Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Toán 4 tuần 5 (Chuẩn KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.48 KB, 9 trang )

Toán Tiết 21 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đogiữa nhày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra : Bài 1SGK
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà.
2. Bài mới:
Bài 1:
a) Hỏi + nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng
trên bàn tay.
b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận.
Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày, năm không
nhuận tháng 2 có 28 ngày
- Nhận xét, biểu dương
Bài 2:
-Hướng dẫn cách làm một số câu:
* 3 ngày = … giờ.
Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24giờ
×
3 = 72
giờ. Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm.
*
2
1
phút … giây (như trên)
* 3giờ 10 phút = … phút. (như trên)


Bài 3:
- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, cho điểm
Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm BT4,5
Bài 4:
- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
-Nhận xét, cho điểm
Bài 5:
-Hướng dẫn, giải thích
- Nhận xét, điểm
3. Củng cố : GV hệ thống lại bài
4. Dặn dò: Về ôn lại bài.
Chuẩn bị : xem trước bài Tìm số trung bình
cộng trang 26
- Vài HS làm bảng, cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Vài HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
-Tháng có 31ngày là : 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có 30 ngày là : 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày,.....
-Đọc đề, thầm
- Lắng nghe
- Vài HS làm bảng, lớp làm vào vở, nhận xét
3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút
8phút = 480 giây;
3giờ 10 phút = 190phút
2phút 5 giây = 125 giây
4phút 20 giây = 260 giây
-Đọc đề, thầm

-2 HS làm bảng- lớp làm vở, nhận xét, bổ sung.
a. QuangTrung....năm1789....thế kỉ thứ XVIII
b. Lễ kỉ niệm 600 năm.....tổ chức năm 1980. Như
vậy...năm 1380...thế kỉ thứ XIV.
* HSkhá, giỏi làm thêm BT4,5
-Đọc yêu cầu bài tập, phân tích bài toán
- 1HS làm bảng - lớplàm vở, nhận xét

4
1
phút = 15 giây ;
5
1
phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 –
12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
- Đọc đề, quan sát, chọn câu trả lời đúng và giải
thích, lớp nhận xét, biểu dương
- Câu a: (B). 8giờ 40 phút.
- Câu b: (C). 5008g
Toán Tiết 22 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
trong v? bài t?p
2. Bài mới
* Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
+ Bài toán1 :
-GV yêu cầu HS đọc đề toán .
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
-Nếu rót đều số lít dầu và 2 can thì mỗi can được bao
nhiêu lít dầu ?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán .
-GV giới thiệu : Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ
hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số lít dầu và 2 can thì
mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5
lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 4 và 6
-GV hỏi lại : Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có
4 lít dầu vậy trung bình cộng của mỗi can có mấy lít
dầu?
-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
-Dựa vào cách giải của bài toán trên bạn nào có thể
nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
-GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV
khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV hướng
dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm :
+Bước thứ nhất trong bài trên, chúng ta tính gì ?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta tính gì ?
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can
chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can .
-Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ?
+Để tìm số trung bình cộng của 2 số 6 và 4 chúng ta
tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2 , 2 chính

là số các số hạng của tổng 4 + 6
-GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung
bình cộng của nhiều số.
-3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét
.
-HS đọc đề bài .
-Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu
-Nếu rót đều số lít dầu và 2 can thì mỗi can có :
10 : 2 = 5 lít dầu
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào giấy
nháp .
-HS nghe giảng
-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu
-Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5
-HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo
yêu cầu .
+Tính tổng số dầu trong cả 2 can dầu
+Thực hiện phép tính chia tổng số dầu cho 2
can .
-Có 2 số hạng .
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số. Ta
tính tổng của các só đó rồi lấy tổng chia cho các
số hạng
+ Bài toán 2 :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2
-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi : ba số 25, 27,

32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?
-Muốn tìm số trung bình cộng ba số 32, 48 , 64 , 72
-GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài
trường hợp khác, sau đó yêu cầu HS nêu quy tắc tính
số trung bình cộng của nhiều số .
* Luyện tập – Thực hành .
Bài 1 HS khá, giỏi làm thêm câu d
-GV yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự làm
-GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính
trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả
lời.
Bài 2 :
-GV yêu cầu HS đọc đề toán .
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét và cho điểm HS .
*Bài 3 (HS khá, giỏi)
-Bài toán yêu cầu HS chúng ta tính gì ?

-Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9
-GV yêu cầu làm bài .
-HS đọc đề bài .
-Số HS của 3 lớp lần lượt là 25 HS, 27 HS, 32
-Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ?
-Nếu chia đều số học sinh cho 3 lớp thì mỗi
lớp có bao nhiêu học sinh.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào v?
-Là 28
-Ta tính tổng của 3 số đó rồi lấy tổng vừa tìm

được chia cho 3 .
-Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 =
54
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở

-HS đọc đề bài
-Số cân nặng của bốn bạn : Mai, Hoa, Hưng,
Thịnh
-Số Kg trung bình cân nặng của mỗi bạn
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Bài giải
Bốn bạn cân nặng số ki – lô – gam là :
36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg )
Trung bình mỗi bạn nặng số ki– lô–gam là:
148 : 4 = 37 ( kg )
Đáp số : 37 kg
-Tìm Số trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 9
-HS nêu : 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 ,9
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
-Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là :
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8+ 9= 45
-Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp
a. Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47
b. Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c. Số trung bình cộng của 34, 43 , 39 và 52 là : (34 + 43 + 39 + 52) : 4 = 42
d. Số trung bình cộng của 20, 35, 73 và 65 là : (20 + 35 + 65 + 73) : 4 = 46
-GV nhận xét và cho điểm HS .
3.Củng cố : HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng
4. Dặn dò :làm các bài tập trong vở bài tập

- Chuẩn bị bài : Luyện tập. làmbài tập 1, 2 vào vở
chuẩn bị
từ 1 đến 9 là : 45 : 9 = 5
TOÁN Tiết 23 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết giải bài toán về số trung bình cộng.
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, bài tập 5
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
trong vở bài tập của tiết 22 và kiểm tra một số vở
của HS .
2. Bài mới
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng
của nhiều số rồi tự làm bài .
Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm .
Bài 3 :
-GV gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm
-GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
-GV gọi HS đọc đề bài .
-Có mấy loại ôtô?
-3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét

-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau
a/ (96 + 121 + 143 ) : 3
b/ (35 + 12 + 24 + 21 + 43): 5 = 27
-HS đọc đề bài sau đó làm bài
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 ( người)
Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm
số người là
249 : 3 = 83 ( người)
Đáp số : 83 người
-Thực hiện yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
Bài giải
Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn
138+132+130+136+134= 670(cm)
Trung bình số đo chiều cao củamỗi bạn là :
670 : 5 = 134 ( cm)
Đáp số : 134 cm
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-Có 2 loại ôtô, loại chở 36 tạ, loại chở 45 tạ
-Có 5 chiếc ôtô chở 36 tạ thực phẩm, 4 chiếc ôtô
chở 45 tạ thực phẩm.
-Mỗi loại có mấy ôtô ?
-5 chiếc ôtô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ
thực phẩm?
-4 chiếc ôtô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ
thực phẩm?
-Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm?

-Có tất cả bao nhiêu chiếc ôtô tham gia vận chuyển
360 tạ thực phẩm ?
-Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực
phẩm?
-Yêu cầu HS tự làm

-GV kiểm tra vở của một số HS.
*Bài 5: (HS khá, giỏi)
-GV yêu cầu HS đọc phần a
-Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì?
-Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng
cách nào ?
-GV yêu cầu HS làm phần a
-GV chữa bài yêu cầu HS tự làm phần b.
3. Củng cố :
- HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
4. Dặn dò:về nhà làm các bài tập trong vở bài tập
-Chuẩn bị bài : tìm hiểu trước bài Biểu đồ
-5 chiếc ôtô loại 36 tạ chở được tất cả : 36
×
5 =
180 tạ thực phẩm
-4 chiếc ôtô loại 45 tạ chở được tất cả : 54
×
4 =
180 tạ thực phẩm?
-Cả công ty chở được : 180 + 180 = 360 tạ thực
phẩm.
-Có tất cả 4 + 5 = 9 chiếc ôtô
-Mỗi xe chở được: 360 : 9 = 40 tạ

Bài giải
Số thực phẩm 5 xe ôtô mỗi xe chở 36 tạ được là
36
×
5 = 180 (tạ )
Số thực phẩm 5 xe ôtô mỗi xe chở 36 tạ được là
45
×
5 = 180 (tạ )
Tổng số ôtô tham gia vận chuyển thực phẩm là
4 + 5 = 9 ( ôtô)
Trung bình mỗi xe chở được là :
360 : 9 = 40 tạ
Đổi : 40 tạ = 4 tấn
Đáp số : 4 tấn
-Thực hiện yêu cầu .
-Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi
số đã biết
-Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta
được tổng của hai số
a. Tổng của hai số là : 28
×
2 = 56
Số cần tìm là : 18 - 12 = 6
b. Tổng của hai số là : 9
×
2 = 18
Số cần tìm là : 56 - 30 = 26
- Thực hiện theo yêu cầu
TOÁN TIẾT 24 BIỂU ĐỒ

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ : Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
trong vở bài tập của tiết 23 và kiểm tra một số vở BT
về nhà của HS .
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
-3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận
xét .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×