 . S , S 1, S 2
tam giác. Gọi M là một điểm trên CK sao cho A
theo thứ tự là diện tích các tam giác A MB , A BC và A BH . Chứng minh
rằng S = S 1.S 2 .
A
Giải:
Tam giác A MB vuông tại M có
M
MK ^ A B nên MK 2 = A K .BK (1).
H
D A HK : D CBK vì có
B
D
K
?
? H = KCB
?
A? KH = CKB
= 900 ; KA
(cùng phụ với A? BC ). Suy ra
AK
HK
, do đó A K .KB = CK .KH (2)
=
CK
BK
Từ (1) và (2) suy ra MK 2 = CK .HK nên MK = CK .HK ;
1
1
1
1
S A MB = .A B .MK = A B . CK .HK =
A B .CK . A B .HK = S 1S 2 .
2
2
2
2
Vậy S = S 1.S 2 .
Ví dụ 5. Cho hình thang A BCD có
? = 900 , B? = 600 , CD = 30cm , CA ^ CB . Tính diện tích của hình
A? = D
thang.
Giải:
C
? D = A? BC = 600 (cùng phụ với CA
? B ), vì thế trong tam giác vng A CD ta có A C = 2A D
Ta có CA
.
2
Theo định lý Pythagore thì: A C 2 = A D 2 + DC 2 hay ( 2A D ) = A D 2 + 302
Suy ra 3A D 2 = 900 ᅴ A D 2 = 300 nên A D = 10 3 ( cm ) .
? =H
? = 900 , suy ra
Kẻ CH ^ A B . Tứ giác A HCD là hình chữ nhật vì có A? = D
A H = CD = 30cm ;CH = A D = 10 3 ( cm ) .
2
CH
Tam giác A CB vng tại C , ta có: CH 2 = HA .HB , suy ra
HB =
=
HA
(
do đó A B = A H + HB = 30 + 10 = 40 ( cm ) .
1
1
S A BCD = CH ( A B + CD ) .10 3. ( 40 + 30) = 350 3 cm 2 .
2
2
(
)
Vậy diện tích hình thang A BCD bằng 350 3cm 2 .
Tỉ số lượng giác của góc nhọn
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn a (hình) được định nghĩa như sau:
sin a =
AB
AC
AB
AC
; cos a =
; t an a =
; cot a =
B
BC
BC
AC
AB
+ Nếu a là một góc nhọn thì
0 < sin a < 1; 0 < cos a < 1;
t an a > 0; cot a > 0
Cạnh đối
A
Cạnh huyền
α
Cạnh kề
C
2. Với hai góc a, b mà a + b = 900 ,
ta có: sin a = cos b; cos a = sin b; t an a = cot b; cot a = t an b .
Nếu hai góc nhọn a và b có sin a = sin b hoặc cos a = cos b thì a = b .
3. sin 2 a + cos2 a = 1; tga. cot ga = 1 .
10 3
30
)
2
=
300
,
= 10 ( cm )
30
4. Với một số góc đặc biệt ta có: sin 300 = cos 600 = 1 ; sin 450 = cos 450 = 2
2
2
cos 300 = sin 600 =
3
1
; cot 600 = t an 300 =
t an 450 = cot 450 = 1; cot 300 = t an 600 = 3 .
2
3
Ví dụ 1. Biết sin a =
5
. Tính cos a, t an a và cot a .
13
Giải:
C
Cách 1. Xét D A BC vuông tại A .
AC
5
Đặt B? = a . Ta có: sin a =
=
BC
13
α
A
AC
BC
suy ra
=
= k , do đó
5
13
B
A C = 5k , BC = 13k . Tam giác A BC vuông tại A nên:
2
2
A B 2 = BC 2 - A C 2 = ( 13k ) - ( 5k ) = 144k 2 , suy ra A B = 12k .
Vậy cos a =
AB
12k
12
AC
5k
5
AB
12k
12
; t an a =
=
=
=
= ; cot a =
=
=
BC
13k
13
AB
12k
12
AC
5k
5
Cách 2. Ta có sin a =
5
25
suy ra sin 2 a =
, mà sin 2 a + cos2 a = 1 , do đó
13
169
cos2 a = 1 - sin 2 a = 1 -
t an a =
25
144
12
, suy ra cos a =
.
=
169 169
13
sin a
5 12
5 13
5
cos a 12 5
12 13 12
.
=
:
= . = ; cot a =
=
:
= . =
cos a 13 13 13 12 12
sin a
13 13 13 5
5
Ở cách giải thứ nhất ta biểu thị độ dài các cạnh của tam giác A BC theo đại lượng k rồi sử dụng
định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính cos a, t an a, cot a . Ở cách giải thứ hai, ta sử dụng
5
để tính sin 2 a rồi tính cos a từ sin 2 a + cos2 a = 1 . Sau đó ta tính t an a và
13
cot a qua sin a và cos a .
giả thiết sin a =
Ví dụ 2. Cho tam giác nhọn A BC hai đường cao A D và BE cắt nhau
tại H . Biết HD : HA = 1 : 2 . Chứng minh rằng tgB .tgC = 3 .
A
Giải:
E
H
B
D
C
Ta có: tgB =
AD
AD
.
; tgC =
BD
CD
Suy ra t an B . t an C =
A D2
(1)
BD .CD
?
? D (cùng phụ với A
? CB ); HDB
?
HBD
= CA
= A? DC = 900 .
Do đó D BDH : D A DC (g.g), suy ra
t an B . t an C =
DH
BD
, do đó BD .DC = DH .A D (2). Từ (1) và (2) suy ra
=
DC
AD
HD
1
HD
1
A D2
AD
(3). Theo giả thiết
hay
=
= suy ra
=
A H + HD
2 +1
AH
2
DH .A D
DH
HD
1
3HD
= , suy ra A D = 3HD . Thay vào (3) ta được: t an B . t an C =
=3.
AD
3
DH
Ví dụ 3. Biết sin a. cos a =
12
. Tính sin a, cos a .
25
Giải:
Biết sin a. cos a =
sin a hoặc cos a .
12
. Để tính sin a, cos a ta cần tính sin a + cos a rồi giải phương trình với ẩn là
25
2
Ta có: ( sin a + cos a ) = sin 2 a + cos2 a + 2 sin a. cos a = 1 + 2.
nên sin a =
ᅴ7
ᅴᅴ 12
7
ᅴ
- cos a . Từ đó ta có: cos a ᅴᅴᅴ - cos a ᅴᅴ =
ᅴ5
ᅴᅴ 25
5
12 49
7
. Suy ra sin a + cos a =
=
25 25
5
7
12
cos a - cos2 a =
5
25
ᅴ 25 cos2 a - 35 cos a + 12 = 0 ᅴ 5 cos a ( 5 cos a - 4) - 3 ( 5 cos a - 4) = 0
ᅴ
( 5 cos a - 4) ( 5 cos a - 3) = 0 . Suy ra cos a = 4 hoặc cos a = 3 .
5
+ Nếu cos a =
4
12 4 3
thì sin a =
: = .
5
25 5 5
+ Nếu cos a =
3
12 3 4
thì sin a =
: = .
5
25 5 5
Vậy sin a =
5
3
4
4
3
, cos a = hoặc sin a = , cos a = .
5
5
5
5
Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng.
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Trong một tam giác vng, mỗi cạnh góc vng bằng:
a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hay nhân với cos in góc kề.
b) Cạnh góc vng kia nhân với t an của góc đối hay nhân với cot của góc kề.
b = a . sin B = a cos C ; c = a. sin C = a . cos B ;b = c.tgB = c. cot gC ; c = b.tgC = b. cot gC
2. Giải tam giác vng là tìm tất cả các cạnh và các góc chưa biết của tam giác vng đó.
Ví dụ 1. Cho tam giác A BC có A B = 16, A C = 14 và B? = 600 .
a) Tính độ dài cạnh BC
b) Tính diện tích tam giác A BC .
Giải:
A
a). Kẻ đường cao A H .
Xét tam giác vng A BH , ta có: BH = A B . cos B = A B . cos 600 = 16.
600
B
A H = A B . sin B = A B . sin 600 = 16.
H
1
=8
2
3
= 8 3 . Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vng
2
A HC ta có:
(
HC 2 = A C 2 - A H 2 = 142 - 8 3
)
2
= 196 - 192 = 4 . Suy ra HC = 2 . Vậy
BC = CH + HB = 2 + 8 = 10 .
b) Cách 1. S A BC =
Cách 2. S
A BC
=
C
1
1
BC .A H = .10.8 3 = 40 3 (đvdt)
2
2
1
1
3
BC .BA . sin B = .10.16.
= 40 3 (đvdt)
2
2
2
? CB = 600 bán
Ví dụ 2: Tính diện tích tam giác A BC biết A? BC = 450 , A
kính đường trịn ngoại tiếp tam giác A BC là R .
Giải:
A
Giả thiết có các góc có số đo đặc biệt , nhưng tam
giác A BC là tam giác thường nên ta sẽ tạo ra tam
giác vng bằng cách. Dựng các đường
thẳng qua C , B lần lượt vng góc với
C
600
450
H
D
B
A C , A B . Gọi D là giao điểm của hai đường
thẳng trên. Khi đó tam giác A BD và A CD là các tam giác
vuông và 4 điểm A , B ,C , D cùng nằm trên đường trịn đường kính A D = 2R .
Ta có: A B = A D . sin 600 = A D . 3 = R 3 . Kẻ đường cao A H suy ra H ᅴ BC .Tức là:
2
BC = BH + CH . Tam giác A HB vng góc tại H nên
A H = BH = A B . sin 450 =
AB 2
3 2
R 6 . Mặt khác tam giác
A CH vuông tại H
= AD
.
=
2
2 2
2
2
2
2
nên A C = A H + CH ᅴ CH =
S =
(
R2 3 + 3
R
2
ᅴ BC =
(
R 1+ 2
) . Từ đó tính được diện tích
2
).
4
Ví dụ 3: Cho tam giác A BC với các đỉnh A , B ,C và các cạnh đối diện
với các đỉnh tương ứng là: a, b, c . Chứng minh rằng:
a) a 2 = b2 + c 2 - 2bc cos A
b) Gọi D là chân đường phân giác trong góc A . Chứng minh:
ᅴA ᅴ
2bc. cos ᅴᅴ ᅴᅴᅴ
ᅴᅴ 2 ᅴᅴ
AD =
b +c
Giải:
B
a). Dựng đường cao BH của tam giác
c
ABC ta có:
a
Cách 1: Giả sử H thuộc cạnh A C .
Ta có: A C = A H + HC .
A
H
b
Áp dụng định lý
Pi ta go cho các tam giác vng
A HB , BHC ta có: A B 2 = A H 2 + HB 2 , BC 2 = BH 2 + HC 2
Trừ hai đẳng thức trên ta có:
C
2
2
c 2 - a 2 = HA 2 - HC 2 = ( HA + HC ) ( HA - HC ) = b. ( HA - HC ) ᅴ HA - HC = c - a ta cũng có:
b
b2 + c 2 - a 2
. Xét tam giác vng A HB ta có:
HA + HC = b ᅴ A H =
2b
cos A =
AH
b2 + c 2 - a 2
=
ᅴ a 2 = b2 + c 2 - 2bc cos A .
AB
2bc
Cách 2: Xét tam giác vng CHB ta có:
2
BC 2 = BH 2 + HC 2 = BH 2 + ( A C - A H ) = BH 2 + A H 2 + A C 2 - 2A C .A H Ta có:
A H = CB . cos A suy ra BC 2 = BH 2 + A H 2 + A C 2 - 2A C .CB . cos A hay
ᅴ BC 2 = BA 2 + +A C 2 - 2A C .CB . cos A ᅴ a 2 = b2 + c 2 - 2bc cos A
b). Để chứng minh bài toán ta cần kết quả sau:
+ sin 2a = 2 sin a. cos a
1
+ S = ab sin C
2
*) Thật vậy xét tam giác vuông A BC , A? = 900 , gọi M là trung điểm của BC , dựng đường cao A H .
? CB = a ᅴ A? MB = 2a .
Đặt A
A
Ta có sin a = sin C =
AH
h
=
AC
b
b
h
cos a = cosC =
AC
b
=
BC
a
H
B
2α
M
α
C
AH
h
2h
sin 2a = sin A? MH =
= =
AM
a
a . Từ đó ta
2
suy ra: sin 2a = 2 sin a. cos a .
*) Xét tam giác A BC . Dựng đường cao BE ta có: A
S A BC =
E
1
1
BE .A C = BE .b (1)
2
2
Mặt khác trong tam giác vng A EB
ta có: sin A =
thay vào (1)
BE
ᅴ BE = c. sin A
AB
B
C
1
Ta có: S = ab sin C
2
Trở lại bài tốn:
A
Ta có S A BD
ᅴA ᅴ
1
1
= A D .A B sin A1 = A D .c. sin ᅴᅴ ᅴᅴᅴ 1 2
ᅴᅴ 2 ᅴᅴ
2
2
b
c
ᅴA ᅴ
1
1
S A CD = A D .A C sin A 2 = A D .b. sin ᅴᅴ ᅴᅴᅴ
ᅴᅴ 2 ᅴᅴ
2
2
D
B
C
Suy ra S A BC = S A CD + S A BD =
=
ᅴA ᅴ
1
1
A D sin ᅴᅴᅴ ᅴᅴᅴ ᅴᅴc + b . Mặt khác S A BC = bc sin A ᅴ
2
ᅴ 2 ᅴᅴ
2
ᅴA ᅴ
A D sin ᅴᅴᅴ ᅴᅴᅴ ᅴᅴc + b = bc sin A ᅴ A D =
ᅴ 2 ᅴᅴ
bc sin A
=
ᅴ A ᅴᅴ
( b + c ) sin ᅴᅴᅴᅴ 2 ᅴᅴᅴᅴ
2bc cos
c +b
A
2
Chú ý rằng: Ta chứng minh được kết quả sau: cos 2a = 2 cos2 a - 1 = 1 - 2 sin 2 a .
Thật vậy xét tam giác vuông A BC , A? = 900 , gọi M là trung điểm của BC , dựng đường cao A H .
? CB = a ᅴ A? MB = 2a .
Đặt A
A
Ta có : cos a = cos C =
AC
b
AB
c
= ,
= sin a = sin C =
BC
a
BC
a
c
b
A M 2 + MB 2 - A B 2
cos 2a = cos A? MH =
2A M .MB
2
2α
a
B
M
α
C
2
a
a
2
2
+ - c2
ᅴ c ᅴᅴ
ᅴ b ᅴᅴ
a 2 - 2c 2
a 2 - b2
4
4
ᅴ
ᅴ
=
=
= 1 - 2 ᅴᅴ ᅴᅴ = 1 - 2.
= 2 ᅴ ᅴᅴ - 1 . Từ đó suy ra
a a
a2
a2
ᅴa ᅴᅴ
ᅴᅴ a ᅴᅴ
2 .
2 2
cos 2a = 2 cos2 a - 1 = 1 - 2 sin 2 a
ᅴ
ᅴ
2
2
2
2
2
2
2 A
- 1ᅴᅴᅴ .
Áp dụng a = b + c - 2bc cos A ᅴ a = b + c - 2bc ᅴᅴ2 cos
ᅴᅴ
2
ᅴᅴ
2
( b + c ) - a 2 . Thay vào cơng thức đường phân giác ta có:
A b2 + c 2 - a 2
2 A
ᅴ 2 cos
=
+ 1 ᅴ cos
=
2
2bc
2
4bc
2
A
2bc
2bc cos
2
AD =
=
c +b
(b + c)
2
- a2
4bc
b +c
bc
=
(b + c - a) (b + c + a)
b +c
(b + c - a) (b + c + a)
ta có: bc ᅴ b + c ᅴ A D ᅴ
2
. Áp dụng bất đẳng thức Cô si
= p( p - a ) với 2p = a + b + c .
2
Áp dụng công thức: a 2 = b2 + c 2 - 2bc cos A . Ta cũng chứng minh được hệ thức rất quan trọng trong
hình học phẳng ( Định lý Stewart) đó là:
‘’Cho điểm D nằm trên cạnh BC của tam giác A BC khi đó ta có:
(
)
A B 2 .CD + A C 2 .BD = BC A B 2 + BD .DC ’’
A
+ Thật vậy :Ta giả kẻ A H ^ BC
khơng mất tính tổng qt,
ta giả sử D nằm trong đoạn
H
B
D
C
HC . Khi đó ta có:
A B 2 = A D 2 + BD 2 - 2A D .BD . cos A? DB = A D 2 + BD 2 - 2DB .DH (1)
Tương tự ta có: A C 2 = A D 2 + DC 2 + 2DH .DC (2). Nhân đẳng thức (1) với DC đẳng thức (2) với
BD rồi cộng lại theo vế ta có:
(
A B 2 .CD + A C 2 .BD = BC A B 2 + BD .DC
)
Ví dụ 3. Khơng dùng máy tính và bảng số hãy chứng minh rằng
sin 750 =
6+ 2.
4
Giải:
A
Vẽ tam giác A BC vuông tại A
với BC = 2a ( a là một độ dài tùy ý)
, C? = 150 , suy ra B? = 750 .
Gọi I là trung điểm của BC , ta có
B
H
I
C
IA = IB = IC = a . Vì A? IB là góc ngồi tại đỉnh I của tam giác cân IA C nên A? IB = 2C? = 300 .
a
Kẻ A H ^ BC thì IH = A I . cos 300 = a 3 ; A H = A I . cos 300 = ;
2
2
CH = CI + IH = a +
(
)
a 3 a 2+ 3 .
=
2
2
Tam giác A HC vng tại H , theo định lý Pythagore, ta có:
2
2
2
A C = CH + A H =
(
a2 2 + 3
4
)
2
(
ra A C = a 2 + 3 . sin 750 = sin B =
=
(
)
3 +1
2 2
sin 750 =
2
=
3 +1
2 2
6+ 2.
4
2
=
(
)
(
)
4a 2 2 + 3
a2 4 + 4 3 + 3 + 1
= a 2 2 + 3 , suy
a2
=
+
=
4
4
4
)=
3 +1
2 2. 2
AC
a 2+ 3
2+ 3
=
=
=
BC
2a
2
4 +2 3
2 2
(
6 + 2 . Vậy
4
)