Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng công nghệ và kỹ thuật ô tô, bộ quốc phòng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN ĐỨC QUỲNH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ VÀ KỸ THUẬT Ô TÔ, BỘ QUỐC PHÒNG ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN ĐỨC QUỲNH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
VÀ KỸ THUẬT Ô TÔ, BỘ QUỐC PHÒNG ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành:
Mã số:

QUẢN LÝ GIÁO DỤC
60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN THUẦN


HÀ NỘI - 2013


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại Trƣờng Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội, Với tình cảm trân thành, tác giả luận văn xin đƣợc
bày tỏ lòng biết ơn tới:
- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên, Phòng Tổ chức –
Hành chính, các khoa, các trung tâm, thƣ viên và sự giảng dạy nhiệt tình của
các thầy giáo, cô giáo trong thời gian học tập và nghiên cứu.
- Ban giám hiệu, các phòng ban chức năng và các khoa của trƣờng Cao
đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô đã tạo mọi điều kiện để tôi đƣợc tham gia
khóa học này.
- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những ngƣời luôn sát cánh động viên
và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của TS Phạm Văn Thuần ngƣời đã
hết lòng chỉ bảo, động viên và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn để tác giả có thể hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận văn khó tránh khỏi
những hạn chế và khiếm khuyết. Tác giả mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và đóng
góp ý của thầy cô và đồng nghiệp để luận văn thêm hoàn thiện.
Hà Nội, tháng năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TRẦN ĐỨC QUỲNH

1


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN


TT

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

1

BCH-TW

Ban chấp hành Trung ƣơng

2

BGH

Ban giám hiệu

3

CNH.HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

4

CBGV

Cán bộ giảng viên


5

ĐH-CĐ

Đại học, cao đẳng

6

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

7

GD-ĐT

Giáo dục, đào tạo

8

GDQP-AN

Giáo dụcQuốc phòng – An ninh

9

GS. TSKH

Giáo sƣ. Tiến sĩ khoa học


10

GV

Giảng viên

11

HSSV

Học sinh sinh viên

12

NCKH

Nghiên cứu khoa học

13

KT-XH

Kinh tế, xã hội

14

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


2


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÊN SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

TRANG

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý

14

Sơ đồ 1.2: Mô hình phát triển nguồn nhân lực theo Leonar Nadler

16

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ nhân cách của đội ngũ giảng viên trong trƣờng cao đẳng

22

Sơ đồ 1.4: Những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của đội ngũ giảng viên

27

Sơ đồ 1.5: Các khâu của quá trình phát triển nhân sự

30

Bảng 1.1: Phân biệt khái niệm thuật ngữ


35

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô

46

Bảng 2.1: Bảng thống kê quy mô đào tạo năm 2013

47

Bảng 2.2: Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục

49

Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ giảng viên, giáo viên

49

Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả đánh giá của HSSV về phẩm chất chính trị,
đạo đức của đội ngũ giảng viên nhà Trƣờng.
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ về phâm chất chính trị,
đạo đức của đội ngũ giảng viên nhà Trƣờng.

51

51

Bảng 2.6: Bảng thống kê chất lƣợng đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên


52

Bảng 2.7: Bảng thống kê trình độ nghiệp vụ sƣ phạm

53

Bảng 2.8: Bảng thống kê trình độ ngoại ngữ và tin học

54

Bảng 2.9: Bảng thống kê cơ cấu về trình độ học vấn của đội ngũ
giảng viên tính đến tháng 9 năm 2013
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu thị cơ cấu về trình độ học vấn của đội ngũ
giảng viên nhà trƣờng tính đến tháng 9 năm 2013
Bảng 2.10: Bảng thống kê đội ngũ giảng viên chia theo giới tính

3

55

55
56


TÊN SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Biểu đồ 2.2: Phân loại giới tính đội ngũ giảng viên của Trƣờng
đến tháng 9/2013
Bảng 2.11: Bảng thống kê độ tuổi của đội ngũ cán bộ, giảng
viên nhà trƣờng

Biểu đồ 2.3: Biểu đồ phân loại độ tuổi nghề của cán bộ, giảng viên
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ phân loại độ tuổi đời của cán bộ, giảng
viên
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp về kết quả khảo sát công tác giáo dục
tuyên truyền đội ngũ giảng viên của nhà trƣờng
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp về công tác phát triển đội ngũ giảng viên
của nhà trƣờng

TRANG

56

56
57
57

59

60

Bảng 2.14: Bảng tổng hợp về công tác tuyển chọn đội ngũ giảng viên
62

của nhà trƣờng
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp về sử dụng đội ngũ giảng viên của nhà trƣờng
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp về công tác đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ
giảng viên của nhà trƣờng
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp về đánh giá đội ngũ giảng viên của nhà trƣờng
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp về việc thực hiện chế độ chính sách đãi
ngộ đội ngũ giảng viên của nhà trƣờng


63
63
65
66

Bảng 3.1 Nhận thức về sự cần thiết của các biện pháp đã nêu

95

Bảng 3.2: Nhận thức về tính khả thi của các biện pháp

96

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh tính khả thi và tính cấp thiết của các biện
pháp

4

97


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.......................................................................................................i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt...........................................................ii
Bảng biểu, sơ đồ.............................................................................................iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT .................... 13
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề ............................................................. 13

1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 14
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực ............................. 14
1.2.2. Đội ngũ, giảng viên, đội ngũ giảng viên ............................................... 20
1.2.3. Phát triển đội ngũ giảng viên ................................................................ 22
1.3. Các chủ trƣơng, chính sách xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ..... 23
1.3.1. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ... 23
1.3.2. Các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc và Quân đội về xây
dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ................................................................ 24
1.4. Những yêu cầu cơ bản về phát triển ĐNGV của trƣờng cao đẳng .......... 24
1.4.1. Trƣờng Cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân............................ 24
1.4.2. Số lƣợng đội ngũ giảng viên ................................................................. 25
1.4.3. Chất lƣợng đội ngũ giảng viên .............................................................. 25
1.4.4. Cơ cấu đội ngũ giảng viên .................................................................... 29
1.5. Vai trò của việc phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng .............. 31
1.6. Nội dung phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng ........................ 33
1.6.1. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên ................................ 34
1.6.2. Tuyển dụng giảng viên .......................................................................... 35
1.6.4. Đánh giá đội ngũ giảng viên ................................................................. 36
1.6.5. Đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên ............................................. 39
1.6.6. Chính sách và các điều kiện đảm bảo cho công tác phát triển ĐNGV . 40
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát triển đội ngũ giảng viên ............ 42
1.6.1. Những yếu tố khách quan ..................................................................... 42
1.6.2. Những yếu tố chủ quan ......................................................................... 43
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 45
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CỦATRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT Ô TÔ, BỘ
QUỐC PHÒNG ............................................................................................... 46
2.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô .................. 46
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 46
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 47

2.1.3. Tổ chức bộ máy của Nhà trƣờng ........................................................... 49
2.1.4. Hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trƣờng ................. 51

5


2.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô
tô ...................................................................................................................... 52
2.2.1. Thực trạng về số lƣợng ......................................................................... 52
2.2.2. Thực trạng về chất lƣợng ...................................................................... 54
2.2.3. Thực trạng về cơ cấu ............................................................................. 58
2.3. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giảng viên của trƣờng Cao đẳng
Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô ............................................................................ 63
2.3.1. Công tác giáo dục tuyên truyền đội ngũ giáo viên ............................... 63
2.3.2. Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên ................................................ 64
2.3.3. Tuyển chọn đội ngũ giảng viên ............................................................. 65
2.3.4. Sử dụng đội ngũ giảng viên .................................................................. 67
2.3.5. Đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên ............................................. 67
2.3.6. Đánh giá đội ngũ giảng viên ................................................................. 68
2.3.7. Chế độ chính sách đãi ngộ đội ngũ giảng viên ..................................... 70
2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên ................... 71
2.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 71
2.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 72
2.4.3. Cơ hội .................................................................................................... 72
2.4.4. Thách thức ............................................................................................. 73
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 74
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CỦA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT Ô TÔ, BỘ QUỐC
PHÒNG ĐẾN NĂM 2020 .............................................................................. 75
3.1. Định hƣớng phát triển đội ngũ giảng viên của trƣờng Cao đẳng Công

nghệ và Kỹ thuật Ô tô ..................................................................................... 75
3.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 75
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 75
3.1.3. Mục tiêu phát triển ĐNGV Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô
tô đến năm 2020 .............................................................................................. 76
3.2. Nguyên tắc đề ra các biện pháp ............................................................... 78
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 78
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 78
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 79
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 79
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững ...................................................... 80
3.3. Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên của trƣờng Cao đẳng Công nghệ
và Kỹ thuật Ô tô đến năm 2020 ...................................................................... 80
3.3.1. Tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về vai trò quan trọng
của đội ngũ giảng viên trong việc phát triển Nhà trƣờng ............................... 80
3.3.2. Quy hoạch đội ngũ giảng viên Nhà trƣờng đến năm 2020 ................... 82
3.3.3. Đổi mới công tác tuyển chọn đội ngũ giảng viên ................................. 85
3.3.4. Đổi mới công tác sử dụng đội ngũ giảng viên ...................................... 87
3.3.5. Đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên theo quy hoạch ................... 89

6


3.3.6. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá và sàng lọc đội ngũ giảng viên. ... 92
3.3.7. Xây dựng chính sách đãi ngộ đội ngũ giảng viên. ................................ 95
3.3.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 98
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 98
3.4.2. Khảo nghiệm tính khả thi. ................................................................... 100
Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 103

1. Kết luận ..................................................................................................... 103
2. Kiến nghị ................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 106
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 109

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất
nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Chiến lƣợc phát triển
kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hƣớng: "Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến
lược”.
Phát triển giáo dục là nền tảng, nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển xã hội. Đội ngũ giảng
viên có một vai trò vô cùng quan trọng để làm cho giáo dục thực hiện đƣợc sứ
mệnh cao cả nhƣ Hồ Chủ Tịch đã từng nói: “Không có Thầy thì không có
giáo dục” điều đó chứng tỏ rằng quản lý đội ngũ giảng viên là yêu cầu cấp
thiết, là yếu tố cơ bản có ý nghĩa quyết định trong chiến lƣợc phát triển giáo
dục. Công tác phát triển đội ngũ giảng viên đảm bảo đủ về số lƣợng, hợp lý
về cơ cấu, chuẩn về chất lƣợng đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng
cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục là giải pháp trọng tâm có tính sống còn
của Nhà trƣờng. Công tác phát triển đội ngũ giảng viên của Nhà trƣờng là yếu

tố mang tính chiến lƣợc quyết định đến sự phát triển của nhà trƣờng.
Trƣớc yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong thời kỳ
mới, việc nâng cao chất lƣợng tổng hợp, sức chiến đấu của Quân đội đang là
một đòi hỏi cấp thiết. Để đáp ứng yêu cầu trên, Nghị quyết 86/ĐUQSTW đã
chỉ ra một trong những nhiệm vụ và giải pháp quan trọng cần thực hiện trong
thời gian tới là “ Trên cơ sở tổ chức biên chế quân đội, tập trung chấn chỉnh tổ
chức hệ thống nhà trƣờng quân đội ổn định về nhiệm vụ ngành nghề, lƣu

8


lƣợng đào tạo, bậc học, trình độ đào tạo; bảo đảm vững chắc khả năng đào
tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; lấy nhà
trƣờng là nơi dự trữ cán bộ, sẵn sàng mở rộng lực lƣợng khi cần thiết”. Đồng
thời “ Xây dựng đội ngũ nhà giáo quân đội có phẩm chất chính trị và đạo đức
cách mạng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn về chất lƣợng là một
trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của lãnh đạo, chỉ huy các cấp, các
ngành trong Quân đội”.
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô là cơ sở giáo dục đại học
công lập thuộc Tổng cục kỹ thuật – Bộ Quốc phòng có chức năng nhiệm vụ
đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, nhân viên chuyên môn kỹ
thuật các ngành công nghệ, kỹ thuật cho toàn quân; tham gia đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; tổ
chức nghiên cứu khoa học – công nghệ phục vụ cho đào tạo. Sản phẩm của
nhà trƣờng đã và đang góp phần nâng cao chất lƣợng kỹ thuật quân sự và
đƣợc xã hội đánh giá cao, kết quả này phụ thuộc phần lớn vào chất lƣợng đội
ngũ giảng viên của nhà trƣờng.
Thực tiễn cho thấy, trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô đƣợc
thành lập ngày 18/4/2012 trên cơ sở trƣờng Trung cấp Kỹ thuật Xe – Máy
theo Quyết định số: 1510/QĐ – BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo; vấn đề

xây dựng đội ngũ giảng viên của Nhà trƣờng mặc dù đã đƣợc lãnh đạo, chỉ
huy các cấp quan tâm và coi đó là một trong những nội dung, biện pháp để
nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo của nhà trƣờng. Tuy nhiên, đội ngũ
giảng viên cơ hữu của nhà trƣờng tuy đông về số lƣợng và trình độ học vấn
tƣơng đối cao nhƣng mất cân đối, mà chỉ tập trung chủ yếu là ngành công
nghệ ô tô, còn các ngành khác nhƣ: Kế toán, Điện-điện tử ... còn thiếu nhiều
và nhà trƣờng chƣa có kinh nghiệm đào tạo đối tƣợng này. Công tác bồi
dƣỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên ở các khoa và
ở các Tiểu đoàn chƣa nhiều, có một số nội dung còn hạn chế, cơ cấu độ tuổi
không đồng đều dẫn tới khả năng thiếu hụt đội ngũ giảng viên trong thời gian

9


tới, nhất là khi nhiệm vụ đào tạo của nhà trƣờng ngày càng tăng. Với những
lý do trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển đội ngũ giảng viên trường Cao
đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô, Bộ Quốc phòng đến năm 2020” để nghiên
cứu. Đây là vấn đề có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn phát triển đội ngũ
giảng viên trƣờng cao đẳng, đại học trong và ngoài Quân đội, đề xuất các biện
pháp phát triển đội ngũ giảng viên nhằm góp phần nâng cáo chất lƣợng giáo
dục – đào tạo ở trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô – Bộ Quốc
phòng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên
ở trƣờng Cao đẳng Cộng nghệ và Kỹ thuật.
3.2. Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giảng
viên ở trƣờng Cao đẳng Cộng nghệ và Kỹ thuật ô tô – Bộ Quốc phòng.
3.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên ở trƣờng Cao

đẳng Cộng nghệ và Kỹ thuật ô tô – Bộ Quốc phòng.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô – Bộ
Quốc phòng.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giảng viên của trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ
thuật ô tô – Bộ Quốc phòng.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài khảo sát đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, HSSV của trƣờng
Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô – Bộ Quốc phòng nhƣ sau:
- 100/ 212 giảng viên trong toàn trƣờng

10


- 50/65 cán bộ quản lý các phòng, Tiểu đoàn quản lý học viên
- 400 HSSV nhà trƣờng
Các số liệu điều tra, khảo sát sử dụng để nghiên cứu tính từ năm 2009
đến 2013.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô mới đƣợc thành lập trên
cơ sở Trƣờng Trung cấp kỹ thuật Xe-Máy – Bộ Quốc phòng, song công tác
phát triển đội ngũ giảng viên đã có nhiều cố gắng và đã đạt đƣợc những kết
quả khả quan. Tuy nhiên đứng trƣớc yêu cầu phát triển nhà trƣờng, đội ngũ
giảng viên còn nhiều bất cập. Nếu phân tích rõ đƣợc nguyên nhân những bất
cập của đội ngũ giảng viên, đề ra đƣợc các biện pháp phát triển đội ngũ giảng
viên phù hợp với sự phát triển nhà trƣờng thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng đội
ngũ giảng viên của nhà trƣờng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thực hiện việc thu thập nghiên cứu tài liệu; phân tích tổng hợp, hệ thống
hóa, khái quát hóa các tài liệu về giáo dục – đào tạo, đặc biệt những tài liệu
liên quan đến xây dựng đội ngũ giáo viên; nghiên cứu kế hoạch phát triển đội
ngũ cán bộ, giáo viên của nhà trƣờng, các văn bản hƣớng dẫn của cấp trên về
giáo dục – đào tạo.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục các cấp trong nhà trƣờng; hoạt động giảng dạy và hoạt động
nghiên cứu, học tập của đội ngũ giảng viên để rút ra những kết luận về nội
dung nghiên cứu.
* Phƣơng pháp điều tra: Điều tra xã hội học (400 HV), cán bộ quản lý
giáo dục và giảng viên (150 ngƣời ) tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ

11


thuật Ô tô để làm cơ sở đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đề xuất
biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên của nhà trƣờng.
* Phƣơng pháp tổng kết thực tiễn: Nghiên cứu các báo cáo tổng kết năm
học của các khoa giáo viên, Tiểu đoàn quản lý học viên và của nhà trƣờng,
kết quả phát triển đội ngũ giáo viên qua các giai đoạn phát triển của nhà
trƣờng nhằm đúc rút thành những kinh nghiệm về quản lý đội ngũ giảng viên
ở trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô – Bộ Quốc phòng.
* Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến của một số nhà khoa học, giảng
viên, cán bộ quản lý có bề dày kinh nghiệm về một số vấn đề lý luận và thực
tiễn có liên quan đến việc nghiên cứu đề tài.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên ở các Trƣờng
Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên của Trƣờng Cao
đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô – Bộ Quốc phòng.
Chƣơng 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên của Trƣờng Cao
đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô – Bộ Quốc phòng đến năm 2020.

12


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề
Giáo dục đào tạo đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn nhân lực
có chất lƣợng cao – những con ngƣời có phẩm chất đạo đức, có năng lực
chuyên môn, có kỹ năng tiếp cận, vận hành, ứng dụng các tiến bộ khoa học,
công nghệ trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc.
Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy CNH, HĐH, là điều kiện phát huy nguồn nhân lực – yếu tố cơ bản
phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Mục tiêu đến năm
2020 đất nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại
hóa, ngành giáo dục cần phát triển mạnh mẽ phục vụ đắc lực mục tiêu đó.
Triển khai chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về việc
xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý . Các cơ sở
đào tạo đã chỉ đạo thực hiện một cách nghiêm túc công tác xây dựng, phát
triển đội ngũ giáo viên và đều nhận thấy đây là một hoạt động quan trọng
hàng đầu, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nhà trƣờng.
Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên còn đƣợc thể hiện dƣới góc độ quản lý
giáo dục ở cấp độ vi mô và vĩ mô. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội ngũ

giáo viên dƣới góc độ quản lý

giáo dục theo ngành, bậc học đã đƣợc thực

hiện. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu của một số tác giả nhƣ: Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí hay Trần Khánh Đức với “ Chính sách quốc
gia về phát triển đội ngũ giảng viên đại học Việt Nam” và đề tài “ Phát triển
đội ngũ giảng viên trường cao đẳng xây dựng công trình đô thị - Bộ xây
dựng” của tác giả Mai Xuân Trƣờng, đăng trên tạp chí khoa học và công
nghệ, đại học Đà Nẵng ...
Trong những năm gần đây, nhiều luận văn tốt nghiệp đã đề cập đến
nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhân sự trong giáo dục, trong

13


đó có vấn đề phát triển đội ngũ giảng viên. Có thể kể đến một số tác giả nhƣ:
tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Lan, nghiên cứu về “ Phát triển đội ngũ giảng viên
tại viện Đại học mở Hà Nội giai đoạn hiện nay”; nghiên cứu của tác giả
Hoàng Văn Thao về “ Phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng công
nghệ Hà Nội giai đoạn 2011-2015”; nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn
Đƣờng về “ Phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học kỹ thuật-Hậu cần
Công an nhân dân” ...
Sau khi tìm hiểu các nghiên cứu trên có thể đƣa ra một số nhận xét cơ
bản nhƣ sau:
- Các nghiên cứu về đội ngũ giáo viên đƣợc nhiều cơ sở giáo dục và đào
tạo quan tâm, đặc biệt đƣợc quan tâm trên phƣơng diện quản lý giáo dục
- Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ giảng viên đƣợc tập trung vào hai
mặt chính: Nghiên cứu ở cấp đào tạo và nghiên cứu ở các cơ sở giáo dục.
- Chƣa có nghiên cứu cụ thể về phát triển đội ngũ giảng viên ở trƣờng

cao đẳng công nghệ kỹ thuật trong các nhà trƣờng Quân đội.
Nhƣ vậy, nghiên cứu về “Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao
đẳng công nghệ và Kỹ thuật Ô tô – Bộ Quốc phòng đến năm 2020” là vấn
đề mới, cần đƣợc nghiên cứu một cách cụ thể.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực
1.2.1.1. Quản lý
Hiện nay vẫn tồn tại khá nhiều những khái niệm, định nghĩa về quản lý.
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng “ Hoạt
động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (
người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
vận hành và đạt được mục đích đề ra” [7]
Trong cuốn “ khoa học tổ chức và quản lý” của các tác giả: Đặng Quốc
Bảo, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Quốc Chí cho rằng: “Hoạt động quản lý

14


nhằm làm cho hệ thống vận động theo mục đích đặt ra, tiến đến trạng thái có
chất lượng mới”
Tác giả Đặng Quốc Bảo tổng thuật: Quản lý thực chất là “Nắm” và
“Buông”. Trong “Năm” có “Buông”, trong “Buông” có “Nắm”. Muốn “Nắm”
thì phải “Buông”, “ Buông” để “Nắm”, chỉ “Nắm” cái gì cần “Nắm”, chỉ
“Buông” cái gì cần “Buông”.
Khi nghiên cứu về cơ sở khoa học quản lý, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc
cho rằng: “ Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận
dụng các hoạt động ( chức năng ) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo ( lãnh đạo)
và kiểm tra” [22, tr.09]
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, song có thể khái quát: Quản lý là những
tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý

nhằm đảm bảo cho sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với quy luật
khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ
hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể quản lý.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng “ Khi bàn về hoạt động quản lý,
chúng ta cần tìm hiểu người quản lý phải làm gì – cũng chính là tìm hiểu các
chức năng quản lý” [22, tr.103]. Tác giả cho rằng chức năng quản lý bao gồm
bốn chức năng cơ bản sau: Chức năng kế hoạch hoá, chức năng tổ chức, chức
năng lãnh đạo và chức năng kiểm tra.
- Lập kế hoạch: Bao gồm việc xác định sứ mệnh, nhiệm vụ, dự báo xu
hƣớng trong tƣơng lai của tổ chức trên cơ sở thu thập và phân tích các thông tin
và điều kiện thực tế của tổ chức. Từ đó, xác định các mục tiêu, các kế hoạch
mang tính chiến lƣợc, chiến thuật dựa trên việc tính toán về điều kiện thực tế
các nguồn lực của tổ chức và xây dựng các giải pháp thực hiện. Thực chất của
việc lập kế hoạch là xác định mục tiêu của tổ chức và cách thức hoạt động, thực
hiện của tổ chức để đặt đƣợc mục tiêu đó trong điều kiện nhất định.
- Tổ chức: Chức năng này đƣợc xem nhƣ là công cụ của quản lý và có ý
nghĩa quan trọng nhất trong hoạt động quản lý. Hoạt động quản lý có đạt

15


đƣợc mục tiêu hay không, có thực hiện đƣợc kế hoạch hoặc không thì công
tác tổ chức giữ vai trò quyết định.
Tổ chức là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và các
nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt đƣợc các mục tiêu
của tổ chức một cách có hiệu quả. Ứng với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi
cấu trúc của tổ chức của đơn vị cũng khác nhau. Ngƣời quản lý cần lựa chọn
cấu trúc tổ chức phù hợp với những mục tiêu và nguồn lực hiện có. Quá trình
đó còn gọi là thiết kế tổ chức.
Công tác tổ chức còn đƣợc hiểu nhƣ là việc nhóm gộp các hoạt động cần

thiết để đạt đƣợc các mục tiêu, là việc giao nhỏ mỗi nhóm cho một ngƣời
quản lý với quyền hạn cần thiết để giám sát nó và là việc tạo điều kiện cho sự
liên kết ngang và dọc trong cơ cấu của tổ chức. Một cơ cấu tổ chức cần phải
đƣợc thiết kế để chỉ rõ ra rằng, ai sẽ làm việc gì và ai chịu trách nhiệm về
những kết quả nào, để loại bỏ những trở ngại đối với việc thực hiện do sự
nhầm lẫn và không chắc chắn trong việc phân công công việc gây ra và tạo
điều kiện cho các mạng lƣới ra quyết định, liên lạc phản ảnh và hỗ trợ cho các
mục tiêu của tổ chức.
- Lãnh đạo: Việc thống nhất một đƣờng lối hành động mà mọi bộ phận
của tổ chức phải tuân theo nhằm hoàn thành các mục tiêu cần thiết. Tuy
nhiên, để thực hiện đƣợc mục tiêu này thì chức năng lãnh đạo của nhà quản lý
phải đƣợc thực hiện một cách có hiệu quả. Đó là quá trình điều hành, điều
khiển, tác động, huy động và giúp đỡ những cán bộ, nhân viên dƣới quyền
thực hiện những nhiệm vụ đƣợc phân công. Hoạt động lãnh đạo là làm việc
với con ngƣời một cách khái quát, lãnh đạo đƣợc xác định nhƣ là sự tác động,
nhƣ một nghệ thuật hay một quá trình tác động đến con ngƣời sao cho họ sẽ
tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Một
cách lý tƣởng, mọi ngƣời cần đƣợc khuyến khích để phát triển không chỉ sự
tự nguyện làm việc mà còn tự nguyện làm việc với sự sốt sắng và tin tƣởng,

16


sự sốt sắng và sự nhiệt tình, nghiêm chỉnh và chăm chú trong thực hiện công
việc, sự tin tƣởng, thể hiện kinh nghiệm và khả năng kỹ thuật.
Lãnh đạo là chỉ dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi trƣớc. Các nhà lãnh đạo
hành động để giúp một nhóm đạt đƣợc các mục tiêu với sự vận dụng tối đa
các khả năng của nhóm. Họ không đứng đằng sau nhóm để đẩy và thúc giục
mà họ đặt mình trƣớc nhóm đó khi tạo điều kiện cho sự tiến bộ và động viên
nhóm hoàn thành các mục tiêu.

- Kiểm tra: Đối với hoạt động quản lý thì kiểm tra, đánh giá là khâu quan
trọng, then chốt giúp nhà quản lý đánh giá đƣợc kết quả thực hiện mục tiêu kế
hoạch trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn theo quy định. Mặt khác, kiểm tra
đánh giá cũng giúp cho các nhà quản lý phát hiện đƣợc những hạn chế của hệ
thống để kịp thời điều chỉnh hoạt động và trong những trƣờng hợp cần thiết
có thể phải điều chỉnh cả mục tiêu để thông qua việc điều chỉnh kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo để hoạt động quản lý đạt đƣợc mục tiêu quản lý.
Kiểm tra là đo lƣờng và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm để đảm bảo rằng, các
mục tiêu của tổ chức và các kế hoạch vạch ra để đạt tới các mục tiêu này đã,
đang đƣợc hoàn chỉnh. Nhƣ vậy, kiểm tra là chức năng của mọi nhà quản lý.
Ngƣời quản lý phải kiểm tra các hoạt động của đơn vị về việc thực hiện
các mục tiêu đề ra. Có ba yếu tố cơ bản của công tác kiểm tra:
+ Xây dựng các tiêu chuẩn
Các tiêu chuẩn là các chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ, chúng là những điểm
đƣợc lựa chọn trong toàn bộ chƣơng trình kế hoạch, mà tại đó những phép đo
về việc thực hiện nhiệm vụ sẽ đƣợc tiến hành nhằm cung cấp cho những
ngƣời quản lý những dấu hiệu sao cho những công việc sẽ diễn ra mà họ
không cần phải quan sát mọi bƣớc trong việc thực hiện kế hoạch.
Có nhiều loại tiêu chuẩn, trong đó tốt nhất là các đích hoặc các mục tiêu,
đƣợc thể hiện dƣới dạng số lƣợng hoặc chất lƣợng, đƣợc thiết lập một cách
thƣờng xuyên trong hệ thống hoạt động tốt, theo cách quản lý bằng mục tiêu.
+ Đo lƣờng việc thực hiện

17


Việc đo lƣờng sự thực hiện nhiệm vụ dựa theo các tiêu chuẩn để có thể
phát hiện đƣợc những sai lệch.
Nếu các tiêu chuẩn đƣợc vạch ra một cách thích hợp và nếu các phƣơng
tiện có khả năng để xác định một cách chính xác rằng các cấp dƣới đang làm

gì, thì việc đánh giá sự thực hiện thực tế là việc tƣơng đối dễ dàng.
Nếu có sự sai lệch thì cần điều chỉnh hoạt động. Trong trƣờng hợp cần
thiết có thể điều chỉnh mục tiêu.
+ Điều chỉnh các sai lệch
Các nhà quản lý tiến hành đo lƣờng kết quả thực hiện, so sánh kết quả
đo lƣờng này với các tiêu chuẩn, rồi xác định và phân tích những sai lệch.
Nhƣng sau đó, để thực hiện những sự điều chỉnh cần thiết, họ phải đƣa ra một
chƣơng trình cho hoạt động điều chỉnh và thực hiện chƣơng trình này nhằm đi
tới kết quả mong muốn.
Kế hoạch hóa

Kiểm tra,
đánh giá

Thông tin
quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là quản lý quá trình hình thành và phát
triển nhân cách con ngƣời trong các chế độ chính trị, xã hội khác nhau mà
trách nhiệm là của nhà nƣớc và hệ thống đa cấp của ngành giáo dục từ trung
ƣơng cho đến địa phƣơng.
Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của bộ máy quản lý giáo dục
đến hoạt động giáo dục nhằm đƣa hoạt động giáo dục đạt đến kết quả mong
đợi. Quan hệ căn bản của hoạt động quản lý giáo dục là quan hệ của ngƣời


18


quản lý với ngƣời dạy và ngƣời học trong hoạt động giáo dục. Các mối quan
hệ khác biểu hiện trong mối quan hệ giữa các cấp bậc quản lý, giữa ngƣời với
ngƣời, giữa con ngƣời với cơ sở vật chất và điều kiện phục vụ giáo dục.
Quản lý giáo dục là sự vận dụng khoa học quản lý vào hoạt động giáo
dục để thực hiện mục tiêu giáo dục nhƣ mong muốn. Quan niện về quản lý
giáo dục cũng đƣợc hiểu theo nhiều hƣớng khác nhau:
Khi nghiên cứu về giáo dục, tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “ Quản lý
giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực
lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xã hội” [3, tr. 8]
Đồng thời tác giả Nguyễn Ngọc Quang khi nghiên cứu về Quản lý giáo
dục quan niệm: “ Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà mục tiêu là điểm hội tụ là quá
trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng mới về chất” [24, tr. 35]
Từ những khái niệm khác nhau về quản lý giáo dục ta có thể khái quát:
Quản lý giáo dục là quá trình tác động có định hướng của nhà quản lý giáo
dục trong việc vận dụng nguyên lý, phương pháp chung nhất của khoa học
nhằm đạt được những mục tiêu đề ra.
Có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực
lƣợng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục và hình thành nhân cách
cho thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Trong hoạt động giáo dục, con ngƣời giữ vai trò trung tâm, họ vừa là chủ
thể vừa là khách thể quản lý. Mọi tác động của quản lý giáo dục đều hƣớng vào

việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ. Do đó, một lần nữa phải khảng
định rằng, con ngƣời là nhân tố quan trọng nhất trong quản lý giáo dục.
1.2.1.3. Quản lý nguồn nhân lực

19


Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “ Quản lý nhân lực là quá
trình phát triển công tác quản lý nhân lực sao cho tổ chức hay hệ thống đạt
tới một trình độ mới về chất, trong đó nhân lực của tổ chức có đủ năng lực và
điều kiện đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ mới ở mức độ cao hơn” [22, tr.
234]. Các yếu tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực là: Giáo dục - đào tạo
con ngƣời, sử dụng tiềm năng con ngƣời, tạo môi trƣờng làm việc và đãi ngộ
thỏa đáng để con ngƣời đƣợc phát triển. Trong đó giáo dục - đào tạo đƣợc coi
nhƣ là cơ sở để sử dụng con ngƣời có hiệu quả và để mở rộng cải thiện môi
trƣờng làm việc.
Khái niệm phát triển nguồn nhân lực đƣợc hiểu đầy đủ hơn trong

ý

tƣởng quản lý nguồn nhân lực của Leonar Nadler ( Hoa Kỳ) vào năm 1980,
thể hiện qua sơ đồ sau:
Phát triển
Nguồn nhân lực

Giáo dục và đào tạo

- Giáo dục, đào tạo
- Bồi dƣỡng
- Tự bồi dƣỡng


Sử dụng tiềm năng của
nguồn nhân lực

Tạo môi trƣờng thuận
lợi cho nhân lực PT

- Tuyển dụng
- Bố trí, sử dụng
- Đánh giá
- Đề bạt
- Sàng lọc

- Môi trƣờng làm việc
- Môi trƣờng sống
- Môi trƣờng pháp lý
- Các chính sách đãi
ngộ

Sơ đồ 1.2. Mô hình phát triển nguồn nhân lực theo Leonar Nadler
Hiểu một cách tổng quát, phát triển nguồn nhân lực về cơ bản là làm gia tăng giá
trị cho con ngƣời trên các mặt nhƣ đạo đức, trí tuệ, kỹ năng, tâm hồn, thể lực...
1.2.2. Đội ngũ, giảng viên, đội ngũ giảng viên
* Đội ngũ:

20


Đội ngũ là tập hợp ngƣời cùng mục đích, có sự xắp xếp nhất định, làm việc
theo sự phân công hay theo một kế hoạch, đƣợc gắn bó với nhau bởi các lợi

ích về vật chất và tinh thần.
* Giảng viên:
Điều 70 Luật giáo dục xác định [26, tr. 109]:
- Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các nhà
trƣờng hoặc cơ sở giáo dục khác.
- Nhà giáo ở các cơ sở giáo dục đại học và sau đại học gọi là giảng viên.
Nhƣ vậy, giảng viên là những ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong các trƣờng đại học, cao đẳng.
* Đội ngũ giảng viên:
Từ các khái niệm đội ngũ, khái niệm về giảng viên, có thể hiểu: Đội ngũ
giảng viên là tập hợp các nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục và nghiên
cứu khoa học ở các trƣờng đại học và cao đẳng; họ đƣợc tổ chức thành một lực
lƣợng, cùng chung nhiệm vụ là thực hiện mục tiêu giáo dục đề ra cho các cơ sở
giáo dục đó. Đội ngũ giảng viên là lực lƣợng tham gia trực tiếp vào quá trình
giáo dục đại học nhằm đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, bồi dƣỡng, phát
triển nhân tài cho đất nƣớc. Họ gắn bó với nhau thông qua lợi ích vật chất và
tinh thần trong khuôn khổ quy định của pháp luật và thể chế chính trị xã hội.
Từ những nghiên cứu trên, có thể quan niệm: Đội ngũ giảng viên ở
trƣờng đại học là tập thể những cán bộ sƣ phạm đƣợc tổ chức biên chế theo
các khoa, bộ môn với một số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu hợp lý nhằm thực hiện
nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học theo chức năng nhiệm vụ.
Để tạo thành đội ngũ trƣớc hết phải có một số lƣợng giáo viên nhất định.
Việc xác định số lƣợng giáo viên cần thiết phải xuất phát từ nhiệm vụ dạy
học, việc tổ chức lao động sƣ phạm của mỗi nhà trƣờng và các quy định của
cấp Bộ, ngành.
Chất lƣợng đội ngũ giảng viên đƣợc thể hiện trƣớc hết là chất lƣợng của
từng cá nhân giảng viên. Đó là phẩm chất của ngƣời giảng viên thể hiện ở thế

21



giới quan khoa học, niềm tin lý tƣởng giáo dục, phẩm chất đạo đức cách mạng
và phẩm chất nghề nghiệp.
Năng lực sƣ phạm thể hiện ở việc làm chủ kiến thức, các năng lực tổ chức
giao tiếp trong quá trình dạy học và giáo dục, năng lực nghiên cứu khoa học.
Tuy nhiên, chất lƣợng đội ngũ giảng viên không chỉ là sự cộng lại của
các phẩm chất cá nhân của mỗi giảng viên mà là tổng hòa các phẩm chất ấy,
thể hiện ở những đặc trƣng của một tập thể sƣ phạm, khoa học mạnh.
Nhƣ vậy, để đội ngũ giảng viên có chất lƣợng cao phải có cơ cấu hợp lý,
bao gồm về cơ cấu về chuyên ngành, độ tuổi, thâm niên giảng dạy, trình độ
học vấn, loại hình đào tạo. Đây là một nội dung quan trọng liên quan đến việc
xác định biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên các trƣờng đại học.
1.2.3. Phát triển đội ngũ giảng viên
1.2.3.1. Phát triển
Trong triết học, theo phép biện chứng duy vật “ phát triển” là khái niệm
dùng để “ Khái quát quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn” . Trong quá trình phát triển của sự
vật hiện tƣợng chuyển hóa sang chất mới, cao hơn; làm cho cơ cấu tổ chức,
phƣơng thức vận động và chức năng của sự vật ngày càng hoàn thiện hơn.
Phát triển đƣợc hiểu là sự thay đổi, chuyển biến để tạo ra cái mới theo
hƣớng tích cực, tốt hơn hay nói cách khác phát triển là nói xu hƣớng đi lên
của sự vật, hiện tƣợng để ngày càng hoàn thiện hơn. Phát triển còn là sự biến
đổi kế tiếp của sự vật, hiện tƣợng qua các giai đoạn khác nhau. Quá trình đó
chính là quá trình thay đổi về lƣợng dẫn đến thay đổi về chất, cấu trúc của sự
vật hiện tƣợng.
Phát triển là một quá trình nội tại, là bƣớc chuyển hoá từ thấp đến cao,
trong cái thấp đã chứa đựng dƣới dạng tiềm năng những khuynh hƣớng dẫn
đến cái cao, còn cái cao là cái thấp đã phát triển. Phát triển là quá trình tạo ra
sự hoàn thiện của cả tự nhiên và xã hội. Phát triển có thể là một quá trình hiện
thực nhƣng cũng có thể là một tiềm năng của sự vật hiện tƣợng.


22


1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên là bộ phận cấu thành trong đội ngũ nhà giáo đƣợc
qui định trong luật Giáo dục năm 2005 và luật sửa đổi bổ sung năm 2009.
Công tác giáo dục nghề nghiệp có những đặc thù riêng, do đó phát triển đội
ngũ giảng viên đƣợc hiểu là làm cho đội ngũ giảng viên có sự thay đổi về số
lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng; thực chất là có sự thay đổi đội ngũ giảng viên cả
về chất và lƣợng để đáp ứng nhu cầu vừa tăng qui mô, nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả trong giai đoạn mới.
1.3. Các chủ trƣơng, chính sách xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo
1.3.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo
Nhà giáo dục học vĩ đại Cô - man - xki đã từng nói “ Dƣới ánh mặt trời,
không có nghề nào cao quí hơn nghề dạy học”, Chủ tịch Hồ Chí Minh tự khẳng
định: “ Không có thầy thì không có giáo dục...không có cán bộ thì không nói gì
đến kinh tế - văn hóa” [28]. Trong thời hội nhập, những vấn đề về chất lƣợng
giáo dục, đạo đức ngƣời giáo viên đặt ra vấn đề cần suy nghĩ và hành động.
Chúng ta nhận thấy tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về giáo dục là rất rõ và thấu đáo.
“ Không có thầy giáo thì không có giáo dục” [28]. Sinh thời, Chủ tịch
Hồ Chí Minh luôn coi trọng sự nghiệp giáo dục, đào tạo. Ngƣời luôn dành sự
quan tâm đặc biệt cho đội ngũ giáo viên và những ngƣời làm công tác giáo
dục. Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng: Đội ngũ giáo viên luôn giữ một vị trí,
vai trò vô cùng quan trọng, họ là những ngƣời quyết định sự thành công trong
công cuộc xây dựng và đổi mới nền giáo dục. “ Không có thầy thì không có
giáo dục” câu nói đó của ngƣời đã khẳng định vai trò không thể thay thế của
ngƣời giáo viên trong sứ mệnh đào tạo thế hệ trẻ chủ nhân tƣơng lai đất nƣớc.
Song song với sự quan trọng và vẻ vang của ngƣời thầy, Chủ tịch Hồ Chí
Minh cũng nói rõ nhiệm vụ nặng nề mà đội ngũ nhà giáo luôn không ngừng

rèn luyện, học tập phấn đấu để đạt đƣợc nhƣ lời căn dặn của Ngƣời là “ Các
thầy, cô giáo phải cố gắng trở thành một lực lượng mạnh mẽ, đầy trí tuệ;
người giáo viên phải là kiểu mẫu tư tưởng đạo đức, lối làm việc.”

23


×