Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2014
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
……………………………………………………………
Tập đọc ( Tiết 48): PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc đúng các từ khó : chót vót, dập dờn, sừng sững, cuồn cuộn, bức hoành phi, múa quạt
xoè hoa và các danh từ riêng : Nghóa Lónh, Ba Vì, Dãy Tam Đảo, Ngã Ba Hạc
-Đọc lưu loát, biết thể hiện giọng đọc phù hợp toàn bài; giọng đọc trang trọng, thiết tha.
- Hiểu nghóa các từ : Đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngọc phả, đất Tổ, chi
-Hiểu ý nghóa chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.
- Giáo dục HS nhớ ơn các vua Hùng, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về đền Hùng nếu có.
III. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
1’
7’
12’
A/ Bài cũ :
H: Người liên lạc ng trang hộp thư mật khéo
léo như thế nào ?
H: Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai
Long. Vì sao chú làm như vậy ?
H: Nêu đại ý - GV nhận xét ghi điểm.
B/Bài mới : GTB
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-GV treo tranh minh họa và g. thiệu cho HS nghe.
- Gọi 1 HS khá đọc bài
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1: từ đầu đến … chính giữa
Đ2: Tiếp theo đến … xanh mát.
Đ3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc các từ ngữ: Chót vót, dập dờn, uy
nghiêm, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, bức hoành
phi, múa quạt xoè hoa
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
-Cho HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
- GV đọc mẫu lần 1
-Cần đọc với giọng trang trọng tha thiết, nhòp
điệu khoan thai
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạnvà trả lời câu hỏi :
H: Bài văn viết về cảnh vật gì ? Ở đâu?
-3 hs đọc và trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh và nghe lời giới
thiệu.
-1 HS khá đọc.
-HS dùng bút đánh dấu các đoạn trong
SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS đọc theo nhóm.
-2 HS đọc lại cả bài.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thầm và trả lời
+Cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng
55
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
8’
3’
H: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ?
- GV giảng thêm về truyền thuyết con rồng cháu
tiên cho HS nghe: +Các con vua Hùng là những
người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở
Phong Châu-Phú Thọ, cách ngày nay gần 4000
năm.Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong
cho người con trai trưởng làm vua nước Văn
Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phonh
Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời
H: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên
nhiên nơi đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên
nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vó.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
H: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của
dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
-GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông,
mái đình ở vùng đất tổ, đều gợi nhớ về những
ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
H: Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai di ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Hùng Vương
thứ sáu đã " hoá thân” bên gốc cây kim giao trên
đỉnh núi Nghóa Lónh vào ngày 10-3 âm lòch. Từ
đấy người Việt lấy ngày 10-3 làm ngày giỗ Tổ.
Đại ý : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính
thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.
Hoạt động 3 : Luyện đọc l ần 2
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 cần luyện đọc
lên và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS luyện đọc bài văn.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
C/ Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng
nếu có điều kiện.
núi Nghóa Lónh, huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng-Tổ tiên
chung của dân tộc VN
+Những khóm hải đường đâm bông rực
đỏ, …cây thông già, giếng ngọc trong
xanh.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+Sơn Tinh-Thủy Tinh, Thánh Gióng, An
Dương Vương
- HS nghe
-HS nêu cách đọc, đọc thể hiện.
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán ( Tiết 121): KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
56
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
Khoa học( Tiết 49 ) : ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG (tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập và củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. Rèn kó năng quan sát tự làm
thí nghiệm.
- Rèn kó năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và
năng lượng.
- Luôn yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học , có lòng ham tìm tòi, khám
phá.
II. Chuẩn bò:
+ Phiếu học tập. Hình minh họa trang 101, SGK, cắt rời từng hình.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
27’
A/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
H: Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bò điện
giật
H:Vì sao cần sử dụng điện một cách hợp lý?
H :Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết
kiệm điện ?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi đề.
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức về tính chất của
một số vật liệu và sự biến đổi hóa học
H: Ở phần vật chất và năng lượng em đã tìm
hiểu về những vật liệu nào ?
- Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu HS
tự đọc, hoàn chỉnh các câu hỏi.
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
-3 hs
- HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu và làm bài.
PHIẾU HỌC TẬP
ÔN TẬP : Vật chất và năng lượng
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Đồng có tính chất gì?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chòu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt
tốt, không bò gỉ, tuy có thể bò một số a-xít ăn mòn.
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điệt tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì ?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chòu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vở.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt
tốt, không bò gỉ, tuy có thể bò một số a-xít ăn mòn.
d.Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điệt tốt.
3. Nhôm có tính chất gì ?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chòu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vở.
57
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt
tốt, không bò gỉ, tuy có thể bò một số a-xít ăn mòn.
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điệt tốt.
4.Thép được dùng để làm gì ?
a. Làm các đồ điện, dây điện.
b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,…
5.Sự biến đổi hoá học là gì?
a. Sự chuyển thể của một số chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
b. Sự biến đổi của chất này thành chất khác.
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dòch?
a. Nước đường.
b. Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
c. Nước bột sắn (pha sống).
- GV gọi HS trình bày. GV ghi
câu trả lời lên bảng.
- Thu phiếu học tập của HS.
Hoạt động 2: GV yêu cầu HS
quan sát hình minh hoạ 1 trang 101,
SGK và thực hiện các yêu cầu .
+ Mô tả thí nghiệm được minh
hoạ trong hình.
+ Sự biến đổi hoá học của các
chất xảy ra trong điều kiện nào?
- GV đi hướng dẫn HS gặp khó
khăn.
- GV nhận xét kết luận, khen
ngợi HS hiểu bài, ghi nhớ các kiến
thức đã học.
- 1HS chữa phiếu , HS khác nhận xét bài làm của
bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. Đáp án:
1. d 4. b
2. b 5. b
3. c 6. c
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận ,trả lời từng
câu hỏi của GV.
3’ C/ Củng cố - dặn dò: - Đọc lại toàn bộ nội dung
kiến thức ôn tập.
- Về xem lại bài.Chuẩn bò: Ôn tập: Vật chất và
năng
lượng (tt).
-Nhận xét tiết học
-2 hs đọc
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
BU ỔI CHIỀU
Kể chuyện ( Tiết 25): VÌ MUÔN DÂN
I. Mục đích yêu cầu :
+Rèn kó năng nói: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Vì muôn dân.
58
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghóa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân
với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó giúp HS hiểu thêm một truyền
thống tốt đẹp của dân tộc - truyền thống đoàn kết.
+ Rèn kó năng nghe.
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ câu chuyện.
-Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết trong HS
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to nếu có.
-Bảng lớp viết những từ chú giải.
-Giấy khổ to vẽ sơ đồ gia tộc.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
1’
6’
A/ Bài cũ : 2 HS lên bảng
+ Kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tư,ï
an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết
hoặc tham gia. - GV nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới : GTB
HĐ1: GV kể chuyện 2 – 3 lần
- GV kể chuyện : Vì muôn dân
-GV kể to, rõ ràng.
-GV giải nghóa một số từ khó:
-Tò hiềm: Nghi ngờ, không tin nhau, tránh không
quan hệ với nhau.
. Quốc công tiết chế: Chỉ huy cao nhất của quân
đội.
-Chăm-pa: Một nước ở phía nam nước đại việt bấy
giờ từ đà nẵng đến Bình Thuận ngày này.
.Sát thát: Diệt giặc Nguyên
-GV dán tờ phiếu vẽ lược đồ về quan hệ gia tộc
của các nhân vật trong truyện và giảng giải Trần
Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ….
-GV treo tranh. GV vừa chỉ tranh vừa kể chuyện.
* Đ1: Cần kể chuyện với giọng chậm rãi, trầm
lắng.
- Kể xong GV đưa tranh 1 lên và giới thiệu: Tranh
vẽ cảnh Trần Liễu, thân phụ của Trần Quốc
Tuấn…
* Đ2:Cần kể với giọng nhanh hơn, căm hờn.
- GV kể xong, chỉ tranh : tranh 2 vẽ cảnh giặc
Nguyên ồ ạt đem quân sang xâm lược nước ta….
Tranh 3, 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước lá
thơm tắm cho Trần Quang Khải.
* Đ3: GV kể đoạn 3 và giới thiệu.
+Tranh 5 : Cảnh vua Trần Nhân Tông, Quốc Tuấn,
Quang Khải họp với các bô lão
* Đ 4 : Kể giọng chậm rãi, vui mừng.
-1HS
- HS nghe
- HS nghe
-HS quan sát lược đồ và nghe GV
giảng giải.
-HS quan sát tranh nghe cô giáo kể.
-HS quan sát tranh và nghe kể.
-HS quan sát tranh và nghe kể.
59
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
15’
5’
3’
+ Tranh 6 : Cảnh giặc Nguyên thua chạy về nước
HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Kể chuyện trong nhóm
- Yêu cầu HS kể theo nhóm. Một nhóm 3 em kể
lại từng đoạn câu chuyện theo tranh, 1 em kể 2
tranh
- Gọi 2 – 3 em kể lại toàn bộ câu chuyện
b) Thi kể trước lớp :
- GV mời 2 – 3 tốp HS ( mỗi tốp 2 – 6 em) thi kể
chuyện theo tranh SGK
- 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện (kể nối tiếp)
Hoạt động 3 : Trao đổi ý nghóa câu chuyện
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghóa câu chuyện
+ Nêu ý nghóa câu chuyện
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
H: Nếu anh em vua tôi nhà Trần không đoàn kết
thì nước Việt lúc ấy sẽ như thế nào ?
H:Bạn suy nghó gì về truyền thống đoàn kết của
dân tộc ?
-GV nhận xét và chốt lại ý nghóa câu chuyện: Câu
chuyện giúp ta hiểu được một truyền thống tốt đẹp
của dân tộc, truyền thống đoàn kết, hoà thuận.
C/. Củng cố – Dặn dò:
-Cho HS nhắc lại ý nghóa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể
chuyện tuần 26
-HS kể theo nhóm 3, mỗi em kể và
giới thiệu về 2 tranh.
-Kể lại toàn bộ câu chuyện một lượt
- Các nhóm lên thi kể
-Đại diện các nhóm lên thi kể
+ Trao đổi về ý nghóa câu chuyện và
nêu ý nghóa.
+ Hiểu truyền thống tốt đẹp của dân
tộc (đoàn kết, hoà thuận)
+ Sẽ bò mất nước, nhà Trần bò lòch sử
lên án, đời sau nguyền rủa.
+ Nhờ đoàn kết , các thế hệ Việt
Nam đã xây dựng, bảo vệ đất nước
như ngày nay
-2 HS nói về ý nghóa câu chuyện.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập làm văn ( Tiết 49) : KIỂM TRA VIẾT (TẢ ĐỒ VẬT)
I. Mục đích yêu cầu:
-HS viết được một bài văn tả đồ vật, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng,
danh từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh , cảm xúc.
- Rèn kó năng viết văn về tả đồ vật.
- Giáo dục HS tự giác làm bài
II. Đồ dùng dạy học.
-Một số tranh ảnh phục vụ đề bài. HS có đủ vở KT
III. Các hoạt động dạy – học.
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
1’
5’
A/Bài cũ :
-Y/c hs đọc dàn ý đã viết của tiết 48
-Nhận xét
B/ Bài mới : GTB
Hoạt động 1 : Nắm yêu cầu của đề.
- Đề bài: Tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5 tập2
-Cho HS đọc đề bài
-1 HS đọc
-1 HS đọc 5 đề cả lớp lắng nghe.
60
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
25’
1’
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu trọng tâm của
từng đề và gạch chân.
-Cho HS đọc dàn ý đã làm.
Hoạt động 2 : Thực hành viết.
- GV nhắc HS cách trình bày bài, chú ý cách
viết tên riêng, cách dùng từ, đặt câu.
- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kó hình
dáng của đồ vật, biêt công dụng của đồ vật qua
việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết
bài, Từ các kó năng đó, em hãy viết thành bài
văn tả đồ vật hoàn chỉnh.
4. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò nội dung tiết sau :
Tập viết đoạn đối thoại
-Mỗi HS đọc lại dàn ý đã viết của
mình.
-HS làm bài.
-Nộp bài.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2014
Chính tả( Tiết 25) : Nghe –viết :
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ?
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA. VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. Mục đích yêu cầu:
-Nghe-viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người ?
-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.
- Rèn HS viết đủ, đúng chính tả, viết hoa đúng. Ttrình bày sạch đẹp
- Giáo dục tính cẩn thận, nắn nót.
II. Đồ dung dạy học.
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nươcù ngoài.
- Bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
20’
A/ Bài cũ : 2 HS lên bảng
Bài 2 : 1 HS lên viết lại các danh từ riêng có
trong bài Bài 3 : 1 HS lên giải câu đố và ghi tên
các nhân vật lòch sử - GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới : GTB
1/ Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc toàn bài chính tả.
-Cho HS đọc bài chính tả.
H :Bài chính tả nói về điều gì ?
- Y/c hs tìm các tên riêng trong bài
-Cho HS luyện viết các tên riêng có trong bài :
Chúa trời, A- đam, Ê- va, trung Quốc, Nữ Oa, Ấn
Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác – uyn, XIX.
- GV đọc các tên riêng trong bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
-2 HS
- HS nghe
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- HS trả lời.
- HS nêu
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết nháp
-HS gấp sách giáo khoa.
61
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
10’
2’
- GV chấm bài
-GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc
viết hoa tên người tên đòa lí nước ngoài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc truyện vui dân chơi
đồ cổ.
- GV giảng từ : Cửu Phủ (tên 1 loại tiền cổ ở
Trung Quốc thời xưa)
-Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc.
-Nêu được cách viết các tên riêng đó.
-Cho HS làm bài:Các em dùng bút chì gạch dưới
các tên riêng trong truyện.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại.
+ Tên riêng trong bài: Khổng Tử, Chu Văn Vương,
Ngũ Đế…
+ Cách viết các tên riêng đó: Viết hoa tất cả các
chữ cái đầu của mỗi tiếng vì tên riêng nước ngoài
nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
H: Theo em, anh chàng mê đồ cổ là người như
thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên
đòa lí nước ngoài.
- HS nghe
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau sửa lỗi.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- HS tìm và nêu
-HS dùng bút chì gạch dưới những tên
riêng tìm được.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
………………………………………………………………………………………………
Toán ( Ti ết 122 ) : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Ôn lại các đơn vò đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian thông
dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và
giờ, giờ và phút, phút và giây.
+ Rèn HS nắm vững bảng đơn vò đo thời gian, nhớ và hiểu được cách tính về thời gian.
+ Giáo dục HS ý thức chăm học không để phí thời gian.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng đơn vò đo thời gian.
- VBT, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
10’
A/ Bài cũ : GV trả bài kiểm tra
- GV nhận xét sửa bài
B/ Bài mới : GTB
Hoạt động 1 : Ôn tập các đơn vò đo thời gian.
a) Các đơn vò đo thời gian
- GV cho HS nhắc lại các đơn vò đo
H: 1 thế kỉ có bao nhiêu năm ?
- HS nhắc lại
- 1 thế kỉ = 100 năm
- 1 năm = 12 tháng
62
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
18’
3’
H: 1 năm có bao nhiêu tháng ?
H:1 năm có bao nhiêu ngày ?
- GV cho HS nhắc lại các đơn vò đo.
Bảng đơn vò đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366
ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm
nhuận
1 tuần lễ = 7
ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
b) Ví dụ về đổi đơn vò đo thời gian
+ Đổi từ giờ ra phút :
3
2
giờ = 60 phút x
3
2
=
40 phút
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
+ Đổi từ phút ra giờ :
180 phút = 3 giờ
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 : Gọi HS đọc đề – quan sát tranh và trả
lời
- HS nêu miệng :
+ Kính viễn vọng, bút chì : ở thế kỉ 17
+ Đầu xe lửa, xe đạp, ô tô : ở thế kỉ 19
+ Máy bay, máy tính điện tử,vệ tinh nhân
tạo :ở thế kỉ 20
Bài 2 : 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, sửa bài
Bài 3 : Viết số thập phân vào chỗ chấm :
72 phút = 1,2 giờ 30 giây = 0,5 phút
270 phút = 4,5 giờ 135 giây = 2,25 phút
- GV thu vở chấm nhận xét
C/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại bảng đơn vò đo thời gian.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
- 1 năm = 365 ngày
- Cho HS đọc lại bảng đơn vò đo thời gian.
- HS lên bảng đổi và nêu cách đổi
- Cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét
-Cả lớp thảo luận nhóm đôi trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lớp làm vở.
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm.
Luyện từ và câu ( Ti ết 49 ) :
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I.Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết các câu.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết 2 câu ở bài 1.
-Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to hoặc bảng nhóm VBT
III. Các hoạt động dạy học :
63
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
12'
17’
A/ Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài
+ Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng
+ Tìm cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống :
- Tôi ……… về đến nhà, nó ……… tót đi chơi.
- Trời ……… hửng sáng, mẹ tôi ………dạây đi chợ.
- GV nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới : GTB
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về liên kết các câu bằng
cách lặp từ ngữ.
I. Phần nhận xét
Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn
-GV giao việc.
+ Các em đọc lại đoạn văn.
+ Dùng bút chì gạch dưới những từ trong những
từ ngữ in nghiêng lặp lại ở câu trước.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
. Trong những chữ in nghiêng từ lặp lại trong câu
trước là từ đền.
Bài 2 : -Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS thay từ đền bằng các từ nhà,
chùa, lớp trường
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-GV chốt lại : Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ
nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2 câu không ăn
nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật
khác nhau: Câu 1 nói về đền thượng, còn câu 2 lại
nói về ngôi nhà, ngôi chùa, ngôi trường hoặc lớp.
Bài 3 : 1 HS đọc bài
H: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác
dụng gì ?
- GV kết luận : Hai câu cùng nói về 1 đối tượng
(ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt
chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự
liên kết giữa 2 câu văn thì sẽ không tạo thành
đoạn văn, bài văn
Hoạt động 2 : Rút ghi nhớ
-Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD minh hoạ
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 2 : 1 HS đọc, nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm
-Kết quả đúng: Các từ lần lượt cần điền vào chỗ
trống là: Thuyền, thuyền, thuyền, thuyền,thuyền,
-2 hs
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì gạch dưới từ đã viết ở
câu trước.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng lớp.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- Lớp theo dõi
- HS trả lời
- HS nghe
-2 HS nhắc lại nội dung không nhìn SGK.
-2 HS lấy ví dụ minh hoạ.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
theo.
64
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
chợ, cá song, cá chim, tôm.
Bài 1 : ( n ếu còn thời gian cho hs làm thêm )
Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc 2 đoạn a,b.
-GV giao việc.
+ Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
-Cho HS làm việc: GV dán lên bảng lớp 2 tờ
phiếu.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại
để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến só và nét hoa văn được
dùng lặp lại để liên kết câu.
C/ Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ kiến thức vừa học và liên kết câu
bằng cách lặp từ ngữ
- Chuẩn bò bài Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ.
-HS làm bài cá nhân HS dùng bút chì gạch
dưới những từ ngữ được lặp lại để liên kết
câu.
- HS nghe, sửa bài
- Lớp nghe
-2 HS lên làm bài trên bảng lớp.
- Lớp làm vở
-Lớp nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
Lòch sử ( Tiết 25 ): SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu được:
- Vào dòp tết Mậu Thân (1968), quân và dân MN đã tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy,
trong đó tiêu biểu là trận đánh vào sứ quán Mó ở Sài gòn.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968) đã gây cho đòch nhiều thiệt hại, tạo thế
thắng lợi cho quân và dân ta.
- Nêu cao tinh thần yêu nước của quân và dân ta để HS noi theo.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dây Tết Mậu Thân (1968)
- Phiếu học tập của HS, VBT, ảnh ở đòa phương.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
10’
A/ Bài cũ : 2 HS lên bảng TLCH:
H: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì ?
H: Đường Trường Sơn có ý nghóa như thế nào đối với
cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước của dân tộc ta ?
H: Nêu bài học trong sgk
- GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới : GTB
HĐ 1 : Giới thiệu về tình hình nước ta những năm 1965 -
1968
- GV giới thiệu nước ta những năm 1965 – 1968 : Mó ồ ạt
đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công năm 1968
là chiến thắng to lớn, tạo ra chuyển biến mới.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
+ Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam
-3 HS lên B trả lời
- HS nghe
- HS thực hiện theo yêu cầu.
65
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
10’
7’
3’
nước ta ?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dòp
Tết Mậu Thân 1968.
+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghóa như thế nào
nào đối với cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước của
dân tộc ta ?
HĐ2:Diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận
các câu hỏi sau :
+ Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam
nước ta ?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dòp
Tết Mậu Thân 1968.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dâỵ Tết Mậu Thân 1968 đã
tác động như thế nào đến Mó và chính quyền Sài Gòn?
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả và thống nhất.
HĐ2:Kết quả, ý nghóa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy
tết mậu thân 1968
- Nêu ý nghóa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân 1968.
- Tổng kết lại các ý chính về kết quả và ý nghóa.
C/ Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chia thành các nhóm nhỏ
cùng thảo luận để giải quyết các
yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả, các nhóm khác bổ sung
ý kiến để có câu trả lời hoàn
chỉnh.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh
để trả lời câu hỏi.
……………………………………………………………………………………………………………………… .
BU ỔI CHIỀU
Luy ện Tiếng Việt: Ơn Luyện từ và câu ( Ti ết 48 - 49 ) :
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HƠ ỨNG
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I.Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cặp từ hơ ứng, cách lặp từ ngữ để liên kết các câu.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học bài.
- Làm hồn thành các bài tập còn lại của tiết 48-49
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
30’
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn hs ơn tập
- u cầu hs nêu một số cặp từ hơ ứng thường
dùng để nối các vế câu ghép
-u cầu hs hồn thành các bài tập còn lại mà
chưa làm xong và những bài giảm tải của 2 tiết 48
và 49
- Theo dõi q trình hs làm bài và hướng dẫn
thêm chonhững hs làm bài chậm
- Một số hs nêu
- HS làm bài các nhân
- HS trong tổ dò bài cho nhau
để cùng
nhau hồn thành
66
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
4’ 3. Nhận xét, củng cố
-Nhận xét tiết học
……………………………………………………………………………………………………………………
Kỹ thuật ( Tiết 25 ): LẮP XE BEN
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kó thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III.Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
5’
5’
20’
A/ Bài cũ : Kiểm tra bộ lắp ghép của HS – Nhận xét
B/. Bài mới : GTB
Hoạt động 1 : Giới thiệu chi tiết trong bộ lắp ghép
kó thuật
- GV giới thiệu 3 chi tiết mới trong bộ lắp ghép
- GV vừa nêu tên gọi và giơ lên cho HS quan sát
- Gọi HS đọc các chi tiết thay đổi số lượng mục b /
72 SGK
Hoạt động 2 : Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Yêu cầu HS nêu tác dụng của xe chở hàng.
H: Để lắp được xe ben , theo em cần mấy bộ phận?
Hãy kể tên các bộ phận đó ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn thao tác kó thuật
a) Chọn các chi tiết
- GV y/c HS chọn đúng, đủ loại chi tiết theo
SGK/73.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng
loại.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin (H2)
H: Để lắp được bộ phận này, ta cần lắp mấy phần ?
- GV tiến hành lắp mẫu
- Yêu cầu HS lắp – GV quan sát uốn nắn
* Lắp ca bin (H3)
- Yêu cầu HS quan sát H.3/SGK
H: Hãy nêu các bước lắp ca bin.
- Gọi 1 HS lên lắp
- GV nhận xét bổ sung
* Lắp mui xe và thành bên xe (H4 – SGK)
- Yêu cầu HS quan sát H4, gọi 1 HS lên chọn các
chi tiết để lắp mui xe và thành bên xe
- GV hướng dẫn lắp mui xe
- HS nghe và quan sát.
- 1 HS đọc – lớp theo dõi
- HS quan sát
- HS nêu
- Cần 4 bộ phận : giá đỡ trục bánh xe
và sàn ca bin ; ca bin ; mui xe và
thành bên xe ; thành sau xe và trục
bánh xe
- HS thực hiện
- HS làm cá nhân
- Lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe ;
sàn ca bin
- Cả lớp quan sát
- HS thực hành cá nhân
- HS quan sát
- HS nêu
- Cả lớp lắp theo
- 1 HS lên chọn, cả lớp chọn theo
- HS quan sát lắp theo
- 1 HS lắp – lớp làm theo
67
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
- Gọi 1 HS lên lắp thành bên xe.
- GV nhạân xét, bổ sung
* Lắp thành sau xe và trục bánh xe
- GV gọi 2 HS lên lắp 2 bộ phận
- GV nhận xét, bổ sung
c) Lắp ráp xe
- GV lắp ráp xe chở hàng theo các bước SGK
- GV cho xe chuyển động – quan sát uốn nắn HS
d) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Phải tháo từng bộ phận rồi tháo rời từng chi tiết
- Tháo xong xếp gọn các chi tiết vào hộp theo quy
đònh.
C/Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà thực hành
- 2 HS lên thực hiện.
- HS quan sát làm theo
- HS thực hành
…………………………………………………………………………………………………………… .
GDNGLL: ( Ti ết 25 )
TÌM HIỂU Ý NGHĨA NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được ýnghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 8/3
- Giáo dục hs lòng kính u bà, mẹ và cơ giáo, chị
II. Các hoạt đọng dạy và học chủ yếu:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
32’
2’
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa ngày 8/3
- Cho HS đọc bài chính tả tuần 26 ( Lịch sử
ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 )
*GV đọc thêm ý nghĩa ngày 8/3 cho hs nghe
- Quanh ta có những người phụ nữ nào đã hết
lòng chăm lo,thương u, dạy bảo chúng ta?
- Để tỏ lòng biết ơn những người phụ nữ đã hết
lòng chăm lo chochúng ta, ta phải làm gì?
3.Củng cố, dặn dò:
-Ln kính trọng và biết ơn những người phụ
nữ đã hết lòng chăm lo cho ta bằng những hành
động thiết thực hàng ngày
-Lắng nghe
- 3 HS đọc
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý
kiến
……………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2014
Tập đọc ( Tiết 50 ): CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc: + Đọc đúng, rõ ràng, phát âm chính xác một số các từ ngữ khó : sông nước, xa xôi,
tôm rảo, lưỡi sóng, giã từ , …
+ Đọc trôi chảy toàn bài thơ , ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cửa sông, bãi bồi, nước ngọt, sóng nhớ bạc đầu, nước lợ, tôm rảo,
…
68
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
- Hiểu nội dung bài: Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn
cội nguồn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc .
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG Họat động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
10’
12’
A/ Bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
“Phong cảnh đền Hùng.” H: Tìm từ ngữ miêu
tả vẻ đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
H: Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về
sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc?
H: Đ ọc bài, nêu đại ý của bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới :Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu HS khá đọc bài thơ.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng đúng
nhòp các câu thơ trong bài.
+ Là cửa / nhưng không then khoá.
+ Mênh mông / một vùng sóng nước.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời các câu hỏi
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ
nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới
thiệu ấy có gì hay ?
Giảng:Cách nói cửa sông của tác giả rất đặc
biệt. Nó làm cho người đọc cảm thấy cửa sông
rất thân quen. Biện pháp độc đáo đó gọi là lối
chơi chữ, tác giả nói cửa sông giống như một
cái cửa của dòng sông mở ra để sông đi vào
biển lớn.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một đòa điểm đặc
biệt như thế nào?
+ Phép nhân hoá trong khổ thơ, tác giả đã nói
điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội
nguồn?
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài thơ và nêu câu hỏi:
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói đến
điều gì?
- Rút ra đại ý bài.
Đại ý : Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn
ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ
nguồn.
-3 hs
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo
SGK.
- 1HS đọc, cả lớp cùng nghe.
- HS luyện đọc theo y/c của GV.
- 1HS đọc, cả lớp nghe.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi.
-HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp nhận
xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận, tìm đại ý bài.
- 3 HS nhắc lại nội dung chính.
- HS luyện đọc khổ thơ.
- HS thi đua đọc
- 3HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
69
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
8’
3’
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lần 2
- Yêu cầu 6 HS nối tiếp nhau đọc bài, HS cả lớp
theo dõi, nêu cách đọc toàn bài.
- GV chốt cách đọc (Theo mục I)
- Tổ chức cho HS đọc khổ thơ 4,5.
- Treo bảng phụ có viết 2 khổ thơ.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc và học thuộc lòng khổ thơ 4 -5.
- Yêu cầu h đọc thuộc lòng bài thơ.
* Liên hệ :Để sơng mãi đẹp nên thơ, mỗi chúng ta
cần phải làm gì?
C/ Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài thơ.Chuẩn bò bài “Nghóa
thầy trò”.
- Nhận xét tiết học
- cần phải bảo vệ và giữ gìn, khơng xả rác…
khi đi chơi, tham quan…
.___________________________________________________________
Toán ( Tiết 123 ) : CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu :
* Giúp HS :
+ Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
+ Rèn HS nắm vững cách cộng số đo thời gian và chuyển số đo thời gian.
+ Giáo dục HS ý thức chăm học không để phí thời gian.
II/Đồ dùng dạy – học.
- Bảng đơn vò đo thời gian.
- VBT, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG Họat động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
10’
A/. Bài cũ : - 1 HS lên bảng viết lại bảng đơn vò
đo thời gian
Bài 3 : Viết số thập phân vào chỗ chấm :
85 phút = …… giờ 72 giây = …. phút
250 phút = … giờ 145 giây = … phút
- GV nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới : GTB
Hoạt dộng 1: Thực hiện phép cộng số đo thời gian
- GV nêu ví dụ SGK, cho HS nêu phép tính tương
ứng
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính
3 giờ 15 phút
+
2 giờ 35 phút
-2 HS
- HS nêu
- 1 HS nêu cách tính
70
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
17’
3’
5 giờ 50 phút
Vậy : 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút
- Tương tự ví dụ 2 :
* Rút nhận xét :
+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo
theo từng loại đơn vò.
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vò phút, giây
lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vò hàng
lớn hơn liền kề.
Hoạt dộng 2: Luyện tập
Bài 1 : Tính
7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút
+
5 năm 6 tháng
+
6 giờ 32 phút
12 năm 15 tháng 9 giờ 37 phút
3 ngày 20 giờ 8 phút 45 giây
+
4 ngày 13 giây
+
6 phút 15 giây
7 ngày 33 giây 14 phút 60 giây
Bài 2 : HS đọc đề, nêu yêu cầu
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lêng bảng làm
- GV sửa bài nhận xét
-Thu một số vở chấm bài
C/ Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm VBT
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào
vở
- HS nhắc lại
- 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính
- Cả lớp làm vở
- 2 HS phân tích đề.
- HS trả lời
- HS làm vở
______________________________________________________
Khoa học ( Tiết 50) : ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn tập và củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. Rèn kó năng quan sát tự làm
thí nghiệm.
- Rèn kó năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và
năng lượng.
- Luôn yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học , có lòng ham tìm tòi, khám
phá làm thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Phiếu học tập. Hình minh hoạ I trang 101, SGK, cắt rời từng hình.
- Chuẩn bò theo nhóm :
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt, lao động sản xuất và
vui chơi giải trí.
III Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
A/ Bài cũ : H. Đồng có tính chất gì ? Thuỷ tinh có
tính chất gì ?
H. Nêu ghi nhớ.
-2 HS
-
71
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
1’
14’
12’
3’
- GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới : GTB
* Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt ).
HĐ 1: Năng lượng lấy từ đâu ?
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm và yêu
cầu :
+ Quan sát từng hình minh hoạ trang 102, SGK.
+ Nói tên các phương tiện, máy móc có trong
hình
+ Các phương tiện, máy móc đó lấy năng lượng
từ đâu để hoạt động ?
- Gọi HS phát biểu. Sau mỗi HS phát biểu, một
HS khác bổ sung (nếu có ý kiến khác).
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
- Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
HĐ2 : Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc
sử dụng điện dưới dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai
đúng ?”
- Cách tiến hành :
+ GV chia lớp thành 2 đội.
+ Luật chơi: Khi GV hô “bắt đầu” thành viên đầu
tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy
móc sử dụng điện .Mỗi HS chỉ viết tên 1 dụng cụ hoặc
máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyền phấn
cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức.
+ Cuộc thi kết thúc sau 7 phút.
+ GV cùng HS cả lớp tổng kết ,kiểm tra số dụng
cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm
được.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
C/ Củng cố. - dặn dò : Yêu cầu HS trả lời nhanh
các câu hỏi:
H: Vì sao phải tiết kiệm khi sử dụng chất đốt ?
H: Vì sao phải tiết kiệm khi sử dụng điện ?
- Về xem lại bài.Chuẩn bò bài “Cơ quan sinh sản
của thực vật có hoa”.
- Nhận xét tiết học.
-
-
-
-
- -HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, trả lời
- từng câu hỏi của GV.
- Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nói
về 1 hình minh hoạ.
+ Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy
cần năng lượng cơ bắp của người : tay,
chân.
+ Hình b : Máy bay. Máy bay lấy năng
lượng chất đốt từ săng để hoạt động.
+ Hình c :Tàu thuỷ. Tàu thuỷ chạy cần
năng lượng gió, nước.
+ Hình d :Ô tô. Để ô tô hoạt động cần lấy
năng lượng chất đốt từ xăng.
+ Hình e : Bánh xe nước. Bánh xe nước
hoạt động cần có năng lượng nước từ nước
chảy.
+ Hình g: Tàu hoả. Để tàu hoả hoạt động
cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá
(xăng dầu)
+ Hình h : Hệ thống pin Mặt Trời. Để hệ
thống pin này hoạt động cần năng lượng
Mặt Trời.
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe , nắm luật chơi và thực hiện
chơi.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
BU ỔI CHIỀU
72
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
Mỹ thuật ( Tiết 25 ) : TTMT: XEM TRANH “ BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC”
I/Mục tiêu:
-HS tiếp xúc và làm quen với tác phẩm “ Bác Hồ đi công tác” và hiểu vài nét về họa só Nguyễn
Thụ.
-HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II/ Chuẩn bò:
-GV: SGK, SGV, một số tranh vẽ về Bác Hồ của các họa só
-HS:SGK, sưu tầm tranh ảnh về Bác Hồ
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
8’
22’
5’
1/Giới thiệu vài nét về họa só Nguyễn Thụ:
-Ông quê ở Đắc Sở-Hoài Đức – Hà Tây.
ng là hiệu trưởng trường Đại học Mỹ thuật
Hà Nội từ 19851992.Ôâng đươc phong phó
giáo sư năm 1985 và danh hiệu Nhà Giáo
ND năm 1988.
- Ôâng có nhiều tranh được giải thưởng trong
nước và quốc tế: Dân quân, Đấu vật, Làng
ven núi, Mùa đông, Bác Hồ đi công tác,…
-Ôâng được giải thưởng Nhà nước về Văn
học năm 2001
2/Xem tranh “ Bác Hồ đi công tác”
-Cho hs xem tranh và y/c hs nêu hình ảnh
chính của tranh , dáng vẻ từng nhân vật
trong tranh, hình ảnh của hai con ngựa, nàu
sắc của bức tranh, cách vẽ tranh…
*GV chốt ý:Hình ảnh chính là Bác Hồ và
anh cận vệ. Bác Hồ dáng ung dung thư thái .
Hai con ngựa thì mỗi con một dáng đang
bước đi. Màu sắc trầm ấm. Nét vẽ nhẹ
nhàng , uyển chuyển
3/Nhận xét, đánh giá :
-Nhận xét chung tiết học
-Khen ngợi những hs tích cực phát biểu
-Dặn hs về chuẩn bò bài sau: Sưu tầm một
số dòng chữ in hoa nét thanh, nét đậm
-HS đọc sgk mục 1/77
-HS quan sát và nhận xét theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày – Lớp nhận xét và
bổ sung
………………………………………………………………………………………………
Luy ện Tốn
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng có về bảng đơn vị đo thời gian, cộng số đo thời gian
- Rèn kĩ năng tính tốn, cách trình bày sạch đẹp
II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’ 1. Giới thiệu bài
73
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
30’
4’
2.Hướng dẫn luyện tập – thực hành
*u cầu HS nêu lại bảng đơn vị đo thời gian
*u cầu hs làm hồn thành các bài tập còn lại
của tiết học buổi sáng “Cộng số đo thời gian”
-Nhận xét và chữa bài
*Cho HS làm thêm bài tập số 3 trang 51 vở Bài
tập Tốn – Gọi 1 hs lên bảng làm bài
-Chấm bài và nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian
- Nhận xét tiết học
-Dặn hs về ơn bảng đơn vị đo thời gian, cách
cộng số đo thời gian và xem trước bài sau
-2 HS nêu – lớp nhận xét
-Lớplàm các bài tập còn lại vào vở rèn
Tốn
-Một số HS lên bảng làm bài
-Nhận xét và chữa bài
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làmvào vở
Thời gian để vận động viên Ba chạy hết
qng đường:
2giờ 30phút + 12 phút = 2giờ 42 phút
Đáp số: 2giờ 42 phút
…………………………………………………………………………… ……………………………
Thứ năm ngày 06 tháng 3 năm 2014
Toán ( Tiết124 ) : TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng phép trừ hai số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục cho HS tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
10’
A/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Bạn Xuân giải hai bài toán, bài thứ nhất hết 12
phút 32 giây, bài thứ hai giải chậm hơn bài thứ
nhất 48 giây. Hỏi bạn Xuân giải cả hai bài hết
bao nhiêu thời gian.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới :Giới thiệu bài , ghi bài.
HĐ 1 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo
thời gian.
Ví dụ 1 :
- GV dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1
và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài, rút ra phép tính.
15giờ 55phút – 13giờ 10 phút.
- GV nói : Đó là phép trừ số đo thời gian và yêu
cầu HS dựa vào cách thực hiện phép cộng các
số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ
trên.
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của
mình.
- GV nhận xét, chốt lại.
-1 HS
- 2HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
nháp.
15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
- Một số HS trình bày, HS khác nhận xét
về cách đặt tính và tính .
74
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
18’
+ Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
+ Trừ riêng từng cột.
Ví du 2ï:
- GV dán băng giấy có ghi đề bài toán 2 lên
bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-GV hỏi : để tìm được Bình chạy hết ít hơn Hoà
bao nhiêu giây chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS đặt tính
- GV hỏi : Em có thực hiện được phép trừ ngay
không ? Vì sao ?
- GV nhận xét các cách HS đưa ra, tuyên dương
các cách làm đúng, sau đó mới hướng dẫn HS
làm như SGK.
- GV hỏi : Bạn Hoà hay bạn Lâm chạy nhanh
hơn, nhanh hơn bao lâu ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV hỏi: Khi thực hiện các phép trừ số đo thời
gian mà số đo theo đơn vò nào đó ở số bò trừ bé
hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế
nào ?
- GV chốt :
+ Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo
từng loại đơn vò
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vò nào đó ở
số bò trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần
chuyển đổi 1 đơn vò hàng lớn hơn liền kề sang
đơn vò nhỏ hơn
+ Tiến hành trừ bình thường.
HĐ2 : Luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS đọc đề bài
-H:Bài tập yêu cầu các em làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính để
tính.
-GV mời HS nhận xét bài của bạn,sau đó nhận
xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Cho HS làm bài tập 2 tương tự bài tập 1
Bài 3: ( Nếu còn thời gian)
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 2HS đọc, cả lớp cùng nghe.
- 1HS nêu tóm tắt.
- HS : Chúng ta cần thực hiện
phép trừ
3phút 20 giây trừ đi 2 phút 45 giây.
- HS đặt tính vào nháp.
- HS trao đổi, tìm cách trừ sau đó một số
em nêu cách làm của mình trước lớp.
3phút 20 giây
2 phút 45 giây.
- Lấy 1 phút đổi ra giây , ta có :
2 phút 80 giây.
2 phút 45 giây.
0 phút 35giây.
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây= 35 giây
- Cả lớp nhận xét và giải thích.
- 1HS trình bày.
- Lắng nghe.
1HS đọc đề, lớp theo dõi.
-1HS trả lời
-2HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở
-HS theo dõi bạn sửa bài
-1 HS đọc yêu cầu bài toán ,lớp theo dõi.
- HS trả lời câu hỏi của GV
-1HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào
75
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
-Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
-GV hướng dẫn HS phân tích đề bài
+Người đó đi từ A lúc nào?
+Người đó đến B lúc mấy giờ?
+Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu?
+Vậy làm thế nào để tính được thời gian người
đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ?
-Yêu cầu HS làm bài
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài
-Nhận xét và cho điểm HS
C/ Củng cố - dặn dò: Làm bài 1, 2/ 133
- Chuẩn bò: “Luyện tập ”. - Nhận xét tiết học
vở. ( Nếu khơng xong để chiều làm tiếp)
Bài giải:
Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để
người đó đi từ A đến B:
8 giờ 30 phút-6 giờ 45 phút=1 giờ 45
phút
Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần
để người đó đi từ A đến B:
1giờ 45 phút- 15 phút=1 giờ 30 phút
Đáp số:1 giờ 30 phút
………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu ( Tiết 50 ):
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục tiêu:
Giúp HS : - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Giáo dục HS ý thức sử dụng cách thay thế để liên kết câu.
II. Chuẩn bò:
+ GV: đoạn văn ở bài1 phần nhận xét viết bảng phụ (có đánh số thứ tự cho từng câu).
- Bảng nhóm.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
12’
A/. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng
liên kết bằng cách lặp từ ngữ.
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc thuộc lòng phần Ghi
nhớ.
3 Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận lời giải đúng: Các câu trong đoạn
văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ
cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là:
Hưng Đạo Vương, vò Quốc công Tiết chế, vò Chủ
tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi HS phát biểu.
Kết luận: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS thực hiện yêu cầu, 1HS làm trên
bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
- 1HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
76
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
16’
3’
câu trước bằng những từ ngữ cùng nghóa để liên
kết câu như ở hai đoạn văn trên gọi là phép thay
thế từ ngữ .
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài ngay tại lớp.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 HS
làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn đã thay thế.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
C/ Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
trong SGK.
- Về nhà học bài, lấy 3 ví dụ về liên kết câu có
sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bò bài :
Mở rộng vốn từ : Truyền thống
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- 3HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc
thầm.
- Lấy ví dụ minh hoạ về phép thay thế.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm đoạn văn làm việc cá
nhân, gạch dưới các từ ngữ được lặp lại
để liên kết câu.
- 4 HS làm bài trên giấy xong rồi dán
bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
+ Từ anh thay cho Hai Long, người liên
lạc thay cho người đặt hộp thư ; từ đó
thay cho những vật gợi ra hình chữ V.
- Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn
trên có tác dụng liên kết câu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, suy nghó,
làm việc cá nhân. Các em tìm từ thay
thế những từ ngữ đã lặp lại trong đoạn
văn.
- 1HS làm bài trên bảng lớp , cả lớp
làm vở.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- Chữa bài nếu sai.
Đáp án : Từ ngữ được thay thế.
a. Nàng - chồng
- Cả lớp nhận xét.
……………………………………………………………………………………………………………………
BU ỔI CHIỀU:
Tập làm văn ( Tiết 50) : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
-Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, các em biết viết tiếp các lời đối thoại gợi ý để hoàn chỉnh
đoạn đối thoại trong SGK.
-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kòch.
II: Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ phần đầu truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
-Một số giấy khổ lớn.
-Một số vật dụng để HS diễn kòch.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
77
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3’
15’
15’
2’
A/ Bài cũ:
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài 1 và 2.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn ở bài 1.
- Yêu cầu HS dựa theo nội dung của bài 1,
viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh
màn kòch ở bài 2.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu bút dạ HS
làm việc theo nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét, cùng lớp bình chọn nhóm viết
đoạn đối thoại hay, đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 3.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc: Các em có thểâ chọn đọc phân
vai hoặc diễn kòch.
- Nếu đọc phân vai 4 em sắm 4 vai (người dẫn
chuyện, lính, Trần Thủ Độ và phú nông).
-Nếu diễn kòch người dẫn chuyện làm nhiệm
vụ nhắc lời cho các bạn và giới thiệu….
-Cho HS làm việc.
-GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất
hoặc diễn đạt hay nhất.
-GV nhận xét tiết học.
-Khen nhóm HS viết đoạn đối thoại hay hoặc
diễn kòch hay nhất.
C/ Củng cố dặn dò :
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào
vở; đọc trước tiết TLV tuần 26.
-1 HS đọc bài 1.
-1 HS đọc toàn bộ bài 2.
-HS làm việc theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu của nhóm
mình lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
-Từng nhóm HS đọc phân vai hoặc diễn
kòch.
-HS theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm
đọc tốt nhất hoặc diễn đạt hay nhất.
……………………………………………………………………………………………………………………
78
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
Rèn Tiếng Việt
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ Mục tiêu:
- hs hồn thành tiếp các bài tập của tiết 50
- HS tiếp tục phân vài và đóng vai diễn cho đoạn đối thoại vừa viết theo nhóm
- Rèn kĩ năng mạnh dạn trong giao tiếp
II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
10’
20’
3’
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn hs hồn thành bài tập
-u cầu hs hồn thành các bài tập đã viết ở
buổi sáng
3.Đóng kịch – phân vai
-Các nhóm tập diễn trong nhóm sau đó làn lượt
các nhóm lên trình diễn
-Nhận xét và tun dương
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn các nhóm về tiếp tục diễn cho thành thạo
với vai diễn, nhập vai và thể hiện đúng theo mỗi
nhân vật
- Các nhóm tiếp tục hồn
thành cơng
việc
- Các nhómlên trình diễn
- Lớp nhận xét và tun dương nhóm diễn
hay
………………………………………………………
GDTT( Ti ết 49 ): SINH HOẠT ĐỘI
Học sinh sinh hoạt dưới sự hướng dẫn của Ban chỉ huy chi đội và Ban cán sự lớp
Giáo viên chủ nhiệm bao qt lớp và hướng dẫn thêm cho những hs còn lúng túng
………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2014
Toán ( Tiết 125 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn cho HS kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian.
- Vận dụng phép cộng, phép trừ các số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Nội dung bài, SGK.
+ HS: Vở ,SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
15’
A/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Một người thợ phải may 3 cái áo. Cái áo thứ
nhất chò may hết 2 giờ 15 phút. Cái áo thứ hai
may nhanh hơn cái áo thứ nhất 20 phút, cái áo
thứ ba may chậm hơn cái áo thứ hai 15 phút.
Hỏi người thợ may cả ba cái áo hết bao lâu?
- GV nhận xét cho điểm.
B/Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2.
-1 HS
79