Thứ hai ngày … tháng … năm …
Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng từ ngữ miêu tả
hậu quả của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống, ước mơ hoà bình.
-Hiểu ý chính của bài:Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ SGK, tranh, ảnh về bom nguyên tử.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Gọi 2 nhóm HS đọc phân vai vở kịch
“Lòng dân.”
-Nhận xét HS đọc bài
+ Tại sao vở kịch lại được đặt tên là
“Lòng dân”?
+ Những chi tiết nào thể hiện tình cảm
của ng]ời dân đối với cách mạng?
2. Dạy bài mới: ( 35 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1p )
- GV giới thiệu bức tranh và hỏi: Tranh
vẽ ai, đang làm gì?
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: (20 p )
* Luyện đọc:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV ghi bảng:Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-
si-ma,Na-ga-da-ki, hớng dẫn HS đọc
đúng.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh các từ khó.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Y/cầu HS giải nghĩa các từ:bom
nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền
thuyết.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu bài với giọng trầm buồn.
b. Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời
câu hỏi:
+ Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản vào thời gian nào?
- GV nói thêm về lí do Mĩ ném bom
nguyên tử xuống Nhật.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3:
+Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?
-2 nhóm lần lượt đọc:
Nhóm 1: 4HS
Nhóm 2: 5 HS
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Vẽ 1 bé gái đang gấp chim bằng giấy…
- HS ghi đầu bài.
- HS đọc nối tiếp theo hàng dọc 3 lợt
- HS luyện đọc đúng tên nớc ngoài, ngắt
nghỉ đúng.
- cả lớp đọc
- HS đọc thầm
- HS giảI nghĩa kết hợp đặt câu với từ:
truyền thuyết
- 5 cặp HS lần lượt đọc.
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm.
- Năm 1945
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?
+Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn
kết với Xa-da-cô?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 4
+Khi Xa-da-cô chết, các bạn nhỏ đã làm
gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu đợc đứng trớc tợng đài, em sẽ nói
gì với Xa-da-cô?
+Câu hỏi bổ sung: Câu chuyện muốn nói
với các em điều gì?
c. Đọc diễn cảm: ( 14 p)
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn
của bài. Nhắc cả lớp theo dõi, tìm ra
giọng đọc của từng đoạn.
- Gọi HS nêu cách đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
đoạn 3.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- GV theo dõi, uốn nắn.
+Nhấn mạnh: từng ngàycòn lại, ngây
thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng
lẽ, chết,…
+Ngắt nghỉ hơi đúng:Cô bé ngây thơ tin
vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp
đủ một nghìn con sếu bằng giẩy treo
quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh.Nhưng
Xa-da-cô chết/ khi em mới gấp đợc 644
con.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3p )
- Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
- GV nhận xét tiết học, khen những HS
đọc tốt.
- Luyện đọc bài văn
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng
cách gấp sếu giấy.
- Các bạn gấp những con sếu gửi tặng
Xa-da-cô.
- HS đọc thầm
- Quyên tiền xây tượng đài, khắc chữ….
- HS tự trả lời
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói
lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình
của trẻ em toàn thế giới.
- HS lắng nghe
- Đoạn 1: to, rõ ràng
- Đoạn 2: giọng trầm, buồn
- Đoạn 3: Giọng thơng cảm, xúc động,
- Đoạn 4: Giọng trầm, chậm rãi.
- 5 cặp HS lần lượt đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- HS sửa những lỗi sai
- HS tự nêu lại ý nghĩa của bài
- HS lắng nghe.
Chính tả: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu:
1. Nghe- viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
2. Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh
trong tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- YC học sinh lên bảng viết vần của các
tiếng: chúng tôi mong thế giới này mãi
mãi hoà bình vào mô hình cấu tạo vần.
- Gọi HS nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong
từng tiếng.
2. Dạy bài mới: ( 33 phút )
a. Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
* H ướng dẫn HS nghe- viết :
- GV đọc toàn bài chính tả.
- GV nêu các từ ngữ khó viết: xâm lợc,
Phrăng Đơ Bô- en, Phan Lăng, phục kích.
- Gọi 2 HS lên bảng viết cằc khó.
- Goi 2 HS đọc lại các từ dễ viết sai trên
bảng.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi.
- Yêu cầu 2 HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi.
- GV chấm 5 bài của HS.
- Nhận xét bài viết của HS.
* HD làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT: Ghép vần của
các tiếng in đậm trong câu sau vào mô
hình cấu tạo vần. Cho biết các tiếng ấy có
gì giống và khác nhau về cấu tạo.
- YC học sinh thảo luận nhóm 4( 2p )
- GV phát phiếu kẻ sẵn mô hình cấu tạo
vần cho các nhóm.
- YC các nhóm làm bài.
- GV gọi 2 nhóm lên bảng chữa bài
- Gọi vài HS nêu sự giống và khác nhau
giữa 2 tiếng:
+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính
- 2 HS lên bảng viết từ khó
- HS tự trả lời.
- HS ghi đầu bài
- HS giở sách trang 38
- HS lắng nghe
- 2 HS lên bảng viết
- 2 HS lần lượt đọc
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm
- 2 HS lên bảng trình bày bài làm của
nhóm mình.
gồm 2 chữ cái.
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghĩa không có .
Bài tập 3:
- YC học sinh nêu yêu cầu: Nêu qui tắc
đánh dấu thanh ở các tiếng trên.
- YC HS nhận xét cách đánh dấu thanh
trong từng tiếng.
3. Củng cố, dặn dò: ( 4 phút )
- Gọi HS nhắc lại cách đánh dấu thanh
trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.
- GV nhận xét tiết học.
- YC học sinh xem trước bài sau: Một
chuyên gia máy xúc.
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu: tiếng nghĩa dấu thanh đặt ở
chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
tiếng chiến đặt dấu thanh ở chữ cái thứ
hai ghi nguyên âm đôi.
- 2 HS nhắc lại
- HS lắng nghe
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
- HS biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt từ trái nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt tập 1
- Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Gọi HS lên bảng:
+ Từ đồng nghĩa là gì? cho ví dụ về từ
đồng nghĩa, đặt câu với 1 từ vừa tìm?
+ Đọc lại đoạn văn miêu tả màusắc đẹp
của những sự vật dựa vào1 khổ thơ trong
bài “Sắc màu em yêu”?
- GV n/x, đánh giá
2. Dạy bài mới: ( 10- 12 phút )
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1 :
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn
- Gọi HS đọc các từ in đậm:
phi nghĩa- chính nghĩa
-Yêu cầu h/s HĐ nhóm 4:Phân biệt nghĩa
của 2 từ phi nghĩa và chính nghĩa?
*Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
* Chính nghĩa: Đúng với đạo lí
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ trên?
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có
nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái
nghĩa.
- Qua BT trên, em cho biết thế nào là từ
trái nghĩa?
Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc nội dung bài
- Y/cầu h/s thảo luận nhóm 2:
- Gọi đại diện 3 nhóm trình bày
- Tại sao em cho rằng đó là những từ trái
nghĩa?
Bài tập 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu:Cách dùngtừ trái
nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng
như thế nào trong việc thể hiện quan niệm
sống của người VN ta?
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- HS ghi đầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu BT1
- 1 HS đọc
- HS thảo luận, đại diện các nhóm trình
bày.
- 2 từ đó có nghĩa trái ngợc.
- HS nhắc lại
-2 HS nêu
- 1HS đọc
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác NX, bổ xung.
sống/ chết; vinh/ nhục
- Vì chúng có nghĩa trái ngợc nhau.
- Vài HS nêu ý kiến:
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên tạo ra 2 vế tơng phản,làm nổi
bật quan niệm sống cao đẹp của người
VN- thà chết mà được tiếng thơm còn
+ GV nêu: Cách dùng từ trái nghĩa luôn
tạo ra sự tương phản trong câu, nó có tác
dụng làm nổi bật sự việc, sự vật,…đối lập
- Yêu cầu 3 HS lần lượt đọc phầnghi nhớ
trong SGK.
- Gọi hs đọc thuộc phần ghi nhớ
3. Luyện tập: ( 20 phút )
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập:
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi
thành ngữ, tục ngữ
- Y/C HS làm bài.
- GV mời 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1
câu
- Củng cố: Vì sao gọi những cặp từ trên là
từ trái nghĩa?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT: Điền từ trái
nghĩa với từ in đậm vào ô trống.
- Y/C HS tự làm bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi h/s 1 câu
Củng cố: - Giải thích nghĩa câu avà b ;
cho biết tác dụng của việc đặt các từ trái
nghĩa trong câu b?
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài theo
nhóm 4
Bài 4:
- Tiến hành như các bài trên
- Gọi HS nêu câu vừa đặt
4. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
- Gọi 2 HS đọc thuộc phần ghi nhớ?
- GV nhận xét giờ học.
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong
bài.
- Vận dụng từ trái nghĩa trong nói, viết.
hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
- HS lắng nghe
- 3 HS lần lượt đọc, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS đọc thuộc
-1 HS đọc
- Cả lớp làm bài
- 3 em lên bảng làm bài
đục/ trong; đen/ sáng;
Rách/ lành; dở/ hay
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- 3 HS lên bảng làm bài
Từ cần điền: rộng, đẹp, dới
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS thảo luận nhóm và lên thi tiếp sức
- 1HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu
- 2 HS lần lượt đọc.
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập
thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm đợc.
II. Đồ dùng dạy - học
- Từ điển học sinh
- Bút dạ, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3phút )
Gọi HS lên bảng:
+ Từ trái nghĩa là gì? Cho ví dụ về từ trái
nghĩa?
+ Tìm từ trái nghĩa với từ: đoàn kết, đặt
câu với từ vừa tìm?
- GV n/x, cho điểm
2. Dạy bài mới: ( 35 phút )
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV Ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c BT1: Tìm từ tráinghĩa
nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Y/C HS làm bài vào vở.
- Gọi 2-3 HS lên bảng thi làm bài vào giấy
khổ to.
( Chỉ gạch chân các từ trái nghĩa )
- Y/c HS cả lớp n/x
- GV chốt lời giải đúng
- Gọi 2 HS đọc lại các câu thành
ngữ, tục ngữ trong bài.
- Củng cố: Từ trái nghĩa là gì?
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2: Điền vào mỗi
ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
- Y/C HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm trên bảng phụ
- Gọi HS nhận xét
- Y/C HS giải thích câu a và c
Bài 3 :
GV tiến hành tương tự bài 2.
- Gọi HS đọc thuộc 3 câu thành ngữ, tục
ngữ trong bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu nội dung BT4:Tìm
những từ trái nghĩa nhau:
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS ghi đầu bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 HS lên bảng.
ít/ nhiều; chìm / nổi;
nắng / ma; trẻ / già
- 2 HS đọc.
- 1 HS nêu
1 HS nêu y/c của bài
- HS cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng làm.
Từ cần điền là: lớn, già, dới, sống
- HS làm bài và chữa bài
Từ cần điền: nhỏ, vụng, khuya
- 1 HS đọc
1 HS nêu
- Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm1: Tả hình dáng
Nhóm 2: Tả hành động
Nhóm 3: Tả trạng thái
Nhóm 4: Tả phẩm chất
+ Các nhóm thảo luận trong 2 p
+ Gọi đại diện 4 nhóm lên thi viết các cặp
từ trái nghĩa mà nhóm mình tìm được trong
thời gian là 30 giây.
- Yêu cầu từng nhóm đọc các từ tìm được.
- GV y/c cả lớp NX, cho điểm.
Bài 5 :
- Gọi HS nêu yêu cầu BT5
GV giải thích: Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp
từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu
chứa 1 từ.
- Y/c HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
tiết trước.
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT1,3
- HS hoạt động nhóm
- HS thảo luận
- 4 HS lên trình bày
Chú ý các từ trái nghĩa phải
có cấu tạo giống nhau.
1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên chữa bài
- Vài HS nhắc lại
- 2 HS nhắc lại.
2 HS nêu
Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: HS dựa vào lời kể của GV, ảnh minh hoạ trong SGK, kể được
câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai; kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ tự
nhiên.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hình ảnh dũng cảm của những người Mỹ có
lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến
tranh xâm lợc ở VN.
3. Biết trao đỏi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn ngày, tháng, năm( 16-3-1968); tên những người Mĩ trong
truyện.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút )
- Goi2 HS lần lượt kể 1 câu chuyện về
việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương, đất nước mà em biết.
- Gọi HS NX bạn kể.
- NX, cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới: ( 34 phút )
a. Giới thiệu bà i :
- GV giới thiệu bộ phim của đạo diễn
Trần Văn Thuỷ( SGV)
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm
ảnh.
- Gọi 1 HS đọc phần lời ghi dưới mỗi
tấm ảnh.
b. HD kể chuyện:
- GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng
chữ ghi ngày, tháng, năm; tên riêng kèm
chức vụ của những lính Mĩ.
- GV kể lần 2, kết hợp giới thiệu từng
hình ảnh minh hoạ trong SGK.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng
( giới thiệu ảnh 1).
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn,
nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của
Mĩ( GT ảnh 2)
+ Đoạn3: Giọng hồi hộp( giới thiệu ảnh 3)
+ Đoạn 4: Giới thiệu các ảnh t liệu4&5.
+ Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6 và 7: Giọng
trầm lắng, xúc động.
- Y/C học sinh tập kể từng đoạn của câu
chuyện theo nhóm 5.(5- 7 p)
- 2 HS lên bảng kể.
- Cả lớp NX
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát
- 1HS đọc lời thuyết minh
- HS chú ý theo dõi.
- HS hoạt động nhóm:mỗi em tập
kể 1 đoạn kết hợp chỉ tranh.
- GV gọi 3 nhóm lần lượt lên kể nối tiếp
5 đoạn của chuyện.
-Y/c các nhóm khác theo dõi, NX.
- Gọi đại diện 2 nhóm khác lên kể toàn
chuyện.
* Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2:Nêu ý
nghĩa của chuyện:( 4 p)
+ Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
+ Hành động của những người lính Mỹ
có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý
nghĩa câu chuyện.
- GV chốt ý chính.
3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút )
- 1 HS kể lại chuyện.
- Gọi 1 HS nêu lại ý nghĩa chuyện.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân.
- Đọc trước và chuẩn bị theoy/c bài
sau.
- Các nhóm tập kể nối tiếp theo 5 đoạn
của chuyện.
- 1em tập kể toàn bộ câu chuyện.
- Các nhóm thi kể
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lần lượt kể toàn chuyện.
- HS trao đổi nhóm 2.
- 3 em lần lượt nêu ý nghĩa của chuyện.
- HS lắng nghe
HS kể
1 HS nêu
Thứ tư ngày…tháng …năm …
Tập đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra bài cũ:( 3phút )
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn bài: những
con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi:
+Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?
+Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tìnhđoàn kết
và bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- GV n/x, chođiểm.
2. Dạy bài mới: ( 34 phút )
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đàu bài
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
mỗi em đọc 1 khổ thơ.
+Gọi HS đọc nối tiếp lợt 2
- Chú ý đọc đúng: năm châu, là nụ, là hoa.
GV sửa lỗi phát âm và ngắt nhịp cho HS.
( Chủ yếu là nhịp 3/4 )
+ Gọi HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc thầm phần chú giải:
+ Giải nghĩa từ: khói hình nấm,
Hành tinh,bom H, bom A
- Yêu cầu h/s đặt câu với từ: hành tinh?
- Gọi 2 HS lần lượt đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi
hồn nhiên.
- Chú ý hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng nhịp
thơ: nhịp 3/4; 4/3
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn 1 của bài.
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- 4 HS lần lượt đọc bài kết hợp trả lời các
câu hỏi
Lớp nhận xét
- HS ghi đầu bài
- 1h/s đọc
- HS đọc lần lượt theo 4vòng
- HS sửa phát âm
- 3 cặp đọc theo vòng tròn sao cho mỗi em
được đọc cả bài.
- HS giải thích theo gợi ý SGK.
- HS tự đặt câu.
- 2 h/s đọc bài.
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay
giữa bầu trời; có tiếng chim bồ câu và
những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Yêu cầu h/s đọc thầm khổ thơ 2:
+ Em hiểu 2 câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
- Gọi 1 h/s đọc khổ thơ cuối, cả lớp đọc
thầm.
+ Chúng ta phải làm gì đển giữ bình yên
cho trái đất?
+ 2 câu thơ cuối bài ý nói gì?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn
- Gọi vài h/s đọc trước lớp
Chú ý ngắt nhịp và nhấn giọng
- Y/c h/s HĐ nhóm 3: HTL bài thơ
- Tổ chức cho h/s thi đọc thuộc
+ Đọc thuộc trong nhóm
+ Cá nhân đọc thuộc
- GV nhận xét khen ngợi HS đọc tốt
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
- 1 HS đọc cả bài
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Cả lớp hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
- Học thuộc cả bài thơ.
- Bài sau: Một chuyên gia máy xúc
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài
hoa nào cũng quí cũng thơm. Cũng như
mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu
da nhưng đều bình đẳng.
1 HS đọc
- Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân.Vì chỉ có hoà
bình,tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự
bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều
là của những con ngời yêu hoà bình.
- HS tự trả lời
- Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống
chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và
quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp theo hàng ngang
- 3 HS lần lượt đọc.
- Các nhóm tự nhẩm thuộc theo
đoạn.
- 3 nhóm thi đọc thuộc cả bài
- 2 HS đọc thuộc cả bài
- 1 HS đọc
- HS tự nêu
- Cả lớp hát