Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GA ngữ văn 9 tuần 28 3 cột hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.72 KB, 16 trang )

TUẦN 28
Tiết 131

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/
/

/2020
/ 2020

KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ )
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp h/sinh:
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ
Văn lớp 9 kì II.
2. Kĩ năng: Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn: cảm nhận, phân tích một đoạn thơ, một
hình ảnh, hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyện biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất : yêu gia đình, quê hương, đất nước, yêu con người...
II/ Chuẩn bị
1- GV: Đề kt
2- HS: Chuẩn bị kĩ bài
III/Các phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp: GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình.
2. Kĩ thuật: động não


IV/Tiến trình tiết học
HĐ1.Khởi động :
- Sĩ số 9A:
9B:
- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của hs
HĐ 2.Hoạt động kiểm tra
I.Ma trận
Mức độ
Nhận biết
Chủ đề
Mùa xuân nho nhỏ
- Nhớ được nội dung
khổ thơ 4,5
- Giải thích được ý
nghĩa nhan đề tác
phẩm
- Cảm nhận được khổ
thơ 4

Thông hiểu

Vận dụng Vận
thấp
cao

dụng Tổng
cộng
1 câu









Số điểm
Tỉ lệ

20%


20%


10%




50%
Viếng lăng Bác

- Nhận ra nghĩa tả
thực và nghĩa ẩn dụ
của hình ảnh hàng tre
- Tìm được những câu
thơ nói về hình ảnh
mặt trời trong thơ hiện
đại ngữ văn 9

- Cảm nhận hai câu
thơ có hình ảnh mặt
trời



Số câu
Tỉ lệ
Tổng số điểm

2 điểm
20%
4 đ

1điểm
10%




1 câu

1 đ
20%



50%
2 câu
10đ


E- Bảng mô tả chi tiết nội dung câu hỏi đề kiểm tra
CHỦ ĐỀ

CÂU

1
1. Mùa xuân nho nhỏ

MÔ TẢ

- NhËn biÕt: - Nhớ được nội dung khổ thơ 4,5
- Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa nhan đề tác

phẩm
2. Viếng lăng Bác

2

Vận dung: - Cảm nhận được khổ thơ 4
- NhËn biÕt: Nhận ra nghĩa tả thực và nghĩa ẩn dụ của

hình ảnh hàng tre; tìm được những câu thơ có hình
ảnh mặt trời trong thơ hiện đại 9
- Vận dụng: Cảm nhận được ý nghĩa câu thơ
-----------------------

II. Đề bài

Đề 1

Câu 1( 5điểm)
Cho câu thơ: Ta làm con chim hót
a. Chép theo trí nhớ 7 câu thơ tiếp theo câu thơ trên. Cho biết đoạn thơ em vừa chép thuộc bài thơ nào?
Ai là tác giả? Nội dung chính của đoạn thơ.
b . Em hiểu nhan đề bài thơ như thế nào?
c. Cảm nhận về khổ thơ thứ hai trong đoạn thơ em vừa chép.
Câu 2( 5điểm)
Trong bài thơ “Viếng lăng Bác” có đoạn:
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam


Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
a.Trong hai câu thơ trên đâu là hàng tre tả thực, đâu là hàng tre ẩn dụ? Phân tích hiệu quả của hình ảnh
ẩn dụ đó.
b. Chỉ ra biện pháp tu từ trong hai câu thơ:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
c.Trình ngữ văn 9, em đã được học câu thơ nào cũng có hình ảnh mặt trời? chép lại hai câu thơ đó và
cho biết tên bài thơ, tác giả.

Đề 2.
Câu 1.
Mọc giữa dòng sông xanh
a. Chép 5 câu thơ tiếp nối để hoàn thành khổ thơ trên và cho biết đoạn thơ nằm trong bài thơ nào? Của
ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác? Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phẩm.
b. Cho biết khổ thơ có nội dung chính là gì?
c.Lấy nội dung chính của đoạn thơ mà em vừa tìm được làm câu chủ đề, hãy viết đoạn văn tổng-phânhợp ( từ 15-17 câu) phân tích khổ thơ trên. Đoạn văn sử dụng một câu ghép, một phép thế, một phép

nối ( gạch chân)

Câu 2. Trong bài thơ “Viếng lăng bác” có đoạn:
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
a. Nội dung chính của khổ thơ là gì?
b. Nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ? Nêu tác dụng của nghệ thuật đó.
c. Trong một bài thơ em đã học ở trương chình Ngữ văn 9 cũng có những ước nguyện như
vậy. Hãy chép lại khổ thơ của bài thơ đó và cho biết tên bài thơ, tác giả bài thơ.
III.HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1. (5 điểm)
Đề 1.
a.Học sinh chép thuộc thơ,- Tác
giả: Thanh Hải, bài thơ “Mùa xuân
nho nhỏ”,- Hoàn cảnh: bài thơ được
sáng tác trên giường bệnh, cách đó
k lâu, Thanh hải qua đời, - Nội
dung: Ước nguyện dâng hiến cho
đời( 2 điểm)
b.Giải thích nhan đề: Khát vọng
hòa nhập, dâng hiến của mõi mùa
xuân riêng, cuộc đời riêng cho mùa
xuân chung của đất nước.( 2 điểm)
a- C.Cảm thụ: ta làm: điệp lại 3 lần->
ước nguyện chân thành, tha thiết,
chân thành, giản dị-> lẽ sống đẹp:

Đề 2.
a.HS chép thuộc thơ, - Tác giả: Thanh Hải, bài

thơ “Mùa xuân nho nhỏ”,- Hoàn cảnh: bài thơ
được sáng tác trên giường bệnh, cách đó k lâu,
Thanh Hải qua đời ( 2 điểm)
b.Nội dung: Mùa xuân thiên nhiên( 1 điểm)
c. Đoạn văn: (2 điểm)
- Hình thức: T-P-H
+ Câu chủ đề bậc 1 : Mở đầu bài thơ, TH đã
phác họa bức tranh thiên nhiên mùa xuân xứ
Huế.
+ Câu chủ đề bậc 2 : Tóm lại chỉ có 6 câu thơ,
30 chữ mà nhà thơ đã vẽ nên bức tranh xuân tươi
tắn, đặc trưng xứ Huế với đủ âm thanh, màu


sống là dâng hiến hết mình( 1 điểm) sắc, tình người
- Nội dung :
*Không gian : vài nét phác họa, chọn lọc hình
ảnh, màu sắc và âm thanh nhà thơ vẽ ra một
không gian cao rộng với dòng sông, mặt đất, bầu
trời ; màu sắc hài hòa của sông xanh, hoa tím và
âm thanh rộn rã, vang vọng của chim chiền
chiện.
+ Đảo ngữ « mọc’ gây ấn tượng mạnh về sự trỗi
dậy, về sức sống mùa xuân.
+ Từ láy chiền chiện, long lanh như nốt luyến,
tăng thêm tính nhạc.-> giai điệu mùa xuân tươi
vui, rạo rực.
*Con người :
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng

- Giọt long lanh : Giọt âm thanh tiếng chim.
Tiếng chim đọng lại thành giọt ; giọt mùa xuân
- Cảm nhận tinh tế độc đáo. 10 chữ mà diễn tả đ c
ba quá trình chuyển đổi cảm giác : âm thanh k
chỉ nghe đc bằng tai (thính giác) còn ánh lên sắc
màu long lanh (thị giác), lại đc« tôi đưa tay tôi
hứng »(xúc giác).
- Điệp từ « tôi » nhân mánh tư thế chủ động,
thái độ trân trọng nâng niu say sưa ngây ngất của
nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên, trời đất lúc
vào xuân.

Câu 2. (5 điểm)
CÂU HỎI

NỘI DUNG

Đề 1
a. Hàng tre 1: tả thực
- Hàng tre 2: ẩn dụ: Dân tộc VN, con
người Vn dẻo dai, bất khuất, kiên
trung ( 2 điểm)
b. Cảm nhận: Phép tu từ ẩn dụ. Mặt trờ
trong lăng là Bác Hồ-> sự vĩ đại trường
tồn, lòng yêu kính và biết ơn Bác vô hạn.
(2 điểm)
Câu thơ:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
( Khúc hát ru- Nguyễn Khoa Điềm)

( 1điểm)

Đề 2.
a.Nguyện ước chân thành của nhà thơ
b. Điệp từ: Muốn làm: nguyện ước chân
thành, tha thiết của nhà thơ được hóa thân
vào các vật quanh lăng để mãi mãi được
bên Người
c. Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
( Mùa xuân nho nhỏ- Thanh Hải)


4.HĐ Thu bài
-Nhận xét giờ kiểm tra. Thu bài
5.HĐTìm tòi, mở rộng: Ôn lại các tác phẩm thơ đó học
-Chuẩn bị trả bài Viết TLV số 6
TUẦN 28
Tiết 132

Ngày soạn:
/
/2020
Ngày dạy:
/
/ 2020

TRẢ BÀI SỐ 6
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:
1. Kiến thức
Giúp học sinh thấy được những kiến thức tập làm văn đã học về nghị luận về một tác phẩm
truyện hoặc đoạn trích. Nhận xét đánh giá những giá trị về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
Lặng lẽ Sa Pa
2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá về nội dung nghệ thuật của truyện, có hệ thống luận điểm, luận
cứ rõ ràng.
3. Thái độ
Có ý thức trong việc học tập và tu dưỡng đạo đức với quan niệm sống cao đẹp.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ
-Năng lực chuyện biệt: Năng lực tạo lập VB, năng lực sử dụng ngôn ngữ/.
II/ CHUẨN BỊ:
1-GV: soạn giáo án. Bảng phụ.
2- HS: đọc kĩ bài và soạn bài.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình .
2.Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy.
IV/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Khởi động : Sĩ số 9A:
9B:
2.Hoạt động hình thành kiến thức


* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng
dẫn HS lập dàn bài
1.Phương pháp : GQVĐ,
nghiên cứu trường hợp điển

hình
2.Kĩ thuật : đặt câu hỏi,
động não, hỏi và trả lời

GV chép đề bài lên bảng :
- GV- HS lập dàn bài

I. Đề bài: Suy nghĩ về thân
phận người phụ nữ trong xã
hội cũ qua nhân vật Vũ
Nương ở “Chuyện người con
gái Nam Xương” của Nguyễn
Dữ.
Đề 2 : SGK
II. Yêu cầu:
+ Viết đúng kiểu bài.
+ Nghị luận có kết hợp các
lập luận: chứng minh, giải
thích, bình luận…và nêu được
thái độ của người viết.
+ Tập trung nghị luận về vấn
đề “thân phận người phụ nữ
trong xã hội cũ”
+ Nêu, phân tích và lấy dẫn
chứng cho các ý cơ bản sau:
-Xã hội phong kiến xưa trọng
nam khinh nữ.
-Xã hội phong kiến xưa tước
đoạt quyền tự do của người
phụ nữ: thể hiện ở luật: tam

tòng (Tại gia tòng phụ, xuất
giá tòng phu, phu tử tòng tử).
-Người phụ nữ không tự mình
quyết định hạnh phúc của
mình.
-Vũ Nương còn là nạn nhân
của thói ghen tuông mù quáng
và là nạn nhân của chiến tranh
phi nghĩa….
+Vũ Nương chỉ là một trong
rất nhiều nạn nhân của xã hội
thời đó.
+ Liên hệ phụ nữ nay không
còn phải chịu cái “luật” vô lí
đó nữa, nhưng vẫn còn chịu
cảnh oan trái..
III. Biểu điểm:
Tuỳ theo
mức độ đạt yêu cầu mà GV
cho điểm cho xứng:
a. Điểm giỏi:
- Nội dung: Nêu và phân tích
được ý trên.

- Năng lực chung: Năng
lực tự học, năng lực giải
quyết vấn đề
-Năng lực chuyện biệt:
Năng lực tạo lập VB, năng
lực sử dụng ngôn ngữ

-Phẩm chất : yêu gia đình,
quê hương ,đất nước, yêu
con người..


- Hình thức: Đảm bảo tốt các
yêu cầu trên.
b. Điểm khá:
- Nội dung: Đảm bảo các nội
dung trên.
- Hình thức: Cơ bản đạt các
yêu cầu trên. Còn mắc một vài
lỗi nhẹ về diễn đạt,
c. Điểm TB:
- Nội dung: Nêu được một số
nội dung trên.
- Hình thức: Còn mắc lỗi diễn
đạt và lỗi chính tả.
d. Điểm yếu:
- Nội dung: Chưa nêu được
các ý cơ bản.
- Hình thức: Còn mắc nhiều
* HOẠT ĐỘNG 2 : Nhận lỗi chính tả, diễn đạt, cách
dùng từ….
xét, đánh giá bài viết

* HOẠT ĐỘNG 3: sửa lỗi
GV đưa ra một số lỗi
- Hoạt động nhóm
Các nhóm sửa lỗi : chính tả.

dùng từ
GV đưa ra một số lỗi HS
mắc phải
+ Anh ở trên một đỉnh núi
thật cao cuộc sống của anh
thật chán anh thật cô đơn
+ Lúc nào anh cuãng lăn

2- Đánh giá nhận xét bài
làm :
- Ưu điểm
+ Xác định được yêu cầu của
đề : nêu đánh giá nhận xét của
mình về nội dung nghệ thuật
của tác phẩm
+ Có hệ thống luận điểm rõ
ràng.
+ Trình bày sạch, đẹp.
- Nhược điểm :
+ Một số HS chưa biết phân
tích NVNH
+ Chữ xấu, trỡnh bày bẩn
3. Sửa lỗi:
4.- Kết quả:
Lớp/ Giỏi Khá TB Yếu
điểm
9A
9B



khúc gỗ ra đường
+ Anh là người đơn độc
+ Chuyện ngắn, Sây dựng,
lặng lé, việt nam….
* HOẠT ĐỘNG 4: GV đọc
kết quả
- GV đọc kết quả
4.HĐ Tìm tòi, mở rộng
- Ôn tập các văn bản nhật dụng từ lớp 6 – lớp 9
TUẦN 28
Tiết 133

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/
/

/2020
/ 2020

TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp h/sinh:
1. Kiến thức: Giúp HS trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật
dụng là tính cập nhật về nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong
chương trình ngữ văn THCS.
2. Kĩ năng: Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng.
3. Thái độ: Hình thành những thói quen tìm hiểu, đánh giá những vấn đề mang tính thời sự, xã
hội.

4. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt:+ Năng lực tiếp nhận VB, năng lực tạo lập VB, năng lực đọc –hiểu,
năng lực sử dụng ngôn ngữ
-Phẩm chất :Tự lập, tự tin, tự chủ
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: soạn giáo án. Bảng phụ
2. HS: Đọc kĩ bài và soạn bài
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp : Hoạt động nhóm, GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình.
2.Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy.
IV/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Khởi động : Sĩ số 9A:
9B:
- HS chơi trò chơi ô chữ.
2.Hoạt động hình thành kiến thức


Hoạt động của GV và HS
HĐ 1.Tìm hiểu khái niệm
1.Phương pháp: GQVĐ,
nghiên cứu trường hợp điển
hình
2.Kĩ thuật: đặt câu hỏi,
động não, hỏi và trả lời
- Hình thức : Nhóm đôi
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
(GV-HS)
HS thảo luận về VB nhật

dụng, đề tài trong VBND
Bước 2. HS trình bày bằng
sơ đồ tư duy (HS-HS)
Bước 3. HS các nhóm đôi
khác phản biện (HS-HS)
Bước 4. GV chuẩn xác kiến
thức

Nội dung

Năng lực chung: Năng
lực tự học, giải quyết vấn
đề, hợp tác , giao tiếp,
sáng tạo, sử dụng ngôn
ngữ.
I. Khái niệm văn bản nhật
- Năng lực chuyên biệt:
dụng.
sử dụng ngôn ngữ
– Không chỉ kiểu VB
 Sử dụng mọi thể loại, ọi kiểu -Phẩm chất :Tự lập ,tự
tin, tự chủ
bài  có giá trị văn chương

– Chỉ đề cập :
+ Chức năng: Bàn luận, thuyết
minh, tường thuật, miêu tả, đánh
giá … (Rèn kỹ năng)
- Cần chú ý những điểm nào + Đề tài: Thiên nhiên, môi
trong khái niệm văn bản trường, văn hóa, giáo dục, chính

nhật dụng?
trị, XH, thể thao, đạo đức, nếp
sống … (Bồi dưỡng kiến thức)
+ Tính cập nhật: Kịp thời,đáp
ứng yêu cầu của cuộc sống hiện
tại, hàng ngày của cộng đồng và
những vấn đề lâu dài của sự phát
triển lịch sử, XH (hòa nhập với
đời sống XH)

- Em hãy chứng minh tính
cập nhật của văn bản nhật
dụng?

NL,phẩm chất
cần đạt

II. Nội dung của các văn bản
nhật dụng đã học:


HĐ 2: Tìm hiểu ND
1.Phương pháp : GQVĐ,
nghiên cứu trường hợp điển
hình
2.Kĩ thuật: đặt câu hỏi,
động não, hỏi và trả lời Hình thức : Nhóm tổ
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
(GV-HS)
HS nhớ lại và ghi chép

những VB nhật dụng đã học
vào vở;
Bước 2. HS trình bày bằng
sơ đồ tư duy (HS-HS)
Bước 3. HS các nhóm nhận
xét, bổ sung (HS-HS)
Bước 4. GV chuẩn xác kiến
thức
GV HD : HS kẻ hệ thống sau:
Lớp Tên bài

Nội dung


- Cầu Long Biên…lịch sử.
- Giới thiệu và bảo vệ dtích lsử, dlam tcảnh.
- Động Phong Nha.
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh.
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
7
- Mẹ tôi.
- Giáo dục, nhà trường gia đình và trẻ em.
- Cổng trường mở ra.
…………………………………………
- Cuộc chia tay …búp bê.
………………………………………….
- Ca Huế trên sông Hương.
- Văn hoá dân gian (ca nhạc cổ truyền)
8
- Thông tin.. năm 2000.

- Môi trường.
- Ôn dịch thuốc lá.
- Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá.
- Bài toán dân số.
- Dân số và tương lai nhân loại.
9
- Phong cách Hồ Chí Minh.
- Hội nhập với tgiới và giữ gìn bsắc vhoá dtộc.
- Đấu tranh … hoà bình.
- Chống chiến tranh, bảo về hoà bình thế giới.
- Tuyên bố .... của trẻ em..
- Quyền sống con người.
4.HĐ Vận dụng:
- Thế nào là văn bản nhật dụng?
- Những điểm cần lưu ý của văn bản nhật dụng?
5.HĐ Tìm tòi, mở rộng:
- Sưu tầm, tìm đọc một số VB nhật dụng
- Tiếp tục soạn bài
6

TUẦN 28
Tiết 133

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/
/

/2020

/ 2020

TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp h/sinh:
1. Kiến thức: Giúp HS trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật
dụng là tính cập nhật về nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong
chương trình ngữ văn THCS.
2. Kĩ năng: Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng.
3. Thái độ: Hình thành những thói quen tìm hiểu, đánh giá những vấn đề mang tính thời sự, xã
hội.
4. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt:+ Năng lực tiếp nhận VB, năng lực tạo lập VB, năng lực đọc –hiểu,
năng lực sử dụng ngôn ngữ
-Phẩm chất :Tự lập, tự tin, tự chủ
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: soạn giáo án. Bảng phụ


2. HS: Đọc kĩ bài và soạn bài
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp : Hoạt động nhóm, GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình.
2.Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy.
IV/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Khởi động : Sĩ số 9A:
9B:
- HS chơi trò chơi ô chữ.


2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

NL,phẩm chất
cần đạt

HĐ 3- III.Hình thức của III.Hình thức của văn bản
văn bản nhật dụng:
nhật dụng:
1.Phương pháp :Hoạt động - HS thống kê hình thức của
nhóm, GQVĐ, nghiên cứu văn bản nhật dụng theo bảng:
trường hợp điển hình
2.Kĩ thuật :Chia nhóm, đặt
câu hỏi, động não, hỏi và
trả lời, lược đồ tư duy

Tên văn bản
Lớp
- Cầu Long Biên- chứng nhân lịch 6
sử.
- Động Phong Nha.
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Cuộc chia tay ….con búp bê
- Cổng trường mở ra.
- Mẹ tôi.

7


Năng lực chung: Năng
lực tự học, giải quyết vấn
đề, hợp tác , giao tiếp,
sáng tạo, sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt:
sử dụng ngôn ngữ
-Phẩm chất :Tự lập ,tự
tin, tự chủ

Kiểu văn bản- Thể loại
- Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Thuyết minh và miêu tả.
- Thư từ + nghị luận + biểu cảm.
- Tự sự, truyện ngắn + miêu tả.
- Tự sự, hồi kí: miêu tả + biểu cảm.
- Truyện ngắn, biểu hiện tđộ, tcảm và
tâm trạng gián tiếp qua một bức thư.
- Thuyết minh, biểu cảm.

- Ca Huế trên sông Hương.
8
- Thông tin về Ngày trái đất năm
2000.
- Ôn dịch thuốc lá
- Bài toán dân số.
- Phong cách Hồ Chí Minh.
- Đấu tranh cho một thế giới hoà 9
bình.
- Tuyên bố thế giới về sự sống còn,


- Văn bản mang tínhchất hành chính sử
dụng nhiều yếu tố nghị luận.
- Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm
- Từ câu chuyện về bài toán cổ nói vấn
đề một cách gián tiếp .
- Nghị luận và biểu cảm.
- Nghị luận + biểu cảm.
- Văn bản mang tínhchất hành chính sử
dụng nhiều yếu tố nghị luận.


quyền được bvệ và ptriển của trẻ em.
*Kết luận:
- Cũng giống như các văn bản tác phẩm văn học, văn bản nhật dụng thường không chỉ dùng 1
phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức để tăng tính thuyết phục.
- Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.
IV. Phương pháp học tập văn bản nhật dụng
- Khi học văn bản nhật 1. Cần chú ý cả chú thích nghĩa từ ngữ và chú thích về sự kiện.
dụng cần chú ý những 2. Liên hệ vấn đề trong văn bản với thực tế cuộc sống.
điểm gì?
3. Có ý kiến của bản thân về mỗi vấn đề.
4. Vận dụng kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ vấn đề.
5. Cần căn cứ vào hình thức của văn bản để phân tích.
- HS đọc ghi nhớ: SGK tr. 96.
4.HĐ Vận dụng:
- Nêu nội dung của các văn bản nhật dụng?
- Các phương thức của văn bản đã học?
5.HĐ 5 Tìm tòi, mở rộng:
- Ôn toàn bộ các văn bản nhật dụng đã học.

- Liên hệ với cuộc sống thực tế về những vấn đề trong văn bản.
- Soạn bài Bến quê.

TUẦN 28
Tiết 135

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/
/

/ 2020
/ 2020

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần tiếng Việt)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp h/sinh:
1. Kiến thức
Giúp HS trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập
nhật về nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ
văn THCS.
2. Kĩ năng
Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng.
3. Thái độ
Hình thành những thói quen tìm hiểu, đánh giá những vấn đề mang tính thời sự, xã hội.
4. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực

giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt:+ Năng lực tiếp nhận VB, năng lực tạo lập VB, năng lực đọc –hiểu,
năng lực sử dụng ngôn ngữ
-Phẩm chất :Tự lập, tự tin, tự chủ


II/ CHUẨN BỊ:
1.GV: soạn giáo án. Bảng phụ
2- HS: Đọc kĩ bài và soạn bài
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp : Hoạt động nhóm, GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình.
2.Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy.
IV/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Khởi động :
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
NL,phẩm chất
cần đạt
HĐ 1.Tìm hiểu Lý thuyết
- Năng lực chung: Năng lực tự
1.Phương pháp: Hoạt động
học, năng lực giải quyết vấn đề
nhóm, GQVĐ, nghiên cứu
-Năng lực chuyện biệt: năng lực
trường hợp điển hình
sử dụng ngôn ngữ
2.Kĩ thuật :Chia nhóm, đặt
-Phẩm chất : yêu gia đình, quê
câu hỏi, động não, hỏi và trả

hương ,đất nước, yêu con người..
lời, lược đồ tư duy
- HSHĐ cá nhân:
I.Lý thuyết
Nhắc lại khái niệm từ địa Khái niệm từ địa phương:
phương. Cho ví dụ.
Khác với từ ngữ toàn dân,
từ ngữ địa phương là từ
ngữ chỉ sử dụng ở một
( hoặc một số ) địa phương
nhất định.

-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS lên bảng làm bài tập
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV đánh giá

II.Bài tập
1.Bài tập 1 (SKG 97 -98)
Tìm từ ngữ địa phương,
chuyển những từ ngữ điạ
phương đó sang từ ngừtoàn
dân tương ứng.

Đoạn trích

Từ địa phương

Từ toàn dân


a

- thẹo
- lặp bặp
- ba

- sẹo
- lắp bắp
- bố, cha


Hoạt động của GV và HS
HS HĐ cá nhân
- Bài tập 2

- Bài tập 3

b

-ba
-má
-kêu
-đâm
-đũa bếp
-(nói) trổng
- vô

-bố, cha
-mẹ
-gọi

-trở thành
-đũa cả
-(nói) trống không
-vào

c

-ba
-lui cui
-nắp
-nhắm
-giùm
-(nói) trổng

-bố, cha
-lúi húi
-vung
-cho là
-giúp
-(nói ) trống

Nội dung
2. Bài tập 2(SGK 98)
a-Kêu:
- Là từ toàn dân
- Có thể thay bằng từ nói to.
b-Kêu:
- Là từ địa phương
- Tương đương với từ toàn dân: gọi.
3. Bài tập 3(SGK 98)

Câu đố1: -Từ địa phương
+Trái
+ Chi
- Từ toàn dân:
+ Quả
+ Gì
Câu đố 2: -Từ địa phương:
+ Kêu
+ Trống hổng trống hảng
-Từ toàn dân
+ Gọi
+ Trống huếch trống hoác

- Bài tập 4
4.Bài tập 4(SGK 99)

- Bài tập 5

5.Bài tập 5(SGK 99)
a.Không nên để cho bé Thu trong truyện “chiếc lược ngà”
dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng


GV: Qua các bài tập trên,
em hãy nêu ý kiến về việc
sử dụng từ ngữ địa phương
trong nói, viết (mặt tích cực,
mặt hạn chế của từ địa
phương, cách sử dụng).
-HS trao đổi- thảo luận- phát

biểu.
GV đánh giá, chốt lại.

rãi ở bên ngoài địa phương mình.
b.Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương
dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc được diễn
ra. Tuy nhiên, tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ
điạ phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải
ở địa phương đó.
*Kết luận:
-Từ ngữ địa phương vừa có mặtt tích cực, vừa có mặt tiêu
cực. Mặt tích cực là bổ sung, làm phong phú thêm từ ngữ
toàn dân. Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc giao tiếp
giữa các vùng, miền khác nhau trong một nước.
Vì vậy: Khi sử dụng cần chú ý làm thế nào để phát huy mặt
tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nó. (VD: Sử dụng với
đối tượng giao tiếp là người cùng địa phương hoặc người ở
địa phương khác nhưng có hiểu biết về tiếng địa phương
mình.)
-Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa phương một cách
hợp lý sẽ có tác dụng tạo sắc thái riêng cho văn bản, song
cần chú ý không nên sử dụng khi không thật cần thiết.

3.HĐ Vận dụng
-Hệ thống bài
Bài tập:
-GVgiao nhiệm vụ về nhà cho HS -Tìm một số văn bản đã học có sử dụng từ
ngữ địa phương? Nhân xét việc sử dụng từ
ngữ địa phương của tác giả.
5.HĐ Tìm tòi, mở rộng

- Tìm những bài ca dao, dân ca địa phương
- Tìm những bài thơ, ca dao, tục ngữ ở các địa phương khác thể thấy được sự phong phú của từ
ngữ địa phương trên cả nước.
-Chuẩn bị giờ sau viết bài làm văn số 7.



×