Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG RÚT TIỀN CỦA NHÓM KHCN TẠI NH TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
RÚT TIỀN CỦA NHÓM KHCN TẠI NH TMCP
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

HOÀNG MỸ LINH

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
RÚT TIỀN CỦA NHÓM KHCN TẠI NH TMCP
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 83.40.201

Họ và tên học viên: Hoàng Mỹ Linh
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Đỗ Quyên



Hà Nội - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
được và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Hoàng Mỹ Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Qua luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
người hướng dẫn TS Nguyễn Đỗ Quyên, người đã chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tôi, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình
hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, các cô của
Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội, đặc biệt là các thầy, các cô của Khoa Tài
chính Ngân hàng, những người đã cung cấp những kiến thức quí báu cho tôi trong
suốt thời gian hai năm học vừa qua. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các
cán bộ Thư viện Trường Đại học Ngoại thương và các đồng nghiệp làm việc tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam đã giúp đỡ tôi quá trình thu thập tài liệu
cho luận văn.

Do trình độ người viết còn hạn chế và khuôn khổ thời gian nghiên cứu có hạn,
luận văn sẽ không thể tránh khỏi có những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự
cảm thông và những ý kiến đóng góp từ các thầy, các cô và các bạn sinh viên khác
để bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................. x
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ............. 8
KHẢ NĂNG RÚT TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ......................... 8
1.1 Tổng quan về hoạt động gửi tiền của khách hàng cá nhân tại NH TMCP .... 8
1.1.1 Hoạt động gửi tiền của KHCN tại Ngân hàng ................................................... 8
1.1.2 Khả năng rút tiền của KHCN tại NHTM ......................................................... 12
1.1.3 Tầm quan trọng của việc huy động vốn từ tiền gửi KHCN tại NHTM ........... 14
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đên khả năng rút tiền của KHCN tại NHTM........ 16
1.2.1 Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 16
1.2.2 Các nhân tố khách quan ................................................................................... 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG RÚT TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG29
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM .............................................................................................................. 29
2.1 Giới thiệu và Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ................................. 29

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 29
2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2015-2017: ................ 32
2.2 Thực trạng khả năng rút tiền của KHCN tại NHTM CP Kỹ thương Việt
Nam........................................................................................................................... 38
2.2.1 Thực trạng khả năng rút tiền của KHCN tại NHTM CP Kỹ thương Việt Nam38


iv

2.2.2 Nhận xét chung ................................................................................................ 39
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THU THẬP SỐ LIỆU.. 44
3.1 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 44
3.2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 45
3.2.1 Sơ đồ khái quát mô hình nghiên cứu................................................................ 45
3.2.2 Định nghĩa các biến trong mô hình và cách đo lường ..................................... 46
3.3 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết ................................................................... 49
3.3.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 49
3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 50
3.3.3 Mô hình kinh thực nghiệm ............................................................................. 502
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI KHẢ NĂNG RÚT TIỀN CỦA KHCN TẠI NH TMCP KỸ THƯƠNG ... 54
4.1 Tổng quan số liệu .............................................................................................. 54
4.1.1 Mô tả số liệu ..................................................................................................... 54
4.2 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 56
4.2.1 Kiểm định mô hình........................................................................................... 56
4.2.2 Kết quả mô hình hồi quy tuyến tính:................................................................ 61
CHƯƠNG V: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ KHẢ NĂNG RÚT
TIỀN CỦA KHCN TẠI NH TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM ....................... 65
5.1 Định hướng phát triển huy động vốn tại NH TMCP Kỹ thương Việt Nam 65
5.1.1 Mục tiêu kinh doanh......................................................................................... 65

5.1.2 Chiến lược sản phẩm ........................................................................................ 66
5.2 Giải pháp hạn chế khả năng rút tiền của KHCN tại NH TMCP Kỹ thương
Việt Nam................................................................................................................... 67
5.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn .............................................................. 67
5.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ............................................................................ 69


v

5.2.3 Phát triển công nghệ Ngân hàng ...................................................................... 70
5.2.4 Tăng cường quảng bá, nâng cao hình ảnh NH ................................................. 71
5.3 Kiến nghị đối với Nhà nước.............................................................................. 72
5.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................................ 72
5.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 74
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 77
PHỤ LỤC .................................................................................................................... i
1.

Bảng khảo sát: Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền của

nhóm KHCN tại NHTM Kỹ thương Việt Nam. ...................................................... i
2.

Thống kê mô tả ............................................................................................. iv

3.

Cronbach’s Alpha ........................................................................................ vi


4.

Phân tích nhân tố EFA ................................................................................. x

5.

Hồi quy đa biến ................................................................................. xvi


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. Danh mục chữ viết tắt Tiếng Anh:
Chữ viết tắt Giải nghĩa tiếng Anh

Giải nghĩa tiếng Việt

EY

Eanrst & Young

Tên công ty kiểm toán

ATM

Automated Teller Machine

Máy rút tiền tự động

FSV


Fast Saving

Tên tài khoản
Techcombank

FIB

Fast Internet Banking

Tên dịch vụ Ngân hàng điện tử tại
Techcombank

FMB

Fast Mobile Banking

Tên dịch vụ Ngân hàng điện tử tại
Techcombank

WTO

World Trade Organization

Tổ chức kinh tế thế giới

NIM

Net Interest Margin


Tỷ suất lợi nhuận cận biên

2. Danh mục chữ viết tắt Tiếng Việt:
Chữ viết tắt

Giải nghĩa Tiếng Việt

NH

Ngân hàng

TMCP

Thương mại Cổ phần

ACB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

NHTM

Ngân hàng thương mại

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân


TGTT

Tiền gửi thanh toán

thanh

toán

tại


vii

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TKPL

Tiết kiệm Phát lộc

TLTT

Tích lũy tài tâm

TKTLT

Tiết kiệm trả lãi trước


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

CBNV

Cán bộ nhân viên

CSTT

Chính sách tiền tệ

BĐS

Bất động sản

CK

Chứng khoán


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Các đặc điểm khác nhau giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm .... 10

Bảng 1.2: Tỷ lệ KH sẵn sàng chuyển đổi tài khoản Ngân hàng ............................... 13
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất...................................... 33
NH TM CP Kỹ thương Việt Nam giai đoạn 2015-2017 ........................................... 33
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động huy động vốn................................................. 36
NH TM CP Kỹ thương Việt Nam giai đoạn 2015-2017 ........................................... 36
Bảng 3.1 Câu hỏi khảo sát: Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền ........... 46
của nhóm KHCN tại Techcombank – Biến phụ thuộc Khả năng rút tiền................. 46
Bảng 3.2 Câu hỏi khảo sát: Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền ........... 46
của nhóm KHCN tại Techcombank – Biến độc lập Lãi suất .................................... 46
Bảng 3.3 Câu hỏi khảo sát: Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền ........... 47
của nhóm KHCN tại Techcombank – Biến độc lập Tình hình kinh tế hiện tại ........ 47
Bảng 3.4 Câu hỏi khảo sát: Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền ........... 47
của nhóm KHCN tại Techcombank – Biến độc lập Đối thủ cạnh tranh ................... 47
Bảng 3.5 Câu hỏi khảo sát: Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền của
nhóm KHCN tại Techcombank – Biến độc lập Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn48
Bảng 3.6 Câu hỏi khảo sát: Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền của
nhóm KHCN tại Techcombank – Biến độc lập Chất lượng dịch vụ ........................ 48
Bảng 3.7 Câu hỏi khảo sát: Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền của
nhóm KHCN tại Techcombank – Biến độc lập Danh tiếng Ngân hàng ................... 49
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy ....................................... 55
Bảng 4.2 Bảng kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ............................................... 57
Bảng 4.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................. 59


ix

Bảng 4.4 Bảng tổng hợp các nhân tố sau phân tích EFA .......................................... 60
Bảng 4.5 Kết quả mô hình hồi quy ........................................................................... 61



x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Mối quan hệ giữa lãi suất và tiết kiệm ................................................. 23
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động huy động vốn NH TM CP Kỹ thương Việt Nam giai
đoạn 2015-2017 ......................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.2: Biến động số lượng KH gửi tiền nhóm KHCN tại NH TM CP Kỹ
thương Việt Nam giai đoạn 2015-2017 .................................................................... 38
Sơ đồ 3.1 Khái quát mô hình nghiên cứu .................................................................. 45
Sơ đồ 3.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 49


1

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Thực tế cho thấy, những năm gần đây, nguy cơ khách hàng rút tiền ra khỏi
NH ngày càng tăng, gây ảnh hưởng không hề nhỏ tới lợi nhuận của các NHTM. Đã
có khá nhiều nghiên cứu liên quan tới vấn đề này trên thế giới như nghiên cứu của
Chigamba, C. and Fatoki, O. (2011), nghiên cứu của Krisnanto, U. (2011) và các
nghiên cứu tại Việt Nam của Lê Thị Thu Hằng (2012), Hoàng Thị Anh Thư (2017)
về các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn NHTM khi gửi tiền của các KH.
Số dư huy động vốn của Techcombank trong 3 năm từ 2015 – 2017 tăng
đáng kể, thế nhưng số lượng khách hàng rời bỏ Ngân hàng ngày càng nhiều. Tác giả
luận văn đã thực hiện khảo sát và tìm ra những nhân tố chính tác động đến tình hình
này đó là: đối thủ cạnh tranh, chất lượng dịch vụ - công nghệ và danh tiếng ngân
hàng. Kết quả khảo sát chỉ ra những tình hình tích cực của đối thủ cạnh tranh như
lãi suất tốt hơn, chất lượng dịch vụ tốt hơn,… ảnh hưởng mạnh nhất tới khả năng
rút tiền của khách hàng ra khỏi Techcombank, tiếp đó là danh tiếng của Ngân hàng

như độ an toàn khi gửi tiền, lịch sử hình thành phát triển, mức độ nổi tiếng của ngân
hàng,… và ảnh hưởng yếu nhất là chất lượng dịch vụ Ngân hàng bao gồm thái độ
của cán bộ nhân viên, quy trình rõ ràng nhanh chóng, công nghệ tiên tiến,…
Từ những thực tế rút ra được từ báo cáo của Techcombank và khảo sát của
tác giả luận văn, luận văn đã đề ra những giải pháp hạn chế khả năng rút tiền cho
Ngân hàng bao gồm: nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển công nghệ ngân
hàng,… với mức tác động tương ứng với mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với
khả năng rút tiền.


2

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lĩnh vực kinh doanh Ngân hàng, hoạt động huy động vốn vẫn luôn
đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong các hoạt động tạo ra lợi nhuận của Ngân
hàng. Trong đó, hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân chiếm phần lớn tổng
nguồn vốn huy động của Ngân hàng, do vậy, các NH TMCP luôn cố gắng tìm cách
để giữ chân KH, gia tăng tiền gửi và hạn chế khả năng rút tiền của KHCN ra khỏi
NH mình. Việc KH rút tiền ra khỏi NH, nếu với số lượng lớn và ồ ạt, sẽ gây ra rất
nhiều tổn thất cho NH như: thiếu hụt khả năng thanh khoản, không đủ tiền để cho
vay, uy tín NH giảm trầm trọng,… Điều này thực tế đã từng xảy ra tại Việt Nam khi
khủng hoảng quản trị NH năm 2012 bắt nguồn từ NH ACB nổ ra, KH ồ ạt đi rút tiền,
khiến cho thanh khoản của NH này gặp vấn đề nghiêm trọng, từ đó trực tiếp gây cản
trở trong kinh doanh khi NH không đủ tiền để cho vay, dẫn tới lợi nhuận sụt giảm
nghiêm trọng. NH ACB đã phải mất nhiều năm để khắc phục khủng hoảng rút tiền
này. Bên cạnh đó, khi hiệu ứng domino xảy ra, KH không chỉ rút tiền ở một NH yếu
kém mà khi tâm lý của KH không còn muốn gửi tiền vào NH nữa, đồng loạt rút tiền
trên thị trường NH thì cũng tạo ra mối đe dọa lớn, không chỉ cho ngành NH mà toàn
nền kinh tế, gây nên thiếu hụt vốn nghiêm trọng. Do đó, việc nhận diện rủi ro này,

ngăn chặn và khắc phục nó mà điều mà NH nào cũng nên lên kế hoạch thực hiện.
NH TMCP Kỹ thương Techcombank cũng không nằm ngoài xu hướng. Mặc dù
những năm gần đây, Techcombank có những bước chuyển mình rất ấn tượng với
nguồn vốn huy động tăng mạnh, song kết quả thống kê cho thấy, số lượng KH rời
khỏi NH ngày càng nhiều, ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh. Ban lãnh
đạo NH Techcombank cho rằng, phát triển bền vững không chỉ đến từ thu hút KH
mới, mà chính là nỗ lực để tăng lòng trung thành của KH. Nhận thấy nguy cơ rút tiền
của KHCN ngày càng cao, NH đã luôn nỗ lực trong việc phát huy ưu điểm, hạn chế
nhược điểm và hành động để ngăn chặn nguy cơ này.
Để hạn chế khả năng rút tiền của KHCN ra khỏi NH Techcombank, điều cơ bản
nhất là tác động ngăn chặn những nhân tố tác động vào quyết định rời bỏ NH của


3

KH. Nhận thấy sự cần thiết trong việc xác định các nhân tố ảnh hưởng này, để từ đó
xây dựng giải pháp hạn chế, người viết đã lựa chọn đề tài “Những nhân tố ảnh
hưởng tới khả năng rút tiền của nhóm KHCN tại NHTM CP Kỹ thương Việt
Nam” làm đề tài cho luận văn Thạc sĩ của mình, góp phần đưa ra những giải pháp
thiết thực cho Techcombank giải quyết những vấn đề nêu trên.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Từ trước đến nay đã có khá nhiều đề tài tương tự liên quan đến huy động vốn và
các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn.
Bruce C. Cohen, George G. Kaufman (1965) nghiên cứu về các yếu tố quyết định
lựa chọn gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng tại Mỹ; Gosaye Workineh và cộng
sự (2006) nghiên cứu về các yếu tố quyết định đến huy động vốn của các NHTM tại
Ethiopia đều chỉ ra rằng đối thủ cạnh tranh và lãi suất NH ảnh hưởng đáng kể tới sự
lựa chọn NHTM của KH.
Chigamba, C. and Fatoki, O. (2011) nghiên cứu về những yếu tố tác động tới lựa
chọn NH của các sinh viên tại Nam Phi, nghiên cứu của Krisnanto, U. (2011)

nghiên cứu về những yếu tố quyết định đến sự lựa chọn NHTM của KH tại Jarkarta,
Indonesia đều chỉ ra rằng yếu tố uy tín và hình ảnh của NH là những điều kiện then
chốt khiến KH tin tưởng.
Ngoài ra, cũng có những nghiên cứu tại Việt Nam như Nguyễn Minh Loan (2018)
Nhân tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng
bán lẻ, Hoàng Thị Anh Thư (2017) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Huế đều đưa ra
những kết luận tương tự các nghiên cứu trên thế giới.
Dựa vào những lý thuyết đã được đề cập trong các giáo trình và bài nghiên cứu,
tác giả luận văn đã đưa ra những giả thuyết về những nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định rút tiền của KHCN cho trường hợp cụ thể là NH TMCP Kỹ thương Việt Nam.
Để kiểm nghiệm những giả thuyết đưa ra, tác giả đã thực hiện khảo sát với 250 mẫu
khảo sát online và thu về 204 mẫu, tiếp theo thực hiện các bước đánh giá số liệu,
xây dựng mô hình, từ đó tìm ra các nhân tố thực sự tác động tới nguy cơ này. Bên


4

cạnh đó, dựa vào kết quả thu thập được, tác giả đưa ra những biện pháp cho
Techcombank cùng mức tác động để từ đó, đưa ra những chiến lược cụ thể, góp
phần làm giảm khả năng rút tiền của KHCN tại NH TMCP Kỹ thương Việt Nam.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn khả năng rút tiền của KHCN tại
NHTM CP Kỹ thương Việt Nam, luận văn đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới khả
năng rút tiền và từ đó đề ra các biện pháp, kiến nghị nhằm hạn chế khả năng này
cho doanh nghiệp.
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài có nhiệm vụ:
Một là, tìm hiểu những vấn đề cơ bản về huy động vốn, tầm quan trọng của huy
động vốn và những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền của KHCN đối với
doanh nghiệp.

Hai là, nghiên cứu đánh giá về những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền của
KHCN của NH TMCP Kỹ thương Việt Nam, cũng như tổng hợp và đánh giá những
tồn tại, khó khăn của việc hạn chế khả năng rút tiền.
Ba là, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng lòng trung thành của KH
và hạn chế khả năng rút tiền của KH.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề có liên quan đến những
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng rút tiền, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố và thực
trạng khả năng rút tiền tại NHTM CP Kỹ thương Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong việc phân tích các nghiệp
vụ xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của chúng tới khả năng rút tiền của
nhóm KHCN. Về mặt không gian, luận văn này sử dụng dữ liệu thu được từ khảo
sát những KHCN của NH TMCP Kỹ thương Việt Nam. Về mặt thời gian, tác giả
luận văn thực hiện khảo sát từ tháng 1 – tháng 4/2019.


5

5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành luận văn, những phương pháp nghiên cứu được sử dụng là:
phương pháp nghiên cứu định lượng và phương pháp nghiên cứu định tính.
Phương pháp nghiên cứ định tính là dựa trên những số liệu có được, cụ thể ở
đây là dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, bảng cân đối kế toán và báo
cáo huy động vốn, tác giả phân tích các lát cắt theo thời gian,… để xem xét xu
hướng, tính chất của khả năng rút tiền của nhóm KHCN giao dịch tại NH
Techcombank,… để có những hình dung đầu tiên về bức tranh toàn cảnh hiện tại.
Phương pháp nghiên cứu định lượng là hướng tiếp cận, thăm dò, mô tả, giải
thích dựa vào các phương tiện điều tra, thu thập sự hiểu biết về một hành vi và đưa
ra những nguyên nhân tác động đến hành vi này. Phương pháp này đưa ra những lý
giải và chỉ ra cho chúng ta thấy cần phải làm như thế nào để đưa ra các quyết định

phù hợp. Để thu thập các dữ liệu ta thường dùng các cách thức như: phỏng vấn, thảo
luận nhóm, phỏng vấn sâu, đọc và quan sát các tài liệu khác. Chính vì thế, để làm
tốt nghiên cứu bằng phương pháp định lượng thì cần phải thu thập được những
thông tin, dữ liệu một cách khách quan nhất. Tuy sẽ gặp hạn chế trong việc mã hóa
dữ liệu sau khi thu thập thông tin từ bảng hỏi, sẽ có ảnh hưởng từ những thông tin
nhiễu và những câu trả lời thiếu tính trung thực nhưng luận văn của tác giả vẫn lựa
chọn phương pháp nghiên cứu định tính nhằm khám phá ảnh hưởng của yếu tố tâm
lý có tác động như thế nào đến hành vi tài chính của các cá nhân. Sau khi thu thập
và xử lý bảng hỏi, luận văn sẽ thực hiện hồi quy mô hình.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn gồm năm chương:
Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền của
KHCN tại NH TMCP Kỹ thương Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng khả năng rút tiền của KHCN tại NHTM CP Kỹ thương
Việt Nam.


6

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng rút tiền
của KHCN tại NHTM CP Kỹ thương Việt Nam.
Chương 5: Một số biện pháp nhằm hạn chế khả năng rút tiền của KHCN tại
NH TMCP


7



8

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG RÚT TIỀN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1 Tổng quan về hoạt động gửi tiền của khách hàng cá nhân tại NH TMCP
1.1.1 Hoạt động gửi tiền của KHCN tại Ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm nguồn vốn NHTM
Khái niệm về nguồn vốn trong NHTM: Nguồn vốn của NHTM là các giá trị
tiền tệ của chính NHTM do NHTM huy động hay đi vay, được dùng để tổ chức các
hoạt động kinh doanh của NH như cho vay, đầu tư tài chính, bảo lãnh và các dịch
vụ NH khác. (Nguyễn Văn Tiến - 2016). Bất kỳ một thực thể kinh doanh nào muốn
tồn tại và hoạt động đều cần có vốn. Đối với NHTM, nguồn vốn quan trọng nhất
chính là vốn huy động. Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy
động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình
thực hiện các nghiệp vụ huy động, tín dụng, thanh toán và các nghiệp vụ khác như
ủy thác, bảo lãnh,…Vốn huy động chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của
ngân hàng, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một
NHTM. Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với
bản thân ngân hàng thương mại và đối với xã hội, bởi các nguồn vốn mà ngân hàng
thương mại huy động được sẽ chuyển thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho
các nghiệp vụ sinh lời chủ yếu - hoạt động tín dụng. Nói cách khác, kết quả của hoạt
động huy động vốn là tạo ra nguồn “tài nguyên” để ngân hàng thương mại đáp ứng
các nhu cầu cho nền kinh tế.
Đối với doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu là chủ yếu, chiếm tỷ trọng tới
hơn 80% tổng nguồn vốn. Ngược lại, đối với NH, nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là thứ
yếu. Đặc trưng trong kinh doanh của NH đó là vốn huy động đến từ KH, do đó,
nghiệp vụ huy động vốn từ KH của NH mang ý nghĩa rất quan trọng.


9


1.1.1.2 Phân loại nguồn vốn NHTM.
Phân loại nguồn vốn NHTM: Theo Nguyễn Văn Tiến (2016), căn cứ vào thời
hạn, nguồn vốn NHTM được phân thành: nguồn vốn không kỳ hạn và nguồn vốn có
kỳ hạn, tương ứng với hai hình thức gửi tiền vào NH là tiền gửi có kỳ hạn và tiền
gửi không kỳ hạn.
-

Tiền gửi không kỳ hạn: Loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất cứ
lúc nào và NH phải đáp ứng yêu cầu rút tiền của KH một cách kịp thời,
không hạn chế. Tiền gửi không kỳ hạn có thể áp dụng cho mọi tổ chức và cá
nhân. Với loại tiền gửi này, người gửi không nhằm mục đích hưởng lãi mà
chủ yếu nhằm sử dụng dịch vụ thanh toán qua NH. Chính vì vậy mà loại tiền
gửi này còn được gọi là tiền gửi thanh toán.

-

Tiền gửi có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi chỉ có
thể rút tiền sau một kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền
gửi. Các cá nhân, tổ chức có bộ phận vốn nhàn rỗi tạm thời có thể ký hợp
đồng tiền gửi với NH trong một khoảng thời gian nhất định. Mục đích chủ
yếu của những người gửi tiền có kỳ hạn là để lấy lãi. Về nguyên tắc, tiền gửi
có kỳ hạn không được phép rút trước hạn, song để cạnh tranh thu hút KH,
NH vẫn cho phép rút trước hạn. Tuy nhiên, người gửi tiền rút trước hạn sẽ
chỉ được hưởng lãi suất bằng lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn hoặc không
được hưởng lãi, tùy theo quy định của NH từng thời kỳ.
Như vậy, có 2 hình thức gửi tiền chính vào NHTM: gửi tiền có kỳ hạn và gửi

tiền không kỳ hạn. Với mỗi mục đích khác nhau thì KH sẽ lựa chọn hình thưc gửi
tiền vào NH khác nhau.

1.1.1.3 Đặc điểm
Đặc điểm chung: 2 hình thức gửi tiền tiết kiệm và gửi tiền thanh toán đều là
gửi tiền vào NH, được bảo lãnh và trả lãi bởi NH.


10

Đặc điểm riêng: Do 2 hình thức khác nhau về mục đích sử dụng của KH nên
mang nhiều đặc điểm khác nhau dựa theo các tiêu chí chủ yếu sau: mục đích sử
dụng, hình thức thẻ NH, lãi suất, khả năng rút tiền mặt,… được tóm tắt qua bảng
sau:
Bảng 1.1 Các đặc điểm khác nhau giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
Tiêu chí

Tiền gửi thanh toán

Tiền gửi tiết kiệm

Mục đích

Được dùng với mục đích thanh toán

Được dùng với mục đích đầu tư sinh

sử dụng

là chủ yếu. Số tiền có trong tài khoản

lời là chủ yếu và được nhận số tiền


khách hàng có thể thanh toán cho bất

lãi này sau khi gửi hoặc nhận theo

kỳ nhu cầu dịch vụ nào một cách tiện

kỳ thỏa thuận.

lợi và nhanh chóng. Ngoài ra, khách
hàng còn dùng cho việc chuyển
khoản, nhận lương…
Hình thức

Sử dụng thông qua các loại thẻ thanh

Được ghi lại trong sổ tiết kiệm bản

thẻ ngân

toán như là thẻ ghi nợ nội địa, thẻ

cứng hoặc ghi nhận sổ tiết kiệm

hàng

ghi nợ Mastercard, thẻ visa…

online. Tất cả hoạt động gửi tiền và
rút tiền, lãi suất… đều được nhân
viên giao dịch lưu vào sổ này và

được bảo mật kỹ.

Phương

Dễ dàng rút được tiền mặt, chuyển

Cần phải đến ngân hàng để được

thức rút

khoản hoặc gửi tiền tại những cây

thực hiện giao dịch hoặc thực hiện

tiền mặt

ATM. Ngoài ra KH có thể sử dụng

tất toán sổ tiết kiệm online mới sử

tiền gửi thanh toán để thanh toán

dụng được số tiền đã gửi tiết kiệm.

online, chuyển khoản online,…
Lãi suất

Có lãi suất linh hoạt hơn. Do không

Có nhiều hạn mức thời gian tiền gửi


có kỳ hạn nên khách hàng có bao

cho bạn lựa chọn và không giới hạn

nhiêu tiền thì sử dụng bấy nhiêu và

số lượng đăng ký mở tài khoản, phụ

được tính lãi suất không kỳ hạn. Tài

thuộc vào hạn mức đã đăng ký trước

khoản này có thể gửi tiền và rút tiền

đó. Nếu rút tiền trước kỳ hạn, lãi sẽ

bất cứ lúc nào có nhu cầu.

được tính theo lãi suất không kỳ hạn.

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)


11

1.1.1.4 Các hình thức gửi tiền của đối với KHCN tại NHTM
- Tiền gửi thanh toán: Đối với hình thức tiền gửi thanh toán, chỉ có một hình thức
gửi tiền: KHCN nộp tiền vào tài khoản thanh toán đã mở trên hệ thống ngân hàng,
sau đó tùy ý sử dụng số tiền này vào mục đích thanh toán, chuyển khoản,… KHCN

có thể nhận lãi TGTT hàng tháng hoặc không.
- Tiền gửi tiết kiệm: Có rất nhiều tiêu chỉ để phân chia hình thức gửi tiền đối với
tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, thông thường TGTK được phân loại theo những tiêu
chí sau.
+ Theo hình thức gửi tiền: có 2 loại: gửi tiền tiết kiệm theo sổ và tiết kiệm online.
Tiết kiệm theo sổ là KHCN tới chi nhánh của NH, xuất trình chứng minh thư hoặc
căn cước công dân để thực hiện gửi tiền tiết kiệm, giao dịch viên sẽ nhập các thông
tin lên hệ thống, nhận tiền và sau đó phát hành sổ tiết kiệm cho cá nhân mang về.
Nếu KH muốn tất toán sổ tiết kiệm, cũng cần phải đến trực tiếp CN mới có thể rút
tiền ra được. Ngược lại, đối với tiết kiệm online, cá nhân không cần đến chi nhánh,
nhưng đòi hỏi cần có tài khoản online để thực hiện việc tiết kiệm điện tử. KHCN tự
lựa chọn kỳ hạn tiết kiệm và các hình thức nhận gốc, lãi, hệ thống tự ghi nhận và
tạo thành 1 bút toán ghi nhận trong tài khoản của NH. Trong trường hợp này, KH
hoàn toàn có thể tự tất toán khoản tiết kiệm online của mình, chuyển vào tài khoản
thanh toán và thực hiện giao dịch như bình thường.
+ Theo kỳ hạn: Như định nghĩa, việc gửi tiền tiết kiệm khác với tiền gửi thanh toán
ở chỗ: KH chỉ có thể gửi tiền vào và rút ra sau một thời gian nhất định. Dựa theo
tiêu chí này, tiền gửi NH có thể chia thành tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ
hạn. Đối với tiền gửi không kỳ hạn, KH có thể rút ra bất cứ lúc nào nếu muốn.
Ngược lại, khi lựa chọn sử dụng tiền gửi có kỳ hạn là KH đã chấp nhận không thể
rút tiền ra nếu như chưa tới hạn. Đối với tiền gửi có kỳ hạn, NH có rất nhiều kỳ hạn
khác nhau mà KH có thể lựa chọn để phù hợp với nhu cầu và dòng tiền của mình
như: kỳ hạn 1,2,3 tháng, kỳ hạn 6 tháng, kỳ hạn 1 năm,… kỳ hạn càng dài thì lãi
suất nhận được càng lớn.


12

+ Theo cách thức gửi tiền. Dựa theo tiêu chí này, tiền gửi có kỳ hạn thường được
chia ra làm 3 phương thức sau: gửi tiết kiệm linh hoạt, gửi tiết kiệm gửi góp và gửi

tiết kiệm lãi suất thả nổi. Trong đó, gửi tiết kiệm linh hoạt là cách gửi tiết kiệm
được rút vốn trong quá trình sử dụng dịch vụ. Thường các ngân hàng sẽ cho đăng
ký kỳ hạn rút vốn, cũng có ngân hàng bạn không cần kỳ hạn. Khi rút tiền số tiền rút
sẽ không được tính lãi nhưng số tiền gửi còn lại vẫn được tính lãi suất như bình
thường. Loại hình thứ hai được liệt kê là gửi tiền tiết kiệm gửi góp. Với hình thức
này KH sẽ gửi 1 khoản tiền vào tài khoản tiết kiệm mỗi tháng và được hưởng lãi
suất có kỳ hạn do NH quy định. Có nhiều ngân hàng còn có cách gửi góp không
theo định kỳ, khách hàng có thể gửi nhiều lần khi có nhu cầu. Ưu điểm của tiết
kiệm gửi góp là KH sẽ được tích góp linh hoạt hơn và được nhận lãi cao. Phương
thức cuối cùng đó là gửi tiết kiệm lãi suất thả nổi. Đây là hình thức gửi tiết kiệm kỳ
hạn với lãi suất dựa vào xu hướng thị trường hoặc lãi suất cơ bản của NHNN. Nếu
lãi suất thị trường tăng thì lãi suất tiền gửi của KH cũng tăng. Còn nếu lãi suất giảm
thì ngân hàng sẽ cho KH một mức lãi suất cơ bản ngay từ đầu để đảm bảo KH
không bị thiệt thòi quá nhiều. Đương nhiên, lãi suất cơ bản này sẽ không cao như
gửi tiết kiệm lãi suất cố định. Có thể thấy rằng, tiết kiệm thả nổi là giải pháp cho
những khách hàng e ngại về sự biến động lãi suất.
Theo thời gian, nhu cầu gửi tiền của KH ngày càng đa dạng và phân hóa theo
các mục đích khác nhau nên NH đang và sẽ thiết kế ra nhiều hình thức tiết kiệm
khác nhau để đáp ứng nhu cầu của KH.
1.1.2 Khả năng rút tiền của KHCN tại NHTM
Việc gửi tiền của KHCN tại NH là một nguồn quan trọng của vốn huy động
Ngân hàng. Do đó, các NH luôn cố gắng để giữ chân khách hàng và thu hút tiền gửi
từ KH. Ngoài ra, NH cũng luôn có các kế hoạch đề phòng KH rút tiền gửi, đặc biệt
là rút tiền gửi đồng loạt vì nó gây ra tổn thất rất lớn cho định chế tài chính này.
Thông thường các trường hợp rút tiền đồng loạt xuất phát từ sự nghi ngờ của người
dân với khả năng thanh khoản của một ngân hàng. Vấn đề đầu tiên mà ngân hàng
đối mặt với đột biến rút tiền gửi là không có đủ tiền mặt để hoàn trả cho tất cả
khách hàng. Một ngân hàng thông thường chỉ có khoảng 5 - 10% tài sản là tiền mặt,



13

số còn lại được đtôicho các doanh nghiệp và cá nhân vay. Thực tế đã xảy ra tại Mỹ,
luật chỉ quy định các ngân hàng lớn trữ đủ tiền mặt để đáp ứng 10% yêu cầu rút tiền
khi xảy ra đột biến rút tiền gửi. Tất nhiên ngân hàng cũng có thể đòi lại các khoản
cho vay để bù đắp vào khả năng thanh khoản, nhưng vấn đề là tiền cho vay không
thể thu hồi nhanh đến vậy, nên việc thanh khoản lập tức là bất khả thi. Trong khi đó,
ở Việt Nam, hệ số an toàn vốn là 8%. Nếu việc rút tiền ồ ạt xảy ra, NH sẽ gặp rủi ro
lớn về khả năng hoạt động và chi trả cho KH, gây tổn thất nghiêm trọng tới cả NH
và KH.
Theo một khảo sát của Eanrs&Young (EY) về thị trường bán lẻ khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương năm 2014, với 32.600 khách hàng thì người Việt Nam
hay thay đổi ngân hàng phục vụ nhất trong khu vực. Tỷ lệ % số người được hỏi sẵn
sàng đóng tài khoản tại ngân hàng đang dùng và chuyển sang mở ở nhà băng khác ở
Việt Nam lên cao hơn các nước.
Bảng 1.2: Tỷ lệ KH sẵn sàng chuyển đổi tài khoản Ngân hàng
Việt Nam

Nhật Bản

Các nước trong khu vực

65% - 77%

10%-20%

50%
(Nguồn: Khảo sát của Earns&Young -2014)

Khảo sát của EY cho thấy, một nửa khách hàng người Việt Nam đóng tài

khoản, bỏ ngân hàng đang sử dụng vì gặp vấn đề khi giao tiếp, trải nghiệm với nhà
cung cấp, chất lượng ATM và các dịch vụ khác chưa tương xứng với mức phí hiện
nay. Rất nhiều ngân hàng tập trung vào việc thu hút khách hàng mới để tăng nguồn
thu nhập nhưng thực tế là doanh thu lại đến từ khách hàng hiện tại. Trong khi đó, tỷ
lệ này của các nước khác trong khu vực chỉ khoảng 50%, còn Nhật Bản chỉ khoảng
từ 10% - 20%. Một phần do tại Việt Nam có quá nhiều ngân hàng trong khi ở Nhật
Bản hệ thống ngân hàng tương đối gọn nhẹ nên khách hàng không có nhiều lựa
chọn. Đặc biệt, ngân hàng tại các nước khác cung cấp cùng lúc nhiều sản phẩm dịch
vụ khác nhau từ hưu trí, tín dụng, tiết kiệm đến thế chấp, bảo hiểm…, vì vậy, người
dân sẽ rất khó để từ bỏ khi phải thay đổi một lúc toàn bộ các dịch vụ cung ứng này.


×