Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

luận văn thạc sĩ THU hút đầu tư TRỰC TIẾP nước NGOÀI vào LĨNH vực tài CHÍNH NGÂN HÀNG tại VIỆT NAM THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.64 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
`

THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

ĐẶNG THỊ THANH MAI

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 83.40.201

HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: ĐẶNG THỊ THANH MAI


NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS, TS VŨ THỊ KIM OANH

Hà Nội – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” là công
trình nghiên cứu của riêng tác giả dưới sự hướng dẫn của PGS,TS Vũ Thị Kim
Oanh. Các kết quả nghiên cứu của luận văn có tính độc lập, số liệu và dữ liệu sử
dụng trong luận văn được trích dẫn theo đúng quy định.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn
ĐẶNG THỊ THANH MAI


ii

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa Sau Đại học trường Đại học Ngoại Thương, và
sự đồng ý hướng dẫn của PGS, TS Vũ Thị Kim Oanh, tác giả đã thực hiện đề tài:
“Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng tại Việt
Nam: Thực trạng và giải pháp”.
Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn chân thành tới toàn
thể các thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học trường Đại học Ngoại
Thương, cùng các thầy cô đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho học viên chúng tác
giả những kiến thức và rất nhiều thông tin bổ ích trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu tại trường.

Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS, TS Vũ Thị
Kim Oanh vì sự hướng dẫn nhiệt tình và quan tâm sát sao của cô trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Do thời gian có hạn, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác
giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội – 2019


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................... vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN..................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI..................................................................................................................................... 5
1.1. Khái niệm và đặc điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................. 5
1.1.1. Khái niệm...................................................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm........................................................................................................................ 6
1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................... 8
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài............11
1.2.1. Khung chính sách về đầu tư trực tiếp nước ngoài của nước nhận

đầu tư
......................................................................................................................................................

12
1.2.2. Các yếu tố của môi trường kinh tế
......................................................................................................................................................

14
1.2.3. Các yếu tố tạo thuận lợi trong kinh doanh
......................................................................................................................................................

16
1.3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài với lĩnh vực Tài chính - Ngân
hàng................................................................................................................................................ 18
1.3.1. Ứng dụng công nghệ mới trong hiện đại hóa lĩnh vực Tài chính Ngân hàng
......................................................................................................................................................

18
1.3.2. Nâng cao năng lực tài chính, quản trị của các tổ chức Tài chính Ngân hàng
......................................................................................................................................................

18


1.3.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các tổ chức Tài chính - Ngân
hàng
......................................................................................................................................................

19
1.3.4. Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao

......................................................................................................................................................

19
1.4. Các chỉ số đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài...20
1.4.1. Quy mô số lượng dự án
......................................................................................................................................................

20


iv

1.4.2. Quy mô vốn của dự án
......................................................................................................................................................

21
1.4.3. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đối tác hợp tác đầu tư
......................................................................................................................................................

24
1.4.4. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức
......................................................................................................................................................

26
1.4.5. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo lãnh thổ
......................................................................................................................................................

30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM.......................... 32


2.1. Thực trạng của ngành Tài chính - Ngân hàng Việt Nam hiện nay.........32
2.1.1. Những thành tựu đạt được
......................................................................................................................................................

32
2.1.2. Khó khăn, hạn chế
......................................................................................................................................................

42
2.2. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Tài
chính - Ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2016-2018............................................ 44
2.2.1. Quy mô số lượng dự án đầu tư
......................................................................................................................................................

44
2.2.2. Quy mô vốn bình quân dự án đầu tư
......................................................................................................................................................

46
2.2.3. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đối tác hợp tác đầu tư
......................................................................................................................................................

48
2.2.4. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức
......................................................................................................................................................

51
2.2.5. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo lãnh thổ
......................................................................................................................................................


52
2.3. Đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh
vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam...................................................................... 53


2.3.1. Kết quả đạt được
......................................................................................................................................................

53
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
......................................................................................................................................................

58
2.4. Kinh nghiệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Tài

chính - Ngân hàng của một số quốc gia trên thế giới............................................. 66
2.4.1. Kinh nghiệm của Campuchia
......................................................................................................................................................

66
2.4.2. Kinh nghiệm của Singapore
......................................................................................................................................................

67
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG TẠI VIỆT
NAM........................................................................................................................................................ 71
3.1. Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Tài chính


- Ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2019 – 2030...................................................... 71
3.1.1. Xu hướng đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
......................................................................................................................................................

71
3.1.2. Định hướng thu hút đầu tư của Việt Nam giai đoạn 2019 – 2030
......................................................................................................................................................

72


v

3.1.3. Cơ hội và thách thức
......................................................................................................................................................

73
3.2. Một số giải pháp chủ yếu............................................................................................. 75
3.2.1. Đổi mới nhận thức, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
......................................................................................................................................................

75
3.2.2. Xây dựng kế hoạch thu hút đầu tư có chọn lọc, có trọng điểm nhằm
phục vụ cho chiến lược phát triển lâu dài
......................................................................................................................................................

79
3.2.3. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng
......................................................................................................................................................


80
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan tới đầu tư trong lĩnh vực
Tài chính - Ngân hàng
......................................................................................................................................................

81
3.2.5. Quản lý chặt chẽ các chính sách ưu đãi đầu tư
......................................................................................................................................................

83
3.2.6. Nâng cao vai trò và năng lực của bộ máy quản lý nhà nước
......................................................................................................................................................

84
3.2.7. Tăng cường và nâng cao chất lượng của hoạt động xúc tiến đầu tư
trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng
......................................................................................................................................................

87
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................90


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải tiếng anh


Diễn giải tiếng Việt

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển châu Á

AFTA

ASEAN Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

BOT

Build – Operation – Transfer

Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao

BT

Build – Transfer

Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao

BTO

Build – Transfer – Operation


Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành

CMCN 4.0

Industry 4.0

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

DN

Enterprise

Doanh nghiệp

ĐTNN

Foreign Investment

Đầu tư nước ngoài

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA

Free trade agreement


Hiệp định thương mại tự do

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐHTKD

Business Cooperation
Contract

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

M&A

Merger & Acquisition

Sáp nhập và mua lại

NHNN

State Bank

Ngân hàng nhà nước

NSNN

State budget


Ngân sách nhà nước

TCTD

Credit institutions

Tổ chức tín dụng

TNCs

Transnational Corporation

Các công ty – tập đoàn xuyên quốc gia

UNCTAD
WB

United Nations conference on
Trade and Development
World Bank

Hội nghị liên hợp quốc về thương mại
Ngân hàng Thế giới


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Báo cáo số lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2018...........21

Bảng 1.2. Báo cáo vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2018................................... 22
Bảng 1.3. Top 20 đối tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2018..............25
Bảng 1.4. Top 20 đối tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................... 26
Bảng 1.5. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo hình thức đầu tư........29
Bảng 1.6. Top 30 địa phương thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2018....31
Bảng 2.1. Thu hút FDI vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng từ năm 2016 – 2018 45

Bảng 2.2. Quy mô vốn bình quân dự án vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng từ
năm 2016 – 2018................................................................................................................................ 47
Bảng 2.3. So sánh vốn thực hiện và vốn đăng ký các dự án FDI vào lĩnh vực Tài
chính – Ngân hàng từ năm 2016 – 2018................................................................................. 48
Bảng 2.4. Thu hút FDI vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng theo đối tác từ năm
2016 – 2018........................................................................................................................................... 49
Bảng 2.5. Thu hút FDI vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng theo hình thức đầu tư
từ năm 2016 – 2018.......................................................................................................................... 51

Bảng 2.6. Thu hút FDI vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng theo địa phương từ
năm 2016 – 2018................................................................................................................................ 53
Bảng 2.7. Tổng hợp các FTA của Việt Nam tính đến tháng 04/2019....................... 55
Bảng 2.8. Thu hút FDI vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng theo đối tác đầu tư .. 57
Bảng 2.9. Thu hút FDI vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng theo hình thức đầu tư59

Bảng 2.10. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Singapore năm 2017.............................68
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số lượng tài khoản nhà đầu tư (tính đến tháng 05/2018)...................35
Biểu đồ 2.2. Tăng trưởng GDP và lạm phát........................................................................ 50
Biểu đồ 2.3. Số lượng lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật quý 2/2018 và
quý 2/2017............................................................................................................................................. 64
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Chỉ số VN-Index chốt phiên giao dịch ngày 09/04/2018...........................34

Hình 3.1. Nâng cấp nền kinh tế và nhu cầu về kỹ năng................................................. 79


viii

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Với mục tiêu nghiên cứu, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn này, tác giả đã chọn đề tài: “Thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và
giải pháp” làm đề tài cho luận văn của mình.
Luận văn gồm các nội dung chủ yếu sau:
Chương 1 - Cơ sở lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Theo đó,
chương 1 tập trung làm rõ một số khái niệm, vấn đề liên quan đến đầu tư trực tiếp
nước ngoài nói chung, vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với lĩnh vực Tài
chính - Ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và
các chỉ số đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương 2 - Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Tài
chính - Ngân hàng tại Việt Nam. Chương 2 đi sâu vào phân tích thực trạng thu hút
FDI vào lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn 2016 - 2018,
về quy mô, cơ cấu cũng như các kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và
nguyên nhân của những hạn chế đó. Bên cạnh đó, chương 2 cũng đưa ra kinh
nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng của
Campuchia và Singapore để làm cơ sở cho các giải pháp được nêu ở chương 3.
Chương 3 - Giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam. Từ việc nghiên cứu định hướng
của Nhà nước trong lĩnh vực này, chương 3 đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm tăng
cường thu hút nguồn vốn này.



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đã và đang diễn ra ở một số quốc
gia phát triển như Mỹ, EU, Nhật Bản, Singapore... CMCN 4.0 giống như một luồng gió
mới nhưng với tốc độ của một cơn siêu bão, đem đến cho mỗi quốc gia, mỗi cộng đồng,
tổ chức, doanh nghiệp, mỗi cá nhân những cơ hội lớn lao chưa từng có để có thể vươn
lên, phát triển thậm chí hoán đổi vị trí trên bản đồ kinh tế thế giới. Song song với những
cơ hội, CMCN 4.0 cũng mang đến đầy thách thức với nhân loại, đòi hỏi chính phủ mỗi
quốc gia cần phải đưa ra những giải pháp hợp lý trong nhiều lĩnh vực để có thể đưa đất
nước vượt qua cơn sóng lớn, trong đó có Việt Nam.

Sau nhiều năm vươn mình hội nhập, những liên kết, hợp tác kinh tế song
phương và đa phương của Việt Nam đã trở nên rộng lớn và sâu sắc là những điều
kiện rất cần thiết và thuận lợi cho sự tham gia vào CMCN 4.0. Đầu tư nước ngoài
nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI - Foreign Direct Investment) vào Việt
Nam nói riêng vừa là phương thức vừa là kết quả của hội nhập tạo điều kiện thuận
lợi cho CMCN 4.0. Trong hơn 30 năm qua, Việt Nam đã thu hút được một số lượng
lớn vốn đầu tư nước ngoài vào nhiều lĩnh vực trọng điểm của quốc gia. Đặc biệt,
lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng – lĩnh vực nắm giữ vị trí quan trọng trong nền kinh
tế đất nước, đã thu hút được rất nhiều vốn đầu tư từ các tổ chức tín dụng (TCTD)
nước ngoài, nhất là từ khi Việt Nam ký kết Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa
Kỳ (có hiệu lực từ năm 2002) và gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), số
lượng các TCTD nước ngoài hiện diện tại Việt Nam có xu hướng gia tăng. Việc các
TCTD nước ngoài tăng cường hoạt động và hiện diện tại Việt Nam cho thấy môi
trường đầu tư tại Việt Nam ngày càng thông thoáng hơn, hấp dẫn hơn với các nhà
đầu tư nước ngoài, đem lại cho Việt Nam một lượng vốn cần thiết, tạo thêm nhiều
việc làm và thu nhập cho người lao động.
Trong thời kỳ CMCN 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, việc đề ra những giải pháp

nhằm tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng trở thành một nhu
cầu bức thiết, một nhiệm vụ quan trọng với Việt Nam hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu
khách quan đó, tác giả lựa chọn đề tài “Thu hút đầu tư trực tiếp nước


2

ngoài vào lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ngoài nước: Chỉ mới có những công trình nghiên cứu chung về FDI tại Việt
Nam, chưa đặc biệt nghiên cứu về FDI trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng tại Việt
Nam. Ví dụ như Bài nghiên cứu “Policy Competition for Foreign Direct Investment”
của tác giả Charles Oman, thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế, xuất bản
năm 2000. Nghiên cứu này tập trung phân tích các chính sách nhằm thu hút FDI của
các nước phát triển và đang phát triển.
Trong nước: Đã có những đề tài nghiên cứu về dòng vốn FDI vào lĩnh vực Tài
chính – Ngân hàng tại Việt Nam, có thể nêu một số dẫn chứng như sau:
(1)

Bài viết “Để thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI trong lĩnh vực ngân hàng”

của tác giả Hoài Ngân đăng tải trên trang Nhà đầu tư (nhadautu.vn) ngày 28 tháng
2 năm 2018. Tác giả đã nêu lên thực trạng thu hút FDI vào ngành ngân hàng trong
hơn 30 năm qua, các đóng góp của các nhà đầu tư nước ngoài với nền kinh tế Việt
Nam. Cùng với đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI
vào lĩnh vực ngân hàng.
(2)

Bài viết “Hàn Quốc và “làn sóng” đầu tư thứ tư vào Việt Nam” của tác giả


Nha Trang trên Diễn đàn Doanh nghiệp () ngày 28 tháng 07
năm 2018. Bài viết đã nêu lên sự dịch chuyển đầu tư của các doanh nghiệp Hàn
Quốc và những tín hiệu lạc quan trong đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Tài chính –
Ngân hàng trong thời gian tới.
Các bài nghiên cứu trên đã phân tích thực trạng và xu hướng của dòng vốn
FDI vào Việt Nam trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng, tuy nhiên chưa có đề tài
nào tập trung nghiên cứu kỹ về dòng vốn FDI trong lĩnh vực này vào Việt Nam giai
đoạn 2016 - 2018. Bởi vậy, đề tài luận văn “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” sẽ tập trung
làm r vấn đề này.


3

3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trên cơ sở vận dụng những lý luận cơ bản về đầu tư trực tiếp
nước ngoài để phân tích, đánh giá đúng thực trạng tình hình đầu tư trực tiếp nước
ngoài trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam, từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn này.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, đề tài phải thực hiện những nhiệm vụ

sau:
-

Hệ thống hóa những nội dung cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài

-


Phân tích thực trạng, nguyên nhân, kết quả, hạn chế của hoạt động thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam

-

Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam.

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn: đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng tại Việt Nam. Ngoài ra, để đưa
ra các giải pháp, luận văn nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước khác như
Campuchia và Singapore.
+ Về thời gian: Đề tài thu thập số liệu, nghiên cứu tập trung vào thực trạng thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng tại Việt Nam
trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018, các giải pháp được đề xuất
hướng đến năm 2030. Đây là giai đoạn nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đổ
vào Việt Nam tăng mạnh, tuy nhiên vốn vào lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng còn
chưa được như mong đợi.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu lý thuyết, phương pháp thu
thập và nghiên cứu số liệu thực tế, số liệu từ các nguồn thống kê sẵn có. Sau đó,


4

luận văn sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp và tổng kết
kinh nghiệm để làm rõ các luận điểm trong luận văn.

7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham
khảo,… nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Tài
chính - Ngân hàng tại Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tại Việt Nam


5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI
1.1. Khái niệm và đặc điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm
Có nhiều định nghĩa về FDI nhưng dù theo bất kỳ một cách hiểu nào đều có
thể khẳng định FDI là một hình thức “đầu tư” - xuất hiện khi một nhà đầu tư ở một
nước mua tài sản có ở một nước khác với ý định quản lý nó. Quyền kiểm soát
(control – tham gia vào việc đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến chiến
lược và các chính sách phát triển của công ty) là tiêu chí cơ bản giúp phân biệt giữa
FDI và đầu tư chứng khoán.
Theo các chuẩn mực của Quỹ tiền tệ Thế giới (IMF - International Monetary
Fund) và Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD - Organization for
Economic Cooperation and Development), FDI được định nghĩa bằng một khái
niệm rộng hơn.
Trong cuốn “Cẩm nang thanh toán - Balance of Payments Manual”, xuất bản
lần thứ 5 năm 1993, trang 86, IMF định nghĩa: “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
là một loại hình đầu tư quốc tế trong đó một tổ chức cư trú tại một nền kinh tế thu
được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác. Lợi ích lâu

dài ở đây hàm ý sự tồn tại trong thời gian dài của một mối quan hệ giữa nhà đầu tư
trực tiếp và doanh nghiệp và mức độ ảnh hưởng đáng kể của nhà đầu tư đối với
doanh nghiệp này”.
OECD thì đưa ra khái niệm: “Đầu tư trực tiếp được thực hiện nhằm thiết lập
các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp, đặc biệt là những khoản đầu
tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên
bằng cách: (i) Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh
thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư; (ii) Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có;
(iii) Tham gia vào một doanh nghiệp mới; (iv) Cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm)”.
(trích dẫn Benchmark Definition of Foreign Direct Investment, OECD, 1996)
Hai định nghĩa trên nhấn mạnh đến mục tiêu thực hiện các lợi ích dài hạn của một
chủ thể cư trú tại một nước, được gọi là nhà đầu tư trực tiếp thông qua một chủ


6

thể khác cư trú ở nước khác, gọi là doanh nghiệp nhận đầu tư trực tiếp. Mục tiêu lợi
ích dài hạn đòi hỏi phải có một mối quan hệ lâu dài giữa nhà đầu tư trực tiếp và
doanh nghiệp nhận đầu tư trực tiếp, đồng thời nhà đầu tư có một mức độ ảnh hưởng
đáng kể với việc quản lý doanh nghiệp này.
Theo khoản 2 và khoản 12 điều 3 trong Luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam
thì có các khái niệm về “ Đầu tư”, “ Đầu tư trực tiếp” và “ Đầu tư nước ngoài” …
nhưng không có khái niệm “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài”. Tuy nhiên, từ các khái
niệm trên có thể hiểu: “ FDI là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn
đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc nhà đầu tư Việt
Nam bỏ vốn đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy
định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Từ những khái niệm trên đây, có thể hiểu một cách khái quát về FDI là “một
hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay phần
đủ lớn vốn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc

tham gia kiểm soát dự án đó” (Vũ Chí Lộc 2012, tr. 113). Như vậy, FDI bao giờ
cũng là một dạng quan hệ kinh tế có nhân tố nước ngoài với hai đặc điểm cơ bản là:
có sự dịch chuyển tư bản trong phạm vi quốc tế và chủ đầu tư (pháp nhân, thể nhân)
trực tiếp tham gia vào hoạt động sử dụng vốn và quản lý đối tượng đầu tư.
1.1.2. Đặc điểm
Theo tác giả Vũ Chí Lộc trong giáo trình Đầu tư quốc tế (Vũ Chí Lộc 2012,tr.
114-115), đầu tư trực tiếp nước ngoài có những đặc điểm cụ thể như sau:
-

FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận.

Theo cách phân loại ĐTNN của nhiều tài liệu và theo quy định luật pháp nhiều
nước, FDI là đầu tư tư nhân. Tuy nhiên, luật pháp của một số nước, ví dụ như Việt
Nam, quy định trong trường hợp đặc biệt FDI có thể có sự tham gia góp vốn của
Nhà nước. Dù chủ thể là tư nhân hay nhà nước, FDI có mục đích ưu tiên hàng đầu
là lợi nhuận.
-

FDI được thực hiện bằng vốn của các pháp nhân hoặc tư nhân do các chủ đầu

tư tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả của hoạt


7

động sản xuất kinh doanh (lỗ hoặc lãi). Hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả
kinh tế cao, không có ràng buộc về chính trị.
-

Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu tùy theo quy


định của luật pháp từng nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát
doanh nghiệp đầu tư. Chủ đầu tư nước ngoài phải điều hành toàn bộ mọi hoạt động
đầu tư nếu là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc phải tham gia điều hành
doanh nghiệp liên doanh tùy theo tỉ lệ góp vốn của mình.
-

Nguồn vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư dưới

hình thức vốn pháp định mà còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp (DN) để
triển khai hoặc mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư từ nguồn lợi nhuận thu được
trong quá trình hoạt động.
-

FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư

thông qua việc cung cấp tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị) và tài sản vô hình (độc
quyền, bằng phát minh, sáng chế, bí quyết kỹ thuật, phương thức điều hành quản lý
kinh doanh…)
Các dự án FDI cũng có những đặc điểm khác với các dự án đầu tư trong nước,
cụ thể như sau:
-

Chủ đầu tư nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý, điều hành dự án.

-

Tính đa quốc tịch trong một dự án, một dự án FDI cũng bao gồm ít nhất hai

bên có hai quốc tịch khác nhau, một bên nước sở tại, một bên nước ngoài.

-

Tính đa ngôn ngữ của các bên tham gia dự án, đòi hỏi phải sử dụng ngôn ngữ

quốc tế và ngôn ngữ nước sở tại trong các văn bản của dự án và trong toàn bộ quá
trình hoạt động của dự án.
-

Dự án đầu tư quốc tế chịu sự chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật

(Luật pháp nước sở tại và luật pháp quốc tế).
-

Hầu hết các dự án FDI đều gắn liền với quá trình chuyển giao công nghệ với

những nội dung, mức độ và hình thức khác nhau.
-

Các nhà đầu tư nước ngoài vừa là chủ sở hữu, vừa chịu trách nhiệm về hiệu

quả kinh tế của dự án FDI và phân chia lợi ích được tiến hành theo nguyên tắc thỏa
thuận trong khuôn khổ pháp luật của nước sở tại.


8

1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
Cũng trong cuốn Đầu tư quốc tế (Vũ Chí Lộc 2012, tr. 115-119), đầu tư trực
tiếp nước ngoài có thể được phân loại như sau:
1.1.3.1. Phân loại theo cách thức xâm nhập

Theo tiêu chí này, FDI được phân chia thành hai hình thức:
-

Đầu tư mới (Greenfield investment): Chủ đầu tư nước ngoài góp vốn để xây

dựng một cơ sở sản xuất, kinh doanh mới tại nước nhận đầu tư. Hình thức này
thường được các nước nhận đầu tư đánh giá cao vì có khả năng tăng thêm vốn, tạo
công ăn việc làm và giá trị gia tăng cho nước này.
-

Sáp nhập và mua lại qua biên giới (Cross-border Merger & Acquisition): Chủ

đầu tư nước ngoài mua lại hoặc sáp nhập một cơ sở sản xuất kinh doanh đã có sẵn ở
nước nhận đầu tư. Theo quy định của Luật cạnh tranh được Quốc hội Việt Nam
thông qua tháng 12 năm 2004 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2005: Sáp
nhập (Merger) doanh nghiệp là việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ
tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác,
đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập; Mua lại (Acquisition)
doanh nghiệp là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của
doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của
doanh nghiệp bị mua lại. FDI chủ yếu diễn ra dưới hình thức mua lại. Hình thức
M&A được nhiều chủ đầu tư ưa chuộng hơn hình thức đầu tư mới vì chi phí đầu tư
thường thấp hơn và cho phép chủ đầu tư tiếp cận thị trường nhanh hơn.
1.1.3.2. Phân loại theo quan hệ về ngành nghề, lĩnh vực giữa chủ đầu tư và
đối tượng tiếp nhận đầu tư
Theo tiêu chí này FDI được chia thành ba hình thức
-

FDI theo chiều dọc (Vertical FDI): nhằm khai thác nguyên, nhiên vật liệu


(Backward vertical FDI) hoặc để tiếp cận gần người tiêu dùng hơn thông qua việc
mua lại các kênh phân phối ở nước nhận đầu tư (Forward vertical FDI). Như vậy,
doanh nghiệp chủ đầu tư và doanh nghiệp nhận đầu tư nằm trong cùng một dây
chuyên sản xuất và phân phối một sản phẩm cuối cùng.


9

-

FDI theo chiều ngang (Horizontal FDI): hoạt động FDI được tiến hành nhằm sản

xuất cùng loại sản phẩm hoặc các sản phẩm tương tự như chủ đầu tư đã sản xuất

ở nước chủ đầu tư. Như vậy, yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của hình
thức FDI này chính là sự khác biệt của sản phẩm. Thông thường FDI theo chiều
ngang được tiến hành nhằm tận dụng các lợi thế độc quyền hoặc độc quyền nhóm đặc
biệt là khi việc phát triển ở thị trường trong nước vi phạm luật chống độc quyền.

-

FDI hỗn hợp (Conglomerate FDI): Doanh nghiệp chủ đầu tư và doanh nghiệp

tiếp nhận đầu tư hoạt động trong các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau.
1.1.3.3. Phân loại theo định hướng của nước nhận đầu
tư Theo tiêu chí này FDI được chia thành ba hình thức:
-

FDI thay thế nhập khẩu: Hoạt động FDI được tiến hành nhằm sản xuất và cung


ứng cho thị trường nước nhận đầu tư các sản phẩm mà trước đây nước này phải
nhập khẩu. Các yếu tố ảnh hưởng nhiều đến hình thức FDI này là dung lượng thị
trường, các rào cản thương mại của nước nhận đầu tư và chi phí vận tải.
-

FDI tăng cường xuất khẩu: Thị trường mà hoạt động đầu tư này nhắm tới

không phải hoặc không chỉ dừng lại ở nước nhận đầu tư mà là các thị trường rộng
lớn hơn trên toàn thế giới và có thể có cả thị trường ở nước chủ đầu tư. Các yếu tố
quan trọng ảnh hưởng đến dòng vốn FDI theo hình thức này là khả năng cung ứng
các yếu tố đầu vào với giá rẻ của các nước nhận đầu tư như nguyên vật liệu, bán
thành phẩm.
-

FDI theo các định hướng khác của chính phủ: Chính phủ nước nhận đầu tư có

thể áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư để điều chỉnh dòng vốn FDI chảy
vào nước mình theo đúng ý đồ của mình, ví dụ như tăng cường thu hút FDI để giải
quyết tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán.
1.1.3.4. Phân loại theo định hướng của chủ đầu tư
Theo tiêu chí này FDI được chia thành hai hình thức:
-

FDI phát triển (Expansionary FDI): nhằm khai thác các lợi thế về quyền sở

hữu của doanh nghiệp ở nước nhận đầu tư. Hình thức đầu tư này giúp chủ đầu tư
tăng lợi nhuận bằng cách tăng doanh thu nhờ mở rộng thị trường ra nước ngoài .


10


-

FDI phòng ngự (Defensive FDI): nhằm khai thác nguồn lao đông rẻ ở các

nước nhận đầu tư với mục đích giảm chi phí sản xuất và như vậy lợi nhuận của các
chủ đầu tư cũng sẽ tăng lên.
1.1.3.5. Phân loại theo hình thức pháp lý
Tùy theo quy định của luật pháp nước nhận đầu tư, FDI có thể được tiến hành
dưới nhiều hình thức pháp lý khác nhau. Ở Việt Nam, FDI được tiến hành dưới các
hình thức pháp lý chủ yếu là:
-

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (HĐHTKD): là văn bản ký kết giữa hai bên

hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tư kinh doanh ở Việt Nam trong đó quy định trách
nhiệm chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới.
Hình thức FDI này có sự tham gia của cả chủ đầu tư Việt Nam và chủ đầu tư nước
ngoài. Điểm đặc biệt của hình thức này là không hình thành pháp nhân mới (các
bên đối tác thực hiện quyền và nghĩa vụ của hợp đồng với tư cách pháp nhân cũ của
mình). Hình thức này thường áp dụng đối với một số ngành kinh tế đặc biệt như
viễn thông, dầu khí… hoặc chỉ áp dụng khi các chủ đầu tư nước ngoài thâm nhập
vào một thị trường mới mà họ chưa biết rõ.
-

Doanh nghiệp liên doanh: là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam trên

cơ sở hợp đồng liên doanh ký giữa hai bên hoặc nhiều bên, trường hợp đặc biệt có
thể được thành lập trên cơ sở hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với chính
phủ nước ngoài, để tiến hành đầu tư , kinh doanh tại Việt Nam.

Trong hình thức FDI này, cũng có sự tham gia của cả chủ đầu tư Việt Nam và
chủ đầu tư nước ngoài. Khác với HĐHTKD, liên doanh hình thành pháp nhân mới ở
Việt Nam và là pháp nhân Việt Nam.
-

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: là doanh nghiệp thuộc sở hữu của chủ

đầu tư nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Khác với hai hình thức trên, hình thức FDI
này không có sự tham gia của chủ đầu tư Việt Nam. Cũng giống như liên doanh,
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cũng hình thành pháp nhân mới ở Việt Nam và
là pháp nhân Việt Nam.


11

Ngoài ra, FDI ở Việt Nam còn được tiến hành bằng các hình thức Xây dựng Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO),
Xây dựng - Chuyển giao ( BT).
-

Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Building Operate Transfer

–BOT) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà
đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất
định, hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà
nước.
-

Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao - Kinh doanh (Building Transfer Operate


–BTO) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà
đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư
chuyển giao công trình đó cho Nhà nước, Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền
kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận.
-

Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (Building Transfer – BT) là hình thức đầu

tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công
trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó
cho Nhà nước, Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu
hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thỏa thuận trong
hợp đồng BT.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo Hội nghị của Liên hiệp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development), các nhân tố ảnh hưởng đến
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của nước tiếp nhận đầu tư được chia thành 3
nhóm sau:


12

1.2.1. Khung chính sách về đầu tư trực tiếp nước ngoài của nước nhận đầu tư
Khung chính sách về FDI của nước nhận đầu tư gồm các quy định liên quan
trực tiếp đến FDI và các quy định có ảnh hưởng gián tiếp đến FDI.
Các quy định của luật pháp và chính sách liên quan trực tiếp FDI bao gồm các
quy định về việc xâm nhập, thành lập và hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài
(cho phép, hạn chế, cấm đầu tư vào đầu tư thiếu một số ngành, lĩnh vực; cho phép
tự do hay hạn chế quyền sở hữu của các chủ đầu tư nước ngoài đối với các dự án;
cho phép tự do hoạt động hay áp đặt một số điều kiện hoạt động; có hay không các

ưu đãi nhằm khuyến khích FDI…), các tiêu chuẩn đối xử đối với FDI (phân biệt hay
không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư có quốc tịch khác nhau…) và cơ chế
hoạt động của thị trường trong đó có sự tham gia của thành phần kinh tế có vốn
ĐTNN (cạnh tranh có bình đẳng hay không; có hiện tượng độc quyền không; thông
tin trên thị trường có rõ ràng mình bạch không …). Các quy định này ảnh hưởng
trực tiếp đến khối lượng và kết quả của hoạt động FDI. Các quy định thông thoáng,
có nhiều ưu đãi, không có hoặc ít có các rào cản hạn chế hoạt động FDI sẽ góp phần
tăng cường thu hút FDI vào và tạo thuận lợi cho các dự án FDI trong quá trình hoạt
động. Ngược lại, hành lang pháp lý và cơ chế chính sách có nhiều quy định mang
tính chất hạn chế và ràng buộc đối với FDI sẽ khiến cho FDI không vào được hoặc
các chủ đầu tư không muốn đầu tư. Các quy định của luật pháp và chính sách sẽ
được điều chỉnh tùy theo định hướng, mục tiêu phát triển của từng quốc gia trong
từng thời kỳ, thậm chí có tính đến cả các phương án quy hoạch ngành và vùng lãnh
thổ.
Bên cạnh đó, một số các quy định, chính sách trong một số ngành, lĩnh vực
khác nhau cũng có ảnh hưởng đến quyết định của chủ đầu tư như:
+

Chính sách thương mại: ảnh hưởng rất lớn đến quyết định lựa chọn địa điểm

đầu tư vì FDI gắn với sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ các nước theo
đuổi chiến lược phát triển sản xuất trong nước để thay thế nhập khẩu sẽ thu hút
được nhiều FDI vào sản xuất các hàng tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước nhưng
sau một thời gian, khi thị trường đã bão hòa nếu nước đó không thay đổi chính sách
thì sẽ không hấp dẫn được FDI.


13

+


Chính sách tư nhân hóa: liên quan đến việc cổ phần hóa, mua bán lại các công ty.

Những nước cho phép các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào quá trình tư nhân

hóa sẽ tạo cho các nhà đầu tư nước ngoài nhiều cơ hội, nhiều sự lựa chọn hơn khi
đưa ra những quyết định đầu tư.
+

Chính sách tiền tệ và chính sách thuế: có ảnh hưởng quan trọng đến sự ổn định

của nền kinh tế bởi sự tác động của các chính sách này đến tốc độ lạm phát, khả năng
cân bằng ngân sách của nhà nước, lãi suất trên thị trường. Do vậy, các chính sách này
ảnh hưởng rất nhiều đến quyết định đầu tư của chủ đầu tư nước ngoài. Tâm lý chung
của các chủ đầu tư là đều muốn đầu tư vào các thị trường có tỷ lệ lạm phát thấp do lạm
phát thấp sẽ tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định, môi trường kinh doanh thuận lợi cho
các nhà đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó lạm phát thấp sẽ đảm bảo
cho các cân đối kinh tế ổn định và tạo điều kiện tốt để thực hiện mục tiêu tái cấu trúc
nền kinh tế. Lãi suất trên thị trường nước nhận đầu tư sẽ ảnh hưởng đến chi phí vốn, từ
đó ảnh hưởng đến thu nhập của các chủ đầu tư nước ngoài. Chính sách thuế của nước
nhận đầu tư cũng thu hút được sự quan tâm rất lớn từ các chủ đầu tư. Ví dụ như thuế
thu nhập doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của các dự án FDI; Thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao, thuế

tiêu thụ đặc biệt,… ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Nhìn chung các
chủ đầu tư đều có xu hướng tìm cách đầu tư ở những nước có các loại thuế thấp.
+

Chính sách tỷ giá hối đoái: ảnh hưởng đến giá trị các tài sản ở nước nhận đầu


tư, giá trị các khoản lợi nhuận các chủ đầu tư thu được và năng lực cạnh tranh của
các hàng hóa xuất khẩu của các chi nhánh nước ngoài. Một số nước theo đuổi chính
sách đồng tiền quốc gia yếu sẽ có lợi trong việ thu hút ĐTNN và xuất khẩu hàng
hóa. Chính vì vậy chính sách này cũng có ảnh hưởng đến thu hút FDI.
+

Chính sách liên quan đến cơ cấu các ngành kinh tế và các vùng lãnh thổ:

khuyến khích phát triển ngành nào, vùng nào; ngành nào đã bão hòa rồi; ngành nào,
vùng nào không cần khuyến khích,…
+

Chính sách lao động: có hạn chế hay không hạn chế sử dụng lao động nước

ngoài; ưu tiên hay không ưu tiên cho lao động trong nước…


×