Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA ớp 4 tuần 5(chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.55 KB, 38 trang )

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 09
I- MỤC TIÊU:
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực
của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể
chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghóa câu
chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo Viên : - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46.
- Bảng phục viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc .
Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở )
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH
1
2
1/ KT bài cũ :
- Gọi 03 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Tre
Việt Nam” và trả lời các câu hỏi sau :
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho
tính ngay thẳng ?
- Nêu ý nghóa chính đoạn 2, 3 ?
- Nội dung bài thơ là gì ?
2/ Giới Thiệu Bài :
- Giới thiệu trực tiếp : Từ bao đời nay, qua những
câu chuyện cổ, cha ông ta muốn dạy bảo em cháu
những bài học quý báu . Qua câu chuyện : Những
Hạt Thóc Giống, các em sẽ tìm hiểu xem ông cha
ta muốn nói gì với chúng ta nhé .


Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
- 04 em đọc nối tiếp đoạn .
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh
- Học sinh đọc lượt 2, Giáo viên hỏi học sinh :
* Bệ hạ là từ dùng để chỉ ai ?
* Sững sờ có nghóa từ như thế nào ?
+ Từ hiền minh trong bài có nghóa như thế nào ?
* Luyện đọc theo cặp
* Đọc cả bài .
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và trả lời :
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
- 03 học sinh lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi .
- Lắng nghe .
- Đọc theo trình tự (3 lượt)
* Đoạn 1 : Ngày xưa … bò trừng phạt
* Đoạn 2 : Có chú bé … nảy mầm được.
* Đoạn 3: Mọi người … của ta .
* Đoạn 4 : Rồi vua … hiền minh .
+ Dựa vào phần chú giải để trả lời.
- 04 học sinh nối tiếp đọc
- 02 học sinh xung phong đọc,1 – 2
học sinh nhận xét .
- 01 học sinh đọc .
- Chọn người trung thực để truyền ngôi.
Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
3
* Gọi học sinh đọc đoạn 1 : Cả lớp đọc thầm và hỏi :
Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
- Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được
không ? Vì sao ?
- Thóc luộc kó thì không thể nảy mầm được. Vâïy mà
Vua lại giao hẹn nộp thóc sau khi gieo trồng vậy em
nghó nhà vua có mưu kế gì trong việc này ?
+ Đoạn 1 ý nói gì ? Ghi ý đoạn 1 .
* Câu chuyện tiếp diễn ra sao ? Chúng ta cùng tìm
hiểu đoạn 2 .
- Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra
sao ?
- Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra ?
* Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
* Gọi học sinh đọc đoạn 3 :
- Thái độ mọi người thế nào khi nghe Chôm nói ?
* Câu chuyện kết thúc thế nào, chúng ta tìm hiểu
đoạn kết .
- Nhà Vua đã nói như thế nào ?
- Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
- Do tính thật thà, dũng cảm, cậu bé Chôm được
hưởng những gì ?
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Cho học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi?
- Câu chuyện có ý nghóa như thế nào ?
- Ghi nội dung chính của bài .
c. Đọc diễn cảm :
- Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi, dùng bút

chì gạch dọc sau những chỗ ngừng, nghỉ thích hợp,
gạch dưới những từ cần nhấn mạnh, tìm cách đọc từng
đoạn .
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc đoạn 3
- Giáo viên đọc mẫu .
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc đoạn 3 .
- Nhận xét, cho điểm học sinh đọc tốt .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài .
- Chuẩn bò bài : “ Gà Trống Và Cáo ”
- 01 học sinh đọc thành tiếng .
- Vua phát cho mỗi người dân một
thúng …… sẽ bò trừng phạt .
- Hạt thóc giống đó không nảy mầm
được vì đã được luộc kó rồi .
- Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực, ai là người tham lam .
+ Nhà Vua chọn người trung thực để
nối ngôi .

- Chôm gieo trồng, chăm sóc
nhưng thóc không nảy mầm .
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành …“Tâu bệ ha … nảy mầm được”
- Mọi người làm theo lệnh vua
còn Chôm dũng cảm nói sự thật .
- Học sinh đọc đoạn 3 .
- Mọi người sững sờ, ngạc
nhiên, lo
lắng vì nghó rằng Chôm sẽ bò trừng

phạt.
- Học sinh đọc thầm đoạn 4 .
- Vua nói thóc đã luộc thì không mọc
được…không phải hạt giống vua ban.
- Trung thực, dũng cảm .
- Cậu bé được truyền ngôi báu
và trở thành ông vua hiền minh .
- Học sinh trả lời tiếp nối theo
ý mình hiểu .
- Tiếp nối nhau trả lời: Ca ngợi chú bé
Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói
lên sự thực .
- 4 học sinh tiếp nối .
- Tìm ra cách đọc như Giáo viên
hướng dẫn .
- Một số em khác nhận xét .
-Theo dõi .
- Nêu cách đọc cho từng nhận vật .
- Luyện đọc theo vai .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 05
I- MỤC TIÊU:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoặn văn trong bài “Những hạt thóc giống”.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n, en / eng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên : Viết sẵn bài tập 2 trên bảng lớp .
- Học sinh : ( Sách giáo khoa + vở )
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH LG

1
2
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét bài tiết trước .
- Đọc cho học sinh viết các từ sau vào bảng lớp,
bảng con : rạo rực, dìu dòu, con dao, giao hàng, bâng
khuâng, bận bòu, vâng lời .
2/ Giới thiệu bài :
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn
văn cuối bài : Những hạt thóc giống và làm bài tập
chính tả phân biệt : en/eng .
Dạy bài mới
1/ Hưỡng dẫn nghe – Viết chính tả :
a/ Đọc, nắm nội dung đoạn văn :
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn .
- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả .
- Yêu cầu học sinh luyện viết các từ vừa tìm được .
c/ Viết chính tả :
- Đọc toàn đoạn văn .
- Đọc từng câu ( 2 => 3 lần ) cho học sinh viết .
d/ Thu, chấm, nhận xét bài của học sinh . Thu, chấm
sửa ngay 10 bài
- Nhận xét chung, nêu hướng khắc phục .
2/ Hướng dẫn làm bài tập :
- Lựa chọn bài 2b phù hợp với chính tả đòa phương .
a/ Cho học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 2b.

Hoạt đôïng nhóm (Nhóm 6)
- Làm bài theo nhóm .
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng dựa vào tiêu
chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả .
- 3 học sinh thực hiện bảng lớp .
- Các học sinh còn lại thực hiện
bảng con
- Lắng nghe .
- 1 học sinh đọc thành tiếng .
- Học sinh trả lời .
- Nối tiếp nhau trả lời .
- Có thể là các từ sau : luộc kó,
thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi
hoặc các từ khác .
- Viết vào vở nháp .
- Viết bài vào vở .
- Số học sinh còn lại từng cặp đổi vở
soát lỗi cho nhau .
1 học sinh đọc to, rõ .
- Trong nhóm tiếp sức nhau điền
những chữ bò bỏ trống có vần en
hoặc eng .
- Cử đại diện nhóm đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài ( Nếu làm sai ).
Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
3
b/ Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 3 .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tìm ra tên con vật .

- Giải thích con nòng nọc .
- Tìm lời giải câu tiếp theo .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò : Học thuộc lòng 2 câu đố .
- Một số học sinh trả lời .
- Lời giải : Con nòng nọc .
- Lời giải : Chim én
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: TOÁN
Tiết: 21
I- MỤC TIÊU:
1. Biết số ngày của từng tháng trong năm, năm thường có 365 ngày, năm nhhuận có 366 ngày.
3. Chuyển đổi được đơn vò đo thời gian đã học ngày, giờ, phút, giây.
4. Biết xác đònh một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nội dung bài tập 1, kẻ sẵn bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Giới thiệu bài mới: Tiết học toán hôm nay sẽ giúp
các em củng cố các kiến thức đã học về đơn vò đo thời
gian.
- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu.
2 Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên

bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
- Yêu cầu học sinh nêu: Những tháng nào có 30 ngày?
Những tháng nào có 31 ngày? Tháng hai có bao nhiêu
ngày?
- GV giới thiệu: Những năm tháng hai có 28 ngày gọi
là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những
năm tháng hai có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm
nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.
- Học sinh nhận xét bài bạn và đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Một số học sinh trả lời.
- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu, sau đó làm tiếp phần b của
bài tập.
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự đổi đơn vò, sau đó gọi
một số học sinh giải thích cách đổi của mình.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi
học sinh làm 1 dòng, cả lớp làm
vào vở.
Bài 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính số năm từ
khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b, sáu đó
chữa bài.
- Vua Quang Trung đại phá quân
Thanh năm 1789. Năm đó thuộc

thế kỉ thứ XVIII.
- Thực hiện phép trừ …
- Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc
thế kỉ thứ XIV.
3
Củng cố, dặn dò
- Giáo viên tổng kết tiết học.
- Học sinh chuẩn bò tiết học sau.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: LUYỆN TẬP
Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Tiết: 05
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình
về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Kỹ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà
trường.
3. Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi học sinh chuẩn bò các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
- Băng giấy ghi sẵn các ý kiến bài tập 2 – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải

trong học tập và những biện pháp để khắc phục những
khó khăn đó?
2/ Giới thiệu bài mới:
- 2 học sinh trả lời.
2 Dạy bài mới
1/ Quan sát tranh
- Giáo viên treo bức tranh (trang 8 – SGK) lên bảng,
yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các
em nhìn thấy gì trong bức tranh?
- Giáo viên mời một số học sinh trả lời.
- Giáo viên kết luận: Mỗi bạn có một nhận xét, một
cách trình bày khác nhau, không ai giống ai, như vậy
trong cuộc sống, trước mỗi hiện tượng, sự vật mỗi
người đều có ý kiến riêng và cách trình bày riêng.
- Học sinh quan sát tranh, trả lời:
Học sinh tham gia phát biểu ý kiến
trong giờ học.
- Học sinh lắng nghe.
2/ Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, giáo nhiệm vụ cho
các nhóm.
+ Nhóm 1,2: Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm
một việc không phù hợp với khả năng?
+ Nhóm 3,4: Em sẽ làm gì nếu bò cô giáo hiểu nhầm?
+ Nhóm 5, 6: Em sẽ làm gì nếu em muốn được tham
gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận chung: Điều gì sẽ
xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc
có liên quan đến bản thân?
- Học sinh trở về vò trí nhóm.

- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Học sinh thảo luận và trình bày.
- Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến - Học sinh lắng nghe.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
riêng, có quyền bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên
quan và các em cũng cần biết lắng nghe, tôn trọng ý
kiến của các bạn khác và mọi người xung quanh.
3/ Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên nêu các ý kiến (bài tập 2 – SGK) cho
học sinh suy nghó và lựa chọn bằng cách:
+ Chuẩn bò các ý kiến trên băng giấy để gắn trên
bảng.
+ Giáo viên nêu từng ý kiến.
- Học sinh sẽ lựa chọn các thẻ để bày tỏ ý kiến của
mình.
- Giáo viên nêu câu hỏi để củng cố kiến thức của
các em:
Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Tại sao? Ý
kiến của em là như thế nào?
- Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý
kiến d là sai vì không phải tất cả mong muốn của trẻ
em phải được đáp ứng, chỉ những monh muốn nào
phù hợp với điều kiện, hoàn cành của các em thì
mới có thể đáp ứng.
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Học sinh chuẩn bò các tấm bìa:
màu đỏ (tán thành); màu xanh (phản
đối); màu trắng (phân vân) trên bàn.

- Học sinh chọn thẻ đưa lên khi giáo
viên đọc từng ý kiến.
- Một số học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
- 1 – 2 học sinh đọc ghi nhớ.
3
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 – SGK.
- Một số học sinh tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: TOÁN
Tiết: 22
I- MỤC TIÊU:
1. Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
2. Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Giới thiệu bài mới: Tiết học toán hôm nay các em
sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.
- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu.
2 Dạy bài mới
1/ Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung
bình cộng.
* Bài toán 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán.

- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Nếu rót số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao
nhiêu lít dầu?
- GV yêu cầu học sinh trình bày lời giải bài toán.
- Giáo viên giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can
thì mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình
cộng của hai số 4 và 6.
- Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu,
vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu?
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
- Bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của
6 và 4?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra
từng bước tìm:
+ Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm
gì?
+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can
chúng ta lấy tổng số dầu chia cho số can.
+ Tổng 6 và 4 có mấy số hạng?
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Nếu rót số lít dầu đó vào 2 can thì
mỗi can có : 10 : 2 = 5 lít.
-1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào giấy nháp.
-Học sinh nghe giảng
-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5

- Học sinh suy nghó thảo luận theo
nhóm đôi.
+ Tính số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu
cho 2 can.
+ Có 2 số hạng.
+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng
ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính
là số các số hạng của tổng 4 và 6.
- Giáo viêu yêu cầu học sinh phát biểu lại quy tắc tìm - Muốn tìm số trung bình cộng của
Bài: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
số trung bình cộng của nhiều số.
* Bài toán 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài toán 2.
- Bài toán cho ta biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ta
làm thế nào?
- Hãy tìm số trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số trung bình cộng
của nhiầu số.
nhiều số, ta tính tổng của các số đó,
rồi chia tổng đó cho các số hạng.
- 1 học sinh đọc đề toàn.
- Số học sinh của ba lớp lần lượt là
25 học sinh, 27 học sinh, 32 học
sinh.

- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu
học sinh.
- Nếu chia số học sinh cho 3 lớp thì
mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào nháp.
- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.
- Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 +
72) : 4 = 54
3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó tự làm
bài.
- Giáo viên chữa bài.
- 4 học sinh lên bảng là bài, cả lớp
làm và vở.
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Số cân nặng của bốn bạn Mai,
Hoa, Hưng, Thònh.
- Số ki-lô-gam trung bình cân nặng
của mỗi bạn.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.
4

Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh chuẩn bò tiết học sau.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 09
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ
TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
I- MỤC TIÊU:
1. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng
2. Nắm được nghóa và biết cach1 dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để học sinh làm BT1.
2. Từ điển học sinh.
3. Bút dạ xanh, đỏ và 2 – 3 tờ phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1, 2 .
- Viết sẵn bài tập lên bảng lớp .
* Bài 1 : Xếp các từ sau thành 2 nhóm : Từ ghép
có nghóa phân loại, từ ghép có nghóa tổng hợp :
bạn học, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em
út, anh rể, chò dâu, ruột thòt, hòa thuận, thương
yêu, vui buồn .
Bài 2 : Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm mà
em đã học : xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn
thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng .

- Gọi học sinh nhận xét .
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
2. Giới thiệu bài mới :
- Bài học hôm nay các em sẽ thực hành mỡ rộng
vốn từ theo chủ điểm trung thực – Tự Trọng .
Dạy bài mới
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu, đọc mẫu ở SGK
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng nhóm .
- Nhóm nào xong trước đưa lên bảng lớn .
- Kết luận các từ đúng .
- 2 học sinh làm bài 1
- 2 học sinh làm bài 2
Từ ghép phân loại
---------
Từ ghép tổng hợp
---------
Từ láy âm
----------
Láy vần
----------
Láy cả âm lẫn vần
----------
- Lắng nghe .
- Hoạt động nhóm bàn (Nhóm 2 ).
- Đại diện nhóm cầm bảng quay xuống
lớp .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Từ cùng nghóa với trung thực

Từ trái nghóa với trung thực
Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,
chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm,
chính trực, bộc trực, thành thật, thật
tình, ngay thật.
Điêu ngoa, gian dối, gian lận, lưu
manh, gian manh, gian giảo, lừa bòp,
lừa đảo, lừa lọc, bòp bơm .
Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu .
- Yêu cầu học sinh suy nghó, mỗi học sinh đặt 2 câu,
1 câu với từ cùng nghóa với trung thực, 1 câu trái
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- 2 học sinh nối tiếp nhau đặt câu
theo yêu cầu bài tập .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
nghóa với trung thực .
Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 3.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để tìm đúng
nghóa từ “tự trọng” .
- Tra từ điển để đối chiếu các từ có nghóa, chọn
nghóa phù hợp .
- Gọi học sinh trình bày, các học sinh khác bổ sung .
- Mở rộng : Cho học sinh tìm các từ trong từ điển đều
có nghóa a, b, d .
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 4 từ tìm được : Tự
trọng, tự tin, tự quyết, tự kiêu, tự cao .
B ài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 :
Kết luận :

- Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d nói về tính trung thực.
- Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói về lòng tự trọng .
- Hỏi học sinh về nghóa của từng câu tục ngữ, thành
ngữ, nếu học sinh trả lời chưa đúng thì Giáo viên bổ
sung, giải thích .
- 01 học sinh đọc yêu cầu bài .
- Hoạt động nhóm đôi .
- Tự trọng là tôn trọng và giữ gìn
phẩm giá của mình .
Tin vào bản thân : Tự tin.
Quyết đònh lấy công việc của
mình: Tự quyết .
Đánh giá mình quá cao và coi
thường người khác: Tự kiêu, tự
cao.
- Học sinh đọc bài tập .
- Hoạt động nhóm 4 ( hai bàn quay
mặt vào nhau )
- Đại diện các nhóm làm nhanh trả
lời .
- Các nhóm khác bổ sung .
3
- Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và thành ngữ, tục ngữ trong bài, ghi
vào sổ tay từ ngữ cho nhớ .

Môn: KHOA HỌC
Tiết: 09
Bài: SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO

VÀ MUỐI ĂN
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
I- MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh có thể:
1. Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.
2. Nói về ích lợi của muối i-ốt.
3. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Hình trang 20, 21 SGK.
2. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò
của i-ốt đối với sức khoẻ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS LG
1
2
1/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 học sinh lên bảng và hỏi :
+ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật ?
+ Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
Nhận xét – Cho điểm
2/ Giới thiệu bài mới :
- Yêu cầu HS mở SGK trang 20 và đọc tên bài 9 .
- Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lí các chất béo và
muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được
câu hỏi này .
Dạy bài mới
1/ Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất
béo .

Mục tiêu : Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo .
- Cách tiến hành :
* Bước 1 : Tổ chức
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài
* Bước 2 : Cách chơi và luật chơi :
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi
tên các món chiên hay xào. (Trò chơi tối đa là 10 phút).
* Lưu ý : Mỗi học sinh chỉ viết tên 1 món ăn .
Cùng với trọng tài đếm số món các đội kể được, công
bố kết quả .
* Hỏi : Gia đình em thường rán (chiên) xào bằng dầu
thực vật hay mỡ động vật ?
- Chuyển việc : Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có
vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp bài .
2 học sinh thực hiện yêu cầu .
- Lắng nghe .
- Chia đội .
- Cử trọng tài của đội mình .
* Viết tên các món ăn .
- Thòt rán, cá rán, tôm rán, thòt
xào, lươn xào …
5 -> 7 Học sinh trả lời .
2/ Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động
vật và chất béo có nguồn gốc thực vật và chất béo có nguồn
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
gốc thực vật .
* Mục tiêu : Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo
động vật vừa cung cấp chất béo thực vật .

- Nếu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc
động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
* Cách tiến hành :
Việc 1 : Tiến hành thảo luận nhóm theo đònh hướng .
- Chia học sinh thành các nhóm .
- Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ ở trang 20 Sách
giáo khoa và đọc kỹ các món ăn trên bảng ở phần trò chơi
để trả lời các câu hỏi :
- Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa
chất béo thực vật ?
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo
thực vật ?
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
- Sau 7 phút 2 -> 3 học sinh trình bày ý kiến nhóm mình .
- Nhận xét từng nhóm .
Việc 2 : Yêu cầu học sinh đọc phần thứ nhất của mục “Bạn
cần biết ”
3/ Tại sao nên sử dụng muối I ốt và không nên ăn mặn ?
* Mục tiêu :
- Nói về ích lợi của muối Iốt .
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn .
* Cách tiến hành :
Việc 1 : Yêu cầu học sinh giới thiệu những tranh ảnh về
ích lợi của việc dùng muối Iốt đã yêu cầu từ tiết trước .
Yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời :
- Muối Iốt có ích lợi gì cho con người ?
- Gọi 3 -> 5 học sinh trình bày ý kiến .
- Gọi học sinh đọc phần thứ hai mục “Bạn cần biết ”
Việc 2 : Muối Iốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có
tác hại gì ?

Kết luận : Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bò bệnh
áp huyết cao .
Điểm số 1 -> 7
Chia nhóm 7 .
Hoạt động theo đònh hướng
của Giáo viên .
Thảo luận nhóm để tìm câu
trả lời đúng .
2 học sinh đọc to, rõ .
Mang tranh ảnh ra trình bày .
Thảo luận cặp đôi .
Muối Iốt dùng để nấu ăn
hàng ngày .
Ăn muối Iốt tránh bệnh bướu
cổ
Ăn muối Iốt phát triển cả về
thò lực và trí lực .
- Khát nước .
- Bò bệnh áp huyết cao .
- Lắng nghe .
3
Nhận xét tiết học – Tuyên dương .
Dặn học sinh về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
Tiết sau mỗi học sinh mang một loại rau và một đồ hộp.
Tìm hiểu việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán rau, thòt, cá .
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 09
I- MỤC TIÊU:
Bài: ĐỔI CHÂN ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
1. Củng cố và n6ng cao kó thuật: Tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh,
2.Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhòp. Yêu cầu học sinh biết cách bước đệm khi đổi chân.
3. Trò chơi “Bòt mặt bắt dê”. Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng
đònh hướng, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
1. Đòa điểm: Sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khi tập luyện.
2. Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi, kẻ, 2 – 6 chiếc khăn để bòt mặt khi chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯNG
PHƯƠNG PHÁP
TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học,
chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”
6-10 phút
4 hàng dọc chuyển
4 hàng ngang
Vòng tròn
2.Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ .
- Ôn tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng
phải, vòng trái, đứng lại.
+ Giáo viên điều khiển cho cả lớp tập, nhận xét sửa chữa sai
sót cho học sinh.
+ Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển, giáo viên quan

sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho học sinh các tổ
- Giáo viên điều khiển cho cả lớp tập để củng cố.
- Học động tác đổi chân khi đi đều khi sai nhòp
Giáo viên làm mẫu động tác chậm và giảng giải cách bước
theo nhòp hô. Cho học sinh tập luyện theo các cử động sau:
+ TTCB: Đứng hai chân chụm, tay buông tự nhiên hoặc đứng
chân trước chân sau như tư thế đang đi.
+ Cử động 1: Bước chân trái lên phía trước một bước ngắn
(bước đệm).
+ Cử động 2: Chân phải bước sát gót chân trái (bước đệm),
đồng thời chân trái bước tiếp một bước ngắn về trước, giữ
nguyên tư thế của hai tay thực hiện bước đệm.
+ Cử động 3: Chân phải bước lên phía trước một bước bình
thường vào nhòp hô 2.
b) Trò chơi vận động.
- Trò chơi “Bòt mắt bắt dê”. Giáo viên tập họp học sinh theo
đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi. Sau đó, cho cả lớp cùng chơi, giáo viên quan sát, nhận
xét, biểu dương học sinh hoàn thành vai chơi của mình.
18-22 phút
2 lần
6 lần
2 phút
5-6 phút
5-6 phút
4 hàng ngang
4 hàng dọc
Đội hình chữ U
4 hàng dọc
Vòng tròn

3.Phần kết thúc:
- Cho học sinh chạy thường thành một vòng tròn quanh sân
trường, sau đó khép lại thành vòng tròn nhỏ, chuyển thành đi
chậm, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng lại quay mặt
vào trong.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
4 hàng ngang
Vòng tròn
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà: tập đổi chân đi đều khi sai nhòp.
1-2 phút 4 hàng ngang
Môn: MỸ THUẬT
Tiết: 05
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.
Bài: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH PHONG CẢNH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×