Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
--------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

PHẠM THÙY LINH

Hà Nội -Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA

Ngành: Tài chính-Ngân hàng-Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số: 8340201


Họ và tên học viên: Phạm Thùy Linh
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS-TS Vũ Sỹ Cƣờng

Hà Nội-Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga” là công
trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và
thực tế dưới sự hướng dẫn khoa học và tận tình của thầy giáo PGS TS. Vũ Sỹ
Cường. Các số liệu và mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn hoàn toàn
trung thực. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2019
Học viên

Phạm Thùy Linh


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban
Giám Hiệu Trường Đại Học Ngoại Thương Hà Nội cùng các thầy, các cô trong
trường đã tạo điều kiện tốt nhất và truyển tải thật nhiều kiến thức bổ ích cho tôi
trong những năm học tại trường.
Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn PGS TS. Vũ Sỹ Cường - Giảng viên Học
viện tài chính- đã luôn tận tình giúp đỡ và hướng dẫn trong suốt quá trình hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban tài chính kế toán Ngân hàng Liên

doanh Việt Nga đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài
liệu, giúp tôi có cơ sở thực tiễn để hoàn thành luận văn một cách thuyết phục hơn.
Do trình độ và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên luận văn thạc sỹ của tôi
không tránh khỏi những thiếu sót và sai sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo
cũng như góp ý từ phía thầy cô để tôi có thể hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của
mình.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khoẻ và thành công trong
sự nghiệp trồng người cao quý. Đồng kính chúc toàn bộ lãnh đạo và cán bộ nhân
viên Ngân hàng Liên doanh Việt Nga dồi dào sức khoẻ, thành công trong công việc,
nhanh chóng đạt được mục tiêu đã đề ra.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2018
Học viên

Phạm Thùy Linh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG ............................................................................................................5
1.1.

KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ .................................................................5


1.1.1.

Khái niệm ................................................................................................5

1.1.2.

Phân loại các hình thức cho vay tiêu dùng .............................................7

1.1.3.

Nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng ..........................................10

1.2.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG .........................................................................................................15
1.2.1.

Nhân tố chủ quan ..................................................................................15

1.2.2.

Nhân tố khách quan ..............................................................................18

1.3.
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG…………………........................................................................................21
1.3.1.

Chỉ tiêu phản ánh số lượng CVTD .......................................................21


1.3.2.

Chỉ tiêu phản ánh chất lượng CVTD ....................................................23

1.4.
KINH NGHIỆM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI MỘT SỐ NGÂN
HÀNG KHÁC Ở VIỆT NÁM .............................................................................25
1.4.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân h ng Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) ............................................................................................................25
1.4.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP S i Gòn Thương
Tín (Sacombank).................................................................................................26
1.4.3. B i học đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân h ng Liên
doanh Việt Nga ...................................................................................................27
1.5.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................28


CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA .......................................................................30
2.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA ......30

2.1.1.

Lịch sử hình th nh v phát triển của VRB ............................................30

2.1.2.


Cơ cấu tổ chức của VRB .......................................................................32

2.1.3.

Tình hình hoạt động của VRB ...............................................................34

2.2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA .......................................................39
2.2.1.

Một số sản phẩm chính trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại VRB ...39

2.2.2.

Quy trình cho vay tiêu dùng tại VRB ....................................................42

2.2.3.

Thực trạng kết quả của hoạt động vay tiêu dùng tại VRB ....................45

2.3.
NHẬN XÉT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA ...............................................50
2.3.1.

Kết quả đạt được của hoạt động cho vay tiêu dùng .............................50

2.3.2.


Hạn chế v nguyên nhân .......................................................................55

2.4.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................65

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN
DOANH VIỆT NGA ...............................................................................................66
3.1.
BỐI CẢNH KINH TẾ, XÃ HỘI ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT
NGA TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................66
3.1.1.

Xu hướng kinh tế, xã hội trong giai đoạn tới ở Việt Nam ....................66

3.1.2.

Cơ hội v thách thức .............................................................................67

3.2.
PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA .......................73
3.2.1.

Định hướng phát triển chung ................................................................73

3.2.2.


Định hướng phát triển cho hoạt động cho vay tiêu dùng .....................74

3.3.
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA ...............................................75
3.3.1.

Giải pháp về thị trường.........................................................................75

3.3.2.

Giải pháp về hoạt động cho vay ...........................................................78

3.3.3.

Giải pháp về tổ chức, nhân sự ..............................................................81


3.3.4.

Giải pháp khác ......................................................................................83

3.4.

KIẾN NGHỊ.........................................................................................83

3.4.1.

Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................83


3.4.2.

Kiến nghị đối với Ngân h ng Nh nước ...............................................84

3.5.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................85

KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................87
PHỤ LỤC 01 ............................................................................................................89


BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT
VRB
CVTD
GDP
VPBank
Sacombank
NHTM
TMCP
VTB
BIDV
Vietcombank
Techcombank
TPBank
Agribank

TCTD
NHNN
NCIF
FTA
FDI
CAR
USD
VNĐ
TSĐB

NGUYÊN VĂN
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
Cho vay tiêu dùng
Tổng sản phẩm quốc nội
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng Thương mại
Thương mại cổ phần
Ngân hàng Ngoại thương Nga Vneshtorgbank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng Nhà nước
Trung tâm thông tin và dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
Hiệp định thương mại tự do

Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Đô la Mỹ
Việt Nam Đồng
Tài sản đảm bảo


DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1

Tên bảng biểu
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản trong giai đoạn 2015-2018

Bảng 2.2

Tăng trưởng dư nợ tín dụng của VRB giai đoạn 2015-2018

35

Bảng 2.3

Tăng trưởng dư nợ cho vay của VRB giai đoạn 2015-2018

38

Trang
34

Đặc điểm của các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại thời điểm
Bảng 2.4

Bảng 2.5

31/12/2018
Dư nợ cho vay tiêu dùng của VRB 2015-2018

41
45

Dư nợ cho vay tiêu dùng theo loại hình sản phẩm ở VRB
Bảng 2.6

giai đoạn 2015-2018

46

Phân loại nợ cho vay tiêu dùng tại VRB theo 5 nhóm nợ giai
Bảng 2.7

đoạn 2015-2018

49

So sánh sản phẩm cho vay mua ô tô cũ giữa VRB và một số
Ngân hàng khác
Phân loại nợ cho vay tiêu dùng VRB theo 5 nhóm nợ tại thời

53

điểm 31/12/2018


56

Biểu đồ 2.1

Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng 2015-2018

37

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn vay 2015-2018

37

Bảng 2.8
Bảng 2.9.

Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ giai đoạn
Biểu đồ 2.3

2015-2018

51

Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016Biểu đồ 2.4

2018

52


Tăng trưởng tín dụng, tổng phương tiện thanh toán và lạm
Biểu đồ 2.5

phát

Biểu đồ 3.1 Tăng trưởng GDP qua các năm 2008-2018
Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 2.1

Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga

57
68
9
10
33


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Thị trường hoạt động cho vay tiêu dùng của các tổ chức tài chính đang diễn ra hết
sức sôi động tại Việt Nam. Trên cơ sở tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm ưu việt và
công nghệ hiện đại, các Ngân hàng nội địa và nước ngoài có lợi thế về thương hiệu,
chính sách,…hay những công ty tài chính với cơ chế cho vay linh hoạt nhanh, gọn
đang chiếm ưu thế hoàn toàn trong cuộc cạnh tranh gay gắt này.
Trong thời gian sắp tới, cuộc đua giành thị phần tín dụng giữa các tổ chức tín
dụng sẽ ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Doanh nghiệp nào tận dụng được lợi thế của
mình cũng như tiềm năng phát triển của thị trường, đồng thời có những chính sách, sản

phẩm ưu việt tạo ra lợi thế cạnh tranh tốt sẽ đánh bại đối thủ để vươn lên.
Để góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga, bài luận văn thực hiện với mục đích: Hệ thống lý
thuyết về Hoạt động cho vay tiêu dùng; Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng và các tác động môi trường bên trong, bên ngoài, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức tác động lên Ngân hàng Liên doanh Việt Nga, nhằm tìm ra các nguyên nhân
của các hạn chế trong hoạt động cho vay của Ngân hàng. Đồng thời, luận văn cũng đề
xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng đối với
khách hàng cá nhân.
Không kể đến phần mở đầu và kết luận thì nội dung của luận văn gồm có ba
chương. Trong Chương 1, tác giả trình bảy các cơ sở lý luận về Hoạt động cho vay tiêu
dùng, bao gồm các khái niệm, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng,
các chỉ tiêu đánh giá và kinh nghiệm cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng khác. Nội
dung được trình bày ở Chương 1 sẽ làm tiền đề cho các phân tích và đánh giá trong
chương tiếp theo. Nội dung của Chương 2 là tập trung trình bày về thực trạng hoạt
động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga: giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng, kết quả hoạt động
kinh doanh, tình hình tài chính, cơ cấu dư nợ. Trên cơ sở thực trạng hoạt động cho vay
tại Ngân hàng về sản phẩm, quy trình cho vay và rủi ro của hoạt động cho vay, tác giả
đánh giá các kết quả mà Ngân hàng đã đạt được, đồng thời, phân tích các hạn chế của


hoạt động cho vay và các nguyên nhân gây ra. Sang chương cuối (Chương 3), từ những
kết quả phân tích thực trạng và các hạn chế tác động lên hoạt động cho vay của Ngân
hàng ở chương 2, tác giả đánh giá về cơ hội và thách thức của hoạt động cho vay, kết
hợp với định hướng phát triển của Ngân hàng, từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiện
hoạt động cho vay và kiến nghị nhằm cải thiện, hỗ trợ hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng.



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động cho vay tiêu dùng được coi là một trong những hoạt động phổ
biến và mang lại nguồn thu nhập lớn cho các ngân hàng. Ở Ngân hàng Liên doanh
Việt Nga, sau những nỗ lực kìm chế tăng trưởng tín dụng nóng kể từ năm 2011 đến
nay thì tốc độ tăng trưởng tín dụng dư nợ vẫn còn ở mức thấp. Nếu như năm 2011,
dư nợ tín dụng là 24,41% thì đến hết năm 2012, tăng trưởng dư nợ tín dụng giảm
xuống còn 18,91%. Trong các năm kế tiếp 2013-2014, trong khi tổng số dư tiền gửi
tăng một cách đáng kể (7,78%) thì dư nợ tín dụng chỉ tăng một lượng nhỏ (0,79%).
Sang đến năm 2015, tình hình kinh tế tăng trưởng phần nào đã cho thấy dấu hiệu
khởi sắc của ngành ngân hàng. Tuy nhiên, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế để
lại quá nặng nề nên việc phục hồi hệ thống ngân hàng trở về được thời hoàng kim
như trước là rất khó khăn và cũng là thách thức lớn được đặt ra lúc này đối với ngân
hàng VRB.
Có thể nói việc xem xét lại chiến lược kinh doanh, chính sách tín dụng, các
kế hoạch phát triển dài hạn trong tương lai an toàn, các biện pháp quản trị rủi ro và
xử lý nợ xấu là các vấn đề có ý nghĩa quyết định đối với việc thúc đẩy kinh doanh
của Ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Khi tình hình thực tế cho thấy việc cho vay
sản xuất, kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nợ xấu tăng cao thì đầu tư vào hoạt động
cho vay tiêu dùng được cho là một hướng đi được nhiều ngân hàng lựa chọn trong
thời điểm này để thúc đẩy tăng trưởng dư nợ tín dụng.
Từ những lý do đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động
cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga” để nghiên cứu luận văn tốt nghiệp với hy vọng góp phần phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung của Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga (VRB).



2

2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Liên quan đến vấn đề “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng đối với
khách hàng cá nhân tại các NHTM” đã có một số tác giả tiếp cận ở các mảng nghiệp
vụ và góc độ khác nhau. Một vài công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến các
nghiệp vụ trong hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM trong thời gian qua như:
Nghiên cứu về vấn đề phát triển cho vay tiêu dùng có luận văn thạc sĩ của tác
giả Nguyễn Thị Hồng Diệu (2014) – luận văn đã trình bày một cách tổng quan về
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nói chung và tại Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Huế nói riêng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân trong điều kiện nền kinh tế
thị trường;
Nghiên cứu về cho vay cá nhân và hộ gia đình của tác giả Nguyễn Thị Thúy
Ngọc (2017) – luận văn đã đi sâu nghiên cứu về vấn đề cho vay tín dụng đối với các
cá thể tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, phân tích thực trạng của
hoạt động này từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện ;
Riêng nghiên cứu về việc hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng có rất
nhiều luận văn thạc sỹ, luận án tiến sĩ của các tác giả đã đề cập, tuy nhiên luận
văn/luận án của tác giả phần lớn chỉ tập trung phân tích tại các NHTM cổ phần chứ
chưa phản ánh cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh.
Vì vậy, trong luận văn này, tác giả đã nghiên cứu một cách tổng quát về hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên doanh về khái niệm và đặc điểm, vai trò
của hoạt động cho vay tiêu dùng, các yêu tố ảnh hưởng và rủi ro thường gặp. Đồng
thời, trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga trong thời gian qua cũng như xem xét, kế thừa các công trình
nghiên cứu đi trước, tác giả đã đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động này
– một mảng hoạt động mang tính chiến lược của các Ngân hàng trong thời gian tới.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU



3

3.1.

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát

Trên cơ sở hệ thống hóa lý thuyết, nghiên cứu các thực trạng bên trong và ngoài
của Ngân hàng, tác giả đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga trong giai đoạn 2016-2018.
3.2.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Thứ nhất là đánh giá môi trường bên trong, môi trường bên ngoài, các điểm mạnh
và các điểm yếu trong hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga.
Thứ hai là phân tích các các yếu tố bên trong, bên ngoài và định hướng phát triển,
trên cơ sở đó xác định những hạn chế cần khắc phục đối với hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng.
Thứ ba là đề xuất giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng trong giai đoạn 2016-2018.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
4.1.

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga.
4.2.


Phạm vi nghiên cứu

Đề tài này tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga giai đoạn 2016 – 2018.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực hiện luận văn, các phương pháp được sử dụng như sau:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Tác giả tìm hiểu thông tin, thu thập dữ liệu từ các nguồn sau:
- Nghiên cứu tại bàn: Thu thập các thông tin thứ cấp từ sách, báo, internet, tài
liệu nội bộ của Ngân hàng.


4

- Phương pháp phỏng vấn: Thu thập các thông tin sơ cấp từ lấy ý kiến các
chuyên gia, các quản lý cấp cao, cấp trung, nhân viên các phòng ban của Ngân hàng
(Phụ lục 01).
Mục đích của cuộc phỏng vấn: Tác giả tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay
và quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thông qua việc phòng vấn các Lãnh đạo của các phòng ban Ngân hàng Liên doanh
Việt Nga.
4.2.

Phương pháp xử lý dữ liệu

Tác giả đã tiến hành tính toán các chỉ số bằng công cụ Excel và trình bày các số
liệu đó dưới dạng biểu đồ, đồ thị, hình vẽ minh họa. Sau đó, tác giả so sánh mối liên hệ
giữa các đại lượng để đưa ra những đánh giá sát thực và rút ra kết luận.
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI: Cấu trúc luận văn gồm:

Phần mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Chƣơng 2: Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga.
Chƣơng 3: Một số giải pháp cải thiện hoạt động cho vay tiêu dùng đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga.
Kết Luận
Tài liệu tham khảo Phụ lục


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG
1.1.

KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ

1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1.

Định nghĩa

Thực tế đã cho thấy, thời điểm phát sinh nhu cầu tiêu dùng của cá nhân
không phải lúc nào cũng trùng khớp với thời điểm mà các cá nhân có thể có khả
năng thanh toán. Mặt khác, các doanh nghiệp sản xuất cũng không thể bán chịu
hàng hóa cho người tiêu dùng, vì họ cũng cần quay vòng vốn nhanh để đáp ứng nhu
cầu sản xuất cho kì tiếp theo. Dựa trên những mặt thiếu hụt đó, hoạt động cho vay
tiêu dùng của các ngân hàng thương mại đã ra đời và phát triển như ngày này.
Vậy “cho vay tiêu dùng” được định nghĩa là gì?

Cho vay tiêu dùng là một hình thức tín dụng, qua đó ngân hàng vay một
lượng tiền nhất định nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng là các cá
nhân hay hộ gia đình để mua hàng hóa hay sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
1.1.1.2.

Đặc điểm

 Đối tượng v mục đích
Đối tượng của cho vay tiêu dùng bao gồm các cá nhân và hộ gia đình và mục
đích của họ khi vay tiêu dùng thường để mua hàng hóa và dịch vụ sử dụng vào mục
đích tiêu dùng, chứ không phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh; ví dụ như mua
nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại, giáo dục, y tế, du lịch,…
 Quy mô của khoản vay
Thông thường, các khoản vay xuất phát từ đối tượng vay là cá nhân và hộ gia
đình với mục đích vay là để phục vụ cho chi tiêu hằng ngày nên nhu cầu vay của họ
thường nhỏ lẻ, vì vậy, quy mô của các khoản vay không lớn.


6

 Lãi suất v rủi ro trong cho vay tiêu dùng
Tiêu dùng là một hoạt động thường xuyên và thiết yếu trong cuộc sống nên
nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co giãn với lãi suất. Ngoài ra, do
giá trị của khoản vay thường không lớn nên người đi vay sẽ chú trọng quan tâm đến
số tiền phải thanh toán định kì mà bỏ qua lãi suất mà họ phải trả.
Nếu so sánh với cho vay thương mại hay cho vay công nghiệp thì cho vay
tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn, bởi lẽ chi phí tổ chức cho vay tiêu dùng cao do
các ngân hàng phải tốn nhiều thời gian và nhân lực để điều tra, thu thập các thông
tin của khách hàng như khả năng tài chính, tình hình sức khỏe, lịch sử tín
dụng,…Bên cạnh đó, các khoản vay tiêu dùng không chỉ chịu những rủi ro của các

nhân tố khách quan mà còn chịu rủi ro xuất phát từ bản thân khách hàng như điều
kiện tài chính của cá nhân hay hộ gia đình có thể thay đổi do những bất lợi xảy ra
rất nhanh: bệnh tật, tai nạn, thất nghiệp, mâu thuẫn gia đình,…
 Thông tin về khách h ng trong cho vay tiêu dùng
-

Mức thu nhập và trình độ học vấn
Hai biến số này là hai biến số có mối quan hệ mật thiết tới nhu cầu vay tiêu

dùng của khách hàng. Có thể thấy, khi thu nhập có xu hướng tăng thì con người ta
cũng có xu hướng chi tiêu nhiều hơn để phục vụ cho việc thỏa mãn nhu cầu trong
cuộc sống, nên việc vay mượn để đạt được những thỏa mãn đó được xem như công
cụ tất yếu.
Hơn thế nữa, người có trình độ học vấn cao, thì thu nhập cũng cao hơn và
các khoản vay của họ sẽ trở nên an toàn hơn hơn do được đảm bảo từ nguồn trả nợ
ổn định, từ nhận thức đúng đắn và tư cách đạo đức chuẩn mực của người vay.
-

Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng
Trong cho vay tiêu dùng thì lượng thông tin chính xác về tình hình tài chính

của khách hàng mà ngân hàng có thể thu thập được thường không cao. Đó là do
những thông tin tài chính cá nhân thì rất khó kiểm chứng, các giấy tờ chứng minh


7

nguồn thu của khách hàng đôi khi cũng chỉ mang tính hình thức, còn bề chìm của
nó thì rất khó để nhận diện và xác định.
Xu hướng hiện nay của các ngân hàng là tập trung chủ yếu vào cho vay tiêu

dùng đối với cán bộ, công nhân viên chức thuộc cơ quan hành chính nhà nước và
cán bô, công nhân viên một số doanh nghiệp thu nhập lớn do thu nhập của họ tương
đối ổn định và phần lớn họ đều có tài khoản tại ngân hàng cho vay hoặc được trả
lương qua tài khoản của ngân hàng nên việc kiểm tra thông tin, giám sát, thu nợ
cũng trở nên dễ dàng và an toàn hơn cho ngân hàng.
1.1.2. Phân loại các hình thức cho vay tiêu dùng
1.1.2.1.

Phân loại theo hình thức cư trú

 Cho vay cư trú (Residental Mortgage Loan)
Cho vay cư trú thực chất là cho vay bất động sản dùng cho mục đích tiêu
dùng, gồm các khoản cho vay để tài trợ cho việc mua căn hộ chung cư, nhà liền kề
hay biệt thự, xây dựng hay sửa chữa, nâng cấp nhà ở…nhằm mục đích cư trú. Với
đặc điểm vay như vậy thì những khoản cho vay này thường là các khoản vay trung
và dài hạn và có tài sản đảm bảo chính là tài sản hình thành từ vốn vay.
 Cho vay phi cư trú (Nonresidental Mortgage Loan)
Đây là các khoản cho vay tài trợ cho các hoạt động phi cư trú, như trang trải
các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng sinh hoạt, y tế, học hành, du lịch…Như vậy,
cho vay cư trú thực chất là cho vay động sản dùng cho mục đích tiêu dùng. Các
khoản vay này có đặc điểm ngược với cho vay cư trú: giá trị các khoản vay thường
không lớn, có thời hạn kéo dài từ ngắn đến trung hạn.
1.1.2.2.

Phân loại theo phương thức hoàn trả

Dựa theo phương thức hoàn trả thì cho vay tiêu dùng được chia thành 3 dạng
chính: Cho vay tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu dùng phi trả góp và cho vay tiêu
dùng tuần hoàn.



8

 Cho vay trả góp (Installment Consumer Loan)
Là hình thức cho vay mà người đi vay trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng thành
nhiều lần, theo định kỳ nhất định (theo tháng hoặc quý), trong thời hạn cho vay.
Đặc điểm của phương thức cho vay trả góp này là áp dụng cho các món vay có giá
trị lớn, thời hạn vay dài hay khi thu nhập định kỳ của người vay không đủ khả năng
thanh toán hết một lần nợ vay. Trả góp mang lại tâm lý ổn định và thoải mái cho
khách hàng, đồng thời mang lại sự thuận tiện nhất cho họ trong việc quản lý dòng
tiền của mình, cho nên nó trở thành phương thức cho vay chủ yếu của các ngân
hàng thương mại.
Tuy nhiên, đối với cho vay trả góp, tài sản đảm bảo thường là tài sản hình
thành trong tương lai từ vốn vay, nên ngân hàng sẽ đặt ra một số quy định trong các
vấn đề cơ bản sau:


Loại tài sản được tài trợ: Thiện chí trả nợ của người đi vay sẽ cao hơn

nếu như nhu cầu của họ được thỏa mãn bởi những tài sản hình thành từ tiền vay.
Cho nên, khi xem xét khoản vay, ngân hàng thường lựa chọn tài trợ cho nhu cầu
mua sắm những tài sản có thời hạn sử dụng dài, giá trị lớn, có thị trường ít biến
động. Hơn nữa, những loại tài sản có giá trị sử dụng lâu dài thì sẽ có sự thanh khoản
tốt hơn, nếu người vay không trả được nợ, thì ngân hàng có thể thanh lý tài sản để
thu hồi nợ.
 Cho vay phi trả góp (Noninstallment Consumer Loan)
Là loại cho vay tiêu dùng mà việc trả nợ gốc và lãi tiền vay cho ngân hàng
chỉ xảy ra một lần đến khi đáo hạn. Loại cho vay này thường áp dụng cho các khoản
vay giá trị không lớn, thời hạn dưới 1 năm và đối tượng là những khách hàng có thu
nhập cao.

 Cho vay tuần hoàn (Revolving Consumer Credit)
Là hình thức cho vay mà người tiêu dùng được ngân hàng cấp cho một hạn
mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định (thường là hàng năm), khách


9

hàng có quyền rút tiền và hoàn trả nhiều lần, giới hạn trong hạn mức cho phép. Thẻ
tín dụng là một ví dụ điển hình về tín dụng tuần hoàn người tiêu dùng sử dụng.
1.1.2.3.

Phân loại theo nguồn gốc trả nợ

 Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là hình thức đàm phán, kí kết hợp đồng trực tiếp
giữa ngân hàng và khách hàng.
(3)

NGÂN
HÀNG

(1)
(5)

Người tiêu
dùng

CÔNG TY
(2)


BÁN LẺ

(4)

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp
Nguồn: Giáo trình tín dụng ngân h ng 2014
(1) Ngân hàng và người tiêu dùng trực tiếp ký kết hợp đồng tín dụng.
(2) Người tiêu dùng thanh toán ngay một phần tiền mua hàng cho công ty bán lẻ.
(3) Theo hợp đồng tín dụng, ngân hàng thanh toán số tiền còn lại cho công ty
bán lẻ và ghi nợ khách hàng tiêu dùng.
(4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
(5) Người tiêu dùng hoàn trả nợ vay cho ngân hàng (bằng phương thức trả góp).
 Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay, trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa cho người tiêu
dùng.


10

(1)
(4)
NGÂN
HÀNG

CÔNG TY
BÁN LẺ

(5)


(6)

Người tiêu
dùng

(2)
(3)

Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp
Nguồn: Giáo trình tín dụng ngân h ng 2014
(1) Ngân hàng và công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ, trong hợp đồng,
thường bao gồm các điều kiện về đối tượng khách hàng được mua chịu, số tiền mua
chịu tối đa và loại tài sản mua chịu.
(2) Công ty bán lẻ và người tiêu dùng kí kết hợp đồng mua bán chịu hàng hóa,
trong hợp đồng thường quy định người tiêu dùng phải thanh toán ngay một phần giá
trị tài sản.
(3) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
(4) Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng.
(5) Ngân hàng thanh toán phần còn lại cho công ty bán lẻ.
(6) Người tiêu dùng thanh toán số tiền còn lại cho ngân hàng.
Ở hình thức này thì ngân hàng và khách hàng sẽ không gặp mặt nhau trực
tiếp mà ngân hàng sẽ giải ngân cho khách hàng thông qua tài khoản của doanh
nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức mua bán nợ giữa ngân hàng và
công ty bán lẻ có thể là tài trợ truy đòi toàn bộ, truy đòi hạn chế, miễn truy đòi và
tài trợ có mua lại.
1.1.3. Nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.3.1.

Các loại hình sản phẩm của hoạt động cho vay tiêu dùng


Tùy thuộc vào thị trường mục tiêu và cách thức hoạt động mà mỗi ngân hàng
sẽ có đưa ra các sản phẩm cho vay tiêu dùng khác nhau để phù hợp với nhu cầu của


11

khách hàng. Điều đó đã góp phần không nhỏ vào việc hạn chế tín dụng đen và mở
ra cơ hội cho nhiều người dân tiếp cận được dịch vụ ngân hàng. Với xu thế hiện nay
cho thấy thị trường cho vay tiêu dùng ở Việt Nam sẽ phát triển là một xu hướng tất
yếu, sự phát triển này không chỉ mở rộng về quy mô dư nợ cho vay, mà tính chất
phức tạp của thị trường cũng sẽ tăng lên cùng với sự xuất hiện của các sản phẩm
mới như các khoản cho vay theo lương (payday loans), hoạt động cho vay đồng cấp
(peer to peer loans) hiện đã được phát triển ở rất nhiều nước.
Hiện trên thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam đang có rất nhiều sản
phẩm cho vay đa dạng và linh hoạt, nhưng tập trung chủ yếu là các sản phẩm cơ bản
như: Cho vay tín chấp (cho vay không có tài sản bảo đảm), cho vây mua/xây/sửa
nhà, cho vay mua ô tô, cho vay cầm cố giấy tờ có giá. Cách thức cho vay của các
sản phẩm sẽ tương tự nhau, tuy nhiên đối với các sản phẩm vay tín chấp độ rủi ro
cao hơn nên mặt bằng lãi suất sẽ thường cao hơn các sản phẩm vay có tài sản bảo
đảm.
1.1.3.2.

Quy trình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Mỗi ngân hàng đều có một quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân hết sức chặt
chẽ bởi đây là hình thức vay mang lại nhiều rủi ro cũng như tiềm ẩn nguy cơ nợ
xấu tín dụng. Việc xác định rõ mục đích vay vốn và hiểu rõ được quy trình cho vay
của các ngân hàng sẽ giúp bạn tiếp cận được nguồn vốn dễ dàng hơn. Quy trình cho
vay tiêu dùng cá nhân được bắt đầu từ khi nhân viên tín dụng tiếp nhận hồ sơ vay
đến lúc tất toán - thanh lý hợp đồng tín dụng. Chi tiết các bước tiến hành như sau:

 Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng
Sau khi làm rõ mục đích vay vốn và xác minh sơ bộ về khả năng tài chính
của khách hàng, nhân viên tín dụng sẽ giúp hướng dẫn cách làm hồ sơ sao cho phù
hợp. Vì mỗi ngân hàng có một yêu cầu riêng cũng như các yêu cầu về giấy tờ cần
thiết của mỗi sản phẩm vay là khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản, một bộ hồ sơ vay sẽ
gồm có:


12

Hồ sơ khách hàng: + Chứng minh nhân dân/hộ chiếu
+ Sổ hộ khẩu/ giấy tờ chứng minh cư trú thường xuyên
+ Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)
Hồ sơ khoản vay: + Giấy đề nghị vay vốn và phương án sử dụng vốn
+ Tài liệu chứng minh mục đích vay vốn
+ Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác
nhận lương,...
Hồ sơ tài sản bảo đảm: Giấy tờ sở hữu của tài sản thế chấp tại Ngân hàng
 Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là một bước trong quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân
nhằm xác định rủi ro và các biện pháp hạn chế rủi ro. Nội dung phân tích tín dụng
thường bao gồm: thu thập và phân tích thông tin nhằm xác định uy tín, tư cách pháp
lý, khả năng tài chính và khả năng thanh toán của người đi vay trong quá khứ, hiện
tại và cả tương lai. Ngày nay trong môi trường cạnh tranh đòi hỏi Ngân hàng phải
tiến hành quy trình phân tích tín dụng nhanh, gọn và tiết kiệm.
 Xét duyệt cho vay tiêu dùng cá nhân
Sau quá trình xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, phương thức và lãi
suất cho vay, nhân viên tư vấn sẽ nộp hồ sơ và báo cáo thẩm định cho cán bộ xét
duyệt để tiến hành kiểm tra, xem xét đồng thời có thể tái thẩm định (nếu cần thiết),
sau đó trình lên giám đốc duyệt.

Khi đó giám đốc sẽ căn cứ vào hồ sơ và báo cáo thẩm định để xem xét việc
cho vay hay không. Nếu hồ sơ được duyệt thì nhân viên tín dụng sẽ thông báo đến
khách hàng và tiến hành gặp để ký kết hợp đồng vay tiêu dùng tín chấp.


13

 Ký kết hợp đồng và giải ngân
Bước tiếp theo trong quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân đó chính là ký kết
hợp đồng và giải ngân. Hợp đồng tín dụng chính là văn bản viết ghi lại thỏa thuận
giữa khách hàng và Ngân hàng. Hai bên có trách nhiệm phải tuân thủ đúng các yêu
cầu của nhau.
Sau khi được giám đốc phê duyệt thì phòng kế toán có trách nhiệm giải ngân
khoản vay tiêu dùng tới khách hàng. Tuy nhiên nhân viên tín dụng vẫn sẽ tiếp tục
kiểm soát khoản vay của bạn có được sử dụng đúng mục đích không. Nếu có dấu
hiệu lừa đảo hoặc chiếm đoạt thì ngân hàng có quyền thu hồi khoản vay bất cứ lúc
nào.
 Thu nợ và đƣa ra phán quyết tín dụng mới
Đây là bước cuối cùng trong quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân. Việc thu
nợ khi tới hạn là việc làm hàng tháng của ngân hàng bao gồm tiền lãi và một phần
khoản vay gốc. Số tiền này đã được thỏa thuận và quy định rõ trong hợp đồng vay
vốn đã ký trước đó.
Một số trường hợp trả nợ trễ hoặc trả không đủ thì ngân hàng sẽ xem xét khả
năng tài chính của khách hàng để có các phán quyết tín dụng mới phù hợp. Một
điều cần chú ý đó là bất cứ lúc nào khách hàng chưa trả hết nợ của khoản vay thì
khi đó quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân vẫn chưa kết thúc.
1.1.3.3.

Rủi ro và cách xử lý rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng


Bất cứ hoạt động tín dụng nào đều tiềm ẩn các rủi ro (không thu được vốn/lãi
đúng hạn hoặc không thể thu hồi đủ vốn/lãi…) và nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến
nợ xấu cho Ngân hàng. Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng thì tỷ lệ rủi ro càng
cao, đặc biệt là đối với những khoản vay không có tài sản bảo đảm. Có rất nhiều
nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng, chủ yếu tập trung
vào 3 nhóm nguyên nhân sau:


14

-

Nguyên nhân từ phía khách hàng: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc khách

hàng không thể trả nợ cho ngân hàng đúng hạn là do công việc, hoạt động kinh
doanh không ổn định dẫn đến thu nhập của khách hàng giảm, không đủ khả năng trả
nợ hoặc do tư cách khách hàng không chuẩn mực, khách hàng không muốn trả nợ
hoặc cố tình lừa đảo ngân hàng.
-

Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Trong quá trình thẩm định khoản vay đã

xảy ra thông tin bất cân xứng giữa khách hàng và ngân hàng, trình độ chuyên môn,
đạo đức của cán bộ tín dụng không tốt nên chưa nhận ra được các rủi ro tiềm ẩn từ
phía khách hàng. Mặt khác, hệ thống, quy trình quản lý của ngân hàng chưa hoàn
thiện, chặt chẽ và các chính sách tín dụng không đúng đắn cũng có thể dẫn đến rủi
ro.
-

Nguyên nhân từ phía môi trường: Sự biến động của nền kinh tế hay môi


trường pháp lý chưa hoàn thiện và sát thực với hoạt động cho vay tiêu dùng cũng là
một trong các nguyên nhân dẫn đến rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng.
 Xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
Đối với việc xử lý rủi ro của các khoản nợ xấu phát sinh, mỗi Ngân hàng sẽ
có nghiệp vụ và cách thứ khác nhau, nhưng sẽ chủ yếu theo các cách thức chính
sau:
-

Các khoản vay tín chấp không có tài sản bảo đảm khi phát sinh nợ xấu, bộ

phận xử lý nợ tại ngân hàng sẽ tiến hành goi điện thoại, gặp mặt hay đến tận nơi cư
trú của khách hàng, đồng thời liên hệ với người thân và cơ quan công tác của khách
hàng để tạo sức ép yêu cầu khách hàng hoàn trả khoản vay. Đồng thời, Ngân hàng
cũng sẽ tiến hành trích lập dự phòng dư phòng đối với các khoản vay nợ xấu không
có khả năng thu hồi hoặc bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản (VAMC) .
-

Các khoản thế chấp không có tài sản đảm bảo thường sẽ ít rủi ro hơn các

khoản vay tín chấp do có sự bảo đảm của tài sản. Khi phát sinh nợ xấu, ngoài các
cách thức xử lý rủi ro như khoản vay tín chấp thì ngân hàng sẽ tiến hành tịch thu tài


×