Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Số học 6 ( Tiết 1-13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.23 KB, 27 trang )

Giáo án Số Học 6

Chương 1: ƠN TẬP
§ 1: TẬP

VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

HỢP – PHẦN TỨ TẬP HỢP

Tiết 1:
Ngày soạn: 15/8/2009
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Làm quen với tập hợp thông qua VD. Nhận biết mẫu tứ thuộc hay
không thuộc tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài tốn, biết
sử dụng các kí hiệu  và 
3. Thái độ: Rèn luyện tính tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp
III. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ sơ đồ Ven
HS: Đọc bài trước thái
IV. Tiến trình các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới:
A. Đặt vấn đề( 2phút) :Một lớp học chúng ta trong tốn học có thể gọi thuật ngữ như thế
nào và mỗi học sinh được xem là gì của lớp? Một bạn học sinh khác lớp mình thì được
gọi, kí hiệu ra sao?… để hiểu rõ hơn ta vào bài mới.
B.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò – Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu chương 1 (3’)
HĐ2: Các ví dụ: (12’)
Quan sát hình 1 SGK và trên mặt bàn cơ
1/ Các ví dụ:
những đồ vật nào?
- HS trả lời
GV: Thế thì quyển sách và ngịi bút đều ở
trên mặt bàn ta gọi đó là một tập hợp… Mà - Tập hợp các số tự nhiên
quyển sách hay ngòi bút là các phần tử.
- Tập hợp các chữ cái a,b,c
GV: Giới thiệu thêm một vài VD tập hợp
cho học sinh
- HS trả lời…
GV: Hãy lấy VD một tập hợp là về số? Chỉ - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
ra các phần tử của tập hợp.
* GV:Vậy để kí hiệu và viết một tập hợp ta
làm như thế nào.
HĐ 3: Cách viết, kí hiệu tập hợp (14’)
- GV: Giới thiệu chặt chẽ các bước để viết
một tập hợp theo cách liệt kê.
2/ Cách viết, kí hiệu tập hợp
- GV: Yêu cầu học sinh viết tiếp vài tập
a) Cách viết liệt kê các phần tử:
hợp theo mẫu, và tập D các số tự nhiên nhỏ A= 0;1;2;3
hơn 5
B=a,b,c
- GV: 5 có là phần tử của D? Phần tử 5
D=0;1;2;3;4;5
thuộc tập hợp D và ta dùng kí hiệu.

- GV củng cố: Điền các kí hiệu thích hợp
Học sinh trả lời…
vào ơ trống
5D
Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

1


Giáo án Số Học 6

- GV: cho học sinh làm ?2 Khi học sinh
thực hiện sẽ viết sai
- M= [N,H,A,T,R,A,N,G]
- GV sửa lại và lưu ý cho HS
GV: Ngoài cách viết liệt kê ta cịn 1 cách
viết nưã đó là…
GV: Lấy lại các ví dụ đã viết ở cách liệt kê
và giới thiệu cho HS viết lại cách nêu HC
đặc trưng.
GV: Yêu cầu HS viết lại tập hợp ta D
tương tự tập hợp A
GV:Như vậy để viết một tập hợp ta có
những cách nào? Lưu ý cach viết ra sao?

Học sinh trả lời 5A
aB
1A
4A
ºD

?2
M = N,H,A,T,R,G
* Chú ý: Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một
lần thứ tự tuỳ ý.
b) Nêu t/c đặc trưng của phần tử
A=x N/x < 4
D=yN/y < 5
* Kết luận: (SGK)

HĐ4: Luyện tập (10’)

GV: Cho HS làm ?1
Viết tập hợp D sơ tự nhiên nhỏ hơn 7 và
điền kí hiệu vào ơ trống
GV: Để điền kí hiệu ta nên viết tập hợp
dạng liệt kê
GV: Cho HS làm BT 1
GV Yêu cầu 2 HS lê bảng viết theo 2 cách.
GV: Hướng dẫn cho học sinh dấu <…<
GV: Để minh họa cho một tập hợp người
ta dùng vòng trịn kín (gọi biểu đồ ven)
VD: GV đưa bảng phụ và giải thích các
phần  biểu đồ và khơng  biểu đồ
GV: Cho học sinh làm BT 4 , chỉ dừng lại
H3 và H4

3. Luyện tập:
?1
HS lên bảng, có lớp cùng làm
D=0;1;2;3;4;5;6

2D
10  D
BT1
A= 9;10;11;12;13
A=  xN / 812A
16A
A
.1
.5

.4

BT4: A = 26,15
B = a;1;b

B

.1

.C

.2

.a

V. Củng cố – dặn dò (4’)
GV: Củng cố toàn bộ bài
GV: Về nhà xem lại vở ghi: làm BT: 2,5,4 SGK, bài1,2,3,7 SBT


Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

2


Giáo án Số Học 6

§2. TẬP

HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Tiết 2
Ngày soạn : 17/8/2009
I.Mục tiêu :
1.
Kiến thức : Học sinh nắm được tập hợp số tự nhiên. Các quy ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên. Bất biểu diển một số tự nhiên trên tia số. Vị trí số nhỏ
hơn và lớn hơn trên tia số.
2.
Kỹ năng : Học sinh phân biệt được tập N và N*. Sử dụng được các kí hiệu
 và . Viết được số tự nhiên liền sau liền trước của một số hay bơi số bằng
chữ.
3.
Thái độ : Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu.
II. Phương pháp : Vấn đáp. Nêu, giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng, bảng pha , phấn màu .
HS : Thước thẳng có chứa vạch.
IV. Tiến trình các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp

2. Bài cũ : (5’) Làm BT 3 (Sgk) :GV : gọi 2 học sinh lên bảng
xA ;yЄB ; bЄ/A ; b Є/B.B ; bЄB ; bЄ/A ; b Є/B./A ; b ЄB ; bЄ/A ; b Є/B./B.
- Viết tập hợp A của các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7 bằng 2 cách.
3. Bài mới :
A. Đặt vấn đề (2’):GV Giới thiệu về tập N và tập N*
B. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò – Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’) Tập N và tập N*

GV : Ta đã biết các số 0,1,2…là các
1.Tập hợp N và N*
số tự nhiên. K/h cho tập này là N.
N = 0;1;2;3;…
. Hãy điền K/h vào ô vuông:
- HS trả lời .
12 ЄB ; bЄ/A ; b Є/B. N : 1/2 N.
GV : Vẽ tia số và biểu diễn lên
0 1 2 3 4
tia số.
GV : Cứ 1 phần tử 0 biểu diển lên tia số gọi là
HS trả lời …
điểm 0 . 1…..điểm 1…..
 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi
và tổng quát lên nếu số tự nhiên a
một điiểm trên tia số. Điểm biểu
thì ta sẽ biểu diễn được mấy điểm
diển số tự nhiên a gọi là điểm a.
a trên tia số ?
N* = 1;2;3;4…..

GV chốt lại.
GV : Giới thiệu tập hợp N*……
5  N* ; 5  N ; 0  N ; 0  N*
Tập hợp N* chính là tập N loại trừ đi phần tử 0
HĐ 2:Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (13’)
GV : Nhìn vào tia số em có nhận xét
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
gì về giá trị của hai số khi đứng
Trên tia số điểm biểu diển số nhỏ hơn ở
trước và sau (Phải và trái) ?
bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.
So sánh, điền K/n : 5  7,
6  9….
Viết : a b để chỉ a > b hoặc a = b.
GV : Giới thiệu các K/n :  ;  .
Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

3


Giáo án Số Học 6

GV : Hãy viết tập /A = yЄB ; bЄ/A ; b Є/B. N/
2 y 5. Bằng cách liệt kê.
A = 2;3;4;5.
GV : cho : 3 < 4 ; 4 < 5
So sánh 3 và 5 ( d ĩ nhiên ).
Vậy : cho a,b ЄB ; bЄ/A ; b Є/B. N : aHãy so sánh a và c ? cho nhận xét


a b để chỉ a < b hoặc a = b.
- HS lên bảng.

Cho : a,b,c ЄB ; bЄ/A ; b Є/B. N:
Nếu : aHĐ3: Luyện tập. (14’)
GV : Giới thiệu số liền trước , liền
3. Luyện tập :
sau cho học sinh. Cho học sinh làm?
HS lên bảng:
GV : cho học sinh làm BT 6:
?
28 : 29 : 30
a) Cho học sinh điền ….17;….19
99 : 100 : 101
Riêng câu a…..(aЄB ; bЄ/A ; b Є/B.N).
BT 6
GV hỏi : số liền sau sẻ lớn hơn số
a) 17 , 18
liền trước mấy đơn vị? Vậy nếu số là
94 ,100
a thì liền sau sẽ là….a+1.
a, a+1
Tương tự cho câu b) b-1 và b.
(lưu ý cho b ЄB ; bЄ/A ; b Є/B.N* thì b≠0)
b) 34 , 35
b – 1, b ( bЄB ; bЄ/A ; b Є/B.N*)
GV : Trong tập N : số nào nhỏ nhất?
+ Trong tập hợp N:
số nào lớn nhất ?

- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất .
tập N có mấy phần tử ?
- Khơng có số lớn nhất .
- Có vơ số phần tử.
: Viết tập hợp A các số tự nhiên không
BT 8 : HS lên bảng , cả lớp lên làm.
vượt quá 5 bằng 2 cách? Biểu diển trên tia A = 0,1,2,3,4,5.
số ?
A = xЄB ; bЄ/A ; b Є/B.N/ x 5
GV : nhận xét và lưu ý :
 5 nghĩa là bằng 5 vẩn lấy.
0 1 2 3 4 5
GV: cho HS làm BT 7 b.
GV : Lưu ý : vì x ЄB ; bЄ/A ; b Є/B. N* nên /B không chứaBT 7 : Học sinh lên bảng.
phần tử 0
b) /B = 1;2;3;4
IV. Củng cố - Dặn dị (4’)
GV : Củng cố các nội dung chính của bài. Về nhà xem lại và ghi + đọc bài trước
Làm BT : 7a,c. 9 , 10 SGK . BT : 10,11,12 SGK

Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

4


Giáo án Số Học 6

GHI SỐ TỰ NHIÊN.
Tiết 3
Ngày soạn: 23/8/2009

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân. Phân biệt số và chữ số
trong hệ thập phân. Hiểu rõ hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay
đơỉ theo vị trí.
2. Kỹ năng : Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3. Thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
III.Chuẩn bị :
GV : Bảng ghi số Lamã từ 1 đến 30
HS: Chuẩn bị bài ở nhà
IV.Tiến trình các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ (5’) 1. Làm BT 7 :
A = 13;14;15;.B =  1,2,3,4.C =  13;14;15.
2. Viết tập hợp N và N*?
Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x  N* .
3. Bài mới :
A. Đặt vấn đề ( 2’)Giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Thông qua bảng
Sgk.
B. Triển khai bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò – Ghi bảng
HĐ1 : Số và chữ số (10’)
GV : Giới thiệu mười chữ số dùng để ghi
1. Số và chữ số :
số tự nhiên. Thông qua bảng Sgk.
0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
GV : Gọi học sinh đọc một vài số
7 là số có một chữ số
Tự nhiên bất kỳ ?

25 là số có hai chữ số
Gv : như vật : số tự nhiên có thể có một ,
310 là số có ba chữ số .
hai , ba, …..chữ số.
+ Từ năm chữ số trở lên ta thường viết tách
GV : Giới thiêụ cách viết số tự nhiên từ
riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang.
năm chữ số trở lên.
Số đã cho
Số trăm Chữ số hàng
GV : Số : 3895.
trăm
Số chục Chữ số hàng chục
Hãy cho biết chữ số hàng trăm ?
3895 38
8
389
9
Điền vào ô trống,
Một HS lên bảng : Cả lớp cùng làm
GV : Giới thiệu số trăm , số chục.
Số đã cho
Số trăm Chữ số hàng
GV : Cho học sinh làm BT 11b “
trăm
Số chục Chữ số hàng chục
GV : Hướng dẩn và chốt lại.
1425 14
4
142

2
Cần phân biệt chữ số , số chục với số hàng
2307 23
3
230
0
chục, số trăm và chữ số hnàg trăm.
GV : gọi 2 học sinh đọc chú ý b, Sgk
HĐ 2: Hệ thập phân(10’)
GV : giới thiệu hệ thập phân cho học sinh. 2. Hệ thập phân:
Là những số chúng ta đang học.
+Giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị
GV : Cho biết giá trị cuae chữh số 5 trong trí và bản thân của chử số đó.
Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

5


Giáo án Số Học 6

2 số sau : 3542 và 3245 và rút ra KL?
Hãy viết theo cách trên?
GV : giới thiệu cho học sinh viết theo các
số ab , abc (hoặc có thể nâng cao thêm).

+VD : 3542 = 3000+500+40+2
3245 = 3000+200+40+5
ab = a.10+b
abc = a.100+b.10+c


GV: Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ ?  Học sinh lên bảng
số
999:
987
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau
HĐ 3 : Cách ghi số Lamã (5’)
Gv : Giới thiệu cho Hsinh các chữ số Lamã 3. Cách ghi số Lamã:
trên đồng hồ.
I V X
GV : giới thiệu : I . V . X
1 5 10
GV : Nêu quy tắc viết :
học sinh trả lời…
+không được viết 4 kí tự giống nhau.
I II III IV V VI VII
+Nêu cách thêm vào trước đơm vị nhỏ hơn 1 2 3
4 5 6 7
thì được tính trừ đơn vị. Thêm sau thì bớt
VIII IX
X
đi….
8
9
10.
Yêu cầu học sinh ghi các số từ 1 đến 10. Học sinh lên bảng
bằng cách ghép trên hãy viết các số Lamã XI XII……………….XX.
đến 20? Tương tự cho đến 29,30 ?
HĐ 4 :Luyện tập (10’)
GV: gọi hai học sinh lên bảng , cả lớp cùng 4, Luyện tập
làm.

Số đã cho
Số chục
Chữ số hàng
chục Số trăm
Chữ số hàng trăm
9432 943 3
94
4
3,2,9
7624 732 2
76
6
GV : Hướng dẩn BT số 15 c. Ta có thể xếp
que diêm theo các cách sau:
IV = V – I ; V= VI –I ; VI – V = I
V. Củng cố - Dặn dò : ( 3’) Về nhà xem lại và ghi
Làm BT 11,12,13,14,15 Sgk ; 18,19 SBT
Đọc trước bài số phần tử của tập hơp, tập hợp con
Mỗi em lấy trứơc một ví dụ về tập hợp con

Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

6


Giáo án Số Học 6

SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON.
Tiết 4 :
Ngày soạn: 24/8/2009

I. Mục tiêu :
1.
Kiến thức : Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có
nhiều phần tử, hoặc vơ số phần thử, cũng có thể khơng có phần tử nào. Hiểu
được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2.
Kỹ năng : Biết tìm số phần tử , kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc
không là tập con của tập hợp cho trước. Biết sử dụng K/H: C và  .
3.
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dung ЄB ; bЄ/A ; b Є/B. và C
II.Phương pháp: Vấn đáp. Nêu và giải quyết vấn đề.
III.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bài cũ ở nhà, bài tập, ví dụ về tập hợp con

IV.Tiên trình các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ(5’) : HS 1 : Làm BT 14.
Các số là : 102; 120; 201; 210.
HS 2 : Làm BT 13 b,
Số tự nhiên có 4 chữ số nhỏ nhất, khác nhau: 1023
GV hỏi thêm : Phân tích abcd trong hệ thập phân và nêu lại kết luận ?
abcd = a.1000+b.100+c.10+d
3. Bài mới :
A.
Đặt vấn đề: (2’) GV : Như chúng ta đã biết tập hợp và Phần
tử tập hợp. Nhưng tập hợp như vậy có bao nhiêu phần tử ? Hay nói cách khác ta
sẽ đi vào nghiên cứu số phần tử tập hợp
B.
Triển khai bài:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò – Ghi bảng
HĐ 1 :Số phần tử của một tập hợp.(10’)
GV : Giới thiệu các tập hợp bên.
1. Số phần tử của một tập hợp.
GV: Tập hợp A có mấy phần tử?
Cho :
HS trả lời……..
B có mấy phần tử
A= 5
có 1 phần tử
Có mấy phần tử?
B= x,y
có 2 phần tử
N có mấy phần tử ?
C= 1;2;3;….100có 100 phần tử
Vậy qua 4 ví dụ trên em có nhận xét gì về
N= 0;1;2;3…. có vơ số phần tử.
số phân tử của một tập hợp?
KL <Sgk>
GV : cũng cố cho làm ?1
GV : lưu ý học sinh cách đếm số phần tử
?1 . Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
đối với những tập hợp cho chúng nêu thuộc D = {0}
có 1 phần tử
nh. Để đơn giản hơn ta nên liệt kê phần
E = bát, thước có 2 pt
tử .
H = xЄB ; bЄ/A ; b Є/B.N/x10 có 11 pt
H = 0,1,2…….10 có 11 phần tử

GV: Cho học sinh làm ?2
GV: Nêu câu hỏi yêu cầu .
?2 . Tìm số tự nhiên x mà :
GV: ta khơng tán được số tự nhiên x mà
x+5 = 2
x+5 = 2.
HS trả lời…. Khơng tìm được x
Nếu gọi A là tập các số tự nhiên mà x+ 5 = Gọi A là tập hợp các số TN x trên
Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

7


Giáo án Số Học 6

2. thì A khơng có phần tử nào, ta gọi A là
A=
tập hợp rỗng” và K/H :
+Tập hợp khơng có pt nào gọi là tập hợp
GV: Nêu chú ý :
rỗng
GV : Tìm số Tn x mà : 5+Tập Rỗng K/H:
Gọi học sinh trả lời để chốt lại.
HĐ 2:Tập hợp con (15’)
GV : Tập hợp E có bao nhiêu pt ?
2. Tập hợp con :
F có bao nhiêu pt ?
cho : E = x,y
Các pt của tập hợp E có thuộc tập hợp F

F = x,y,c,d.
hay khơng ?
GV : Trong tập hợp đó ta nói : F là tập
HS trả lời ……
hợp con của tập hợp F và K/H :
E
GV : Vậy khi nào thì được gọi là
E C F hoặc F‫ כ‬E.
A C B?
HS trả lời…
GV: Đưa ra bảng phụ :
GV : Trong tập hợp đó cịn nói : E được
.C
.x
chuắ trong F. hoặc F chứa E.
.y
GV: Cũng cố cho HS về sơ đồ ven minh
F
.d
hoạ ? (Hoặc g/v vẽ )
Như vậy : có nhận xét cho 2 tập hợp A và F
B?
GV : Chú ý cho học sinh .
HĐ 3 :Luyện tập(10’)
GV: cho HS Làm Bt 17
3. Luyện tập
Gọi 2 em lên bảng ( GV hướng dẩn)
Bài 17: HS lên bảng thực hiện
Cả lớp cùng làm.
BT này gv cho thêm một tập hợp

BT 20 : A = 15;24.
C = 15;24;25.
15  A
15,24  /A
15  B
AC
V. Củng cố- Dặn dò (3’): Về nhà xem lại vở. Đọc trước bài mơí và làm:
BT 16,18,19,20 <Sgk> 30,33,31 <SBT>
-Chuẩn bị bài cho tiết luyện tập
- Làm các bài tập còn lại ở SGK

Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

8


Giáo án Số Học 6

LUYỆN TẬP
Tiết 5 .
Ngày soạn: 25/8/2009
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tập hợp : số phần tử tập hợp , tập hợp
con, tập hợp bừng nhau.
2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng kỹ năng thông qua việc sử dụng các ký hiệu ЄB ; bЄ/A ; b Є/B..C một
cách thành thạo. Nhận biết một tập hợp con.
3.Thái độ: Giáo dục sự quan hệ giữa các tập hợp trong cuộc sống, giúp học sinh hiểu
thêm vấn đề trong thực tế.
II. Phương pháp : Vấn đáp. Nêu và giải quyết vấn đề.n đáp. Nêu và giải quyết vấn đề.i quyết vấn đề.t vấn đáp. Nêu và giải quyết vấn đề.n đề..
III.Chuẩn bị : n bị : :

GV : Soạn bài kĩ. Dùng bảng phụ trong các bài trước
HS: Chuẩn bị bài cũ ở nhà
IV. Tiến trình các bước lên lớp :
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ (5’) HS 1 :
A = 0 có phải tập hợp rỗng hay không ?
HS 2 :
Làm BT 19 :
A = xЄB ; bЄ/A ; b Є/B.N/x<10
B = xЄB ; bЄ/A ; b Є/B.N/x<5
BCA
3. Bài mới :
A.Đ t vấn đáp. Nêu và giải quyết vấn đề.n đề.: Hôm nay để hiểu rõ hơn về các vấn đề tập hợp ta đi vào làm một số bài hiể hiểu rõ hơn về các vấn đề tập hợp ta đi vào làm một số bài u rõ hơn về các vấn đề tập hợp ta đi vào làm một số bài n về. các vấn đáp. Nêu và giải quyết vấn đề.n đề. tập hợp ta đi vào làm một số bài p hợp ta đi vào làm một số bài p ta đi vào làm một số bài t số bài bài
tập hợp ta đi vào làm một số bài p .
B.Triển khai bài:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò – Ghi bảng
HĐ 1 : Luyện tập ( Bài tập cơ bản) (15’)
GV : Nêu tập hợp A gồm các số tự nhiên “ BT 21 :
liên tiếp “. Và nêu cách tính số phần tử của A = 8;9;10……20
tập hợp đó .
Có : 20-8+1=13 phần tử
GV : Như vậy tập hợp
Học sinh trả lời ….
B = 10;11;12…..99
{B = 10;11;12….99
Có bao nhiêu phần tử ? Ta có thể tính số
học sinh trả lời ….
phần tử như thế nào ?

Có : 99 –10+1 = 90 phần tử
GV: Tổng quát Nếu
M=4,4+1…b có bao nhiêu pt? (có b-a+1
pt
GV: Đưa ra các tập hợp số chẵn, số lẽ và
giới thiệu hai số chẵn… hai số lẽ liên tiếp
cho học sinh
GV: Nêu các yêu cầu BT 22, gọi 4 học
sinh lên bảng viết 4 tập hợp A,B,C,D. GV BT 22 :
hướng dẫn
4 học sinh lên bảng. Cả lớp cùng làm:
C = 0;2;4;6;8
GV: Nêu tập hợp C và giới thiệu cách tính
L = 11;13;15;17;19
số phầnt ử tập hợp đó
B = 25;27;29;31
GV: có thể đưa thêm một tập hợp các số lẻ
Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

9


Giáo án Số Học 6

liên tiếp và giới thiệu cách tính vần như
trên.
GV như vậy: tổng quát nếu tập hợp các số
chấm liên tiếp từ a đến b có bao nhiêu pt
GV: tập hợp các số lẻ từ m->n có bao
nhiêu pt

GV: hãy tính số phần tử của các tập hợp
sau.
HĐ 2: Viết các phần tử của tập hơp (20’)
GV: Yêu cầu hãy viết ra tập hợp A? B? N? BT 23 :
GV: Nhắc lại k/n tập hợp con?
C = 8;10;12…..30
GV: Dùng k/n C để chỉ quan hệ các tập
Có : (30 – 8) : 2+1 = 12 phần tử
hợp trên với N
A = a………………b
Có : (b – a) : 2+1 pt
Học sinh trả lời …
B = m………….n
Có : (99 –21) : 2+1 = 40 pt
E = 32;34;36…..96
Có: (96 – 32) :2 +1 = 33 pt
GV đưa bảng phụ (theo SGK trang 14)
hoặc cho HS quan sát bảng
GV giới thiệu nội dung và ý nghĩa của
bảng
GV viết tập hợp A bốn nước có diện tích
lớn nhất, ba nước có diện tích nhỏ nhất

BT 24 :
A = 0;1;2……10
B = 0;2;4;6;…….
N* = 1;2;3;4….
ta có :
A C N ; B C N ; N* C N.
BT 25 :

A = indonesia,Mianma, Thái Lan, Việt
Nam
B = Singapore, Brunei, Compuchia

V: Củng cố Dặn dò: (4’)
Về nhà xem lại các bài tập đã làm
Làm BT: 34,35,36,40. SBT
Đọc trước bài mới. Phép cộng và phép nhân.

Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

10


Giáo án Số Học 6

PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Tiết 6:
Ngày soạn: 30/8/2009
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân
các số tự nhiên, tính chất phân phối cả phép nhân đối vớiphép cộng, biết viết dang
tổng quát các HC trên.
2. Kỹ năng: Vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm nhanh
3. Thái độ: học sinh biết vận dụng hợp lí các tính chất và viẹc giải toán.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đềi quyết vấn đềt vấn đền đề
III. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
HS: Làm BT đọc trước nội dung bài mới
IV.Tiến trình các bước lên lớp:

1. Ổ n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS 1
HS1: Cho A=0,1,2,3,…,9
B=1,3,9
Điền các K/h thích hợp vào...
A ...B ; B ... A ; 1 ... A ; 7 ... B ; 7 ... B ;
1,3,9 ... A
HS 2: chưã bài tập 25 SGK
Đáp án: A =  indonesia, mianma, thái lan, việt nam
B =  Singapore, Brunei, Campuchia
3. Bài mới:
A.Đặt vấn đề (2’) Ở bậc Tiểu học chúng ta đã biết kết quả của phép cộng và phép nhân hai số tự
nhiên

Họat động của thầy
Hoạt động của trò (ghi bảng)
HĐ 1: Tổng và tích hai số tự nhiên(10’)
GV: Hãy tính chu vi hình chữ nhật
1.Tổng và tích hai số tự nhiên
có chiều dài 32 m và chiều rộng 25m
Học sinh trả lời…
(32+25).2=114(m)
Cho a,b,c,d  N
GV: Biểu thức trong ngoặc là một tổng
a+b = c
tồn bộ biểu thức là một tính. Sau đó GV
(số hạng)+(số hạng)=tổng
giới thiệu vào phép cộng và phép nhân cho
a.b=d
hs

(thừa số). (thừa số) = tích
GV: a,b,c,d lần lượt được gọi là gì?
học sinh trả lời
a,b,d làn lượt được gọi là gì?
Chú ý: trong một tích mà các thừa số đều
GV: Chú ý cho học sinh cách viết
bằng chữ hoặc chỉ một thừa số ta không
4.x.y=4xy
cần viết dấu nhân
VD: 4.x.y = 4xy
Củng cố làm ?1
?1 Điền vào chỗ trống
a
12
21
1
0
GV: Có thể hỏi thêm. Muốn tìm thừa số
b
5
0
48
15
mà biết tích bằng 0 thì ta làm ntn?
Cho học sinh rút ra nhận xét khi tích bằng
0 và thừa số bằng 0 ở bảng đề làm ?2
?2 GV gọi HS lên bảng điền

a+b
a.b


17
60

21
0

49
48

15
0

Học sinh lên bảng
?2 điền vào ô trống

Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

11


Giáo án Số Học 6

a) 0
b) 0
BT 30 a) tìm x biết
a) (x-34).15 = 0
x-34
=0
x

= 34

Củng cố làm BT 30 a)
GV có nhận xét gì về tích?
(15#0 vật (x-34) phải ntn?)
x-34=0 khi x=?
x là số bị trừ thì tìm ntn?
HĐ 2 Tính chất của phép cộng và phép nhân (15’)
GV: Phép cộng các số tự nhiên có những
2. Tính chất của phép cộng và phép
tính chất nào? (nhắc lại)
nhân
GV: Phép nhân có những tính chất nào?
Tính chất/phép tính
cộng nhân
GV: theo bảng phụ và chỉ hs lên bảng hồn Giao hốn a + b =
a.b=
chỉnh
Kết hợp
(a+b)+c
(a.b).c
GV: trước khi đưa ra hoàn thành bảng, gv
Cộng với 0 a+0=
cho hs nêu ra vd bằng số với tổng quát cho
Nhân với 1
a.1
từng t/c
Phân phối phép nhân đối với cộng
GV: phép cộng và phép nhân có t/c nào
a(b+c)=

chung
GV: qua bảng trên em nào có thể phát biểu Học sinh trả lời: SGK
được
Tính chất giao hốn đối với
Phép cộng? Phép nhân?
HĐ 3: Củng cố (10’)

HS làm ?3 a) b)
?3 a) tính nhanh: 46+17+54
Gv: gọi học sinh lên bảng. Cả lớp cùng làm
(46+54)+17 = 100+17=117
Qua bảng. Phép cộng và phép nhân có tính
a) 4.37.25 = (4.25)37=100.37=3700
chất chung nào? Phát biểu thành lời?
b) t/c kết hợp(sgk)
Củng cố luôn? 3c
a(b+c)= a.b + a.c
Gọi hs lên bảng và gv có thể ra thêm một
c) tính 87.36+87.64
số vd
= 87(36+64) = 87.100=8700
35.75
+ 35.25 =
35(75+25)=35.100=3500
V.Củng cố – dặn dò: (4’)
GV: hướng dẫn BT: 28,29,30,31
GV: chốt lại vấn đề và hỏi:
Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có t/c gì giống nhau? Khác nhau
Dặn dò: về nhà làm bt 26.27.28.29.30b
Đọc trước các bài mới. Làm các bài trong phần luyện tập, chuẩn bị kiểm tra 15’


Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

12


Giáo án Số Học 6

LUYỆN TẬP
Tiết 7:

Ngày soạn: 01/9/2009

I. Mục tiêu:
1.
Kiến thức: củng cố các t/c cơ bản của phép cộng. Giới thiệu sơ
lược cách sử dụng máy tính bỏ túi
2. Kỹ năng: áp dụng các t/c phép cộng để thực hiện phép tính một cach hợp lý, nhanh
gọn.
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh thái độ cẩn thận, chính xác trong tính tốn
II. Phương pháp:
Học tập theo nhóm + Nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị:
GV: giáo án, lời giải bài tập trong SGK+SBT
HS: máy tính bỏ túi
IV. Tiến trình các bước lên lớp
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
HS1: tìm x biết a) 18.(x-16)=18
x-16=1

x=16+1=17
x=17
b) (x-6).37 HS2: tính 35.25+35.75 = 35(25+75)
= 35.100 = 3500
c)Tính 16.134-16.34
3. Bài mới:
A.Đặt vấn đề (2’). Nhằm củng cố kiến thức, sữ dụng máy tính để tính tốn.
B. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị – ghi bảng
HĐ1: Dạng tốn Tính nhanh (10’)

GV: để tính được tổng kia một cách nhanh
chóng ta phải làm ntn?
Ap dụng vào t/c gì của phép cộng?
Tương tự câu a) ai có thể tính tổng nhanh
được? Gv: gọi hs lên bảng. Yêu cầu cả lớp
cùng làm
GV: em có nhận xét gì về các số hạng cuả
tổng bên
GV: em hận xét gì về các cặp tổng:
20+30, 21+29…, 24+26.
Và có bao nhiêu cặp như vậy
GV: mỗi cặp như vậy tổng có bằng nhau
khơng? Và ta có thể thực hiện phép tính gì
cho nhanh?

Bài31.Tính nhanh
a) 135+360+65+40=?
= (135+65) + (360+40)

= 200 + 400
= 600
b) 20+21+22…+29+30
c) hs trả lời: 5.50+25 = 250+25 = 275
Bài 32. a) 996 + 45
= (996+4)+41
= 1000 + 44 = 1041
b) 37+198 = 35+(2+198)=235
33> 1,1,2,3,5,8,13,21,34….
Học sinh lên bảng

HĐ2: Sử dụng máy tính bỏ túi (10’)

GV giới thiệu cách tính nhanh theo sgk cho Bài 34.Sử dụng máy tính bỏ túi
hs. Yêu cầu học sinh làm theo gv, có thể
Nút mở máy: ON/C
Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

13


Giáo án Số Học 6

phân tích theo trên về tổng 996 + 45 ntn?
Nút tắt máy: OFF
Tương tự gv gọi học sinh lên bảng làm câu Các nút số: 0,1…9
b
Nút phép tốn; + - x ÷
Gv: có thể đưa thêm một vài bt trong sbt
Cộng trừ nhân chia

(tuỳ theo thời gian)
Nút xố: CE
GV: giới thiệu cho hs fím cơ bản của máy
tính bỏ túi loại: SHARP, Tk30
c) 1364 + 1578 =
nút mở, nút bật, nút số, các nút phép
d) 6435 + 1469 =
tốn…
nút xố: có t/c khi ta đưa số liệu vào bị
nhầm
sau đó gv trình bày các thao tác tính tổngL
13+28
214+37+9 cho hs làm theo: lsau đó u cầu
sử dụng máy để tính tổng câu c)
lưu ý cho hs trong thộp cộng tổng nhiều
sốhạng ta cần ấn nút = giữa các số hạng.
HĐ 3: Giới thiệu dãy số và tính nhanh (10’)
GV: giới thiệu cho hs dãy số và t/c của dãy HS lên bảng thực hiên:
số cho hs: mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng
1 ; 1; 2; 3; 5; 8; 13…
tổng của 2 số liền trước nó. Vậy em có thể
viêt thêm bốn sơ tiếp nhau của dãy số này.
GV: Đưa thêm bài tập tính tổng của dãy số Tính tổng sau:
tự nhiên lien tiếp từ 1 đến 200
1+2+3…+200. có 200 số hạng
= 200.201:2
= 20100
V. Củng cố – Dặn dò (4’):
Như vậy: chúng ta đã thấy được tác dụng của t/c phép cộng trong việc tính toán. Do vậy
ta cần nắm chắc, khắc để thuận lợi trong việc tính tốn

Giới thiệu sơ lược nhà tốn học đức Grauss sơ lược nhà toán học đức grauss và cách tỉnh
tổt
Dặn dò: Về nhà xem vở ghi. Xem lại các t/c phép nhân và làm bt: 35,36(sgk)
Bài tập 44,56,45,43 SBT

Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

14


Giáo án Số Học 6

LUYỆN TẬP II
Tiết 8:
Ngày soạn: 03/9/2009
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về t/c của phép nhân và cách sử dụng phép nhân bằng
máy tính bỏ túi
2. Kĩ năng: Ap dụng các t/c của phép nhân đê thực hiện tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng
phép nhân qua máy tính bỏ túi.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác trong việc tính tốn, gây hứng thú học tập, hiểu thêm về
lịch sử đất nước .
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, máy tính bỏ túi
HS: Làm BT, máy tính bỏ túi
IV. Tiến tính các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (7’)
HS1: tính nhanh

26+27+…+33 = (26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30) = 59.4 = 236
HS2: tìm x biết:
a) (x-45).27 = 0
x-45 = 0
x=45
b) tính nhanh: 32.47+32.53 = 32 (47+53) = 32.100=3200
GV gọi 2 hs lên bảng làm nhận xét , cho điểm
3. Bài mới
A. Đặt vấn đề (1’) Tiếp tục củng cố kiến thức
B. Triển khai bài

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò – ghi bảng
HĐ 1: Luyện tập bài tập SGK (22’)
GV: khơng cần tính kết quả, cho biết các
Bài 35
tính nào bằng nhau?
15.2.6 = 3.5.12 = 15.3.4
Vì sao:
4.4.9 = 8.18=8.2.9
GV cần phân tích rõ hơn cho hs biết
HS trả lời…
15.2.3 = 15.12
Bài 36.
5.3.12 = 15.12
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng t/c kết
4.4.9=4.2.2.9 = 8.18
hợp phép nhân
8.2.9 = 18.8 hoặc 9.16
15.4 = (15.2).2 = 30.0=60

GV; Giới thiệu cách tính nhanh bằng cách
25.12=(25.4)3=100.3=300
sử dụng t/c kết hợp cho hs. Và áp dụng t/c
125.16=125.8.2=1000.2=2000
phân phối phép nhân và phép cộng. Rồi
b)Tính nhẩm bằng cách áp dụng t/c phân
yêu cầu hs làm theo câu a) b)
phối phép nhân đối với phép cộng.
GV gọi 2 hs lên bảng
+ 25.12 = 25(10+2)=25.10+25.2
Cả lớp cùng làm
= 250+50 = 300
GV: giới thiệu cho hs cách tính nhẩm theo + 34.11 = 34.(10+1)
vd sgk. Yêu cầu hs làm theo
= 34.10+34
Tương tự cách làm trên gọi 2 hs lên bảng
= 340+34=374
Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

15


Giáo án Số Học 6

làm các câu còn lại:
47.101= 47.(100+1)
GV: gợi ý thêm cho hs việc phân tích các
= 47.100+47.1 = 4700 + 47
số gần rõ tìm chục, trăm, như:
= 4747.

11=10+1
101=100+1
để tạo ra việc tính đơn giản
HĐ3: (7’)Gv: giới thiệu t/c cho h/s tương tự phân phối của phép nhàn và cộng và
đưa ra vd sgk
Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 câu
37. Tính chất:
hỏi, cả lớp cùng làm
a.(b-c) = a.b – a.c
Gv: 46.99 có thể phân tích ntn?
16.19 = 16.(20-1)
35.98 có thể phân tích ntn
= 16.20 – 16.1
gv: hướng dẫn phân tích về số tìm trịn
= 320 – 16 = 304
chục, tròn trăm.
46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 – 46 . 1
= 4600-46=4554
35.98 = 35.(100-2)
= 35.100 – 35.2
= 3500 – 70
= 3430
HĐ3 (5’) Thảo luận theo nhóm

GV: gọi 2 hs đọc đề và cho biết yêu cầu đề
ntn? (tìm năm abcd, năm viết Bình Ngơ
Đại cáo
ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ
=> ab là ?

=> ed
Cho HS thảo luận theo nhó nhỏ
GV: có thể nói thêm về bài thơ cho HS
hiểu thêm về lích sử nước ta.
V.Củng cố – dặn dò (3’)
Xem lại vở ghi, làm bt: 47.48.49.51 SBT
Đọc trước bài mới

Bài 40.
HS trả lời
ab là tổng số ngày 2 tuần lễ nên:
ab = 14
ed gấp đôi ab nên cd = 28
vậy năm viết bình ngơ đại cáo là 1428

Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

16


Giáo án Số Học 6

PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Tiết 9:

Ngày soạn: 07/9/2009

I.Mục tiêu :
1.Kiết vấn đề.n th c : H c sinh hiể hiểu rõ hơn về các vấn đề tập hợp ta đi vào làm một số bài u đượp ta đi vào làm một số bài c khi nào kết vấn đề.t quải quyết vấn đề. của một phép trừ là một số tự a một số bài t phép trừ là một số tự là một số bài t số bài tự
nhiên, kết vấn đề.t quải quyết vấn đề. cuải quyết vấn đề. một số bài t phép chia là nột số bài t số bài tự nhiên.

2.Kỹ năng : Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết,
phép chia có dư.
3.Thái độ : Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để
giải một vài bài toán thực tế.
II.Phương pháp : Nêu và giải quuyết vấn đề – Vấn đáp .
III.Chuẩn bị : GV : Phấn màu , bảng phụ.
HS : Bài củ. Đọc trước bài mới .
IV.Tiến trình các bước lên lớp :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ (5’): Tím số tự nhiên x biết :
HS 1: a) x + 10 = 15
HS 2 : b) 9 + x = 18
x = 15 – 10
x = 18 – 9
x=5
x= ?
GV: gọi 2 hs lên bảng làm , nhận xét , cho điểm.
3.Bài mới
A. ĐVĐ : (1’) Ở bài tập trên như vậy x là số hạng chưa biết ta phải lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết. Vậy phép trừ đó thực hiện được khi nào, hiểu rõ vấn đề này ta vào bài mới.
B.Triển khai bài:
Hoạt động cua thầy
Họat động của trò – ghi bảng
HĐ 1(10’) :Phép trừ hai số tự nhiên
GV: giới thiệu lại pháp trừ 2 số tự nhiên
1.Phép trừ hai số tự nhiên
cho hs :
a
b = c
Gv : tìm x  N biết :

(số bị trừ)-(số trừ)=(hiệu)
x+2=5?
HS trả lời
x+6 =5 ?
HS trả lời
Vậy nếu cho a,b  N. Nếu có số tự nhiên x + Cho hai số tự nhiên a,b nếu có số tự
: b+x=a thì ta có điều gì ?
nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ
GV: theo ví dụ b thì ta khơng tìm được x ? a-b=x
vậy em có nhận xét gì? ta đi xét nó ntn?
GV: giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia
số cho hs biết.
GV: như vậy tìm x :6+x = 5
thì khi di chuyển theo chiều ngược lại 6
đơn vị bút sẽ vượt ra ngồi tia số
HS trả lời
phép trừ có thực hiện được không
GV: nhấn mạnh phép trừ a-b=x
?1 điền vào chỗ trống
Chỉ thực hiện được khi a≥b
a) a-a=0
GV: a-a=?
HS trả lời
khi này có nhận xét gì về số trừ và số bị trừ
b) a-0=a
a-0=?
c) Điều kiện để có hiệu a-b là a≥b
Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

17



Giáo án Số Học 6

GV: nhắc lại quan hệ giữa các số trong
d) Điều kiện để có hiệu là số bị trừ lớn
phép trừ:
hơn hoặc bằng số trừ
Số bị trừ – số trừ = hiệu
Số bị trừ = số trừ + hiệu
Số trừ = số bị trừ – hiệu
HĐ2 (20’) Phép chia hết và phép chia có dư
GV: tìm x biết
2. Phép chia hết và phép chia có dư
3.x=12
Cho 2 số tự nhiên a và b. trong đó b≠0
5.x=12
nếu có số tự nhiên x sao cho b.x=a
GV: giới thiệu vài phép chia hết theo vd4
ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia
hết: a:b=x
GV: nhắc lại phép chia hết
a
:
b = c
?2
(số bị chia): (số chia)=(thương)
GV yêu cầu HS làm và viết ra nhận xét cho ?2
TH: 0:a?
a/ 0:a=0 (a≠0)

GV: cho học sinh xét 2 phép chia
b) a:a=1 (a≠0)
GV: giới thiệu TH: 14:3=4 dư 2
d) a:1=a
Là phép chia có dư
Th đó ta viết 14=3.4+2
* Tổng quát
Vật em có nhận xét gì?
cho hai số tự nhiên a và b (b≠0), ta ln
(bao giờ ta tìm được thương và số dư)
tìm được hai số tự nhien a và x sao cho
có nhận xét gì về số dư?
a=b.q+r
GV: giới thiệu các số a,b,q,r
trong đó 0Trong phép chia và yêu cầu hs nhắc lại
GV: nếu r=0 thì ta có điều gì?
Hs trả lời
(r=0) thì nó là phép chia hết)
r≠0 thì đó là phép chia gì
?3
?3
Số bị
600
1312 15
GV: gọi hs lên bảng làm? Cả lớp là vào vở
chia
GV: có nhận xét gì về TH 3 và
Số chia 17
32

0
13
Khơng xảy ra vì
Thương 35
41
4
TH3: vì số chia bằng 0
Số dư
5
0
15
TH4: vì số dư lớn hơn số chia
HĐ3 (5’): Củng cố
GV: hướng dẫn hs cùng làm
BT44: tìm x biết
a) x:13=44. x đóng vai trị số gì
a) x:13=44
d) 7.2 đóng vai trị số gì
x=44.13=533
7.x =721
7.x-8=713
vậy x bây giờ đóng vai trị số gì
7.x=713+8=721
x=?
x=721:7=103
x=103
V.Củng cố dặn dị (4’)
GV: Củng cố lại trọng tâm của bài, đặc biết chú ý đến
Phép chia: a=b.q+rkhi r=0 phép chia hết, khi r≠0 phép chia dư và 0 rDặn dò: về nhà làm bt: 41,42,43,44>b,c,e,g, 45,46sgk Làm thêm bt phần luyện tập 1


Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

18


Giáo án Số Học 6

Tiết vấn đềt 10:

LUYỆN TẬPN TẬPP

Ngày Soạn: 08/9/2009n: 08/9/2009

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu và điều kiện để có hiệu
2.Kỹ năng: Thực hiện phép trừ thành thạo, tạo kỹ năng tính nhanh, nhẩm
3.Thái độ: Thấy được sự ứng dụng của phép trừ trong thực tế. Rèn luyện tính cẩn
thận, chính xác.
II.Phương pháp:Học tập theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
III.Chuẩn bị:
GV: Soạn kĩ bài, máy tính bỏ túi
HS: Làm bài tập, máy tính bỏ túi
IV.Tiến trình các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ (7’):
HS : BT 44>
b/ 1428: x = 14
x = 1428 : 14 = 102
c/ 4 x : 17 = 0

4 x = 0 . 17 = 0
x=0
GV: Củng cố lại cách tìm số bị chia chưa biết
3.Bài mới
A:Đặt vấn đề (2’) GV: Như vậy muốn tìm số bị trừ, số trừ chưa biết ta làm như thế nào?
Bài học hôm nay chúng ta khắc sâu kiến thức này
B.Triển khai bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động trò – ghi bảng
HĐ 1(10’): Dạng tốn tìm số tự nhiên x
GV: trong biểu thức bên thì x – 35 đóng
BT47. tìm số tự nhiên x biết
vai trị là số gì? (số bị trừ)
a) (x-35)-120 = 0
Như vậy: x – 35 = ?
hs trả lời: x – 35 = 120
GV trong biểu thức: x- 35 = 120
x = 120 + 35
x đóng vai trị số gì? x = ?
x = 155
theo bài trên muốn tìm x ta phải tìm như
b) 124 + (118-x) = 217
thế nào
HS trả lời
(118 – x) đóng vai trị là số gì?
118 – x = 217 – 124
118 – x được tính ntn?
118 – x = 393
x lại đóng vai trị ntn ? x = ?
x = 118 – 93

Câu c tương tự: GV gọi HS lên bảng cả lớp
x = 25
cùng lên đối chiếu đáp số
c) 156 – (x+61) = 82
(x + 61) = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61 = 13
x = 13
HĐ 2(10’): Dạng tốn tính nhanh
GV: giới thiệu cách tính bằng cách thêm
BT 48
bớt cho HS
a) 321 – 96 = (32 + 74) + (96+4)
Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

19


Giáo án Số Học 6

57+96=(57-4)+(96+4)
=53+100=153
Yêu cầu HS tính nhẩm và cho kết quả
GV giới thiệu cách tính thêm vào số bị trừ
và số trừ cùng một số
135-98 = (135+2) – (98+2)
GV có thể gọi 2 HS lên bảng và cả lớp
cùng làm

= 415

b) 46 + 29 = (46-1) + (29+1)
= 45 + 30 = 75
BT 49
312 – 96 = (312+4)-(96 + 4)
= 316 – 100 = 216
1354 – 997 = (1354+3) – (997+3)
= 1357 – 1000 = 357
* Nhận xét:
+ nếu cộng thêm vào số bị trừ và số trừ
cùng một sơ thì hiệu khơng đổi.
+ nếu ta cộng vào số hạng này và bớt đi số
hạng kia cùng một số thì tổng khơng đổi

Như vậy: qua bài này em có nhận xét gì?
(khi ta cộng thêm vào số bị trừ và số trư
cùng một số thì hiệu ntn)
GV: Tương tự cho nhận xét bt 48?
HĐ3 (8’): Dạng toán sử dụng máy tính
GV: giới thiệu fím dấu – và cách thực hiện
BT50
tương tự các phép cộng và nhân
sử dụng máy tính
Sau đó cho thực hiện theo tổ, 2 tổ cùng làm
425-56=
một bài để đối chiếu kết quả. đại diện tổ
91-56
lên điền đáp số. Chú ý: nhắc hs giữa các số
82-56
hạng liên tiếp (khơng cần phím dấu - )
73-56

652-46-46-46
HĐ4 (5’): Thảo luận nhóm nhỏ
GV: Gọi 1 hs đọc đề và yêu cầu HS cho
biết đề yêu cầu gì?
BT 50
Để tổng ổ các cột, các dòng, các đường
HS trả lời
chéo bằng nhau, mà ta đã biết tương đương
4 9
2
chéo bằng bao nhiêu
3 5
7
GV cho học sinh thảo luận theo nhóm, mỗi
8 1
6
nhóm là 1 bàn
Sau 5’ gọi từ 1 đến 4 nhóm trả lời, cả lớp
nhận xét
V.Củng cố dặn dò(3’)
GV qua bài ta cần nắm chắc: cách tìm số bị trừ, số trừ chưa biết
nắm t/c ở nhận xét để hoàn thành kỹ năng tính nhẩm
về nhà: xem lại các bt đã làm
làm bt: 52,53(sgk) , 62,64,65,66 SBT

Giáo viên : Trương Minh Trịnh- THCS Hải Tân

20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×