Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Giáo án Sinh 6 đầy đủ (k cần chỉnh sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.51 KB, 136 trang )

Leâ Thò Mai Giaùo aùn Sinh hoïc 6
Tu ần 1 Ngày soạn: 04/ 09/ 2006
Tiết 1 Ngày dạy: 06/ 09/ 2006
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I/ M ục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra NX.
- Hiểu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Lấy được VD phân biệt vật sống và vật không sống.
2. Kỹ năng: Bước đầu HS làm quen với các kỹ năng:
- Quan sát các hiện tượng sinh học rút ra kết luận.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
- GV:
• Tranh vẽ một vài động vật đang ăn.
• Tranh trao đổi khí ở thực vật (H 46.1/ SGK).
- HS:
• Đọc trước bài.
• Kẻ bảng SGK/ tr6 vào vở bài tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu sơ lược chương trình Sinh học 6 -> HS dễ nắm bắt.
- Vào bài 1: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật … khác nhau. Đó
là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật không sống”.
-> Vậy, “vật sống” và “vật không sống” có đặc điểm gì để phân biệt?
* Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống:


- MT: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Hãy kể tên một vài cây, con vật, đồ dùng mà
em biết.
- GV cùng HS chọn ra một vài đại diện để thảo
luận.
(?) Con gà,, cây đậu cần những điều kiện nào
để sống?
(?) Con gà, cây đậu qua thời gian có thay đổi gì
không?
-> GV hoàn chỉnh câu trả lời.
(?) Hòn đá có cần những điều kiện như con gà,
cây đậu để tồn tại không?
(?) Hòn đá qua thời gian có thay đổi gì không?
-> GV cần chỉnh sửa cho HS.
(?) Con gà, hòn đá, cây đậu đâu là vật sống, vật
không sống?
-> Vậy, dựa vào đặc điểm nào để phân biệt vật
- HS: kể tên.
- HS cùng GV chọn ra một vài đại diện để thảo
luận.
- HS: con gà, cây đậu cần thức ăn, nước để
sống.
- HS có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau.
- Hòn đá không cần những điều kiện như con
gà và cây đậu để tồn tại.
- HS có thể trả lời: không thay đổi hoặc có bị
bào mòn.
+ Con gà, cây đậu: vật sống.
+ Hòn đá: vật không sống.

* KL:
Trang - 1 -
Leâ Thò Mai Giaùo aùn Sinh hoïc 6
sống và vật không sống?
- GV: yêu cầu HS tìm thêm một số VD về vật
sống và vật không sống.
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên
và sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không
lấy nước uống, không lớn lên và không sinh
sản.
(VD)
- Ngoài những đặc điểm trên, cơ thể sống còn những đặc trưng nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống:
- MT:
• HS hiểu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
• Biết cách lập bảng so sánh các đối tượng để xêp loại chúng.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư
ký.
- GV kẻ bảng SGK/ tr6.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành
bảng/ tr6 vào phiếu học tập.
(Lấy thêm 3 VD khác)
- Gọi đại diện các nhóm hoàn thành bảng do
GV chuẩn bị.
-> GV hoàn chỉnh.
(?) Cơ thể sống có những đặc điểm nào quan
trọng?
(*) Di chuyển có phải là đặc trưng của cơ thể

sống không? Vì sao?
- Hãy cho VD về cơ thể sống.
- HS nhận nhóm.
- HS chuẩn bị bảng đã kẻ sẵn trong vở bài tập.
- HS tập hoạt động nhóm -> Kết quả.
- Đại diện các nhóm hoàn thành bảng. Nhóm
khác NX, bổ sung (nếu cần)
*KL:
Ñặc điểm quan trọng của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
- Di chuyển không phải là đặc trưng của cơ thể
sống vì có những cơ thể sống không có khả
năng di chuyển.
- VD.
4. Củng cố:
(?) Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau?
- Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c …) chỉ ý trả lời đúngtrong các câu sau:
Những dấu hiệu của cơ thể sống là:
a. Thường xuyên có sự trao đổi chất với môi trường.
b. Thường xuyên có sự vận động thích ứng với môi trường xung quanh.
c. Lớn lên và sinh sản.
d. Cả a, b, c đều đúng.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 2: “ Nhiệm vụ của Sinh học”
• Đọc trước.
• Kẻ bảng SGK/ tr7 vào vở bài tập.
• Chuẩn bị: tranh ảnh về các loài sinh vật.
Trang - 2 -

Leõ Thũ Mai Giaựo aựn Sinh hoùc 6
Tu n 1 Ngy son: 04/ 09/ 2006
Tit 2 Ngy dy: 08 / 09/ 2006
Bi 2 NHIM V CA SINH HC
I/ M c tiờu:
1. Kin thc:
- HS bit c tờn 4 nhúm sinh vt chớnh.
- Hiu c Sinh hc núi chung v Thc vt hc núi riờng nghiờn cu iu gỡ, nhm mc ớch gỡ.
- Ly c VD cho thy s a dng ca Sinh vt cựng nhng mt li hi ca chỳng.
2. K nng: Bc u HS lm quen vi cỏc k nng:
- Thit lp bng thng kờ n gin.
- K nng quann sỏt, so sỏnh.
- Tip tc lm quen vi k nng hot ng nhúm.
3. Thỏi :
- Cú thỏi ỳng n i vi b mụn.
- GD lũng yờu thiờn nhiờn.
II/ Chun b:
- GV:
Tranh v mt gúc cnh quan thiờn nhiờn -> a dng ca Sinh vt.
Tranh H 2.1/ SGK.
- HS:
K bng tr7/ SGK vo v bi tp.
III/ Tin trỡnh lờn lp:
1. n nh:
2. Bi c:
(?) Da vo nhng du hiu no phõn bit
vt sng v vt khụng sng? Cho VD.
(?) Du hiu no l chung cho mi c th
sng?
- Vt sng: ln lờn v sinh sn. VD: con g.

- Vt khụng sng: khụng ln lờn, khụng sinh
sn. VD: hũn ỏ.
- Trao i cht vi mụi trng, ln lờn, sinh
sn.
3. Bi mi:
- Sinh hc l mụn khoa hc nghiờn cu v th gii sinh võt trong t nhiờn. Võy trong t nhiờn
gii sinh vt cú nhng c im gỡ, v chỳng c chia thnh nhng nhúm no?
* Hot ng 1: Sinh vt trong t nhiờn:
- MT:
Bit c 4 nhoựm sinh vt chớnh.
Ly c vớ d chng minh s a dng ca sinh vt.
Hot ng GV Hot ng HS
- Yờu cu HS t bng ó k sn vo v bi tp
lờn bn -> kim tra.
- Hng dn HS hon thnh bi tp.
- Yờu cu HS hot ng nhúm hon thnh bng
(quy nh thi gian).
(Gv k bng)
- Mi i din cỏc nhúm ln lt hon thnh
bng, nhúm khỏc nhn xột.
- Hon chnh bng (nu cn).
(?) Em cú nhn xột gỡ v ni sng ca cỏc loi
a. S a dng ca th gii sinh vt:
- HS thc hin theo yờu cu ca GV.
- Hs lng nghe.
- HS hot ng nhúm.
- i din cỏc nhúm hon thnh bng, nhúm
khỏc nhn xột, b sung (nu cn)
- Hs chnh sa li kt qua ca nhúm.
Trang - 3 -

Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
sinh vật?
(?) Kích thước các lồi sinh vật có giống nhau
khơng?
(?) Vai trò của sinh vật đối với con người thể
hiện như thế nào? Vai trò của các lồi sinh vật
có giống nhau khơng?
(?) Sự phong phú về mơi trường sống, kích
thước, di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, sống
dưới nước và trên cơ thể người.
- Quan sát lại bảng/ tr7 và cho biết:
(?) Có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm?
Vì sao?
(?) Nấm rơm được xếp vào nhóm nào?
- Dùng tranh để nhận xét câu trả lời của HS.
(?) Giới Sinh vật được chia làm mấy nhóm
chính?
(?) Khi phân chia SV thành 4 nhóm là dựa
vào đặc điểm nào?
(GV có thể gợi ý)
- GT: chương trình SH lớp 6: làm quen với 3
nhóm sinh vật: thực vật, nấm, vi khuẩn còn
nhóm động vật sẽ được học ờ lớp 7.
- Sinh vật sơng ở nhiều loại mơi trường khác
nhau.
- Kích thước sinh vật khơng giống nhau.
- Vai trò của sinh vật đối với con người khơng
giống nhau, có lồi có ích, có lồi có hại.
* KL: Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú

và đa dạng thể hiện ở: mơi trường sống, kích
thước, khả năng di chuyển, vai trò đối với
con người …
- Hs cho VD, HS khác nhận xét.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- HS có thể xếp thành 2 nhóm: thực vật và
động vật. Giải thích.
- Có thể trả lời đúng hoặc sai.
- Nghe.
- Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4
nhóm chính: động vật, thực vật, nấm, vi
khuẩn.
- Đặc điểm: Động vật: di chuyển.
Thực vật: màu xanh (diệp lục)
Nấm: Không có màu xanh.
Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé.
- Nghe.
- Giới sinh vật phong phú và đa dạng, vậy sinh học có nhiệm vụ gì, nhiệm vụ đó tác động đến giới
sinh vật như thế nào?
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học:
- MT: HS hiểu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và nhiệm vụ của Thực vật học nói
riêng.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK cung cấp.
(?) Nhiệm vụ của Sinh học là gì?
- Gọi HS đọc ND SGK cung cấp về Nhiệm
vụ của Thực vật học.
- Đọc bài.
- Sinh học nghiêm cứu các đặc điểm cấu tạo,
hoạt động sống, các điều kiện sống của Sinh

vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh
vật với nhau và với môi trường; tìm cách sử
dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con
người.
- Đọc và ghi bài.
4. Củng cố:
(?) Giữa vật sống và vật khơng sống có điểm gì khác nhau?
Trang - 4 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
- Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c …) chỉ ý trả lời đúngtrong các câu sau:
Những dấu hiệu của cơ thể sống là:
a. Thường xun có sự trao đổi chất với mơi trường.
b. Thường xun có sự vận động thích ứng với mơi trường xung quanh.
c. Lớn lên và sinh sản.
d. Cả a, b, c đều đúng.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 2: “ Nhiệm vụ của Sinh học”
• Đọc trước.
• Kẻ bảng SGK/ tr7 vào vở bài tập.
• Chuẩn bị: tranh ảnh về các lồi sinh vật.
.........................................................................................................................................
Tu ần 2 NS: 10/09/2006
Tiết 3 ND: 11/09/2006
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3 CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG?
I/ M ục tiêu:
1. Ki ế n th ứ c :
- Hs biết được đặc điểm chung của Thực vật.
- Hiểu được sự đa dang và phong phú của Thực vật thể hiện ở nhiều mặt.

- Vận dụng giải thích được vì sao chúng ta cần bảo vệ Thực vật.
2. K ỹ n ă ng : Rèn kó năng:
- Quan sát, so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ Thực vật.
II/ Chuẩn bị:
- GV: tranh ảnh khu rừng, vườn cây, hồ nước, sa mạc …
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài Thực vật sống trên Trái đất. n lại kiến thức về Quang hợp
trong sách Tự nhiên – xã hội ở tiểu học.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
(?) Sự đa dạng của sinh vật thể hiện ở những
mặt nào?
(?) Thực vật học có nhiệm vụ gì?
- Thể hiện: nơi sống, kích thước, khả năng di
chuyển, vai trò đối với con người...
- Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, sinh lí, sự đa
dạng cũa Thực vật để sử dụng hợp lí, phát
triển và bảo vệ thực vật phục vụ đời sống
con người.
3. Bài mới:
(?) Sinh vật được chia làm mấy nhóm chính?
- HS: 4 nhóm chính: thực vật, động vật, nấm, vi khuẩn.
- GV: Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thế giới Thực vật: Thực vật có đặc điểm chung nào?
Sự phong phú của Thực vật thể hiện ở những mặt nào?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng, phong phú của thực vật.
Trang - 5 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
- MT: thấy được sự đa dạng, phong phú của thực vật.

Hoạt động GV Hoạt động HS
- Treo tranh H 3.1 -> 4 và yêu cầu HS đặt
tranh ảnh về Thực vật đã sưu tầm được theo
nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
thảo luận:
+ 1 HS đọc câu hỏi cho cả nhóm cùng
nghe (nhóm trưởng).
+ Thư kí ghi câu trả lời của cả nhóm.
(Quy đònh thời gian: 4 phút)
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu cần).
-> Hoàn chỉnh câu trả lời và ghi tóm tắt câu
trả lới đúng lên bảng:
(?) Những nơi nào trên Trái đất có thực vật
sống?
(?) Kể tên vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi,
ao hồ …?
(?) Nơi nào phong phú Thực vật, nơi nào ít
Thực vật? Vì sao?
- Kể tên một số cây gỗ lớn sống lâu năm?
- Kể tên một số cây sống trên mặt nước?
Theo em chúng có điểm gì khác cây sống
trên cạn?
(*)? Tại sao cây sống dưới nước thân lại nhỏ,
mềm xốp, lá nhỏ …?
-> Vậy, em cónhận xét gì về giới Thực vật?
- Gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực
vật.
- Quan sát tranh của GV,đặt tranh ảnh sưu

tầm theo nhóm.
- Hoạt đông nhóm theo hướng dẫn của Gv
-> Hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung (nếu cần).
* Yêu cầu trả lời được:
- Mọi nơi trên Trái đất đều có Thực vật sống.
- Nêu được VD.
- Phong phú: rừng nhiệt đới, ao hồ…
It thực vật: sa mạc …
-> Do điều kiện sống.
- Xà cừ, keo, tràm, lim, đa …
- Một số cây sống trôi nổi trên mặt nước: sen,
súng, rong … Chúng khác cây sống trên cạn:
thân nhỏ, mềm, xốp …
- Trả lời theo suy luận của bản thân.
* Kết luận: Thực vật rtong thiên nhiên rất
phong phú và đa dạng, chúng có nhiều đặc
điểm khác nhau và thích nghi với môi trường
sống.
- Đọc bài.
- Thực vật tuy phong phú và đa dạng như vậy nhưng chúng vẫn có nhựng đặc điểm chung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của Thực vật:
- MT: Biết được những đặc điểm chung cơ bản của Thực vật.
Hoạt động GV Hoạt động HS
Trang - 6 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
- Yêu cầu HS làm BT/ SGK tr.11.
- Kẻ bảng và gọi lần lượt từng HS lên hoàn
thành.

- Nhận xét chung, hoàn chỉnh bảng.
- Yêu cầu các HS nhận xét:
(?) Tại sao khi lấy roi đánh chó, chó vừa
chạy vừ sủa; quật vào cây, cây vẫn đứng
yên?
(?) Tại sao đánh chó, chó chạy ngay; cho cây
vào chỗ tối một thời gian sau cây mời hướng
ra ánh sáng?
(?) Trồng cây một thời gian dài không bòn
phân, cây có chết không? Vì sao?
(?) Con chó bỏ đói một thời gian dài (vài
tháng) thì sẽ thế nào? Vì sao?
-> Vậy, thực vật có đặc điểm nào đặc trưng?
(*)? Thực vật ở nước ta phong phú và đa
dạng như vậy (12.000 loài) nhưng vì sao phải
trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
- Hoạt động cá nhân làm BT: hoàn thành
bảng và giải thích các hiện tượng.
- Một số HS hoàn thành bảng, HS khác nhận
xét, bổ sung (nếu cần).
* Yêu cầu HS trả lời được:
- Vì chó di chuyển được, cây không di
chuyển được.
- Vì cây phản ứng với kích thích của môi
trường chận hơn chó.
- Cây không chết vì cây tự tổng hợp được
chất hữu cơ từ môi trường.
- Chó chết vì nó không tự tổng hợp được chất
hữu cơ từ môi trường.
* Kết luận: Thực vậy tuy phong phú và đa

dạng nhưng chúng có một số đặc điểm
chung là:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài.
- Tuy thực vật phong phú và đa dạng nhưng
do con người khai thác nhiều và bừa bãi ->
diện tích rừng thu hẹp -> ảnh hưởng đến môi
trường -> Nên phải tích cực trồng, chăn sóc
và bảo vệ rừng.

4. Củng cố:
(?) Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái đất?
- Cho HS làm BT trắc nghiệm sau: (Treo bảng phụ)
Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật và động vật:
a. Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái đất.
b. Thực vật tự tổng hợp được chất hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài,
phần lớn không có khả năng di chuyển.
c. Thực vật rất đa dạng và phong phú.
* Đáp án: (b)
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Làm BT / SGK tr.12 vào vở BT.
- Chuẩn bị bài 4 “Có phải tất cả Thực vật đều có hoa?"
• Đọc trước, trả lời các câu hỏi thảo luận.
Trang - 7 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
• Kẻ bảng số 2 / SGK tr.12 vào vở BT.

Tu ần 2 NS: 10/09/2006
Tiết 4 ND: 15/09/2006
Bài 4 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I/ M ục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa, cây không có hoa dựa vào đặc điểm
cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt được cây một năm, cây lâu năm.
- Lấy được VD về cây có hoa, cây không có hoa.
2. Kỹ năng: Rèn kó năng:
- Quan sát, so sánh.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II/ Chuẩn bị:
- GV: * Tranh phóng to H 4.1, 4.2 …
* Bảng phụ.
* Một số mẫu cây thật: cây có hoa.
- HS:
• Yêu cầu chuẩn bò theo nhóm: một số cây: đậu phộng, ngô, cúc, bìm bìm …
• Thu thập tranh ảnh về các cây có hoa, cây không có hoa; cây một năm, cây lâu năm.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
(?) Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái
đất?
(?) Thực vật có những đặc điểm chung nào?
- Thực vật sống ở khắp nơi và thích nghi với
điều kiện sống. VD.
- Tự tổng hợp chất hữu cơ.
Phản ứng chậm với các kích thích bên

ngoài.
Hầu hết không di chuyển được.
3. Bài mới:
- Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kó các em sẽ nhận ra sự khác nhau
giữa chúng. Trong phạm vi bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số đặc điểm khác nhau cơ
bản của Thực vật.
* Hoạt động 1: Thực vật có hoa và Thực vật không có hoa:
- MT: Biết được các cơ quan của cây xanh có hoa. Phân biệt được cây xanh có hoa và cây
xanh không có hoa.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Yêu cầu HS quan sát H 4.1 đối chiếu với
bảng bên cạnh -> ghi nhớ các cơ quan của
- Quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng bên cạnh
-> ghi nhớ các cơ quan của cây có hoa.
Trang - 8 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
cây có hoa.
- Treo tranh phóng to H 4.1 (tranh câm) và
yêu cầu HS:
(?) Xác đònh các cơ quan của cây có hoa?
- Treo bảng phu, yêu cầu HS làm BT điền
chữ vào ô trống.
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bò theo
nhóm -> GV kiểm tra.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát H4.2
kết hợp với mẫu vật mang theo -> Hoàn
thành bảng / SGK tr.13.
- Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm hoàn
thành.
-> Nhận xét chung.

(?) Các cây trong bảng có thể chia thành mấy
nhóm?
(?) Căn cứ vào cơ sở nào để phân chia thực
vật thành cây có hoa và cây không có hoa?
- Yêu cầu HS làm BT điền chữ vào ô trống.
- Quan sát tranh.
- Một vài HS xác đònh các cơ quan của cây
có hoa trên tranh, HS khác nhận xét.
- Hoạt động ca nhân làm BT.
* Kết quả:
“Rễ, thân, lá là: cơ quan sinh dưỡng;
có chức năng nuôi dưỡng cây.
Hoa, quả, hạt là: cơ quan sinh sản; có
chức năng duy trì và phát triển nòi giống”
- Đặt mẫu vật cho GV kiểm tra.
- Hoạt đông nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm hoàn thành bảng, nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- Chia các cây thành 2 nhóm:
+ Cây có hoa: chuối, sen, khoai tây.
+ Cây không có hoa: rau bợ, dương xỉ, rêu.
* Kết luận: Căn cứ vào cơ quan sinh sản
chia thực vật thành 2 nhóm:
- Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa,
quả, hạt. (VD)
- Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản
không phải là hoa, quả, hạt. (VD)
- Hoàn thành.
- Ngoài cách phân loại thực vật dựa vào cơ quan sinh sản, người ta còn phân loại thưc vật dựa vào
vòng đời của nó.

* Hoạt động 2: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm:
- MT: Biết phân biệt cây một năm, cây lâu năm và lấy được VD.
Hoạt động GV Hoạt động HS
(?) Kể tên những cây có vòng đời kết thúc
trong vòng một năm mà em biết?
(?) Kể tên những cây sống nhiều năm?
- GT: Một số cây thực chất là cây nhiều năm
nhưng do con người khai thác sớm: VD: cà
rốt, sắn …
-> Thế nào là cây một năm, cây lâu năm?
VD.
- Rau cải, lúa, ngô …
- Xà cừ, phượng, cao su …
- Ghi nhớ.
* Kết luận:
- Cây một năm: có vòng đời kết thúc trong
vòng một năm. VD.
- Cây lâu năm: có vòng đời kéo dài trong
Trang - 9 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
(*)? Kể tên 5 cây trồng làm lương thực. Theo
em cây lương thực thường là cây một năm
hay cây lâu năm?
nhiều năm. VD.
- Kể tên: lúa, ngô, khoai, sắn, bo bo … Cây
lương thực thường là cây một năm.

4. Củng cố:
(?) Cây gồm những loại cơ quan nào?
(?) Phân biệt cây có hoa và cây không có

hoa?
- HS: Những cơ quan của cây: rễ, thân, lá,
hoa, quả, hạt.
- Cây có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả,
hạt; cây không có hoa: cơ quan sinh sản
không phải là hoa, quả, hạt.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Làm BT / SGK tr.15.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 5 “Kính lúp, kính hiển vi – cách sử dụng”
• Đọc trước.
• Trả lời các câu hỏi thảo luận.
.........................................................................................................................................
Tu ần 3 Ngày soạn: 15/ 09/ 2006
Tiết 5 Ngày dạy: 18 / 09/ 2006
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI, CÁCH SỬ DỤNG
I/ M ục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi.
- Tập sử dụng kính lúp quan sát các bộ phận của cây xanh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ: có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.
II/ Chuẩn bị:
- GV:
• Kính hiển vi, 7 kính lúp cầm tay, 7 kính lúp có giá đỡ.
• Mẫu một vài bơng hoa, rẽ nhỏ. Hộp tiêu bản mẫu.
- HS: Một đám rêu, rễ hành, vài cành hoa, lá.

III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
(?) Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực
vật có hoa và thực vật khơng có hoa?
- Kể tên một vài cây có hoa và cây khơng có
hoa.
(?) Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? VD.
- Dựa vào cơ quan sinh sản.
Trang - 10 -
Leâ Thò Mai Giaùo aùn Sinh hoïc 6
VD: + Cây có hoa: lúa, cải, cúc xoài …
+ Cây không có hoa: rêu, dương xỉ, rau
bợ …
- Dựa vào vòng đời.
+ Cây một năm: vòng đời trong vòng 1 năm:
lúa, ngô …
+ Cây lâu năm: vòng đời kéo dài nhiều năm:
tre, mít …
3. Bài mới:
- Khi nghiên cứu về thực vật, đôi khi có những bộ phận rất nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt
thường. Do đó con người có những dụng cụ để phóng to những bộ phận đó.
* Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng:
- MT: Biết sử dụng kính lúp cầm tay.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Gọi một HS đọc lớn ND SGK.
- Phát kính lúp cầm tay cho các nhóm.
- Yêu cầu: quan sát kính lúp, H5.1 kết hợp
ND SGK, cho biết:
(?) Kính lúp có cấu tạo như thế nào?

- Hoàn chỉnh câu trả lời (nếu cần).
- Hướng dẫn HS cách sử dụng kính lúp quan
sát vật mẫu.
- Yêu cầu: hãy sử dụng kính lúp quan sát các
bộ phận của cây xanh mà em mang đến
lớp.
- Sau khi cho HS tập thực hành quan sát
mẫu, yêu cầu:
(?) Trình bày cách sử dụng kính lúp?
(*) MR: Ngoài kính lúp cầm tay còn có loại
kính lúp có giá đỡ. Giới thiệu cho HS quan sát
cấu tạo và cách sử dụng.
a. Cấu tạo:
- HS đọc bài.
- Các nhóm nhận kính lúp cầm tay.
- Hs quan sát kính lúp, H5.1 kết hợp ND SGK,
trả lời:
* Kính lúp gồm 2 phần:
- Tay cầm: nhựa hoặc kim loại.
- Mặt kính: dày, 2 mặt lồi có khung bằng
nhựa hoặc kim loại.
- Kính lúp có khả năng phóng to vật từ 3 đến
20 lần.
b. Cách sử dụng:
- Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV (chuyền
tay nhau để tất cả đều được thực hành).
• Cách sử dụng kính lúp:
- Trái cầm kính lúp.
- Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào

mặt kính.
- Di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn
rõ vật.
- Ghi nhận thêm kiến thức.
- Tuy nhiên thành phần cấu tạo nên cơ thể thực vật rất nhỏ bé mà ngay cả kính lúp cũng không thể
quan sát được mà cần có dụng cụ có độ phóng đại lớn hơn.
* Hoạt động 2: Kính hiển vi (KHV) và cách sử dụng:
- MT: Biết được cấu tạo và cách sử dụng KHV.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Gọi một HS đọc ND SGK.
a. Cấu tạo:
- HS đọc bài.
Trang - 11 -
Leâ Thò Mai Giaùo aùn Sinh hoïc 6
- Cho HS quan sát KHV.
- Yêu cầu: quan sát H5.3, KHV kết hợp ND
SGK, cho biết:
(?) KHV bao gồm mấy phần? Cho biết cấu tạo
từng phần?
- Gọi một vài HS xác định các bộ phận trên
KHV quan học.
(?) Bộ phận nào của KHV là quan trọng nhất?
Vì sao?
- Gv tóm tắt lại cấu tạo KHV.
(*) MR: KHV quang học: phóng to vật từ 40
lần -> 300 lần, kính hiển vi điện tử: 10.000 lần
-> 40.000 lần.
- GV: vừa thao tác vừa hướng dẫn cách sử
dụng KHV để quan sát mẫu (tiêu bản).
(*)? Gọi một vài HS thực hiện lại các thao tác

sử dụng KHV.
-> GV điều chỉnh (nếu có sai sót).
- HS quan sát H5.3, KHV kết hợp ND SGK, trả
lời: KHV gồm 3 phần:
+ Thân kính.
+ Chân kính.
+ Bàn kính.
- Xác định được các phần trên KHV quang
học.
- Ống kính là quan trọng nhất vì có nhiệm vụ
phóng to vật.
* KL: Một KHV gồm 3 phần chính:
- Chân kính: là giá đỡ.
- Thân kính gồm:
+ Ống kính: thị kính, đĩa quay gắn các vật
kính, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to,ốc nhỏ.
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát,
có kẹp giữ.
Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng
tập trung ánh sáng vào vật mẫu.
- Nghe.
b. Cách sử dụng:
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu.
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật
mẫu nằm ở vị trí trung tâm, dùng kẹp giữ
tiêu bản.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để
nhìn rõ vật.

- HS thực hiện, HS khác nhận xét.

4. Củng cố:
(?) Trình bày cấu tạo kính lúp? (kết hợp ghi điểm)
- Đọc kết luận cuối bài.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 6: “ Quan sát tế bào thực vật”
+ Đọc trước.
+ Kẻ bảng SGK/ tr7 vào vở bài tập.
+ Chuẩn bị (nhóm): 2 củ hành tím lớn, 1 quả cà chua thật chín.
.........................................................................................................................................
Tu ần 3 Ngày soạn: 15/ 09/ 2006
Trang - 12 -
Leâ Thò Mai Giaùo aùn Sinh hoïc 6
Tiết 6 Ngày dạy: 22/ 09/ 2006
Bài 6 QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I/ M ục tiêu:
1. Kiến thức :
- HS tự làm được tiêu bản tế bào thực vật (tế bào biểu bì vảy hành, tế bào thịt qua cà chua).
- Tập vẽ hình đã quan sát được.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng:
- Sử dụng KHV.
- Thực hành.
- Vẽ hình.
3. Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành.
- Trung thực, chỉ vẽ hình quan sát được.
- Thói quen giữ vệ sinh.

II/ Chuẩn bị:
- GV: + Tiêu bản mẫu.
+ KHV + lam + lamen.
Nước cất, giấy hút.
Kim nhọn, kim mũi mác.
Tranh phóng to H6.2, 6.3/SGK.
- HS:
6. Học kỹ kiến thức: cách sử dụng KHV.
7. Chuẩn bị mẫu vật (nhóm): 2 củ hành tím, 1 quả cà chua chín.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
(?) Trình bày cách sử dụng KHV? - Điều chỉnh ánh sáng.
- Đặt tiêu bản lên bàn kính (trung tâm).
- Điều chỉnh ốc lớn, ốc nhỏ ñeå nhìn rõ vật.
3. Bài mới:
- Các em đã được tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của KHV. Sau đây các em sẽ tập làm tiêu bản
mẫu và thực hành quan sát trên KHV.
* Hoạt động chuẩn bị: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:

Hoạt động GV Hoạt động HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo nhóm đã
phân công.
- Trình bày mục đích, yêu cầu bài thực hành.
- Đưa yêu cầu với các nhóm:
8. Làm được tiêu bản.
9. Vẽ hình quan sát được.
10. Giữ trật tự, giữ vệ sinh.
- Phát dụng cụ: (6 nhóm) Mỗi nhóm một bộ
dụng cụ gồm: 1 khay đựng dụng cụ, kim

mũi mác, kim nhọn, dao, cốc nước có ống
hút, giấy thấm, lam, lamen.
- Phân công:
11. Nhóm 1, 3, 5 làm tiêu bản tế bào biểu
- Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn cho GV
kiểm tra: 2 củ hành tím, một qua cà chua
chín.
- HS nắm rõ mục đích, yêu cầu bài thực
hành.
- Lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ thực hành.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
Trang - 13 -
Leâ Thò Mai Giaùo aùn Sinh hoïc 6
bì vảy hành.
12. Nhóm 2, 4, 6 làm tiêu bản tế bào thịt
quả cà chua.
13. Các nhóm trao đổi tiêu bản để quan sát.
* Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới KHV:
- MT: Quan sát được 2 loại tế bào: tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy
mẫu và quan sát dưới KHV.
- Làm mẫu để HS quan sát.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành.
(nhắc nhở HS một số chú ý khi lấy mẫu)
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải
đáp thắc mắc của HS.
- Quan sát HS thực hiện các thao tác sử dụng
KHV và chỉnh sửa những thao tác chưa

chuẩn của HS.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi tiêu bản với
nhau để cùng quan sát.
- Cho HS quan sát tiêu bản mẫu do GV
chuẩn bị để đối chiếu với kết quả của
nhóm.
- Yêu cầu HS đối chiếu hai tiêu bản, cho
biết:
(?) So sánh tìm điểm giống và khác nhau giữa
tế bào thịt quả cà chua chín và tế bào biểu bì
vảy hành?
-> Nhận xét chung.
(*) Vì sao có sự giống và khác nhau đó, các em
sẽ được tìm hiểu trong bài “Cấu tạo tế bào thực
vật”.
- Nhóm: cử một bạn đọc cách tiến hành lấy
mẫu và quan sát dưới KHV. Phân công chuẩn
bị lam, lamen, dụng cụ và một vài bạn lấy mẫu.
- Quan sát Gv làm mẫu.
- Thực hành: chú ý:
14. Tế bào biểu bì vảy hành phải lấy một
lớp thật mỏng, trải đều, không gập.
15. Tế bào thịt qua cà chua chỉ lấy một lớp
thật mỏng.
- Lần lượt các nhóm đem tiêu bản quan sát trên
KHV.
- Các nhóm trao đổi tiêu bản.
- Quan sát tiêu bản mẫu Gv chuẩn bị.
- HS: trình bày dựa vào sự quan sát của bản
thân. Hs khác nhận xét, bổ sung.


* Hoạt động 2: Vẽ hình:
- MT: Vẽ hình quan sát được dưới KHV.

Hoạt động GV Hoạt động HS
- Treo tranh phóng to H6.2, 6.3/SGK:
16. Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
17. Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua
chín.
- Hướng dẫn HS cách vừa quan sát, vừa vẽ
hình.
- Yêu cầu HS: xác định vách ngăn giữa các
tế bào và ghi chú lên hình.
- HS quan sát tranh.
- Tập quan sát và vẽ hình dưới KHV.
-> Đối chiếu với tiêu bản của nhóm.
- HS: phân biệt được vách ngăn giữa các tế
bào.
-> Vẽ hình.
Trang - 14 -
Leâ Thò Mai Giaùo aùn Sinh hoïc 6
4. Đánh giá giờ thực hành:
- Các nhóm tự đánh giá về kỹ năng làm tiêu bản, sử dụng kính và kết quả thực hành của nhóm.
- GV: đánh giá chung giờ thực hành. Ghi điểm nhóm – HS thực hành tốt, nhắc nhở nhóm – HS làm
chưa tốt.
- Hướng dẫn HS lau chùi lam, lamen, cho vào hộp. Dọn vệ sinh lớp học.
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 7: “ Cấu tạo tế bào thực vật”
18. Đọc trước.

19. Kẻ ô chữ/ tr26 vào vở bài tập.
20. Trả lời các câu hỏi thảo luận.
.........................................................................................................................................
Tuần 4: Ngày soạn: 23/ 09/ 2006
Tiết 7 Ngày dạy: 27 / 09/ 2006
Bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I/ M ục tiêu:
1. Kiến thức: HS xác định được:
- Các cơ quan của thực vật (TV) đều được cấu tạo từ tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm về Mô.
- 2. Kỹ năng: Quan sát hình tìm kiến thức.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh H 2.1 -> 7.5/ SGK.
- HS: Kẻ ô chữ/ tr26 vào vở bài tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chấm tập một số HS: hình vẽ.
3. Bài mới:
- Các em đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới KHV, đó là những khoang hình đa giác,
xếp sát nhau. Có phải tất cả các loài thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống như vảy
hành không?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của tế bào:
- MT: Biết được cơ thể TV đều được cấu tạo từ tế bào, tế bào có nhiều hình dạng vả kích thước
khác nhau.
Hoạt động GV Hoạt động HS
Trang - 15 -
Leõ Thũ Mai Giaựo aựn Sinh hoùc 6
- Treo tranh phúng to H7.1, 2, 3/SGK.

-> Hóy cho bit:
(?) c im ging nhau c bn trong cu to
r, thõn, lỏ?
(Cú th HS cha gi c tờn thnh phn cu
to nờn r, thõn, lỏ GV cn gi ý).
(?) Cú nhn xột gỡ v hỡnh dng t bo thc
vt?
- Yờu cu HS quan sỏt bng/ 24 v nhn xột:
(?) Hóy nhn xột v kớch thc cỏc loi t bo
thc vt.
-> (?) Vy, t bo thc vt cú hỡnh dng v
kớch thc nh th no?
- Quan sỏt tranh.
- Reó, thõn, lỏ u c cu to t t bo.
- T bo TV cú nhiu hỡnh dng khỏc nhau.
- Xem bng.
- T bo thc vt cú nhiu kớch thc khỏc
nhau, cú th rt nh nhng cng cú th rt ln
(cú th nhỡn thy bng mt thng).
*KL:
- Cỏc c quan ca TV u dc cu to t t
bo.
- T bo thc vt cú nhiu hỡnh dng v kớch
thc khỏc nhau.
- Tuy cú nhiu hỡnh dng v kớch thc khỏc nhau nhng t bo TV cú nhng cu to c trng.
* Hot ng 2: Tỡm hiu cu to t bo thc vt:
- MT: HS bit c 4 thnh phn chớnh ca t bo: vỏch t bo, mng sinh cht, cht t
bo, nhõn.
Hot ng GV Hot ng HS
- Treo tranh H7.4/SGK (tranh cõm).

- Quan sỏt tranh kt hp thụng tin SGK, cho
bit:
(?) Cu to c bn ca t bo thc vt gm
my phn, l nhng phn no?
- Gi 1 HS xỏc nh cỏc b phn ca t bo
trờn tranh cõm.
- Thuyt trỡnh v chc nng ca t bo: tng
phn (kt hp tranh).
- Gi mt vi HS trỡnh by li chc nng
tng phn ca t bo.
-> (?) Vy mt t bo gm nhng thnh phn
ch yu no?
(*)? Vỡ sao t bo tht qu c chua khụng th
hin rừ cỏc phn ca mt t bo c bn?
- Gv hon chnh.
- Quan sỏt tranh.
- Gm 4 phn: vỏch t bo, mng sinh cht,
cht t bo, nhõn.
- HS xỏc nh, HS khỏc nhn xột.
- HS lng nghe v ghi nh.
- HS trỡnh by.
*KL: Cu to t bo thc vt gm 4 phn
chớnh:
- Vỏch t bo: n dnh hỡnh dng t bo.
- Mng sinh cht: bao bc cht t bo.
- Cht t bo: cha nhiu bo quan, trong
ú cú lc lp.
- Nhõn: iu khin mi hot ng sng ca
t bo.
Ngoi ra cũn cú khụng bo cha dch t bo.

- HS (khỏ, gii) suy ngh tr li.
* Hot ng 3: Tỡm hiu v Mụ thc vt:
- MT: Cung cp cho HS khỏi nim v Mụ.
Trang - 16 -
Leâ Thò Mai Giaùo aùn Sinh hoïc 6
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Treo tranh vẽ các loại Mô (H7.5).
- Quan sát tranh và cho biết:
(?) Cấu tạo và hình dạng các tế bào của cùng
một loại Mô.
(?) Cấu tạo và hình dạng các tế bào của các
loại Mô khác nhau?
-> (?) Mô là gì?
- Quan sát tranh.
- Cấu tạo, hình dạng các tế bào cùng một loại
Mô thi giống nhau.
- Các loại Mô khác nhau thì cấu tạo, hình dạng
các tế bào khác nhau.
- Mô là nhóm tế bào có cấu tạo và hình
dạng giống nhau, cùng thực hiện một chức
năng riêng.
4. Củng cố:
(?) Tế bào thực vật cócấu tạo gồm mấy phần?
- Cho HS chơi trò chơi giải ô chữ:
21. Đáp án:
1. Thực vật.
2. Nhân tế bào.
3. Không bào.
4. Màng sinh chất.
5. Chất tế bào.

Dọc: TẾ BÀO
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 8: “ Sự lớn lên và phân chia của tế bào”
22. Đọc trước.
23. Ôn lại khái niệm “Trao đổi chất” ở cây xanh.
.........................................................................................................................................
Tuần 4 Ngày soạn: 23/ 09/ 2006
Tiết 8 Ngày dạy: 29 / 09/ 2006
Bài 8 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I/ M ục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS trả lời được các câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào?. Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở Thực vật: chỉ có những tế bào mô phân
sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
- Hoạt động nhóm.
- Quan sát hình tìm kiến thức.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh H 8.1 và 8.2/ SGK.
- HS: ôn lại kiến thức về trao đổi chất ở cây xanh.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
(?) Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước
như thế nào?
(?) Cấu tạo tế bào TV gồm những thành phần
chủ yếu nào?

(?) Mô là gì?
Trang - 17 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
- Nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.
- Gồm 4 phần: Vách tế bào, màng sinh
chất,chất tế bào, nhân.
- Mơ là nhóm tế bào có hình dạng tương tự
nhau và cùng làm một hức năng.
-
3. Bài mới:
- Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngơi nhà được xây dựng từ các viên gạch.
Nhưng ngơi nhà khơng thể tự lớn lên mà TV lại lớn lên.
- Cơ thể thực vật lớn lên nhờ sự tăng số lượng tế bào và sự tăng kích thước từng tế bào.
-> Vậy do đâu kích thước và số lượng tế bào lại tăng lên?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào:
- MT: Biết được tế bào lớn lên nhờ sự trao đổi chất.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Treo tranh phóng to H 8.1/ SGK.
(?) Hãy xác định các phần của tế bào?
- u cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu
hỏi thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
(?) Tế bào lớn lên như thế nào?
(Gv có thể gợi ý về sự thay đổi kích thước của
vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào).
(?) Tế bào lớn lên do đâu?
- u cầu HS rút ra kết luận.
(*)? Trong q trình lớn lên, các thành phần tế
bào có gì thay đổi khơng?
- GV hồn chỉnh câu trả lời.

- Quian sát tranh.
- HS xác định các phần của tế bào trên tranh.
- HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung (nếu cần).
- HS: tế bào non có kích thước nhỏ -> lớn dần
đến một kích thước nhất định
-> tế bào trưởng thành.
- HS: nhờ q trình trao đổi chất.
*Kl:
- Các tế bào non mới hình thành có kích
thước bé, nhờ q trình trao đổi chất chúng
lớn dần thành tế bào trưởng thành.
- HS trả lời theo sự quan sát của bản thân.
- Tế bào non lớn lên thành tế bào trưởng thành nhưng tế bào non do đâu mà có?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào:
- MT:
• Biết được q trình phân chia tế bào, chỉ có tế bào mơ phân sinh mới có khả năng phân chia.
• Ý nghĩa của sự phân chia tế bào.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cung cấp.
- Treo tranh phóng to H 8.2 và trình bày về
mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của
tế bào: Tế bào thực vật lớn lên đến giai đoạn
trưởng thành thì tiến hành phân chia.
- Yêu cầu HS hoạt đọâng nhóm trả lời các câu
hỏi thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét.
(?) Tế bào phân chia như thế nào?

- Đọc bài.
- Nghe và ghi bài.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung (nếu cần).
- Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành 2
nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế
Trang - 18 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
(?) Các tế bào ở bộ phận nào mới có khả
năng phân chia?
(?) Sự lớn lên và phân chia tếbào có ý nghóa
gì đối với cơ thể thực vật?
bào hình thành ngăn đôi tếbào cũ thành 2 tế
bào con.
- Chỉ các tế bào ở mô phân sinh mới có khả
năng phân chia.
- nghóa: Tế bào lớn lên và phân chia giúp
cây sinh trưởng và phát triển.
4. Củng cố:
- Đọc tóm tắt cuối bài.
- Treo bảng phụ BT:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong các mô sau,, tế bào ở mô nào có khả năng phân chia:
a. Mô che chở b. Mô nâng đỡ c. Mô phân sinh
Câu 2: Trong các tế bào sau, tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non b. Tế bào trưởng thành c. Tế bào già
* Đáp án: 1.c 2. b
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Chuẩn bị bài 9: “ Các loại rễ, các miền của rễ”
• Đọc trước.
• Chuẩn bị: một số cây có rễ rửa sạch: rau cải, rau dền, hành lá, cỏ mó… .
• Kẻ bảng 1/ SGK tr.31 vào vở bài tập.
.........................................................................................................................................
Tu ần 5 NS: 02/10/2006
Tiết 9 ND: 04/10/2006
C HƯƠNG II: RỄ
Bài 9 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/ M ục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn KN quan sát, so sánh.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị:
- GV:
• Tranh H 9.1 -> 3. Các tấm bìa ghi tên các miền của rễ.
• Bảng phụ ghi nội dung bảng / SGK tr.30. Vật mẫu một số loại rễ.
- HS: mẫu các loại rễ: hành, rau dền, cải, ngô, chanh ….
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
(?) Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng
phân chia?
(?) Quá trình phân chia tế bào diễn ra như
thế nào?
Trang - 19 -

Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
(?) Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý
nghóa gì đối với thực vật?
- Chỉ tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng
phân chia.
- Đầu tiên hình thành 2 nhân -> chất tế bào
phân chia -> vách tế bào hình thành ngăn
đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
- Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
3. Bài mới:
- Rễ giữ cho cây mọc trên đất; rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Tuy nhiên, không phải
tất cả các loại cây đều có cùng loại rễ.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ:
- MT: HS phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Kiểm tra sự chuẩn bò mẫu vật của HS.
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật theo nhóm.
- Đưa ra yêu cầu hoạt động cho các nhóm:
(Treo tranh H 9.1)
+ Xếp các loại rễ thành 2 nhóm: rễ
cọc, rễ chùm.
+ Cho biết đặc điểm của từng loại rễ?
(Gợi ý kích thước của rễ)
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét.
- Tuyên dương những nhóm chuẩn bò tốt vật
mẫu, có đáp án chính xác.
- Yêu cầu HS làm nhanh BT điền chữ vào ô
trống / SGK tr.29.
-> Vậy, có mấy loại rễ chính?

(?) Rễ cọc có đặc điểm gì? VD
(?) Rễ chùm có đặc điểm gì? VD
- Quan sát H 9.2 và làm BT điền chữ vào ô
trống.
- Đưa một số mẫu vật đã chuẩn bò cho HS
quan sát và yêu cầu HS phân loại rễ.
- Đặt mẫu vật cho GV kiểm tra.
- Đặt mẫu vật theo nhóm.
- Quan sát tranh và thực hiện theo yêu cầu
của GV:
+ Phân loại rễ.
+ Tìm đặc điểm của từng loại rễ.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét.
- Hoạt động cá nhân làm BT.
* Kết luận: có 2 loại rễ chính.
- Rễ cọc: có rễ cái to, khỏe, đâm sâu xuống
đất và nhiều rễ con mọc xiên. VD.
-Rễ chùm: gồm nhiều rễ con mọc ra từ gốc
thân, kích thước gần bằng nhau. VD
- Cây có rễ chùm: tỏi tây, mạ.
Cây có rễ cọc: bưởi, cải, hồng xiêm.
- Quan sát mẫu vật và phân loại rễ.
(?) Rễ có cấu tạo như thế nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các miền của rễ:
- MT: Phân biệt cấu tạo, chức năng các miền của rễ.
Hoạt động GV Hoạt động HS
Trang - 20 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
- Treo tranh H 9.3 và bảng phụ ghi ND bảng

trang 30.
- Đặt những tấm bìa đã chuẩn bò (ghi tên và
chức năng các miền của rễ) -> Yêu cầu HS
chọn tấm bìa thích hợp ghi chú lên tranh.
- Hoàn chỉnh và tuyên dương những HS có
đáp án chính xác.
- GT lại trên tranh cấu tạo và chức năng của
từng miền.
-> Rễ gồm mấy miền?
(?) Chức năng của từng miền?
(*)? Tế bào miền nào có khả năng phân
chia?
(*)? Trong các miền của rễ, miền nào quan
trọng nhất? Vì sao?
- Quan sát tranh và nội dung bảng phụ.
- Quan sát tranh và chọn tấm bìa thích hợp
-> Ghi chú.
- Nghe.
* Kết luận: Rễ gồm 4 miền:
- Miền trưởng thành: chức năng dẫn truyền.
- Miền hút: gồm các lông hút có chức năng
hút nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
- Tế bào miền sinh trưởng có khả năng phân
chia.
- Trong các miền của rễ, miền hút là quan
trọng nhất vì đảm nhận chức năng ht nước
và muối khoáng hòa tan.
4. Củng cố:

- Gọi HS đọc tóm tắt cuối bài.
- Treo bảng phụ BT1 -> Yêu cầu HS hoàn thành.
3. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 10 “Cấu tạo miền hút của rễ”
• Đọc trước.
• Quan sát H 10.1 và 10.2 -> Gọi tên từng thành phần cấu tạo.
• Đọc ND bảng / tr.31 -> Xác đònh chức năng từng bộ phận của miền hút của rễ.
• Xem lại sơ đồ câu tạo tế baò thực vật và so sánh với cấu tạo tế bào lông hút.
................................................................................................................................................................
Tu ần 5 NS: 02/10/2006
Tiết 10 ND: 06/10/2006
Bài 10 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I/ M ục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát, hS thấy được đặc điểm cấu tạo các bộ phận của miền hút của rễ phù hợp với
chức năng của chúng.
- Biết sử dụng các kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến rễ cây.
2. Kỹ năng: Rèn kó năng quan sát tranh -> tìm kiến thức.
3. Thái độ: GD lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị:
Trang - 21 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
- GV: tranh phóng to H 9.3, H 1.01, H 10.2.
- HS: n tập kiến thức về cấu tạo tế bào thực vật.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:

(?) Có mấy loại rễ? Đặc điểm từng loại rễ?
(?) Rễ gồm mấy miền? Chức năng của từng
miền?
- Có 2 loại rễ:
+ Rễ cọc: rễ cái + nhiều rễ con.
+ Rễ chùm: nhiều rễ con kích thước gần
bằng nhau mọc ra từ gốc thân.
- Rễ gồm 4 miền: miền trưởng thành, miền
hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
(Chức năng)
3. Bài mới:
- GV: Treo tranh H 9.3 -> Yêu cầu HS ghi chú các miền của rễ.
(?) Trong các miền của rễ miền nào là quan trọng nhất? Vì sao:
- HS: Miền hút quan trọng nhất vì có chức năng hút nước và muối khoáng.
-> Vậy, miền hút phải có cấu tạo như thế nào để làm được chức năng đó?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút:
- MT: HS xác đònh được miền hút có cấu tạo gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Treo tranh H 10.1 -> Yêu cầu HS quan sát
tranh và cho biết:
(?) Cấu tạo miền hút gồm mấy phần?
- Gọi HS xác đònh các phần của miền hút
trên tranh.
(?) Vỏ gồm những bộ phận nào?
(?) Trụ giữa gồm những bộ phận nào?
- Treo tranh H 10.2 -> Yêu cầu HS quan sát
và trả lời câu hỏi:
(?) Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào?
-> Nhận xét và ghi điểm HS trả lời đúng.
(?) Giữa cấu tạo tế bào lông hút và sơ đồ cấu

tạo tế bào thực vật nói chung có những điểm
nào khác? Vì sao?
- Quan sát tranh và trả lời:
- Miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
- Xác đònh các phần của miền hút trên tranh.
- Vỏ gồm:
+ Biểu bì.
+ Thòt vỏ.
- Trụ giữa gồm:
+ Các bó mạch (mạch rây, mạch gỗ)
+ Ruột.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Vì lông hút có cấu tạo của một tế bào gồm:
vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào,
nhân, không bào.
- Tế bào lông hút không có lục lạp vì không
có chức năng Quang hợp.
Nhân nằm ở gần đầu lông hút (do lông
hút kéo dài).
Không bào lớn.
Trang - 22 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
(?) Miền hút có chức năng gì?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hô hấp của cây:
- MT: HS hiểu được cấu tạo của miền hút phù hợp với chức năng.
Hoạt động GV Hoạt động HS
- Yêu cầu HS đọc bảng “Cấu tạo và chức
năng cuả miền hút”.
- Yêu cầu hS hoạt động nhóm trả lời các câu
hỏi thảo luận.

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
(?) Chức năng từng phần của miền hút?
(?) Lông hút có tồn tại mãi không?
(?) Trên thực tế, rễ cây thường ăn sâu, lan
rộng, nhiều rễ con, giải thích?
(*)? Có phải tất cả các rễ cây đều có miền
hút không? Vì sao?
- Gọi HS đọc mục “Em có biết”
- Tự đọc bài.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét.
* Vỏ:
- Biểu bì: gồm một lớp tế bào hình đa
giác xếp sát nhau -> bảo vệ các bộ phân bên
trong.
Nhiều tế bào biểu bì kéo dài thành lông
hút -> Hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Thòt vỏ -> vận chuyển các chất từ lông
hút vào trụ giữa.
* Trụ giữa:
- Bó mạch (mạch rây, mạch gỗ) -> vận
chyển các chất.
- Ruột -> chứa chất dự trữ.
- Lông hút không tồn tại mãi vì nó sẽ già và
rụng đi.
- Giải thích: đảm bảo hút được nhiều nước và
muối khoáng cho cây, giúp cây bám chặt vào
đất.
- Không phải tất cả các rễ cây đều có miền

hút vì có những cây sống chìm trong nước,
nước và muối khoáng tự thấm qua biểu bì
vào cây -> không cần miền hút.
- Đọc bài.

4. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm BT2 / tr.33.
* Đáp án: Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước
và muối khoáng hòa tan.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Vẽ H 10.1 – A và 10.2 vào vở BH.
- Làm BT: sử dụng các loại: quả dưa leo, hạt bắp, củ sắn -> dễ làm, kết quả rõ.
- Chuẩn bị bài 11: “Sự hút nước và muối khoáng của rễ”
• Đọc trước phần I. Trả lời các câu hỏi.
• Xem kó thí nghiệm 1 và 2.
Trang - 23 -
Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
• Thí nghiệm 3: quan sát H 11.1.
................................................................................................................................................................
Tu ần 6 NS: 08/10/2006
Tiết 11 ND: 11/10/2006
Bài 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I – CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI MUỐI KHOÁNG
I/ M ục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của nước và một
số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích.
2. Kỹ năng:

- Xác đònh đươc thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.
- Biết vận dụng kiến thức đã học, bước đầu giải thích đước một số hiện tượng thực tế trong tự
nhiên.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
- GV: + Tranh phóng to H 11.1 / SGK tr.36.
+ Bảng phụ ghi ND bảng / SGK tr.36.
- HS: Làm BT / tr.34, đọc trước các thí nghiệm 1, 2 và 3.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
(?) Miền hút của rễ có cấu tạo gồm mấy
phần? Chức năng mỗi phần?
(?) Có phải tất cả các cây đều có miền hút
không? Vì sao?
- Miền hút của rễ bao gồm 2 phần:
+ Vỏ: biểu bì và thòt vỏ.
+ Trụ giữa: các bó mạch và ruột.
- Không phải tất cả các cây đều có miền hút,
những cây có rễ ngập trong nước: nước và
muối khoáng tự thấm qua biểu bì vào trụ
giữa.
3. Bài mới:
- Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng
hòa tan từ đất.
-> Vậy nhu cầu nước và muối khoáng của cây như thế nào?
* Hoạt động 1: Nhu cầu nước của cây:.
- MT: HS biết nghiên cứu thí nghiệm để xác đònh vai trò của nước đối với cây.
Hoạt động GV Hoạt động HS
Trang - 24 -

Lê Thò Mai Giáo án Sinh học 6
- Gọi 1 HS đọc ND thí nghiệm 1.
- Yêu cầu hS hoạt đông nhóm trả lới câu hỏi
thảo luận -> mời đại diện nhóm trả lời.
(?) Hãy trình bày lại cách tiến hành thí
nghiệm?
(?) Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục
đích gì?
(?) Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải
thích?
-> Vậy, nước có vai trò như thế nào đối với
cây?
(*) Nước rất cần cho cây nhưng nhu cầu nước
của các cây khác nhau có giống nhau không?
-> Chúng ta sẽ tìm hiểu thí nghiệm2.
- Gọi HS đọc ND thí nghiệm 2.
- Gọi một vài HS báo cáo kết quả BT/34.
-> Nhận xét kết quả của HS và hoàn chỉnh
bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi:
(?) Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2, em có
nhận xét gì về nhu cầu nước của các cây?
(?) Hãy kể tên những cây cần nhiều nước,
những cây cần ít nước?
-> Vậy, đối với những cây khác nhau và
những bộ phận khác nhau của cây, nhu cầu
nước khác nhau như thế nào?
(*)? Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc cây
sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao?
- Đọc bài.

- Hoạt động nhóm -> đại diện nhóm trả lời.
- Trình bày thí nghiệm.
- Mục đích: nhằm chưng minh vai trò của
nước đối với cây.
- Kết quả: chậu A cây phát triển tốt, chậu B
cây héo dần do thiếu nước.
* Kết luận: Nước rất cần cho cây, không có
nước cây sẽ chết.
- Đọc bài.
- Báo cáo BT.
- Hoàn chỉnh bảng vào vở BT.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Những cây khác nhau và các bộ phận khác
nhau của cây, nhu cầu nước cũng khác nhau.
- VD: Cây cần nhiều nước: các loại rau …
Cây cần ít nước: xương rồng, mía …
* Kết luận: Nước cần nhiều hoặc ít còn phụ
thuộc vào loại cây, các giai đoạn sống cảu
cây, các bộ phận khác nhau của cây.
- Cây có đủ nước -> QH tạo chất dinh dưỡng
để nuôi cây -> cây sinh trưởng và phát triển
tốt -> năng suất cao.
- Cây không chỉ cần nước mà còn cần các loại muối khóang hòa tan trong nước. Vậy, những
loại muốii khóang nào có vai trò quan trọng trong sự sinh trưởng và phát triển của cây?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây:
- MT: Thiết kế được thí nghiệm chứng minh vai trò của một số loại muối khaóng đối với cây.
Hoạt động GV Hoạt động HS
Trang - 25 -

×