Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU GS VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.95 KB, 19 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tiễn đã chứng minh rằng thực tập là một phần không thể thiếu trong hành
trang tri thức của học sinh, sinh viên. Đây là phương pháp thực tế hóa kiến thức giúp
cho chúng ta khi ra trường có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng được yêu cầu cuả
xã hội nói chung và của các công việc nói riêng. Với sự tạo điều kiện của trường, khoa
đã giúp em được hiểu rõ hơn về điều đó bằng việc đi thực tập. Cùng với sự đồng ý của
Công ty CP XNK GS Việt Nam để em được thực tập tại doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty CP XNK GS Việt Nam, em đã có cái
nhìn tổng thể về bộ máy quản lí nói chung và bộ máy kế toán công ty, qua đó em cũng
đã có những hiểu biết nhất định về một số phần hành kế toán chủ yếu của công ty. Từ
đó em có điều kiện so sánh về những kiến thức đã học.
Qua thời gian thực tập, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong ban
quản lý và đặc biệt trong phòng kế toán tại Công ty CP XNK GS Việt Nam cũng như
các phòng, ban khác đã giúp em hoàn thành kỳ thực tập.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến cô giáo Th.S Nguyễn Thị
Hà giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành Báo cáo này.
Báo cáo tổng hợp gồm có 3 phần:
- Phần I: Tổng quan về công ty CP XNK GS Việt Nam
- Phần II: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại công ty CP
XNK GS Việt Nam.
- Phần III: Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích
kinh tế tại công ty CP XNK GS Việt Nam.
- Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp

Hà nội,


tháng

năm 2013

Sinh viên
Nguyễn Thị Thủy

SV: Nguyễn Thị Thủy

1

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
P.KDTM
P.KHVT
P.TCHC
P.TCKT
P.QC
(P.TK&PTSP):

Phòng kinh doanh thương mại
Phòng kế hoạch vât tư
Phòng tài chính hành chính

Phòng tài chính kế toán
Phòng kiểm tra chất lượng
Phòng Thiết kế & Phát triển sản phẩm

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Trích bảng báo cáo kết quả kinh doanh một số năm gần đây của Công ty....3
Bảng 2.1. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........9
Bảng 2.2. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của Công ty nguồn bảng cân
đối kế toán năm 2012..................................................................................................... 10
Bảng 2.4. Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.................................................... 11

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................................. 4
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán............................................................................................. 5

SV: Nguyễn Thị Thủy

2

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK GS VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP XNK GS Việt Nam

Công ty CP XNK GS Việt Nam thuộc hình thức công ty cổ phần
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU GS VIỆT NAM
Tên tiếng anh: GS VIETNAM IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY
Mail:
Địa chỉ trụ sở chính: Số 1/318/4 - Ngọc Thụy - Phường Ngọc Thụy – Long Biên – Hà
Nội.
Mã số thuế: 0106022959
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP XNK GS Việt Nam
Kinh doanh: Các loại giống cây trồng như dưa hấu, bí sặt, bí ăn ngọn và các
loại cây cảnh, cây ăn quả…
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo đúng mô hình tổ chức của
loại hình công ty cổ phần. Mô hình kiểu trực tuyến chức năng: Tổ chức ra các bộ phận
chức năng nhưng không trực tiếp ra quyết định xuống các bộ phận trực thuộc mà chủ
yếu làm nhiệm vụ tham mưu cho người quản lý, giảm bớt gánh nặng cho người quản
lý cấp cao trong quá trình chuẩn bị ban hành và thực hiện các quyết định thuộc phạm
vi chuyên môn của mình.
* Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty. Định
hướng các chính sách tồn tại và phát triển, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm
phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Ban giám đốc: Là người điều hành trực tiếp công tác quản lý, hoạt động kinh
doanh của công ty, xây dựng các chiến lược phát triển kinh doanh dài hạn cũng như
ngắn hạn, xây dựng phương hướng đầu tư mở rộng sản xuất liên doanh.
- Phòng kinh doanh thương mại: chịu trách nhiệm tốc chức các hoạt động tiếp
thị bán hàng và tiêu thụ sản phẩm.
SV: Nguyễn Thị Thủy


3

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


- Phòng kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng của phòng
kinh doanh thương mại, chụi trách nhiệm cung ứng vật tư, nguyên vật liệu cho hoạt
động sản xuất của công ty
- Phòng tài chính hành chính: Quản lý công tác lao động- tiền lương, tuyển dụng
đào tạo, công tác quản trị đời sống, hành chính văn phòng và công tác bảo vệ nội bộ.
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ tài chính phát
sinh trong công ty.
- Phòng QC: Chịu trách nhiệm thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, lập hồ sơ lý
lịch sản phẩm đầu ra, kiểm soát chất lượng vật tư đầu vào.
- Phòng Thiết kế & Phát triển sản phẩm (P.TK&PTSP): Tham mưu với lãnh đạo
Công ty về công tác phát triển mẫu mã và dự báo nhu cầu thị trường về mẫu mã sản phẩm.
- Cửa hàng: Là nơi quảng bá, trưng bày và bán hàng hóa của công ty.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

P
KD
TM


P
KH
VT

P

P

P

P

TC

TC

QC

TK&PT

KT

HC

SP

Cửa hàng

SV: Nguyễn Thị Thủy


4

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

1.4 - Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 và 2012
Bảng 1.1: Trích bảng báo cáo kết quả kinh doanh một số năm gần đây của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu
1. DT bán hàng & cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ DT
3. DTT về BH & CC dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. DT hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. CP quản lý doanh nghiệp
10. LN kế toán trước thuế
11. Lợi nhuận sau thuế TNDN
12. Thu nhập bình quân người/năm

SV: Nguyễn Thị Thủy


Năm 2011

Năm 2012

12.288.517.706
12.288.517.706

So sánh

18.942.549.255
18.942.549.255

ST
6.654.031.550
6.654.031.550

TL
54,15%
54,15%

9.644.393.792

13.977.945.138

4.333.551.458

49,93%

2.644.123.914
4.491.645

1.695.883.302
389.684.031
517.935.293
45.112.940
34.209.705
44.100.000

4.964.604.117
6.629.706
3.440.090.106
784.963.887
661.440.297
84.739.533
63.554.650
46.500.000

2.320.480.203
2.138.061
1.744.206.804
395.279.856
143.505.004
39.626.593
29.344.945
20.400.000

87.76%
47.6%
102,85%
101,44%
27.71%

87,84%
85,78%
46,26%

3

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


Nhận xét: Qua bảng so sánh trên cho thấy DTBH năm 2012 so với năm 2011
tăng 6.654.031.550 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 54,15. Tuy công tác bán hàng được
tổ chức tốt hơn nhưng vẫn còn nhiều mặt hạn chế. Công ty vẫn đang tìm hiểu những
biện pháp khắc phục cho chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.
- Giá vốn hàng bán năm 2012 so với năm 2011 tăng 4.333.551.458 đồng tương
ứng với tỉ lệ tăng 49,93%, cho thấy tốc độ tăng của GVHB chậm hơn tốc độ tăng của
DT điều này cho thấy công ty đã tiết kiệm được chi phí thu mua hàng hóa.
- Chỉ tiêu lợi nhuận gộp của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng
2.320.480.203 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 87,76% .
- Chi phí bán hàng của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng
395.279.856 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 101,44%. Doanh nghiệp cần tiết kiệm chi
phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng 143.505.004
đồngtương ứng với tỷ lệ tăn 27,71%.
- Lợi nhuẩn sau thuế TNDN năm 2012 so với năm 2011 tăng 29.344.945 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 85,78%

- Thu nhập bình quân đầu người một năm tăng 20.400.000 (đồng), tỷ lệ tăng
46,26%. Tuy tỷ lệ tăng khiêm tốn nhưng công ty vẫn luôn cố gắng đảm bảo lợi ích
cho các nhân viên.
Qua phân tích trên cho thấy doanh nghiệp đã có những bước phát triển hơn so
với các nă. Nhưng do các khoản mục chi phí của doanh nghiệp sau tăng cao hơn năm
trước dẫn đến ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy Công ty nên đưa ra
các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí tăng lợi nhuận.

SV: Nguyễn Thị Thủy

4

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


PHẦN II:
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY CP XNK GS VIỆT NAM
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP XNK GS Việt Nam
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1.1 Mô hình tổ chức:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tổ chức kế toán phân tán.
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán
Kế toán trưởng


`

Kế

Kế

Kế

Kế toán

Thủ

toán

toán

toán

thanh

quỹ

vốn

tiêu

thuế

toán


bằng

thụ

công nợ

tiền
2.1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty.
- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp hướng dẫn việc thực hiện công tác kế
toán các phần hành, đảm bảo theo đúng tiến đọ kế toán, chụi trách nhiệm toàn bộ công
tác kế toán tài chính tại công ty và là người lập báo cáo tài chính. Cung cấp các thông
tin cần thiết cho giám đốc.
- Kế toán vốn bằn tiền: Là người theo dõi, phán ánh các chi tiết các nhiệm vụ
liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, thanh toán với người mua, người
bán, thanh toán tạm ứng.
- Kế toán thanh toán và công nợ: Là người có nhiệm vụ thanh toán, lập báo
cáo công nợ và báo cáo thanh toán.
- Kế toán tiêu thụ: Công tác sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán
bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng
trong công ty, theo dõi sự biến động tăng giảm hàng hóa hàng ngày..

SV: Nguyễn Thị Thủy

5

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị


- Kế toán thuế: Căn cứ vào chứng từ đầu ra, đầu vào của hóa đơn GTGT, theo
dõi hạch toán các hóa đơn mua hàng, bán hàng và lập bảng kê chi tiết tờ khai thuế
hàng tháng. Đồng thời theo dõi hàng hoa, vât tư của công ty.
- Thủ quỹ: Là người có nhiệm vụ xuất tiền khi có phiếu thu, phiếu chi kèm
theo chữ ký của giám đốc hoặc kế toán trưởng.






Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam.
Hình thức kế toán: hình thức Nhật ký chung, áp dụng phần mềm kế toán Excel
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê

khai thường xuyên.
 Phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Chứng từ sử dụng:
Nhìn chung, chứng từ trong Công ty được lập tuân thủ các quy định của Luật
kế toán, Chế độ kế toán và các quy định của Luật thuế, Luật hóa đơn, chứng từ.
Trình tự luân chuyển một số chứng từ trong công ty:

Phiếu nhập kho
Bước 1: Bộ phận vật tư viết phiếu nhập kho, người lập phiếu, người giao hàng, phụ
trách bộ phận vật tư ký vào phiếu.
Bước 2: Chuyển phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng và
ghi sổ, ký phiếu nhập kho
Bước 3: Phiếu nhập kho được chuyển đến kế toán vật tư để ghi sổ kế toán
Bước 4: Kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập kho

SV: Nguyễn Thị Thủy

6

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


Phiếu xuất kho
Khi các tổ trưởng sản xuất nhận được phiếu giao việc của bộ phận kế toán phân
xưởng, tổ trưởng sản xuất sẽ đưa phiếu này sang cho phòng vật tư để viết hóa đơn
kiêm phiếu xuất kho, hóa đơn này sẽ được ghi thành 3 liên.
Liên 1: Lưu ở phòng vật tư – nguyên liệu
Liên 2: Tổ trưởng sản xuất giao cho thủ kho lĩnh vật tư, sau đó thủ kho giữ để
theo dõi trên sổ sách
Liên 3: Phòng vật tư giao cho phòng kế toán để theo dõi và ghi sổ kế toán. Sau
đó trình phiếu xuất kho cho Giám đốc ký duyệt
Ghi nhận doanh thu

Căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm, khi nhận được tiền thanh toán của
khách hàng,kế toán tiền và công nợ thực hiện:
Bước 1: Lập hóa đơn GTGT đầu ra xuất cho khách hàng. Hóa đơn này được lập
thành 3 liên, liên 2 giao cho khách hàng, 2 liên 1 và 3 lưu tại Công ty phục vụ công tác
ghi sổ kế toán.
Bước 2: Kiểm tra hóa đơn đã lập, đối chiếu với số tiền thực thu, biên bản nhận nợ
Bước 3: Sử dụng hóa đơn để ghi vào sổ kế toán.
Bước 4: Bảo quản, lưu trữ chứng từ
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống Tài khoản kế toán
Trên cơ sở áp dụng QĐ 48/2006/QĐ-BTC và yêu cầu, đặc điểm hoạt động kinh
doanh, Công ty sử dụng hệ thống tài khoản:
Loại tài khoản 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK 138, TK141, TK142, TK
153, TK154, TK156,TK157, TK159.
Loại tài khoản 3: TK311, Tk331, TK333, TK334, TK335, TK338, TK341.
Loại tài khoản 5: TK511, Tk521, TK515.
Loại tài khoản 6: TK632, TK635, TK642.
Loại tài khoản 7: TK711.
Loại tài khoản 8: TK811, Tk821
Loại tài khoản 9: TK911.

SV: Nguyễn Thị Thủy

7

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị



2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng sổ theo hình thức Nhật ký chung. Hệ thống sổ bao gồm:
 Sổ Nhật ký chung
 Sổ Nhật ký đặc biệt
 Sổ cái các Tài khoản sử dụng
 Sổ, thẻ kế toán chi tiết
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống BCTC
Báo cáo tài chính của công ty lập theo dạng đầy đủ, cuối mỗi niên độ kế toán
thì lập báo cáo tài chính cho năm tài chính đó, không lập Báo cáo giữa niên độ.
Công ty lập các báo cáo:
1.
Bảng Cân đối kế toán
- Mẫu số B01-DN
2.
Bảng Cân đối tài khoản
- Mẫu số F01-DN
3.

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

- Mẫu số B02-DN

4.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Mmẫu số B 03- DN


5.

Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

- Mẫu số B09-DN

2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Bộ phận thực hiện: Công ty CP XNK GS Việt Nam không có bộ phận phân
tích riêng. Kế toán trưởng tổ chức thực hiện công tác phân tích kinh tế nhằm tham
mưu cho Giám đốc những giải pháp để khắc phục khó khăn, khai thác thế mạnh, tăng
cường khả năng cạnh tranh và hoàn thành kế hoạch SXKD.
- Thời điểm tiến hành: Việc phân tích kinh tế của Công ty được tiến hành vào
cuối mỗi năm.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty CP XNK GS Việt Nam
Kế toán dựa vào số liệu trên Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của doanh
nghiệp để tiến hành phân tích.
Các nội dung phân tích kinh tế doanh nghiệp:
Phân tích tình hình doanh thu: theo phương thức bán, phương thức thanh toán
tiền hàng, theo tháng, quý…
Phân tích tình hình tổng hợp chi phí: chi phí mua hàng, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính.
Các chỉ tiêu được tiến hành phân tích: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số
thanh toán nhanh,… Tùy theo mục đích của người sử dụng mà người chuẩn bị báo cáo
sẽ lựa chọn những chỉ tiêu khác nhau phù hợp với nội dung nghiên cứu.

SV: Nguyễn Thị Thủy

8


K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


2.2.3 Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty CP XNK GS Việt Nam
(Đơn vị tính: VNĐ)
Các chỉ tiêu

Năm 2011

So sánh

Năm 2012

ST

TL (%)

1.Tổng doanh thu (M)

12.293.009.351 18.949.178.961 7.656.169.610 62,28%

2.Tổng chi phí KD (F)

12.247.896.418 18.864.439.428 6.616.543.010 54,02%


3.Tỷ suất chi phí (%)( F =

x 100)

4.Mức độ tăng giảm TSCP (F = 
F 1 -  F 0)
5.Tốc độ tăng giảm TSCP (TF =
6.Mức độ tiết kiệm, lãng phí chi phí
(UF =  F x Mi)

)

99,63

99,55

-

-

-

-

-0,08

-

-


-

-0,0803

-

-1.521.619.070

-

-

Bảng 2.1: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nhận xét:
Tổng doanh thu của Công ty tăng 7.656.169.610 đồng, tỷ lệ tăng 62,28 %, trong
khi tổng chi phí kinh doanh tăng 6.616.543.010 đồng, tỷ lệ tăng 50,92%. Điều này cho
thấy trong năm 2012 Công ty đã có tỷ lệ tăng của doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng của chi
phí. Đây là một kết quả tốt, cho thấy Công ty đã hoạt động hiệu quả. Tỷ suất chi phí
giảm 0,08, tỷ lệ giảm 0,0803% làm tiết kiệm một khoản chi phí là 1.521.619.070 đồng.
Số tiền tiết kiệm được khá lớn chứng tỏ hoạt động của Công ty đã hiệu quả hơn, tiết
kiệm chi phí, tăng doanh thu. Công ty cần phát huy kết quả đã đạt được.

SV: Nguyễn Thị Thủy

9

K7-HK1C1



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


2.3 Tổ chức công tác tài chính
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính
Việc xây dựng kế hoạch tài chính của Công ty Cổ Phần XNK GS Việt Nam do
kế toán trưởng đảm nhiệm. Bao gồm kế hoạch thu chi, kế hoạch vốn kinh doanh trong
năm, tham mưu tài chính cho Giám Đốc, giúp Giám Đốc nắm bắt được các thông tin
cần thiết và chính xác giúp cho việc đưa ra những quyết định quản trị đúng đắn.
2.3.2 Công tác huy động vốn
Công ty CP XNK GS Việt Nam là công ty do các thành viên trong hội đồng cổ
đông góp vốn.Ngoài ra nguồn vốn kinh doanh của Công ty được tài trợ bởi vốn vay
ngắn hạn, chủ yếu là vay ngân hàng. Công ty đã xây dựng các phương án kinh doanh,
các dự án đầu tư khả thi để trình lên ngân hàng, đồng thời công ty cũng có những kế
hoạch sử dụng vốn vay hiệu quả khi được duyệt vay để có lợi nhuận và bù đắp được
chi phí lãi vay, thanh toán nợ gốc và lãi vay đúng hạn để tạo lòng tin với ngân hàng
cho những lần vay sau. Công ty cũng huy động vốn kinh doanh từ chính khách hàng
quên thuộc để có nguồn vốn kinh doanh dồn dào, không bị hạn chế kinh doanh khi có
các hợp đồng lớn, đảm bảo nguồn vốn kinh doanh thông suốt.
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng vốn - tài sản
Đơn vị tính:ĐVN
Số đầu năm
Các chỉ tiêu

ST

TT %


Tổng tài sản

8.941.425.740

100

TSNH

6.256.456.558

TSDH

Số cuối năm
ST
10.692.692.041

So sánh

TT %

ST

TL %

TT %

100

1.751.266.301


19,59

0

69,97 6.953.497.060

65,03

697.040.502

11,14

-4,94

2.684.969.182

30.03 3.739.194.980

34,97

1.054.225.798

39,26

Nguồn vốn

8.941.425.740

100


100

1.751.266.301

19,59

0

Vốn CSH

7.008.780.081

78,38 8.974.171.953

83,93

1.965.391.872

28,04

5,55

Vốn vay

1.932.645.659

21,62 1.718.520.087

16,07


-.214.125.572

11,08

-5,55

10.692.692.041

Bảng 2.2 :Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của Công ty
Nguồn bảng cân đối kế toán năm 2012
Nhận xét:

SV: Nguyễn Thị Thủy

10

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


Tổng tài sản của Công ty cuối năm 2012 tăng 200.000.000 đ so với đầu năm
2012, tỷ lệ tăng 19,59%. Trong đó:
TSNH tăng 697.040.502 đồng, tỷ lệ tăng 11,14%, tỷ trọng giảm 4,94% . TSDH
tăng 1.054.225.798 đồng, tỷ lệ tăng 39,29%, tỷ trọng tăng 4,94%.
Tổng nguồn vốn cũng tăng số tiền và tỷ lệ như tài sản ,trong đó:
Vốn chủ sở hữu tăng 1.965.391.872 đồng, tỷ lệ tăng 28,04%, tỷ trọng tăng 5,55%.

...........Vốn vay giảm 214.125.572 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 11,08%, tỷ trọng giảm
5,55%
2.3.4 Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
- Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận:
Doanh nghiệp tích cực tìm những biện pháp tiết kiệm chi phí nâng cao doanh thu
cho doanh nghiệp đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn
- Hàng năm doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước và các
nghĩa vụ tài chính khác.
- Doanh nghiệp thực hiện phân phối lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế. Lợi
nhuận được phân phối cho các quỹ như quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng
phúc lợi
2.3.5 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ
Đơn vị: đồng
So sánh năm 2011 với
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

1.Thuế GTGT
2.Thuế TNDN
3.Thuế khác

52.476.349
89.905.397
5.766.189
148.147.93

78.742.905

98.733.444
6.393.056

Tổng cộng

2010
Số tiền
Tỷ lệ (%)
26.266.556
50,05
8.828.047
9,82
626.867
10,87

183.869.405
35.721.470
24,11
5
Bảng2.4. Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước
Nhận xét: Hàng năm Công ty đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước,
nộp đầy đủ các loại thuế: Thuế GTGT, Thuế TNDN và các khoản thuế khác

SV: Nguyễn Thị Thủy

11

K7-HK1C1



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


PHẦN III
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN,
PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty
3.1.1-Ưu điểm
Công ty có đội ngũ kế toán năng động, linh hoạt và hình thức tổ chức kế toán
mang tính tập trung thống nhất nên đáp ứng thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời đối
với hoạt động kinh doanh buôn bán và yêu cầu của nhà quản lý.
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Hình thức này là phương pháp
thích hợp với kết hợp giữa nhật ký với các sổ thẻ chi tiết phản ánh một cách toàn diện
các mặt của chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty.
Công ty đã sử dụng đúng các tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản kế toán ban
hành theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
3.1.2. Hạn chế
- Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán chưa thực sự linh hoạt. Công ty
kinh doanh rất nhiều loại hàng hóa với khối lượng lớn nhưng việc đưa các phần mềm
kế toán vẫn chưa được áp dụng khiến cho việc theo dõi hàng hóa bán ra và tồn kho,
các khoản công nợ còn gặp nhiều khó khăn.
- Việc quản lý kho chưa khoa học, hàng hoá trong kho chưa được đánh số chi
tiết để dễ dàng phân biệt, ghi chép số sách chính xác hơn, cụ thể hơn, thuận tiện cho
việc tập hợp chi phí bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị
3.2.1. Ưu điểm
Công ty đã thực hiện phân tích một số chỉ tiêu cơ bản về doanh thu, chi phí để
thấy được tốc độ phát triển của doanh thu, mối quan hệ giữa chi phí và doanh thu.Từ

đó đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
3.1.1. Hạn chế:
Công ty không có bộ phận thực hiện công tác phân tích kinh tế riêng biệt, mà
công việc này được kế toán trưởng thực hiện khi có yêu cầu của giám đốc, hoặc các tổ
chức tín dụng,…nên chưa đánh giá chính xác hiệu qủa hoạt động sản xuất kinh doanh.

SV: Nguyễn Thị Thủy

12

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của doanh nghiệp
3.3.1. Ưu điểm
Doanh nghiệp đã thực hiện tốt công tác tài chính, đảm bảo thực hiện kế hoạch
đặt ra, chấp hành tốt chế độ chính sách nhà nước.
3.3.2. Hạn chế
Phần lớn vốn lưu động của Công ty là các khoản phải thu của khách hàng, có
những khoản kéo dài tới hàng năm hoặc lâu hơn nữa mà chưa được thanh toán, số phải
thu của khách hàng này lại chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản lưu động cũng như
vốn lưu động của DN. Việc tiết kiệm chi phí, tăng khả năng sinh lợi cũng như tăng số
vòng quay của vốn lưu động phụ thuộc rất nhiều vào hiệu quả của việc quản lý và thu
hồi các khoản phải thu.


SV: Nguyễn Thị Thủy

13

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


PHẦN IV
ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Qua thời gian thực tập tổng hợp, em đã tiế hành nghiên cứu, khảo sát về công
tác kế toán, tài chính, phân tích tại Công ty CP XNK GS Việt Nam và rút ra một số
nhận xét như sau:
Lý do: Bất kỳ một doanh nghiệp nào sản xuất hàng hóa hay một doanh nghiệp
thương mại dịch vụ nào đều phải quan tâm đến việc tiêu thụ và bán được sản phẩm vì
đây chính là quá trình đầu ra của sản xuất, thương mại của doanh nghiệp và ở khâu
này doanh nghiệp ghi nhận kết quả của doanh nghiệp theo hình thức doanh thu bán
hàng. Mà tại Công ty CP XNK GS Việt Nam công tác kế toán bán hàng còn nhiều bất
cập như: ghi nhân doanh thu theo từng phương thức của từng nhóm hàng, phương
pháp kế toán các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, lập dự phòng giảm
giá hang tồn kho và dự phòng nợ phải thu khó đòi… Vì vậy để hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng nên em chọn:
Hướng đề tài thứ nhất: “Kế toán bán hàng tại Công ty CP XNK GS Việt Nam”
Lý do: Công tác phân tích Doanh thu tại doanh nghiệp chưa thực sự hiệu quả,
kết quả phân tích chưa được sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Vì
vậy, em lựa chọn:

Hướng đề tài thứ hai: “ Phân tích doanh thu bán hàng tại Công ty CP XNK GS
Việt Nam” thuộc học phần Phân tích kinh tế.
Lý do: việc sử dụng vốn kinh doanh của Công ty vẫn còn nhiều hạn chế dẫn đến
những thất thoát không cần thiết để hạn chế những thất thoát trên em xin đưa ra hướng đề
tài thứ ba.
Hướng đề tài thứ ba : “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử sụng vốn tại Công
ty CP XNK GS Việt Nam”, thuộc học phần Tài chính.

SV: Nguyễn Thị Thủy

14

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


KẾT LUẬN
Hiện nay, trong điều kiện hội nhập thế giới và đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường đang mở cửa có nhiều cạnh tranh như ở nước ta hiện nay thì muốn tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp không thể không tự hoàn thiện, cải tiến cả về phương thức
hoạt động sản xuất kinh doanh và về hiệu quả của công tác quản lý. Đóng góp một
phần vào hiệu quả quản lý đó là công tác hạch toán kế toán của Công ty. Nhận thức
được vai trò quan trọng đó của công tác hạch toán kế toán Công ty CP XNK GS Việt
Nam đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong việc tiến hành hạch toán
kế toán. Sau nhiều hoạt động, công tác hạch toán kế toán tại Công ty đã có những thay
đổi đáng kể theo chiều hướng hoàn thiện dần, đóng góp không nhỏ vào những thành

tựu mà công ty đã đạt được. Xong bên cạnh những kết qủa đó vẫn còn tồn tại một số ít
nhược điểm cần được khắc phục. Để đạt được mục tiêu phát triển ổn định, lâu dài và
mở rộng quy mô hoạt động theo phương hướng đã đề ra thì ban lãnh đạo Công ty cần
tiếp tục nâng cao hơn nữa công tác hạch toán kế toán nhằm cung cấp được những
thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
Qua thời gian thực tập tại Công ty CP XNK GS Việt Nam em đã trực tiếp được
làm công việc của một người làm công tác kế toán. Qua đó em đã có cơ hội vận dụng
những kiến thức đã được học trên giảng đường vào thực tiễn và đã mang lại cho em
những kiến thức vô cùng quý giá phục vụ cho công tác kế toán sau này.
Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn, những kiến thức thực tế còn non nớt
nên báo cáo thực tập còn nhiều sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của giáo viên
hướng dẫn và các cô chú, anh chị trong công ty để em có thể hoàn thành tốt hơn.
Em xin cảm ơn !

SV: Nguyễn Thị Thủy

15

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị


MỤC LỤC

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK GS VIỆT NAM...............................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP XNK GS Việt Nam...............1

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP XNK GS Việt Nam.......1
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.....................................................................1
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh...............................................1
1.4 - Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 và 2012...........3
PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY CP XNK GS VIỆT NAM....................................................................5
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP XNK GS Việt Nam..................................5
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................5
2.1.2.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.......................................................................6
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế..........................................................................8
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế..................8
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty CP XNK GS Việt Nam...8
2.2.3 Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty CP XNK GS Việt Nam...............................................................................................9
2.3.4 Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.............11
2.3.5 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ....................................11
PHẦN III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY.................................12
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................12
SV: Nguyễn Thị Thủy

iii

K7-HK1C1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị



3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 12
3.1.2. Hạn chế..............................................................................................................12
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị................................12
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 12
3.1.1.Hạn chế...............................................................................................................12
3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của doanh nghiệp.................................13
3.3.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 13
3.3.2. Hạn chế..............................................................................................................13
PHẦN IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP...................................................14
KẾT LUẬN.................................................................................................................15

SV: Nguyễn Thị Thủy

iv

K7-HK1C1



×